Đề và đáp án thi tuyển sinh Đại học môn Sinh học khối B năm 2011 - Mã đề 357
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề và đáp án thi tuyển sinh Đại học môn Sinh học khối B năm 2011 - Mã đề 357", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_va_dap_an_thi_tuyen_sinh_dai_hoc_mon_sinh_hoc_khoi_b_nam.doc
Nội dung text: Đề và đáp án thi tuyển sinh Đại học môn Sinh học khối B năm 2011 - Mã đề 357
- ÐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC KHỐI B NĂM 2011 Môn thi : SINH HỌC – Mã đề 357 (Thời gian làm bài : 90 phút, không kể thời gian phát đề) PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40) Câu 1: Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, xác suất sinh một người con có 2 alen trội của một cặp vợ chồng đều có kiểu gen AaBbDd là: 3 15 27 5 A. B. C. D. 32 64 64 16 Giải: Cách 1: Vì KG của bố và mẹ là như nhau (AaBbDd )nên: 2 + Xác suất để có được 2 alen trội trong KG có 6 alen là: C6 = 15 + Trong KG của cả bố và mẹ đều có 3 cặp alen ở trạng thái dị hợp nên theo tính toán ta sẽ có được tổng số loại tổ hợp cá thể lai có thể được tạo ra từ cặp vợ chồng nói trên sẽ là 26 = 64 Vậy xác suất sinh một người con có 2 alen trội của một cặp vợ chồng đều có kiểu gen 26 15 15 AaBbDd là: 2 đáp án B. C6 64 64 Cách 2: + Cặp vợ chồng đều có KG: AaBbDd nên phép lai sẽ là P: ♂AaBbDd * ♀AaBbDd + Một người con sinh ra từ phép lai trên có 2 alen trội trong KG có thể xảy ra 2 trường hợp: ●TH1: 2 alen trội cùng ở một cặp alen bất kì trong 3 cặp alen AaBbDd: AAbbdd, aaBBdd và aabbDD, xét cho từng phép lai ứng với từng cặp ta sẽ có: dù cặp nhận được là 1 đồng trội hay đồng lặn đều nhận giá trị , cặp alen đồng trội trong số 3 cặp alen sẽ nhận 4 1 1 1 giá trị C3 = 3. Vậy xác suất để sinh được một người con có 2 alen đồng trội là: * * 4 4 1 3 *3 = (1) 4 64 ● TH2: 2 alen trội cùng ở hai cặp alen bất kì trong 3 cặp alen AaBbDd: AaBbdd, AabbDd và aaBbDd biện luân tương tự như trên ta có xác suất để sinh được một người 1 1 1 con có 2 alen trội thuộc 2 cặp alen trong tổng số 3 cặp alen theo đầu bài là: * * * 2 2 4 3 3 = (2) 16 Từ kết quả (1) và (2) ta có xác suất sinh một người con có 2 alen trội của một cặp vợ 3 3 15 15 chồng đều có kiểu gen AaBbDd là: + = → đáp án: B. 64 16 64 64 a n Hd: ADCT C2n /4 trong đó 2n là tổng số alen của KG, a là số gen trội
- Hay xác suất sinh một người con có 2 alen trội của một cặp vợ chồng đề có 2 kiểu gen AaBbDd là C6 /4^3 = 15/64 Đáp án B Câu 2: Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Cách li địa lí duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa. B. Cách li địa lí trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định. C. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp D. Cách li địa lí ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau. Câu 3: Nếu một alen đột biến ở trạng thái lặn được phát sinh trong quá trình giảm phân thì alen đó A. được tổ hợp với alen trội tạo ra thể đột biến. B. không bao giờ được biểu hiện ra kiểu hình. C. có thể được phát tán trong quần thể nhờ quá trình giao phối. D. bị chọn lọc tự nhiên đào thải hoàn toàn ra khỏi quần thể, nếu alen đó là alen gây chết. Câu 4: Theo quan niệm hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể. B. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen của quần thể theo hướng xác định. C. Chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi. D. