Đề khảo sát chất lượng học kì I môn Ngữ Văn Lớp 8 - Năm học 2022-2023 - Phòng GD&ĐT Thái Thụy (Có đáp án)

pdf 3 trang Minh Phúc 17/04/2025 170
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng học kì I môn Ngữ Văn Lớp 8 - Năm học 2022-2023 - Phòng GD&ĐT Thái Thụy (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_khao_sat_chat_luong_hoc_ki_i_mon_ngu_van_lop_8_nam_hoc_20.pdf

Nội dung text: Đề khảo sát chất lượng học kì I môn Ngữ Văn Lớp 8 - Năm học 2022-2023 - Phòng GD&ĐT Thái Thụy (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD&ĐT ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I NĂM HỌC 2022 - 2023 THÁI THỤY Môn: Ngữ văn 8 Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) I. PHẦN ĐỌC- HIỂU (4,0 điểm) Đọc đoạn trích dưới đây và thực hiện các yêu cầu sau : Sáng hôm sau, tuyết vẫn phủ kín mặt đất, nhưng mặt trời lên, trong sáng, chói chang trên bầu trời xanh nhợt. Mọi người vui vẻ ra khỏi nhà. Trong buổi sáng lạnh lẽo ấy, ở một xó tường, người ta thấy một em gái có đôi má hồng và đôi môi đang mỉm cười. Em đã chết vì giá rét trong đêm giao thừa. Ngày mồng một đầu năm hiện lên trên thi thể em bé ngồi giữa những bao diêm, trong đó có một bao đã đốt hết nhẵn. Mọi người bảo nhau: “Chắc nó muốn sưởi cho ấm!”, nhưng chẳng ai biết những điều kì diệu em đã trông thấy, nhất là cảnh huy hoàng lúc hai bà cháu bay lên để đón lấy những niềm vui đầu năm. (Sách Ngữ văn 8, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam) 1. Đoạn văn trên trích từ văn bản nào ? Tác giả là ai ? 2. Nêu nội dung chính của đoạn trích trên. 3. Xác định các từ ngữ chỉ thời gian, không gian trong đoạn trích. Theo em việc tác giả chọn thời gian, không gian đó có ý nghĩa gì ? 4. Viết một đoạn văn từ 5-7 câu theo cách diễn dịch phát biểu cảm nghĩ của em về đoạn trích trên. II. PHẦN LÀM VĂN (6,0 điểm) Thuyết minh về một đồ dùng trong gia đình mà em yêu thích. ---Hết--- Họ và tên học sinh: ..Số báo danh: ..
  2. HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG PHÒNG GD&ĐT HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2022 - 2023 THÁI THỤY Môn: NGỮ VĂN 8 I. PHẦN ĐỌC HIỂU: 4,0 điểm Câu Nội dung Điểm 1 - Đoạn trích trích từ văn bản “Cô bé bán diêm” 0,25 - Tác giả của đoạn đoạn văn là An – đéc - xen 0,25 2 - Nội dung chính của đoạn trích: Kể về cái chết của cô bé bán diêm và thái 0,5 độ của những người xung quanh trước cái chết đó. - Thời gian: “buổi sáng”, “ngày mồng một đầu năm” 0,25 - Không gian: “ở một xó tường” 0,25 - “ngày mồng một đầu năm” lẽ ra như bao người em phải được sum vầy, 3 đoàn tụ được vui vẻ đón năm mới nhưng em đã chết vì giá rét “ở một xó 0,5 tường”. Việc tác giả chọn thời gian, không gian đó làm nổi bật hoàn cảnh đáng thương, cô đơn, tội nghiệp, bất hạnh của cô bé và gây ấn tượng mạnh mẽ, ám ảnh người đọc. 4 - Về hình thức: Đoạn văn từ 5 – 7 câu theo cách diễn dịch. - Về nội dung: Nêu cảm nghĩ về đoạn trích + Thương cảm, xót xa trước cái chết thương tâm của cô bé và sự phẫn nộ 1,0 trước thái độ thờ ơ của mọi người trong truyện. + Từ cái chết của em bé bán diêm nghĩ đến cuộc sống của biết bao em bé 1,0 nghèo khổ. Từ đó nghĩ đến trách nhiệm của mọi người đối với những người nghèo khổ khác. * Lưu ý: - Không đảm bảo về số câu trừ 0,5 điểm. - Đoạn văn không trình bày theo cách diễn dịch trừ 0,5 điểm II. PHẦN LÀM VĂN: 6,0 điểm Câu Ý Nội dung Đề bài: Thuyết minh về một đồ dùng trong gia đình mà em 6,0đ yêu thích.
  3. Câu Ý Nội dung *. Yêu cầu chung: - Học sinh biết vận dụng các kiến thức tích lũy được từ việc quan sát, tìm hiểu trong thực tế và lý thuyết để thuyết minh về Câu đồ dùng đó. Biết sử dụng hiệu quả các phương pháp thuyết 1 minh; ngôn từ chính xác, dễ hiểu. * Yêu cầu cụ thể: a. Nội dung trình bày 5,0 Mở bài: - Giới thiệu khái quát đồ dùng trong gia đình mà học sinh 0,5 chọn để thuyết minh Thân bài: 4,0 - Giới thiệu về nguồn gốc của đồ dùng đó. 0,5 - Giới thiệu về cấu tạo của đồ dùng (đặc điểm về hình dáng, 1,5 kích thước, cấu tạo, màu sắc, chủng loại...) - Giới thiệu về nguyên tắc hoạt động, cách sử dụng. 0,75 - Tác dụng, lợi ích, ý nghĩa của đồ dùng đó trong gia đình. 0,75 - Cách bảo quản, giữ gìn đồ dùng. 0,5 Kết bài: - Khẳng định giá trị, tác dụng của đồ dùng đó và tương lai của 0,5 nó b. Hình thức trình bày 0,5 - Hình thức: Đảm bảo cấu trúc bài văn thuyết minh thành 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài. - Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu c. Sáng tạo 0,5 - Khuyến khích sự giới thiệu sáng tạo, hấp dẫn ở học sinh ---Hết---