Đề thi chọn Đội tuyển Học sinh giỏi Quốc gia THPT môn Sinh học năm học 2024-2025 - Ngày thi 17/08 - Sở GD&ĐT Sóc Trăng (Có đáp án)

pdf 4 trang Đăng Thành 21/08/2025 170
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn Đội tuyển Học sinh giỏi Quốc gia THPT môn Sinh học năm học 2024-2025 - Ngày thi 17/08 - Sở GD&ĐT Sóc Trăng (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_thi_chon_doi_tuyen_hoc_sinh_gioi_quoc_gia_thpt_mon_sinh_h.pdf
  • pdfHDC_Sinh_hoc_CT_Ngay_17-8_93d76.pdf

Nội dung text: Đề thi chọn Đội tuyển Học sinh giỏi Quốc gia THPT môn Sinh học năm học 2024-2025 - Ngày thi 17/08 - Sở GD&ĐT Sóc Trăng (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI SÓC TRĂNG QUỐC GIA THPT NĂM HỌC 2024-2025 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: SINH HỌC (Thời gian làm bài 180 phút, không kể phát đề) Ngày thi: 17/8/2024 Đề thi này có 04 trang Bài 1: (2,0 điểm) a) Cho ba loại nucleic acid sau: (A) là một loại nucleic acid 100% các nucleotide có liên kết hydrogen, thường được chứa trong cấu trúc của một số bào quan hoặc tế bào một số loài vi khuẩn, B là một loại nucleic acid được sinh ra trong nhân được xem là bền nhất trong tất cả các loại nucleic acid, (C) là một loại nucleic acid đóng vai trò như một enzyme tham gia xúc tác quá trình cắt bỏ intron, kết nối exon lại với nhau. Cho biết (A), (B), (C) là gì? Trình bày điểm khác nhau cơ bản của các nucleic acid đó. b) Ở sinh vật nhân thực, các phân tử RNA kích thước nhỏ có vai trò gì đối với hoạt động của tế bào? Bài 2: (1,5 điểm) Dựa trên những hiểu biết hiện nay về cách thức protein gập cuộn, chúng ta có thể dự đoán cấu trúc một phân tử protein bất kỳ dựa trên trình tự chuỗi polipeptide của chúng. Một đoạn polypeptide được cung cấp như sau: Vị trí 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Acid Ile Ala His Thr Tyr Gly Pro Phe Glu Ala Ala Met Cys Lys amin Vị trí 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 Acid Trp Glu Ala Gln Pro Asp Gly Met Glu Cys Ala Phe His Arg amin a) Hãy xác định vị trí hình thành gập beta trong cấu trúc bậc 2 của protein? Giải thích. b) Giả sử đoạn polipeptide này là một phần của protein hình cầu lớn, hãy chỉ ra vị trí có thể có các gốc amino acid sau: Asp, Ile, Ala, Gln, Lys nằm tại bề mặt bên ngoài hoặc bên trong protein. Giải thích. Bài 3: (1,5 điểm) Hình bên cho biết tác động riêng lẻ của các chất B, C, D đến tốc độ phản ứng của enzyme. Đường 2 thể hiện tốc tộ phản ứng của enzym đối với cơ chất A. Hãy cho biết các đường 1, 3, 4 trong đồ thị thể hiện sự tác động tương ứng của từng chất nào trong các chất B, C, D và cho biết các chất này tác động như thế nào trong phản ứng enzyme đó. Giải thích. Biết 1
