Đề kiểm tra học kì II môn Sinh học Lớp 6 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Nam Hà (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II môn Sinh học Lớp 6 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Nam Hà (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
de_kiem_tra_hoc_ki_ii_mon_sinh_hoc_lop_6_nam_hoc_2020_2021_t.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra học kì II môn Sinh học Lớp 6 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Nam Hà (Có đáp án)
- PHÒNG GD- ĐT TIỀN HẢI ĐỀ KIỂM TRA HẾT HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS NAM HÀ MÔN: SINH HỌC 6 NĂM HỌC 2020 - 2021 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3điểm) Câu 1: Hạt là do bộ phận nào của hoa biến đổi thành quả sau thụ tinh ? A. Bao phấn B. Noãn C. Bầu nhuỵ D. Vòi nhuỵ Câu 2: Quả nào dưới đây không phải là quả mọng ? A. Quả đu đủ B. Quả đào C. Quả cam D. Quả chuối Câu 3: Quả trâm bầu phát tán chủ yếu theo hình thức nào ? A. Phát tán nhờ nước B. Phát tán nhờ gió C. Phát tán nhờ động vật D. Tự phát tán Câu 4: Hiện tượng cuống lá phình to, mềm và xốp ở cây bèo Nhật Bản có ý nghĩa gì? A. Dự trữ chất dinh dưỡng. B. Hấp thụ nước và muối khoáng triệt để hơn. C. Dễ dàng nổi trên mặt nước. D. Đào thải các chất dư thừa ra ngoài cơ thể. Câu 5: Rêu thường sống ở A. môi trường nước. B. nơi ẩm ướt. C. nơi khô hạn. D. môi trường không khí. Câu 6:Cơ quan sinh sản của cây thông là gì ? A. Nón đực và nón cái. B. Nhụy C. Nhị D. Hạt phấn. Câu 7:Loại tảo nào dưới đây có cấu tạo đơn bào ? A. Rau diếp biển B. Tảo tiểu cầu C. Tảo sừng hươu D. Rau câu. Câu 8: Cây nào dưới đây có nguồn gốc từ cây cải hoang dại ? A. Rau dền B. Cà chua C. Su hào D. Lá lốt Câu 9: Hoạt động nào của cây xanh giúp bổ sung vào bầu khí quyển lượng khí ôxi mất đi do hô hấp và đốt cháy nhiên liệu ? A. Trao đổi khoáng B. Hô hấp C. Quang hợp D. Thoát hơi nước Câu 10:Bộ phận của thực vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc giữ nước cho đất là? A. Rễ B. Hoa C. Lá D. Thân Câu 11: Loại tảo nào dưới đây có màu nâu ? A. Rau diếp biển B. Rong mơ C. Tảo xoắn D. Tảo vòng Câu 12:Loại nấm được sử dụng làm thức ăn cho con ngườilà ? A. Nấm than B. Nấm sò C. Nấm mốc D. Nấm von II. PHẦN TỰ LUẬN ( 7 điểm) Câu 1 (2 điểm) : Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ ? Câu 2( 2 điểm) : Vận dụng hiểu biết về những điều kiện nảy mầm của hạt, hãy giải thích cơ sở khoa học của những biện pháp kỹ thuật sau : - Phải làm đất thật tơi xốp trước khi gieo hạt. - Phải bảo quản tốt hạt giống. Câu 3 (2 điểm) : Vai trò của thực vật đối với động vật và đời sống con người ? Lấy ví dụ Câu 4 ( 1 điểm) : Tại sao thức ăn lại bị ôi thiu ? Muốn giữ cho thức ăn khỏi bị ôi thiu thì phải làm như thế nào? -------------------
- ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II SINH HỌC I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp C B B C B A B C C A B B án II. PHẦN TỰ LUẬN : (7 điểm) Câu Nội dung Điểm Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ ? 1 - Hoa thường có màu sác sặc sỡ 0,5đ (2 điểm) - Có hương thơm, mật ngọt 0,5đ - Hạt phấn to, có gai 0,5đ - Đầu nhụy có chất dính 0,5đ 2 Vận dụng hiểu biết về những điều kiện nảy mầm của hạt, hãy giải (2 điểm) thích cơ sở khoa học của những biện pháp kỹ thuật sau : - Phải làm đất thật tơi xốp trước khi gieo hạt. Làm đất tơi xốp trước khi gieo hạt để đảm bảo đất thoáng khí, có 1 đ nhiều ô xi để hạt hô hấp và nảy mầm tốt hơn. - Phải bảo quản tốt hạt giống. Bảo quản tốt hạt giống: vì sự nảy mầm của hạt phụ thuộc vào chất 1 đ lượng hạt giống: hạt giống không tốt, bị sâu mọt, bị sứt sẹo, mốc .. hạt sẽ không nảy mầm 3 Vai trò của thực vật đối với động vật và đời sống con người ? (2 điểm) - Thực vật là nguồn cung cấp ôxi cho người và động vật. 0,5đ Ví dụ : .. 0,5đ Thực vật là nguồn thức ăn cung cấp cho động vật, người. 0,5đ Ví dụ : 0,5đ 4 Tại sao thức ăn lại bị ôi thiu? Muốn giữ cho thức ăn khỏi bị ôi thiu (1 điểm) thì phải làm như thế nào? - Thức ăn: rau , quả, thịt, cá để lâu sẽ bị các loài vi khuẩn hoại sinh 0,5đ gây thối rữa nên bị ôi thiu - Muốn giữ cho thức ăn khỏi bị ôi thiu cần phải biết bảo quản thực 0,5đ phẩm như phơi khô, làm lạnh, ướp muối .