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể. Câu 5: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã: (1) ARN pôlimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã) (2) ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3' 5' (3) ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc theo gen có chiều 3' 5' (4) Khi ARN pôlimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã. Trong quá trình phiên mã, các sự kiện trên diễn ra theo trình tự đúng là : A.(1) (4) (3) (2) B.(2) (3) (1) (4) C. (1) (2) (3) (4) D. (2) (1) (3) (4) Câu 6: Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hóa như sau: (1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định. (2) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa. (3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi. (4) Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiển gen của quần thể
- (5) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm. Các thông tin nói về vai trò của đột biến gen là : A.(1) và (4) B.(2) và (5) C. (1) và (3) D.(3) và (4) Câu 7: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Dùng cônsixin xử lí các hạt của cây lưỡng bội (P), sau đó đem gieo các hạt này thu được các cây F1. Chọn ngẫu nhiên hai cây F1 cho giao phấn với nhau, thu được F2 gồm 1190 cây quả đỏ và 108 cây quả vàng. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen của F2 là: A. 5 AAA : 1AAa : 5 Aaa : 1 aaa B. 1 AAA : 5 AAa : 5 Aaa : 1 aaa C. 5 AAA : 1 AAa : 1 Aaa : 5 aaa D. 1 AAA : 5 AAa : 1Aaa : 5 aaa Giải: + Căn cứ vào tỉ lệ KG ở các phương án đưa ra cho thấy 2 cây F1 đem giao phấn với nhau sẽ phải có: 1 bên cơ thể (4n) và 1 bên (2n) ( vì các cá thể có KG ở trạng thái tam bội (3n)) + Tỉ lệ KH ở F 2 là: 1190 : 108 ≈11 : 1 nên tổng số tổ hợp thu được là 12, mà phép lai lại do một cặp alen chi phối nên suy ra 1 bên cơ thể phải đóng góp 6 loại giao tử và 1 bên cơ thể đóng góp 2 loại giao tử và chỉ có 1 tổ hợp đồng trội và 1 tổ hợp đồng lặn được tạo ra trong phép lai kiểu này được tạo ra. Vậy phép lai P sẽ là: AAaa * Aa và đáp án cần chọn là B. 1 AAA : 5 AAa : 5 Aaa : 1 aaa HD: ta có tỉ lên KH ở F2 là 11:1 suy ra F2 có 12 tổ hợp giao tử = 6 x 2. vậy bố mẹ có KG là AAaa x Aa viết SDL và tính được tỉ lệ KG của F2 Đáp án B Câu 8 : Ở một loài động vật, người ta đã phát hiện 4 nòi có trình tự các gen trên nhiễm sắc thể số III như sau: Nòi 1 :ABCDEFGHI ; nói 2: HEFBAGCDI; nòi 3: ABFEDCGHI; nòi 4: ABFEHGCDI Cho biết nòi 1 là nòi gốc, mỗi nòi còn lại được phát sinh do một đột biến đảo đoạn. Trình tự đúng của sự phát sinh các nòi trên là: A. 1 3 4 2 B. 1 4 2 3 C. 1 3 2 4 D. 1 2 4 3 D d Câu 9 : Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen đ đãA axảyBbX rae X E hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính d theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử abX e được tạo ra từ cơ thể này là : A. 2,5% B. 5,0% C.10,0% D. 7,5% Giải:
- d D d 1 1 1 Tỉ lệ loại giao tử abX e được tạo ra từ cơ thể có KG AaBbX X là: * * = e E 2 2 10 1 0,025 = 2,5 % là tích của các loại giao tử phát sinh từ cơ thể có KG AaBbX D X d : a, e E 2 1 1 d b, X e (do f = 20 %) 2 10 → đáp án A. 2,5% HD: Xét 2 cặp gen AaBb cho 1/4ab D d d Xét cặp gen X e X E xảy ra hoán vị với f = 20% cho 0,1 X e d Tổ hợp 3 cặp gen này cho tỉ lệ loại giao tử abX e = ¼.0,1 = 0,025 = 2.5% Đáp án A Câu 10: Cho sơ đổ phả hệ sau: ◘
- Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở ngừoi do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cá các cá thể trong phả hệ. Trong những người thuộc phả hệ trên, những người chưa thể xác định được chính xác kiểu gen do chưa có đủ thông tin là: A. 8 và 13 B. 1 và 4 C. 17 và 20 D. 15 và 16 Giải: aa AA aa Aa Aa Aa aa aa aa Aa aa Aa Aa aa aa aa ? aa aa ? Gen trội A: gây bệnh : + Căn cứ theo các thể hệ I, II, III, và IV ta có thể khằng định: alen trội A mới là alen gây bệnh ở người và nằm trên NST thường trong sơ đồ phả hệ này. + Lập luận logic ta có thể điền thông tin về KG của các cá thể có mặt trong sơ đồ phả hệ (Sơ đồ trên) + Căn cứ vào sơ đồ KG của sơ đồ phả hệ vừa tìm được ta có thể kết luận đáp án cần chọn theo yêu cầu của đề bài: Trong những người thuộc phả hệ trên, những người chưa thể xác định được chính xác kiểu gen do chưa có đủ thông tin là: cá thể số 17 và 20. → Đáp án C. 17 và 20 HD: Dựa vào sơ đồ phả hệ ta rút ra được một số nhận xét sau: Gen quy đinh tính trang nằm trên NST thường. Gen gây bênh là gen trội (dựa vào III 12 và 13 nếu gen gây bệnh là gen lặn thì con phải 100% bệnh). Giả sử A: gen gây bệnh A: bình thường Vậy người bị bệnh có KG A- Người bình thường có KG aa, Dựa vào phả hệ để suy luận đáp án đúng
- Câu 11: Ở một loài thực vật, tình trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt. hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa trắng : 3 cây quả dẹt, hoa trắng :1 cây quả tròn hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên? Ad BD Ad AD A. Bb B. Aa C. BB D. Bb aD bd AD ad Giải: + Căn cứ theo quy ước gen mà đề bài đưa ra cho thấy quy luật di truyền chi phối phép lai này là quy luật tương tác bổ trợ. + Vì phép lai ở đời P là tự thụ ( KG của bố và mẹ là như nhau) và tổng số tổ hợp cá thể lai được tạo ra trong phép lai ở F1 sinh ra từ P là: 6 + 5 + 3 + 1 + 1 = 16 tổ hợp cá thể lai mà phép lai lại do 3 cặp gen chi phối nên nhất định sẽ có hai cặp gen liên kết hoàn toàn với nhau còn lại 1 cặp gen sẽ phân li độc lập sẽ cho mỗi bên giao tử đóng góp là 4 loại. Ad Do vậy, phương án C. BB chỉ cho 2 loại giao tử sẽ bị loại , 3 phương án còn lại đều AD có thể đáp ứng yêu cầu này. + Căn cứ vào đời F 1 thu được 1 cây quả tròn hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ, dùng biện pháp suy luận về kiểu giao tử đóng góp trong sơ đồ lai, điền nhanh theo sơ đồ điền khuyết, không cần viết hết sơ đồ lai hoàn chỉnh, ta dễ dàng thấy chỉ có phương án A. Ad Ad Bb là đáp án đúng . Vậy → đáp án là: A. Bb aD aD HD: tỉ lệ KG ở F1 là 6:5:3:1:1 vậy F1 có 16 tổ hợp = 4x4 vậy P cho 4 loại giao tử nên cặp gen quy định màu sắc liên kết hoàn toàn với 1 trong 2 cặp gen quy định hình dạng hạt b _ Xét kiểu hình quả dài, hoa đỏ ở F1 có KG là tổ hợp giữa aabb và D- nên có KG là aa bD a _ hoặc bb từ đây ta kết luận a liên kết hoàn toàn với D hoặc b liên kết hoàn toàn với aD Ad Bd D.vậy P có thể là Bb hoặc Aa căn cứ vào đáp án, đáp án đúng là A aD bD Câu 12: Cho các thành tựu sau: (1) Tạo giống cà chua có gen làm chính quả bị bất hoại. (2) Tạo giống dâu tằm tứ bội. (3) Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp - carôten trong hạt. (4) Tạo giống dưa hấu đa bội. Các thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến là: A.(1) và (3) B.(1) và (2) C. (3) và (4) D.(2) và (4) Câu 13: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ? A. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế. B. Các gen cấu trúc Z, Y,A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.
