Đề thi Toán Violympic Lớp 5 - Vòng 12 - Trường TH Trần Hưng Đạo

doc 4 trang Hải Hòa 09/03/2024 560
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Toán Violympic Lớp 5 - Vòng 12 - Trường TH Trần Hưng Đạo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_toan_violympic_lop_5_vong_12_truong_th_tran_hung_dao.doc

Nội dung text: Đề thi Toán Violympic Lớp 5 - Vòng 12 - Trường TH Trần Hưng Đạo

  1. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 12 ĐỀ THI VIOLYMPIC TOÁN 2016 – 2017 _ LỚP 5 VÒNG 12 (Mở ngày 03/01/2017) Họ và tên: ./30. Xếp thứ: Bài thi số 1: Bức tranh bí ẩn: (Tìm cặp bằng nhau) (10đ) Bài thi số 2: Đừng để điểm rơi: (10đ) Câu 1: Cho: 4 tấn 8kg = kg. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: a/ 48 ; b/ 4080 ; c/ 4008 ; d/ 4800. Câu 2: Cho: 5 tấn 6 tạ = tấn. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: a/ 56 ; b/ 5,06 ; c/ 5,6 ; d/ 6,5. Câu 3: Cho : 2m2 45cm2 = cm2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: a/ 24500 ; b/ 2045 ; c/ 245 ; d/ 20045. Câu 4: Trong các số thập phân sau, số thích hợp để điền vào chỗ chấm của phép tính: 8,1 < < 8,2 là: a/ 8,2 ; b/ 8,12 ; c/ 8,10 ; d/ 8,21. Câu 5: Giá trị của biểu thức: 7 : 0,25 – 3,2 : 0,4 + 8 x 1,25 là: a/ 10; b/ 200 ; c/ 30 ; d/ 20. 1 Câu 6: Tính giá trị của biểu thức: A = 0,75 x 1 + 0,01 x 2,5 x 40. Vậy A = 3 a/ 2 ; b/ 4 ; c/ 3 ; d/ 1. Câu 7: Hiệu giữa số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau và số nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau là: a/ 8999 ; b/ 8998 ; c/ 8642 ; d/ 8853. Câu 8: Hiệu giữa số lớn nhất có bốn chữ số và số nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau là: a/ 9897 ; b/ 8998 ; c/ 8642 ; d/ 8853. Câu 9: Tìm số dư trong phép chia 68,37 : 8,3 (Lấy thương có 2 chữ số ở phần thập phân) a/ 0,61 ; b/ 6,1 ; c/ 0,061 ; d/ 0,0061. Câu 9: 4 người làm xong một công việc trong 8 ngày. Muốn làm xong công việc đó trong 2 ngày thì cần thêm số người nữa là: người. a/ 16 ; b/ 12 ; c/ 1 ; d/ 3. Câu 10: Diện tích nền lớp học khoảng: a/ 34,1 ; b/ 45m2 ; c/ 40dm2 ; d/ 40km2. Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 1 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  2. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 12 Bài thi số 3: 12 con giáp (10đ) Câu 1: Cho dãy số: ; ; ; 238; 245; 252 có 35 số hạng. Vậy số hạng đầu tiên của dãy là: Câu 2: Tìm số lẻ nhỏ nhất có 3 chữ số khác nhau, biết khi chia số đó cho 3 dư 2, cho 5 dư 3. Vậy số cần tìm là: Câu 3: Tổng hai số là 750. Nếu thêm chữ số 2 vào bên phải số bé ta được số lớn. Vậy số lớn là: Câu 4: Tổng hai số là 377. Nếu xóa chữ số 3 ở bên phải số lớn ta được số bé. Vậy số lớn là: Câu 5: Hiệu hai số là 379. Nếu xóa chữ số 1 ở bên phải số lớn ta được số bé. Vậy số bé là: Câu 6: Hiệu hai số là 793. Nếu xóa chữ số 1 ở bên phải số lớn ta được số bé. Vậy số lớn là: Câu 7: Tổng của hai số bằng 9,75. Nếu số hạng thứ nhất gấp lên 2 lần và số hạng thứ hai gấp lên 5 lần thì tổng mới là 39,6. Vậy số hạng thứ hai là: Câu 8: Khi nhân một số thập phân với 20,5 bạn Hoa đã quên mất chữ số 0 ở số 20,5 nên tích tìm được là 72,75. Vậy tích đúng của phép nhân đó là: . Câu 9: 25% diện tích căn phòng là 5,5m2. Vậy diện tích căn phòng đó là: m2. Câu 10: 50% diện tích căn phòng là 25m2. Vậy diện tích căn phòng đó là: m2. Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 2 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  3. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 12 ĐỀ THI VIOLYMPIC TOÁN 2016 – 2017 _ LỚP 5 VÒNG 12 (Mở ngày 03/01/2017) Họ và tên: ./30. Xếp thứ: Bài thi số 1: Bức tranh bí ẩn: (Tìm cặp bằng nhau) (10đ) Bài thi số 2: Đừng để điểm rơi: (10đ) Câu 1: Cho: 4 tấn 8kg = kg. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: a/ 48 ; b/ 4080 ; c/ 4008 ; d/ 4800. Câu 2: Cho: 5 tấn 6 tạ = tấn. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: a/ 56 ; b/ 5,06 ; c/ 5,6 ; d/ 6,5. Câu 3: Cho : 2m2 45cm2 = cm2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: a/ 24500 ; b/ 2045 ; c/ 245 ; d/ 20045. Câu 4: Trong các số thập phân sau, số thích hợp để điền vào chỗ chấm của phép tính: 8,1 < < 8,2 là: a/ 8,2 ; b/ 8,12 ; c/ 8,10 ; d/ 8,21. Câu 5: Giá trị của biểu thức: 7 : 0,25 – 3,2 : 0,4 + 8 x 1,25 là: a/ 10; b/ 200 ; c/ 30 ; d/ 20. 1 Câu 6: Tính giá trị của biểu thức: A = 0,75 x 1 + 0,01 x 2,5 x 40. Vậy A = 3 a/ 2 ; b/ 4 ; c/ 3 ; d/ 1. Câu 7: Hiệu giữa số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau và số nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau là: a/ 8999 ; b/ 8998 ; c/ 8642 ; d/ 8853. Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 3 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  4. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 12 Câu 8: Hiệu giữa số lớn nhất có bốn chữ số và số nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau là: a/ 9897 ; b/ 8998 ; c/ 8642 ; d/ 8853. Câu 9: Tìm số dư trong phép chia 68,37 : 8,3 (Lấy thương có 2 chữ số ở phần thập phân) a/ 0,61 ; b/ 6,1 ; c/ 0,061 ; d/ 0,0061. Câu 9: 4 người làm xong một công việc trong 8 ngày. Muốn làm xong công việc đó trong 2 ngày thì cần thêm số người nữa là: người. a/ 16 ; b/ 12 ; c/ 1 ; d/ 3. Câu 10: Diện tích nền lớp học khoảng: a/ 34,1 ; b/ 45m2 ; c/ 40dm2 ; d/ 40km2. Bài thi số 3: 12 con giáp (10đ) Câu 1: Cho dãy số: ; ; ; 238; 245; 252 có 35 số hạng. Vậy số hạng đầu tiên của dãy là: Câu 2: Tìm số lẻ nhỏ nhất có 3 chữ số khác nhau, biết khi chia số đó cho 3 dư 2, cho 5 dư 3. Vậy số cần tìm là: Câu 3: Tổng hai số là 750. Nếu thêm chữ số 2 vào bên phải số bé ta được số lớn. Vậy số lớn là: Câu 4: Tổng hai số là 377. Nếu xóa chữ số 3 ở bên phải số lớn ta được số bé. Vậy số lớn là: Câu 5: Hiệu hai số là 379. Nếu xóa chữ số 1 ở bên phải số lớn ta được số bé. Vậy số bé là: Câu 6: Hiệu hai số là 793. Nếu xóa chữ số 1 ở bên phải số lớn ta được số bé. Vậy số lớn là: Câu 7: Tổng của hai số bằng 9,75. Nếu số hạng thứ nhất gấp lên 2 lần và số hạng thứ hai gấp lên 5 lần thì tổng mới là 39,6. Vậy số hạng thứ hai là: Câu 8: Khi nhân một số thập phân với 20,5 bạn Hoa đã quên mất chữ số 0 ở số 20,5 nên tích tìm được là 72,75. Vậy tích đúng của phép nhân đó là: . Câu 9: 25% diện tích căn phòng là 5,5m2. Vậy diện tích căn phòng đó là: m2. Câu 10: 50% diện tích căn phòng là 25m2. Vậy diện tích căn phòng đó là: m2. Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 4 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo