Đề kiểm tra học kì I môn Địa lí Lớp 9 - Năm học 2019-2020 - Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Vĩnh Thuận

doc 8 trang Hương Liên 24/07/2023 810
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I môn Địa lí Lớp 9 - Năm học 2019-2020 - Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Vĩnh Thuận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_dia_li_lop_9_nam_hoc_2019_2020_phon.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì I môn Địa lí Lớp 9 - Năm học 2019-2020 - Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Vĩnh Thuận

  1. PHÒNG GD&ĐT VĨNH THUẬN ĐỀ THI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2019 - 2020 ĐỀ THI CHÍNH THỨC MÔN : ĐỊA LÝ 9 ĐỀ 1 Thời gian làm bài : 45 phút (Không kể thời gian giao đề) I/ Mục đích đề kiểm tra: - Hệ thống kiến thức về địa lí dân cư và địa lí kinh tế việt Nam, sự phân hóa lảnh thổ Việt Nam. - Rèn cho học sinh kĩ năng phân tích, đánh giá và kĩ năng vẽ biểu đồ - Có thái độ cẩn thận, nghiêm túc trong kiểm tra. II/ Hình thức đề kiểm tra: Trắc nghiệm 30%, tự luận 70%. III/Ma trận đề kiểm tra: MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN ĐỊA 9 Cấp độ Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Cộng Tên Vận dụng cao chủ đề Vận dụng (nội TN TNK dung,chương TNKQ TL TNKQ TL TL TL ) KQ Q Tỉ Chủ đề 1: lệ Địa lí Dân số tăn dân cư nước ta g tự (5 tiết) nhi ên 2 3 Số câu: 1 0,5 0,75đ Số điểm: 0,25 5 % iểm= Tỉ lệ %: 2,5 % 7,5 % 100% Sự phát Tính Chức Chủ đề 2: Vùng triển công và năng và Địa lí kinh tế trọng nghiệp vẽ lợi ích (12 tiết) điểm lúa nước ta được của trồng nươc ta. biểu rừng đồ. 1 1 6 0,2 5,75đ Số câu: 2 1 1 0,25 5 iểm= Số điểm: 0,5 3 2 2,5 % 2,5 57,5 Tỉ lệ %: 5 % 30 % 20 % % % 100% Chủ đề 3: Vùng Giải Đặc điểm Sự phân hóa trọng thích kinh tế lảnh thổ+ điểm lúa thế của vùng (16 tiết) nươc ta. mạnh
  2. của vùng duyên hải Nam Trung Bộ 6 2 3,25đ Số câu: 3 1 0,5 iểm= Số điểm: 0,75 2 5% 32,5 Tỉ lệ %: 7,5 % 20 % % 100% 3 Tổng số câu: 1 6 3 0,7 1 1 15 Tổng số 1,5 3,5 5 2 2 10 điểm: 0,25 15 % 35 % 7,5 20 % 20 % 100% Tỉ lệ %: 2,5 % % IV/Đề kiểm tra:
  3. PHÒNG GD&ĐT VĨNH THUẬN ĐỀ KIỂM TRA HẾT HỌC KỲ I, NĂM HỌC 2019 - 2020 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: ĐỊA LÝ 9 ĐỀ 1 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) I / Trắc nghiệm: (3 điểm) Học sinh chọn phương án đúng và ghi kết quả trên giấy thi Câu 1. Trong năm 2003 lực lượng lao động không qua đào tạo ở nước ta chiếm bao nhiêu phần trăm ? A. 71,5 B. 75,7. C. 78,8. D. 82. Câu 2. Tổng chiều dài đường sắt nước ta là : A. 1650 km. B.2362 km. C. 2632 km. D. 3200 km. Câu 3. Độ che phủ rừng toàn quốc nước ta năm 2000 là: A. 15%. B. 25%. C. 35%. D.45%. Câu 4. Nước ta thực hiện công cuộc đổi mới vào năm A. 1980. B. 1986. C. 1991. D. 2000. Câu 5. Công nghiệp khai thác than đá lớn nhất nước ta thuộc tỉnh nào sau đây? A. Quảng Bình. B. Quảng Ninh. C. Quảng Ngãi. D. Quảng Nam. Câu 6. Cả nước ta có mấy vùng kinh tế? A. 3 vùng. B. 5 vùng. C. 6 vùng. D.7 vùng. Câu 7. Công nghiệp nước ta phân bố chủ yếu ở vùng nào sau đây? A. Đông Nam Bộ . B. ĐB sông Hồng . C. Bắc Trung