- C. Gen điều hòa R tổng hợp prôtêin ức chế. D. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã. Câu 14: Một alen nào đó dù la có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và một alen có hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể là do tác động của A.giao phối không ngẫu nhiên B. chọn lọc tự nhiên C.các yếu tố ngẫu nhiên D. đột biến Câu 15: Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hidrô và có 900 nuclêôit loại guanin. Mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại ađênin chiếm 30% và số nuclêôtit loại guanin chiếm 10% tổng số nuclêôtit của mạch. Số nuclêôtit mỗi loại ở mạch 1 của gen này là: A. A = 450; T = 150; G = 750; X = 150 B.A = 750; T = 150; G = 150 X = 150 C. A = 150; T = 450; G = 750; X = 150 D.A = 450; T = 150; G = 150 X = 750 HD : H = 2A + 3G nên tính được A = 600 %A1 = 30% tính được A1 =30%xN/2 = 450 nu, T1= A2 = A – A1 = 150 %G1 = 10% tính được G1 = 10%x N/2 = 150. Căn cứ vào đáp án => đáp án D Câu 16: Theo qua niệm hiện đại, quá trình hình thành loài mới A. không gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi. B. là quá trình tích lũy các biến đổi đồng loại do tác động trực tiếp của ngoại cảnh. C. bằng con đường địa lí diễn ra rất nhanh chóng và không xảy ra đối với những loài động vật có khả năng phát tán mạnh. D. là sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gen mới cách li sinh sản với qyần thể gốc. Câu 17: Cho một số thao tác cơ bản trong quá trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng tổng hợp insulin của người như sau: (1) Tách plasmit từ tế bào vi khuẩn và tách gen mã hóa insulin từ tế bào người. (2) Phân lập dòng tế bào chưa ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người. (3) Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người vào tế bào vi khuẩn. (4) Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người Trình tự đúng của các thao tác trên là: A. (2) (4) (3) (1) B. (1) (2) (3) (4) C. (2) (1) (3) (4) D. (1) (4) (3) (2) Câu 18: Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn như sau: Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 1 500 000 Kcal Sinh vật tiêu thụ bậc 2: 180 000 Kcal Sinh vật tiêu thụ bậc 3: 18 000 Kcal Sinh vật tiêu thụ bậc 4: 1 620 Kcal Hiệu suất sinh tháo giữa bật dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 và giữa bật dinh dưỡng cấp 4 với bật dinh dưỡng cấp 3 trong chuỗi thức ăn trên lần lượt là : A.9% và 10% B. 12% và 10% C. 10% và 12% D. 10% và 9% HD : lưu ý Sinh vật tiêu thụ bậc n là bậc dinh dưỡng cấp n+ 1
- Do đó : Hiệu suất sinh tháo giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 là H3= (180 000/1 500 000).100 = 12% căn cứ đáp án không nhất thiết cần phải tính Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 với bậc dinh dưỡng cấp 3 ta chọn luôn đáp án B Câu 19 : Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lôcut có hai alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp chiếm tỉ lệ 25%. Sau một thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa, kiểu hình thân thấp ở thế hệ con chiếm tỉ lệ 16%. Tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể (P) là: A. 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa B. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa C. 0,30AA : 0,45Aa : 0,25aa D. 0,10AA : 0,65Aa : 0,25aa Giải: + Cả 4 phương án A, B, C, và D mà đầu bài đưa ra đều có có kiểu hình thân thấp chiếm tỉ lệ 25% quần thể ban đầu (P) nên phương án nào cũng có thể chấp nhận được. + Tần số alen A va tần số alen a trong quẩn thể (P) ở phương án A có: 0,3 Tần số alen A: 0,45 + = 0,6 2 0,3 Tần số alen a: 0,25 + = 0,4 2 + Sau một thế hệ ngẫu phối ta có kết quả qua bảng pennet tính toán sau: ♂ ♀ 0,4 a 0,6 A 0,24 Aa 0,6 A 0,36 AA 0,4 a 0,16 aa 0,24 Aa Vậy → chỉ có đáp án là: A. 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa là đáp ứng được các yêu cầu của đề bài, tính toán tương tự cho thấy ở các phương án còn lại không đáp ứng. HD : trong quần thể giao phối thì tần số alen không đổi : Sau 1 thế hệ ngẫu phối quần thể sẽ đạt trạng thái cân bằng : nên ta tính được tần số alen a : q = 0.16 = 0.4 mà ở Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp chiếm tỉ lệ 25% = 0,25 nên tần số alen lặn = 0,25 + tỉ lệ KG dị hợp/ 2 = 0,4 => tỉ lệ kG dị hợp Aa = 0,3. Kết luận đáp án đúng là A Câu 20: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng? A B A A A a A B a a a A A. X X x X Y B. X X x X Y C. X X x X Y D.X X x X Y HD : F2 có 4 tổ hợp = 2x2 vậy mỗi bên cho 2 loại giao tử. như vậy ruồi cái có KG X AXa, ruồi đực là 1 trong 2 KG XAY, XaY tuy nhiên F1 chỉ cho ruồi cái mắt đỏ nên KG cỏ con đực là XAY vậy đáp án là A
- Câu 21: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F 1 gồm 301 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài ; 99 cây thân cao, hoa trắng, quả dài; 600 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 199 cây thân cao, hoa trắng , quả tròn; 301 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 100 cây thân thấp,hoa trắng, quả tròn. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen của (P) là: AB Ad AD Bd A.Dd B. Bb C. Bb D. Aa ab aD ad bD Giải: + Tỉ lệ F1 : 301 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài ; 99 cây thân cao, hoa trắng, quả dài; 600 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 199 cây thân cao, hoa trắng , quả tròn; 301 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 100 cây thân thấp,hoa trắng, quả tròn ≈ 3 : 1: 6 : 2 : 3 : 1 + Theo đề bài ta có tổng số loại tổ hợp ở F 1 thu được từ phép lai cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn là: 3 + 1 + 6 + 2 + 3 + 1 = 16 tổ hợp, mà KG của cá thể đem lai do 3 cặp gen chi phối nên nhất định phải có 2 cặp gen liên kết hoàn toàn với nhau, một cặp dị hợp phân li độc lập + Tỉ lệ 3 : 1: 6 : 2 : 3 : 1 = (1 : 2 : 1) (3 : 1) →trong KG của các cá thể ở P (tự thụ) có một cặp di hợp phân li độc lập cho tỉ lệ 3 : 1, và 2 cặp gen còn lại liên kết hoàn toàn có trạng thái dị hợp tử chéo do vậy ta dễ dàng loại đi phương án A và C, chỉ còn lại B và D + Căn cứ vào 2 loại tổ hợp là 1 thấp, trắng, tròn và 1 cao, trắng, dài ở đời F 1 thu được Ad biện luận theo KG của phương án B và D cho ta phương án đúng là B. Bb aD Ad Ad Ad → đáp án B. Bb( Bạn đọc tự hoàn thiện sơ đồ lai P: B. B b* đđể Bb aD aD aD kiểm tra đời F1 ) HD:Tỉ lệ F1 là 3:1:6:2:3:1 => có 16 tổ hợp kết luận có 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST F1 dị hợp 3 cặp gen: Xét Kh cây thân thấp,hoa trắng, quả tròn là tổ hợp của aa,bb,D- Nhận xét a và b không cùng nằm trên 1 cặp NST vì nếu chúng lk thì thế hệ sau sẽ có KH thấp, trắng, dài (F1 ko có) Vậy chỉ có thể a lk với D hoặc b lk với D Ad TH1: Xét a lk với D KG của P là Bb tỉ lệ đời con là aD (1cao, dài: 2 cao tròn: 1 thấp tròn)(3 đỏ: 1 trắng)=3cao, đỏ, dài: 1cao, trắng, dài: 6cao, đỏ, tròn: 2 cao, trắng, tròn: 3 thấp đỏ tròn: 1 thấp trắng tròn . Đúng với kết quả F1 vậy KG p Ad là Bb ko cần xét TH2 đáp án B aD
