Đề kiểm tra học kì I môn Vật lí Lớp 7 - Năm học 2019-2020 - Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Vĩnh Thuận (Đề dự phòng)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I môn Vật lí Lớp 7 - Năm học 2019-2020 - Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Vĩnh Thuận (Đề dự phòng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_vat_li_lop_7_nam_hoc_2019_2020_phon.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra học kì I môn Vật lí Lớp 7 - Năm học 2019-2020 - Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Vĩnh Thuận (Đề dự phòng)
- TỔ BỘ MÔN VẬT LÍ – PGD VĨNH THUẬN MA TRẬN ĐÈ KIỂM TRA HỌC KÌ I: MÔN VẬT LÍ 7 NĂM HỌC 2019 – 2020 I. Mục đích của đề kiểm tra: 1. Phạm vi kiến thức : từ bài 1 đến bài 15 theo PPCT 2. Mục đích : - Đối với học sinh : kiểm tra sự nhận thức và hiểu biết của mình qua nội dung chương Quang học và Âm học. - Đối với giáo viên : đánh giá sự nhận thức và hiểu biết của học sinh. II. Hình thức đề kiểm tra :Trắc nghiệm 30% - Tự luận 70%. III. Ma trận đề kiểm tra : Cấp Vận dụng độ Cộng Nhận biết Thông hiểu Cấp độ Cấp độ thấp chung Tên cao chủ đề Chủ đề 1: Nhận biết Nhận biết, giải ánh sang, thích được khi nguồn sang, nào mắt ta nhìn vật sáng. thấy một vật. Số câu: 3 3 Số điểm: 2 2 điểm Tỉ lệ %: 100 20 % Hiểu được Vẽ được tia phản xạ - Tìm định luật phản khi biết trước tia tới được số Chủ đề 2: xạ ánh sáng. ngoặc ngược lại đo một Định luật -Dựng pháp tuyến tại vài góc phản xạ ánh điểm tới. trong sang, -Dựng góc phản xạ hình bằng góc tới vẽ. Số câu: 1 2 1 4 Số điểm: 0,5 1 1 2,5điểm Tỉ lệ %: 20 40 40 25 % Hiểu mối quan hệ của vật dao Nêu được định động phát ra nghĩa tần số, đơn âm và tần số Chủ đề 3: vị tần số. dao động, biên Độ cao của độ dao động âm. So sánh được độ cao của âm phát ra từ tiếng vỗ cánh của hai con vật. Số câu: 1 3 4
- Số điểm: 1 2 3 điểm Tỉ lệ %: 33 67 30% - Hiểu tiếng ồn gây tác hại về đời sống con người Chủ đề 4: - Đề ra được Chống ô một số biện Nhận biết tiếng nhiễm tiếng pháp chống ô ồn gây ô nhiễm. ồn nhiễm do tiếng ( GDBVMT) ồn trong những trường hợp cụ thể mà gia đình em biết. Số câu: 1 1 2 Số điểm: 0,5 2 2,5điểm Tỉ lệ %: 14,3 85,7 25% Tổng số câu: 5 5 2 1 5 Tổng số 3,5 4,5 1 1 10 điểm: 35% 45% 10% 10% 100% Tỉ lệ %: IV.Đề kiểm tra
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA HỌC KỲ I (2019– 2020) HUYỆN VĨNH THUẬN MÔN: VẬT LÝ 7 ĐỀ THI DỰ PHÒNG THỜI GIAN; 45 PHÚT Không kể thời gian chép đề I.TRẮC NGHIỆM (3ĐIỂM) Hãy khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau đây: Câu 1: Hãy chỉ ra vật nào sau đây không phải là nguồn sáng ? A. ngọn nến đang cháy B. vỏ chai chói sáng dưới trời nắng C. đèn ống đang sáng D. Mặt trời Câu 2: Vì sao ta nhìn thấy một vật ? A. vì có ánh áng từ vật truyền vào mắt ta B. vì ta mở mắt hướng về vật C. vì vật được chiếu sáng D. vì vật tự phát ra ánh sáng Câu 3: Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được một góc tới 400 . Giá trị của góc phản xạ bằng ? A. 200 B. 400 C. 600 D. 800 Câu 4:Một vật phát ra âm càng cao khi? A.tần số dao động càng lớn. B. tần số dao động càng nhỏ. C. biên độ dao động càng lớn. D. biên độ dao động càng nhỏ. Câu 5:Trong trường hợp nào thì tiếng ồn không gây ô nhiễm? A. nhà ở cạnh chợ. B. Làm việc ở canh nhà máy xây thóc, gạo C. tiếng sấm, sét. D. máy khoan bê tông liên tục cạnh nơi làm việc Câu 6: Một vật phát ra âm càng cao khi? A.tần số dao động càng lớn. B. tần số dao động càng nhỏ. C.biên độ dao động càng lớn. D. biên độ dao động càng nhỏ. II. TỰ LUẬN (7ĐIỂM) Câu 1: (1đ) a) Ta nhìn thấy một vật khi nào? b) Giải thích tại sao vào ban đêm, khi không thắp sáng đèn, ta không thể nhìn thấy mảnh giấy trắng đặt trên bàn? Câu 2: (2đ) a)Tần số là gì? Đơn vị tần số ? b) Âm phát ra từ tiếng vỗ cánh của con muỗi và tiếng vỗ cánh của con chim, âm nào cao hơn. Câu 3: (2đ) a)Tiếng ồn gây ra những tác hại gì đối với cuộc sống và sinh hoạt của con người? b)Nêu bốn biện pháp làm giảm tiếng ồn mà biết? Câu 4: (2đ) (Xem hình vẽ) Cho một điểm sáng S đặt trước gương phẳng PQ. Tia tới SI đến gương tại điểm tới I và hợp với gương một góc bằng 400 ( S· IP 400 ). a) Vẽ đường pháp tuyến NI và tia phản xạ IR, S b) Tìm số đo của góc tới S· IN , c)Tìm số đo góc phản xạ. P Q I
- V. Đáp án A. TRẮC NGHIỆM CÂU 1 2 3 4 5 6 ĐÁP ÁN B A B A C A B.TỰ LUẬN Thang Đáp án điểm Câu 1 a) Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng truyền từ vật đó vào mắt ta. 0,5đ b) Vì không có ánh sáng truyền từ mảnh giấy đến mắt ta. 0,5đ a) Số dao động trong một giây gọi là tần số. Đơn vị của tần số là héc 1,0đ Câu 2 (Hz) 1,0đ b) Âm phát ra từ tiếng vỗ cánh của con muỗi cao hơn âm phát ra từ tiếng vỗ cánh con chim. a) -Về sinh lí: nó gây mệt mỏi toàn thân , nhức đầu, choáng váng, ăn không ngon, gầy yếu. Ngoài ra người ta còn thấy tiếng ồn quá lớn làm 0,5đ suy giảm thị lực - Về tâm lí: nó gây khó chịu, lo lắng, bực bội, dễ cáu gắt, sợ hãi, ám Câu 3 ảnh, mất tập trung, dễ nhầm lẫn, thiếu chính xác. 0,5đ b) Bốn biện pháp làm giảm tiếng ồn, đó là: + Không bật các thiết bị âm thanh quá to hoặc trong lúc ngủ 0,25đ + Thiết kế các phòng riêng biệt cho mỗi người. 0,25đ + Xây nhà với tường dày, bố trí rèm tại các cửa kính (Vùng đô thị) 0,25đ + Trồng nhiều cây xanh xung quanh nhà (vùng nông thôn hoặc miền 0,25đ núi) a/ Vẽ đúng hình có tính chất thẩm mỹ -vẽ pháp tuyến NI vuông góc với PQ N 0,5đ -vẽ tia IR sao cho S· IN N· IR R b/ Ta có S P· IS S· IN P· IN 0,5đ Câu 4 400 S· IN 900 P Q I · 0 0 SIN 90 40 0 0,5đ S· IN 50 c/ Theo định luật phản xạ ánh sáng ta có · · 0 SIN NIR 50 0,5đ Lưu ý: học sinh trình bày cách khác đúng vẫn ghi điểm tối đa.