Bộ. D. Duyên hải Nam Trung Bộ. Câu 8. Ngành công nghiệp chiếm tỉ trọng lớn nhất nước ta vào năm 2000 là ngành A. lương thực, thực phẩm . B. khai thác nhiên liệu. C. cơ khí điện tử. D. hóa chất. Câu 9. Loại hình vận tải có tỉ trọng lớn nhất nước ta năm 2002 trong vận chuyển hàng hóa là đường A. bộ. B. sắt. C. sông. D. biển. Câu 10. Khu vực dịch vụ năm 2002 chiếm bao nhiêu % trong cơ cấu GDP của cả nước ? A. 35,8. B. 38,5. C. 53,8. D. 58,3. Câu 11. Dân số nước ta năm 2002 đạt bao nhiêu triệu người ? A. 77,4. B. 77,5. C. 79,7. D. 80,9. Câu 12.Vùng trọng điểm lúa lớn nhất nước ta là vùng A. ĐB.Sông Hồng . B. ĐB.Sông Cửu Long. C. Bắc Trung Bộ. D. Duyên hải Nam Trung Bộ. II/ Tự luận: (7 điểm) Câu 1: (3 điểm) Điều kiện tự nhiên của Đồng bằng Sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế - xã hội? Câu 2: (2 điểm) Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề cần được quan tâm ở nước ta? Những giải pháp để giải quyết vấn đề việc làm ở nước ta? Câu 3: (2 điểm) Căn cứ vào bảng số liệu về sản lượng thuỷ sản ở nước ta (đơn vị: nghìn tấn). Chia ra Năm Tổng số Khai thác Nuôi trồng 1990 890,6 728,5 162,1 1994 1465,0 1120,9 344,1 1998 1782,0 1357,0 425,0 2002 2647,4 1802,6 844,8 a. Tính tỷ lệ % sản lượng khai thác và nuôi trồng của nước ta. b. Từ số liệu đã tính hãy vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng thủy sản nước ta từ năm 1990 đến 2002. Hết
  4. PHÒNG GD&ĐT VĨNH THUẬN ĐÁP ÁN THI HỌC KÌ I ĐÁP ÁN CHÍNH THỨC NĂM HỌC: 2019-2020 ĐỀ 1 MÔN : ĐỊA LÝ 9 Phần trắc nghiệm (3 điểm) Chọn đáp án đúng mỗi ý đúng 0,25 điểm: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án C B C B B D A A A B C B CÂU NỘI DUNG TRẢ LỜI ĐIỂM * Thuận lợi: - Đất phù sa màu mỡ, điều kiện khí hậu, thủy văn thuận lợi cho thâm 0,5 canh lúa nước. - Thời tiết mùa đông thuận lợi cho việc trồng một số cây ưa lạnh. 0,5 - 1 số khoáng sản có gía trị đáng kể: Đá vôi, than nâu, khí tự nhiên. 0,5 - Biển và vùng ven biển thuận lợi cho việc nuôi trồng, đánh bắt thủy 0,5 sản, du lịch. Câu 1 * Khó khăn: (3 điểm) - Thiên tai: Bão, lũ lụt, hạn hán, thời tiết diễn biến thất thường, ít tài 0,5 nguyên khoáng sản. - Diện tích đất lầy thụt và đất mặn, phèn cần được cải tạo, đất 0,5 canh tác ngoài đê đang bị bạc màu, đất nông nghiệp bị thu hẹp do dân số quá đông. * Tại vì: - Nước ta có lực lượng lao động dồi dào (mỗi năm tăng hơn 1 triệu lao 0,5 động). Lực lượng lao động phân bố không đều (ở thành thị thiếu lao động, còn ở nông thôn thừa lao động). - Kinh tế nước ta thì đang trên đà phát triển cho nên giải quyết việc làm 0,5 Câu 2 là vấn đề khó khăn của xã hội nước ta cần phải quan tâm. (2 điểm) * Những giải pháp: + Cần phân bố lại lực lượng lao động giữa thành thị và nông thôn.Đa 0,5 dạng hóa các loại hình kinh tế ở nông thôn. + Đưa ra nhiều hình thức đào tạo, nâng cao tay nghề xuất khẩu lao 0,5 động. a. Tính tỉ lệ: Năm Tổng số Khai thác Nuôi trồng 1990 100 82 18 1,0 1994 100 76,5 23,5 Câu 3 1998 100 76,2 23,8 (2 điểm) 2002 100 68,1 31,9 b. Vẽ biểu đồ cột đôi mỗi năm 2 cột (một cột của khai thác, một 1,0 cột của nuôi trồng); có tên biểu đồ; có chú thích.
  5. PHÒNG GD&ĐT VĨNH THUẬN ĐỀ THI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2019 - 2020 ĐỀ THI CHÍNH THỨC MÔN : ĐỊA LÝ 9 ĐỀ 2 Thời gian làm bài : 45 phút (Không kể thời gian giao đề) I/ Mục đích đề kiểm tra: - Hệ thống kiến thức về địa lí dân cư và địa lí kinh tế việt Nam, sự phân hóa lảnh thổ Việt Nam. - Rèn cho học sinh kĩ năng phân tích, đánh giá và kĩ năng vẽ biểu đồ - Có thái độ cẩn thận, nghiêm túc trong kiểm tra. II/ Hình thức đề kiểm tra: Trắc nghiệm 30%, tự luận 70%. III/Ma trận đề kiểm tra: MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN ĐỊA 9 Cấp độ Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Cộng Tên Vận dụng cao chủ đề Vận dụng (nội TNK TNK TNKQ TL TNKQ TL TL TL dung,chương ) Q Q Chủ đề 1: Tỉ lệ Địa lí dân tăng Dân số cư tự nước ta (5 tiết) nhiên 2 3 Số câu: 1 0,5 0,75điể Số điểm: 0,25 5 % m= 7,5 Tỉ lệ %: 2,5 % % 100% Sự Chức Vùng phát năng Tính Chủ đề 2: trọng triển và lợi và vẽ Địa lí kinh tế điểm công ích được (12 tiết) lúa nghiệp của biểu nươc ta. nước trồng đồ. ta rừng 1 1 6 Số câu: 2 1 0,25 1 5,75điể Số điểm: 0,5 0,25 3 2,5 % 2 m= 57,5 Tỉ lệ %: 5 % 2,5 % 30 % 20 % % 100% Chủ đề 3: Vùng Đặc Giải Sự phân hóa lảnh trọng điểm thích thế thổ+ điểm kinh tế mạnh của (16 tiết) lúa của vùng nươc ta. vùng duyên
  6. hải Nam Trung Bộ 3 6 2 Số câu: 1 3,25điể 0,5 Số điểm: 0,75 2 m= 32,5 5% Tỉ lệ %: 7,5 20 % % % 100% 1 3 Tổng số câu: 6 3 1 1 15 0,75 Tổng số điểm: 1,5 3,5 2 2 10 0,25 7,5 % Tỉ lệ %: 15 % 35 % 20 % 20 % 100% 2,5 %
  7. PHÒNG GD&ĐT VĨNH THUẬN ĐỀ KIỂM TRA HẾT HỌC KỲ I, NĂM HỌC 2019- 2020 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: ĐỊA LÝ 9 ĐỀ 2 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) I / Trắc nghiệm: (3 điểm) Học sinh chọn phương án đúng và ghi kết quả trên giấy thi Câu 1. Độ che phủ rừng toàn quốc nước ta năm 2000 là bao nhiêu phần trăm? A. 15%. B. 25%. C. 35%. D.45%. Câu 2. Tổng chiều dài đường sắt nước ta là : A. 1650 km. B.2362 km. C. 2632 km. D. 3200 km. Câu 3. Khí hậu nước ta không có đặc điểm chung nào sau đây? A. đa dạng. B. thất thường. C. tương đối ổn định. D. nhiệt đới gió mùa. Câu 4. Khó khăn nhất về mặt tự nhiên ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là: A. Bão, lũ lụt. B. Xâm nhập mặn. C. Thời tiết thất thường. D. Thiếu nước vào mùa khô. Câu 5. Loại hình vận tải có tỉ trọng lớn nhất nước ta năm 2002 trong vận chuyển hàng hóa là đường A. bộ. B. sắt. C. Sông. D. biển. Câu 6. Công nghiệp khai thác than đá lớn nhất nước ta thuộc tỉnh nào sau đây? A. Quảng Bình. B. Quảng Ninh. C. Quảng Ngãi. D. Quảng Nam. Câu 7. Khu vực dịch vụ năm 2002 chiếm bao nhiêu % trong cơ cấu GDP của cả nước? A. 35,8. B. 38,5. C. 53,8. D. 58,3. Câu 8. Ngành công nghiệp chiếm tỉ trọng lớn nhất nước ta vào năm 2000 là ngành A. lương thực, thực phẩm. B. khai thác nhiên liệu. C. cơ khí điện tử. D. hóa chất. Câu 9. Trong năm 2003 lực lượng lao động không qua đào tạo ở nước ta chiếm bao nhiêu phần trăm? A. 