Đề thi chọn Đội tuyển Học sinh giỏi Quốc gia THPT môn Địa lí năm học 2024-2025 - Ngày thi 17/08 - Sở GD&ĐT Sóc Trăng (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn Đội tuyển Học sinh giỏi Quốc gia THPT môn Địa lí năm học 2024-2025 - Ngày thi 17/08 - Sở GD&ĐT Sóc Trăng (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
de_thi_chon_doi_tuyen_hoc_sinh_gioi_quoc_gia_thpt_mon_dia_li.pdf
Nội dung text: Đề thi chọn Đội tuyển Học sinh giỏi Quốc gia THPT môn Địa lí năm học 2024-2025 - Ngày thi 17/08 - Sở GD&ĐT Sóc Trăng (Có đáp án)
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI SÓC TRĂNG QUỐC GIA THPT NĂM HỌC 2024 - 2025 ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: ĐỊA LÍ (Thời gian làm bài 180 phút, không kể phát đề) Ngày thi: 17/8/2024 HƯỚNG DẪN CHẤM (Hướng dẫn chấm có 04 trang) CÂU Ý NỘI DUNG Câu 1 a Giải thích tại sao nhiệt độ trung bình của bán cầu Bắc vào thời kì Trái Đất ở xa Mặt (3,0 đ) Trời cao hơn thời kì Trái Đất ở gần Mặt Trời? - Thời kì Trái Đất ở xa Mặt Trời, bán cầu Bắc chúc về phía Mặt Trời. - Góc nhập xạ lớn. - Thời gian ban ngày dài hơn ban đêm. b Chứng minh và giải thích các hoàn lưu gió trên Trái Đất có sự phân bố theo quy luật. Theo quy luật địa đới: Gió Tín phong (khô, từ áp cao cận nhiệt đới về xích đạo), Gió Tây ôn đới (ẩm, từ áp cao cận nhiệt đới về áp thấp ôn đới), và Gió Đông cực (lạnh, từ áp cao ở cực về áp thấp ôn đới) (diễn giải). Nguyên nhân là do sự thay đổi bức xạ Mặt Trời từ xích đạo về cực, tạo ra các vành đai khí áp (diễn giải). Theo quy luật phi địa đới, các loại gió như gió đất, gió biển, gió phơn, gió núi-thung lũng và gió mùa hình thành (diễn giải). Nguyên nhân do sự phân chia bề mặt Trái Đất và sự biến tính luồng gió do núi cao (diễn giải). Câu 2 a Giải thích tại sao cơ cấu dân số theo lao động và cơ cấu dân số theo trình độ phát triển (2,0 đ) văn hoá phản ảnh sự phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia? Kinh tế phát triển cao: Ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng lao động cao, trình độ văn hóa nâng cao, tỉ lệ người biết chữ và số năm đến trường tăng (diễn giải). Kinh tế phát triển thấp: Ngành nông nghiệp chiếm tỉ trọng lao động cao, khó khăn trong việc nâng cao trình độ văn hóa và tỉ lệ người biết chữ (diễn giải). b Chứng minh rằng thông qua việc đẩy mạnh hoạt động xuất nhập khẩu, nền kinh tế trong nước phát triển Xuất nhập khẩu: Tạo đầu ra cho sản phẩm và tăng hiệu quả kinh tế cho nhiều ngành sản xuất (chứng minh) Đẩy mạnh xuất khẩu: Tạo vốn cho công nghiệp hóa, mở rộng sản xuất, tạo việc làm, và thúc đẩy nhập khẩu (chứng minh) Đẩy mạnh nhập khẩu: Thúc đẩy sản xuất trong nước, trang bị máy móc, nguyên liệu và cung cấp sản phẩm tiêu dùng (chứng minh) Trang 1/4
- Cạnh tranh: Nhập khẩu tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh, giúp cải tiến mẫu mã, nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm trong nước (chứng minh) Câu 3 Dựa vào bảng số liệu trên và kiến thức đã học, hãy nhận xét và giải thích tốc độ tăng (2,0 đ) trưởng GDP của một số quốc gia Đông Nam Á giai đoạn 2012 - 2023 TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á GIAI ĐOẠN 2012 -2023 (Đơn vị: %) Quốc gia 2012 2023 Việt Nam 100,0 270,97 Thái Lan 100,0 164,71 Singapore 100,0 164,55 Lào 100,0 209,09 Nhận xét: Việt Nam: Tăng gần gấp 2.7 lần so với năm 2012. Thái Lan: Tăng GDP khoảng 1.65 lần so với năm 2012. Singapore: Tăng GDP tương tự Thái Lan, khoảng 1.65 lần so với