  2. rằng các điều kiện khác của phản ứng là giống nhau trong các phản ứng; Trong đồ thị trục tung thể hiện tốc độ phản ứng, trục hoành thể hiện nồng độ cơ chất. Bài 4: (1,5 điểm) Nghiên cứu về sự điều hoà chu kỳ tế bào ở người cho thấy protein p16 (khối lượng phân tử 16kDa) có vai trò quan trọng trong quá trình chuyển tiếp từ pha G1 sang pha S, làm chậm sự tiến triển của chu kỳ tế bào. Bản chất của protein p16 là một chất ức chế enzyme kinasa phụ thuộc cyclin (Cdk). Khi không có p16, Cdk4 kết hợp với cyclin D và tạo thành phức hệ protein có hoạt tính, phức hệ này phosphoryl hoá một protein có tên là retinolastoma, làm giải phóng yếu tố phiên mã E2F1 (vốn bình thường ở trạng thái liên kết với retinolastoma). a) Tại sao sự chuyển tiếp từ pha G1 sang S lại là mấu chốt quan trọng nhất trong điều hoà chu kỳ tế bào? b) Yếu tố phiên mã E2F1 có thể có vai trò gì trong sự diễn tiến của chu kỳ tế bào? c) Các phát hiện gần đây cho thấy hàm lượng protein p16 trong tế bào người già cao hơn hơn so với người trẻ tuổi. Ý nghĩa của điều này đối với hiện tượng lão hoá là gì? Bài 5: (1,5 điểm) Trong môi trường tiêu chuẩn ở pH = 7,0, nhiệt độ 350C và kị khí hoàn toàn, có hai mẻ nuôi cấy vi khuẩn trong đó một mẻ nuôi cấy có chứa hai hợp chất hữu cơ giàu năng lượng (môi trường A) và mẻ còn lại chứa một loại hợp chất hữu cơ đồng nhất (môi trường B). Người ta nuôi cấy riêng hai loài vi khuẩn Lactobacillus bulgaricus và Streptocuccus votrovorus (mật độ ban đầu là 3,2.105 tế bào/mL) thành hai mẻ ở hai môi trường khác nhau. Đồ thị biểu diễn sự sinh trưởng và sự biến đổi nồng độ các chất trong môi trường nuôi cấy của 2 loài vi khuẩn trên được biểu diễn ở hình dưới đây: Dựa vào sản phẩm tạo ra, hãy xác định kiểu chuyển hóa của mỗi loài vi khuẩn trên. Giải thích sự khác biệt trong quá trình chuyển hoá đường glucose của chúng. Bài 6: (1,5 điểm) Hình bên mô tả đường cong sinh trưởng của vi khuẩn Escherichia coli được nuôi cấy không liên tục trong các môi trường bổ sung 1 trong 3 loại kháng sinh có cơ chế tác động thể hiện ở bảng bên dưới. Hãy cho biết vi khuẩn sống trong môi trường 1, 2, 3 có đường cong sinh trưởng nào ở dưới đây? Giải thích. 2
  3. Bài 7: (1,5 điểm) COVID 19 (coronavirus disease 2019) là bệnh lí truyền nhiễm ở đường hô hấp do chủng SARS-CoV2 gây ra, xuất hiện lần đầu vào cuối năm 2019 ở thành phố Vũ Hán, Trung Quốc. Biết rằng, SARS-CoV2 thuộc họ coronavirus có vật chất di truyền là RNA sợi đơn dương, viết tắt là ssRNA (+). a) Trình bày cơ chế sinh tổng hợp của virus SARS-CoV2 trong tế bào chủ. So với chủng SARS-CoV2 có độc lực mạnh, thì chủng có độc lực yếu hơn có khả năng phát tán ở cộng đồng là cao hơn, thấp hơn hay không khác biệt? Tại sao? b) Vào đầu năm 2020, toàn bộ dữ liệu về giải trình tự hệ gene của chủng SARS-CoV2 đã được công bố trên tạp chí khoa học một cách nhanh chóng. Tại sao giải trình tự hệ gene của virus SARS-CoV2 là bước đầu tiên nhưng có vai trò rất quan trọng trong chẩn đoán và điều trị bệnh COVID 19? Bài 8: (2,0 điểm) Cho 6 loại tế bào thực vật đã trưởng thành bao gồm: A: tế bào nhu mô; B: tế bào hình rây (ống rây); C: tế bào mô cứng; D: tế bào mô dày; E: tế bào mạch ống và F: quản bào. a) Những tế bào nào có chứa lignin? Giải thích. b) Tế bào nào là tế bào sống, nhưng không có nhân? Đặc điểm đó có liên quan đến chức năng và hoạt động sống của tế bào này như thế nào ? c) Để nuôi cây tế bào thực vật thành cây con thì cần dùng các nhóm hoocmon nào? Tỉ lệ giữa các nhóm đó như thế nào ? d) Trong 6 loại tế bào nói trên, loại tế bào nào có thể nuôi cấy được thành cây con? Bài 9: (1,5 điểm) Khí khổng là cấu trúc được hình thành nhờ sự thay đổi sức trương nước của cặp tế bào hình hạt đậu (tế bào bảo vệ) nằm kế cạnh nhau. Hình bên mô tả một thí nghiệm đo lường độ mở khí khổng, nồng độ ion K+ và nồng độ sucrose của tế bào bảo vệ trong một ngày ở đậu Vicia faba. a) Hãy nêu hai lý do giải thích tại sao khi tế bào bảo vệ trương nước thì khí khổng mở? b) Hãy cho biết cơ chế điều hoà mở khí khổng từ 8 – 11 giờ và 11 – 14 giờ khác nhau như thế nào? Tại sao có thể kết luận như vậy? c) Hãy cho biết khí khổng mở hay đóng khi có ánh sáng và bổ sung thêm chất ức chế bơm ion K+ ở thời điểm 12 giờ? Giải thích. Bài 10: (2,0 điểm) Khi phân tích hàm lượng các ion khoáng trong không bào và trong môi trường sống của hai loài tảo Nitella và Valonia người ta thu được kết quả được thể hiện ở hình bên. a) Ion nào được cả hai loài dự trữ chủ yếu trong không bào? 3
  4. b) Kết quả thí nghiệm đã chứng minh rằng sự phân bố ion trong tế bào tảo không tuân theo quá trình khuếch tán như thế nào? Tại sao tế bào của hai loài tảo trên có thể duy trì được nồng độ ion như vậy? c) Mỗi loài tảo trên sống trong môi trường nước ngọt hay nước mặn? Giải thích. d) Sự thiếu oxygen (O2) trong nước có ảnh hưởng đến quá trình tích luỹ ion của hai loài hay không? Giải thích. Bài 11: (2,0 điểm) Các nhà khoa học đã phân lập được lục lạp nguyên vẹn từ dịch chiết tế bào lá ở thực vật ưa bóng. Họ chuẩn bị 6 ống nghiệm, mỗi ống đều chứa cùng một số lượng lục lạp và một chất oxy hóa màu xanh lam (dicloindophenol, DIP) mất màu khi nó ở trạng thái khử. Họ chiếu đèn vào những ống nghiệm ở cùng mức cường độ ánh sáng nhưng có các quang phổ (bước sóng ánh sáng) khác nhau. Hình bên biểu thị kết quả của thí nghiệm. a) Hãy cho biết pha sáng xảy ra mạnh nhất ở bước sóng nào: 550 nm, 650 nm hay 700 nm? Tại sao? b) Giải thích sự khác biệt về kết quả thí nghiệm khi chiếu ánh sáng kép có bước sóng (650 + 700) nm so với khi chiếu ánh sáng đơn có bước sóng 650 nm hoặc 700 nm? c) Hãy cho biết lục lạp ở lá cây ưa bóng có đặc điểm thích nghi như thế nào về mật độ chlorophyll, tỉ lệ (chlorophyll a)/(chlorophyll b) và (hệ thống quang hợp I)/(hệ thống quang hợp II) giúp nó thích nghi với điều kiện sống ở nơi bóng râm? Giải thích. Bài 12: (1,5 điểm) Trong khu rừng trên đảo Trinidad, người ta tìm thấy ba loài thực vật và tiến hành các thí nghiệm để xác định xem các nhóm cây này cố định CO2 theo con đường nào. Ba loài trên thuộc nhóm cây C3 ưa bóng, cây C3 ưa sáng và cây C4 được đặt trong các chế độ cường độ ánh sáng khác nhau giao động từ 0 đến mức độ ánh sáng mặt trời toàn phần trong vài ngày, nhiệt độ 320C, tưới nước đầy đủ và đo cường độ quang hợp ở lá của mỗi cây thì thu được đồ thị ở hình bên. Theo em, mỗi đồ thị A, B, C ứng với loại cây nào ở trên? --- HẾT --- Họ tên thí sinh: .................................................... Số báo danh: ................................................. Chữ ký của Giám thị 1: ........................ Chữ ký của Giám thị 2: .............................................. 4