71,5. B. 75,7. C. 78,8. D. 82. Câu 10. Dân số nước ta năm 2002 đạt bao nhiêu triệu người ? A. 77,4. B. 77,5. C. 79,7. D. 80,9. Câu 11.Vùng biển nước ta giàu tài nguyên khoáng sản, có trữ lượng lớn và giá trị nhất là A. cát trắng. B. titan. C. muối. D. dầu khí. Câu 12. Công nghiệp nước ta phân bố chủ yếu ở vùng nào sau đây? A. Đông Nam Bộ. B. ĐB sông Hồng. C. Bắc Trung Bộ. D. Duyên hải Nam Trung Bộ. II/ Tự luận: (7 điểm) Câu 1: (2 điểm) Trong thời kỳ đổi mới nền kinh tế nước ta đạt được những thành tựu và thách thức gì? Câu 2: (2 điểm) Việc phát triển các dịch vụ điện thoại và Internet tác động như thế nào đến đời sống kinh tế - xã hội nước ta? Câu 3: (3 điểm) Căn cứ vào bảng số liệu về sản lượng thuỷ sản ở nước ta (đơn vị: nghìn tấn). Chia ra Năm Tổng số Khai thác Nuôi trồng 1990 890,6 728,5 162,1 1994 1465,0 1120,9 344,1 1998 1782,0 1357,0 425,0 2002 2647,4 1802,6 844,8 a. Tính tỷ lệ % sản lượng khai thác và nuôi trồng của nước ta. b. Từ số liệu đã tính hãy vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng thủy sản nước ta từ năm 1990 đến 2002. c. Dựa vào biểu đồ hãy nhận xét tình hình khai thác và nuôi trồng thuỷ hải sản ở nước ta. Hết
  8. PHÒNG GD&ĐT VĨNH THUẬN ĐÁP ÁN THI HỌC KÌ I ĐÁP ÁN NĂM HỌC: 2019-2020 ĐỀ 2 MÔN : ĐỊA LÝ 9 Phần trắc nghiệm (3 điểm) Chọn đáp án đúng mỗi ý đúng 0,25 điểm: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án C C C C A B B A C C D A CÂU NỘI DUNG TRẢ LỜI ĐIỂM * Thành tựu: - Kinh tế tăng trưởng vững chắc. Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng 0,5 công nghiệp hóa hiện đại hóa. - Kinh tế ngày càng phát triển và hướng ra xuất khẩu. Nền kinh tế đang trong 0,5 quá trình hội nhập với nền kinh tế khu vực và thế giới. * Thách thức: Câu 1 - Xã hội Việt Nam còn phân hóa giàu nghèo. Môi trường ngày càng ô nhiễm, 0,5 (2 điểm) tài nguyên cạn kiệt. - Nhiều vấn đề như việc làm, giáo dục, y tế Chưa đáp ứng yêu cầu của xã 0,5 hội. Sự cạnh tranh và biến động của thị trường khu vực và thế giới. - Tích cực: Dịch vụ điện thoại và Internet giúp cho việc thông tin liên lạc 1,0 trong nước và quốc tế được tiện lợi và nhanh chóng nhất, đi đôi với việc phát triển các dịch vụ chất lượng cao như chuyển phát nhanh, chuyển tiền nhanh, Câu 2 dạy học trên mạng, buôn bán trên mạng (2 điểm) - Tiêu cực: Bên cạnh mặt tích cực cũng không ít sự tiêu cực như qua Internet 1,0 có những thông tin, hình ảnh bạo lực, đồi trụy nguy hại, nhất là đối với học sinh và lứa tuổi thanh thiếu niên, do kẻ xấu cài vào. a) Tính tỉ lệ: Năm Tổng số Khai thác Nuôi trồng 1990 100 82 18 1,0 1994 100 76,5 23,5 1998 100 76,2 23,8 Câu 3 2002 100 68,1 31,9 (3 điểm) b. Vẽ biểu đồ cột đôi mỗi năm 2 cột (một cột của khai thác, một cột của nuôi trồng); có tên biểu đồ; có chú thích. 1,0 c. Nhận xét: - Từ năm 1990 đến năm 2002 tổng sản lượng khai thác và nuôi trồng thủy sản ở Việt Nam đều tăng liên tục. Cụ thể: Năm 1990 là 890,6 nghìn tấn nhưng 1,0 đến 2002 đạt 2647,4 nghìn tấn.