năm 2012. Lào: Tăng GDP cao hơn, khoảng 2.09 lần so với năm 2012. Giải thích: Thu hút đầu tư nước ngoài, phát triển công nghiệp và xuất khẩu, chính sách cải cách và mở cửa kinh tế. du lịch, cơ sở hạ tầng, tài chính và thương mại quốc tế, công nghệ, khai thác tài nguyên (diễn giải). Câu 4 a Tác động của frông cực đến khí hậu mùa đông ở nước ta như thế nào? (4.0 đ) Khi gió mùa Đông Bắc tràn vào, có một frông lạnh (frông cực) hoạt động giữa khối khí khối khí cực lục địa (NPc) và các khối khí trước đó. Frông cực thường dừng ở vĩ độ 16°B ở nước ta, chỉ khi rất mạnh nó mới xuống thấp hơn (12°B - 10°B) và có thể ảnh hưởng cả Nam Bộ, nhưng lúc đó NPc đã biến tính (diễn giải). Biến đổi khi frông lạnh tràn qua: Gió đổi hướng đột ngột từ nam sang bắc và mạnh lên do chênh lệch khí áp lớn. Nhiệt độ giảm nhanh, đặc biệt ở Đông Bắc (diễn giải). Độ ẩm giảm, nhất là ở Đông Bắc và đồng bằng Bắc Bộ. Mưa đầu mùa đông, mưa lác đác hoặc không có (diễn giải). Khu vực Nghệ An trở vào, đặc biệt từ nam đèo Ngang, do NPc tăng ẩm và nóng lên cùng với bức chắn địa hình, frông mắc lại, gây mưa lớn kéo dài. Nửa sau mùa đông: NPc biển sau frông lạnh thường gây mưa phùn và mưa nhỏ (diễn giải). b Phân biệt thích ứng và giảm nhẹ biến đổi khí hậu. Trình bày một số giải pháp chủ yếu thích ứng với biền đổi khí hậu, giảm nhẹ biến đổi khí hậu trong nông nghiệp ở nước ta. Thích ứng: Biện pháp giảm tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu, tăng khả năng chịu đựng của hệ sinh thái và cộng đồng (diễn giải). Giảm nhẹ biến đổi khí hậu: Biện pháp giảm phát thải hoặc loại bỏ khí nhà kính, ngăn chặn sự gia tăng biến đổi khí hậu (diễn giải). Giải pháp nông nghiệp ở nước ta: Thích ứng: Điều chỉnh mùa vụ, chọn giống phù hợp, xây công trình thủy lợi, bảo vệ và trồng rừng, tăng cường dự báo thiên tai (diễn giải). Trang 2/4
- Giảm nhẹ: Phát triển nông nghiệp hữu cơ, tái sử dụng phụ phẩm, giảm phát thải, bảo vệ và trồng rừng (diễn giải). Câu 5 a Địa hình, đất đai, nguồn nước có vai trò như thế nào đối với sự phân bố dân cư của (2,0 đ) nước ta? Địa hình và đất đai: Miền núi và trung du có địa hình khó khăn, không phù hợp cho trồng lúa và các hoạt động kinh tế lớn, dẫn đến dân cư thưa thớt. Đồng bằng có đất phù sa và địa hình bằng phẳng, thuận lợi cho trồng lúa và hoạt động kinh tế, nên dân cư tập trung đông đúc (diễn giải). Nguồn nước: Dân cư tập trung ở nơi có nguồn nước dồi dào cho sinh hoạt và sản xuất, như các Đồng bằng sông Hồng, sông Cửu Long. Tuy nhiên, một số vùng có nguồn nước khó khăn khiến mật độ dân cư thấp (diễn giải). b Việc nâng cao năng lực dự báo về nhu cầu việc làm có ý nghĩa như thế nào đối với giải quyết việc làm ở nước ta? Chủ động trong quy hoạch đào tạo: Dự báo chính xác giúp điều chỉnh chương trình đào tạo phù hợp, đảm bảo lao động có kỹ năng cần thiết. Giảm thiểu thất nghiệp: Dự báo tốt cân bằng cung cầu lao động, giảm thất nghiệp và dư thừa lao động, tăng cơ hội tìm việc. Khích lệ đào tạo theo nhu cầu thị trường: Dự báo hỗ trợ thiết kế chương trình linh hoạt, giúp giáo dục nhanh chóng thích ứng với biến động thị trường. Hỗ trợ quy hoạch kinh tế: Dự báo nhu cầu lao động giúp quy hoạch chiến lược kinh tế, xác định hướng phát triển phù hợp. Câu 6 a Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản ở nước ta có tác động như thế nào đến (3,0 đ) xây dựng nông thôn mới? Tạo thu nhập ổn định: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản giúp nông dân kiếm thu nhập ổn định, giảm nghèo và cải thiện đời sống kinh tế nông thôn (diễn giải). Chuyển dịch kinh tế nông thôn: Liên kết sản xuất và tiêu thụ, phát triển sản phẩm chủ lực và du lịch nông thôn góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn (diễn giải). Nâng cao chất lượng cuộc sống: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản cải thiện cơ sở hạ tầng, nâng cao chất lượng cuộc sống và tạo môi trường sống tích cực (diễn giải). Bảo vệ môi trường: Phát triển bền vững giúp giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường và bảo vệ tài nguyên tự nhiên (diễn giải). b Vị trí địa lí và hình dáng lãnh thổ nước ta có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển của ngành giao thông vận tải? Vị trí địa lý: Rìa đông bán đảo Đông Dương (diễn giải). Gần đường hàng hải quốc tế: Tạo điều kiện cho giao lưu biển từ Ấn Độ Dương đến Thái Bình Dương và Bắc Á đến Ô-xtrây-li-a. (diễn giải). Gần trung tâm Đông Nam Á: (diễn giải). Trang 3/4
- Hình dáng lãnh thổ: Kéo dài theo chiều bắc - nam và hẹp ngang: Giao thông đường bộ và đường sắt chủ yếu chạy theo hướng bắc - nam, các tuyến đường dài nhất trong nước cũng theo hướng này (diễn giải). Câu 7 a Phân tích sự khác nhau về điều kiện thuận lợi phát triển kinh tế - xã hội của vùng kinh (4,0 đ) tế trọng điểm miền Trung và vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung: Vị trí địa lý: Kết nối các vùng phía bắc và nam qua quốc lộ 1 và tuyến đường sắt Thống Nhất; cửa ngõ quan trọng ra biển cho Tây Nguyên và Nam Lào; Đà Nẵng là cực tăng trưởng. Tài nguyên: Biển rộng với nhiều đảo, quần đảo; bờ biển dài, nhiều vịnh, đầm phá, bãi biển; di sản văn hóa thế giới và di tích quốc gia. Lao động: Dồi dào, tỷ lệ lao động qua đào tạo cao. Cơ sở hạ tầng: Đường bộ, cao tốc, đường sắt, đường biển, đường hàng không; hai cảng hàng không quốc tế (Đà Nẵng, Phú Bài), cảng hàng không nội địa (Chu Lai, Phù Cát); cảng biển đầu mối (Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Bình Định). Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long: Vị trí địa lý: Phía nam đất nước, thuận lợi giao thương với Campuchia, Thái Lan; Cần Thơ là cực tăng trưởng. Tài nguyên: Quỹ đất nông nghiệp lớn, nguồn nước ngọt dồi dào; hệ thực vật và động vật đa dạng; bờ biển dài, vùng biển rộng, tài nguyên biển phong phú; đảo Phú Quốc lớn nhất cả nước và nhiều đảo gần bờ; có dầu khí, đá vôi. Lao động: Dồi dào, kinh nghiệm trong trồng lúa, nuôi trồng và khai thác thủy sản. Cơ sở hạ tầng: Được đầu tư chủ yếu vào đường bộ, đường thủy và đường hàng không; cảng hàng không quốc tế (Cần Thơ, Phú Quốc) và nội địa (Rạch Giá, Cà Mau); cảng biển đầu mối (Cần Thơ). b Giải thích tại sao Đồng bằng sông Hồng với Trung du và miền núi Bắc Bộ có mối liên kết trong phát triển kinh tế - xã hội và môi trường? Hai vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ cùng Đồng bằng sông Hồng tiếp giáp nhau, chia sẻ lưu vực sông và các cửa khẩu giao thương quốc tế (diễn giải). Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh về khoáng sản, thủy điện và nông sản, trong khi Đồng bằng sông Hồng nổi bật với công nghiệp chế biến, lúa gạo và hải sản, thị trường tiêu thụ (diễn giải). Liên kết vùng giúp hỗ trợ lẫn nhau trong phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường bền vững. (diễn giải). Lưu ý: Thí sinh có cách diễn đạt khác với hướng dẫn chấm nhưng đúng, thì vẫn cho điểm tối đa của câu, ý đó theo thang điểm. ------ Hết ------ Trang 4/4