- Câu 22: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao, quả đỏ giao phấn với cây thân cao, quả đỏ (P), trong tổng số các cây thu được ở F 1, số cây có kiểu hình thân thấp, quả vàng chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân cao, quả đỏ có kiểu gen đồng hợp tử về cả hai cặp gen nói trên ở F1 là: A.1% B. 66% C. 59% D. 51% Giải: + Vì số cây có KG thân thấp, quả vàng thu được ở F 1 chiếm tỉ lệ 1% < 6,25 % nên ta suy ra: P tự thụ phấn ( KG của bố và mẹ là như nhau và KG của bố và mẹ là dị hợp tử Ab Ab chéo: * ), các gen liên kết không hoàn toàn (Hoán vị gen). aB aB ab Vì →% % ab 1 % * % ab = 10 % * 10 % = 1 % ta suy ra f = 20 % và cả hai cơ ab thể đực và cái có tần số hoán vị gen như nhau. + Vì không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân cao, quả đỏ có kiểu gen đồng hợp tử về cả hai cặp gen nói trên ở F1 là: AB % ( thân cao, quả đỏ) = 10 % AB * 10 % AB = 1 % AB → đáp án đúng là A. 1 % HD : tỉ lệ KG đồng hợp lặn = tỉ lệ kg đồng hợp trội do đó đáp án là A Câu 23: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, các nhóm linh trưởng phát sinh ở A. kỉ Krêta (Phấn trắng) của đại Trung Sinh B.kỉ Đệ Tứ (Thứ tư) của đại Tân sinh C. kỉ Đệ Tam (thứ ba) của đại Tân sinh D.kỉ Jura của đại Trung sinh Câu 24: Từ một quần thể thực vật ban đầu (P), sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen của quần thể là 0,525AA : 0,050Aa : 0,425aa. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác, tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của (P) là: A.0,400AA : 0,400Aa : 0,200aa B.0,250AA : 0,400Aa : 0,350aa C.0,350AA : 0,400Aa : 0,250aa D.0,375AA : 0,400Aa : 0,225aa Giải : 1 + Sau n thế hệ tự thụ ta luôn có: số tổ hợp Aa giảm đi theo công thức ( ) n, và số tổ 2 1 hợp AA = aa = [1 - ( )n] 2 + Gọi số cá thể Aa trong quần thể P ban đầu là x , sau 3 thế hệ tự thụ QT có thành phần KG là: 0,525AA : 0,050Aa : 0,425aa; ta suy ra: 1 x * ( )3 = 0,05 → x = 0,4 = Aa 2
- 1 + Sau 3 thế hệ tự thụ, số tổ hợp AA = aa = 0,4 * [ 1- ( )3] = 0,175 2 →Vậy số tổ hợp AA trong QT ban đầu là: 0,525 – 0,175 = 0,35, số tổ hợp aa trong QT ban đầu là: 0,425 – 0,175 = 0,25 → đáp án là C. 0,350AA : 0,400Aa : 0,250aa HD :Giả sử quần thể ban đầu có cấu trúc dt là : xAA + yAa +1aa =1 Tỉ lệ KG dị hợp Aa sau n thế hệ tự thụ phấn là y/2^n = 0.05 với n = 3 => y = 0.4 Tỉ lệ kG đồng hợp trội sau n thế hệ tự thụ phấn AA = x +(0.4-0,05)/2 = 0.525 =>x = 0.35 Vậy đáp án đúng là C Câu 25: Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1? Ab aB Ab aB ab ab AB Ab A. x B. x C. x D. x ab ab ab aB aB ab ab ab Giải: Vì đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1 là tỉ lệ của phép lai phân tích nên trong căn cứ theo các phương án đưa ra ta thấy chỉ có A là đáp án đúng vì nó đảm bảo phép lai của Aa * aa và Bb * bb BL: đời con có 4 tổ hợp = 2x2 (phép lai A thỏa mãn) hoặc 4x1 (không có phép lai nào TM) vậy đáp án A Câu 26: Cho giao phấn hai cây hoa trắng thuần chủng (P) với nhau thu được F 1 toàn cây hoa đỏ. Cho cây F 1 tự thụ phấn, thu được F 2 gồm 89 cây hoa đỏ và 69 cây hoa trắng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết. tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là: A.1: 2 :1 :2 :4 :2 :1 :1 :1B. 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1 :1 :2 :1 C. 4 :2 : 2: 2:2 :1 :1 : 1 :1 D. 3 : 3 : 1 :1 : 3 : 3: 1: 1 : 1 Giải Chọn nhanh được C là đáp án đúng vì: căn cứ theo đầu bài thì quy luật di truyền chi phối phép lai này ta có tỉ lệ F 2 gồm 89 cây hoa đỏ và 69 cây hoa trắng ≈ 9 : 7 không xảy ra đột biến là quy luật tương tác bổ trợ; suy ra tổng số tổ hợp ở F 2 = 9 + 7 = 16. Do vậy chỉ có C. 4 :2 : 2: 2:2 :1 :1 : 1 :1 có tổng số cá thể ở F2 = 4 + 2 + 2 + 2 + 2 + 1 + 1 + 1 + 1= 16 → đáp án là: C. 4 :2 : 2: 2:2 :1 :1 : 1 :1 HD :Tỉ lệ đời con là 9 :7 => F2 có 16 tổ hợp = 4x4. mỗi bên bố mẹ cho 4 loại giao tử vậy F1 dị hợp 2 cặp gen giả sử AaBb tỉ lệ KG đời sau là ( 1 :2 :1)2 = Đáp án C Câu 27: Cho các nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái (1) Thực vật nổi (2) Động vật nổi (3) Giun (4) Cỏ
- (5) Cá ăn thịt Các nhóm sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 của hệ sinh thái là: A.(2) và (3) B. (1) và (4) C. (2) và (5) D. (3) và (4) Câu 28: Khi nói về chu trình cacbon, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Trong quần xã, hợp chất cacbon được trao đổi thông qua chuỗi và lưới thức ăn. B. Không phải tất cả lượng cacbon của quần xã sinh vật được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn lớn. C. Khí CO2 trở lại môi trường hoàn toàn do hoạt động hô hấp của động vật. D. Cacbon từ môi trường ngoài vào quần xã sinh vật chủ yếu thông qua quá trình quang hợp. Câu 29: Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật A. chỉ xảy ra ở các quần thể động vật, không xảy ra ở các quần thể thực vật. B. thường làm cho quần thể suy thoái dẫn đến diệt vong. C. đảm bảo cho số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp với sức chứa của môi trường. D. xuất hiện khi mật độ cá thể của quần thể xuống quá thấp. Câu 30: Khi kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì: A. quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn đến diệt vong. B. sự hỗ trợ giữa các cá thể tăng, quần thể có khả năng chống chọi tốt với những thay đổi của môi trường. C. khả năng sinh sản của quần thể tăng do cơ hội gặp nhau giữa các cá thể đực với cá thể cái nhiều hơn. D. trong quần thể cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể. Câu 31: Khi nói về hóa thạch, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Căn cứ vào tuổi của hóa thạch, có thể biết được loài nào đã xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau. B. Hóa thạch là di tích của sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ Trái Đất. C. Hóa thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng gián tiếp về lịch sử tiến hóa của sinh giới D. Tuổi của hóa thạch có thể được xác định nhờ phân tích đồng vị phóng xạ có trong hóa thạch. Câu 32: Cho các nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái: (1) Động vật ăn động vật. (2) Động vật ăn thực vật. (3) Sinh vật sản xuất Sơ đồ thể hiện đúng thứ tự truyền của dòng năng lượng qua các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là: A.(1) (3) (2) B. (1) (2) (3) C. (2) (3) (1) D.(3) (2) (1) Câu 33: Trong các quần xã sinh vật sau đây, quần xã nào có mức đa dạng sinh học cao hnất? A. Rừng mưa nhiệt đới B. Savan C. Hoang mạc D.Thảo nguyên
- Câu 34: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Đột biến gen làm xuất hiện cá alen khác nhau trong quần thể. B. Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể. C. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen. Câu 35: Trong quần thể của một loài thú, xét hai lôcut: lôcut một có 3 alen là A1, A2, A3; lôcut hai có 2 alen là B và b. Cả hai lôcut đều nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và các alen của hai lôcut này liên kết không hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, số kiểu gen tối đa về hai lôcut trên trong quần thể này là: A.18 B. 36 C.30 D. 27 Giải: + Ta coi cặp NST XX là cặp NST tương đồng nên khi viết KG với các gen liên kết với cặp NST XX sẽ giống với cặp NST thường nên ta có 21 loại KG tối đa khi xét hai lôcut: lôcut một có 3 alen là A1, A2, A3; lôcut hai có 2 alen là B và b.ứng với trường hợp cặp XX là: A B A b A B A B A b A B A b A b A b 1 , 1 , 1 1 , 1 , 1 1 , 1 , 2 A1B A1b A1b A2 B A2b A2b A2 B A3 B A3 B A B A b A B A B A b A B 2 , 2 , 2 1 , 1 , 1 A2 B A2b A2b A3 B A3b A3b A B A b A B A B A b A B 3 , 3 , 3 2 , 2 , 2 A3 B A3b A3b A3 B A3b A3b A1 A1 (Có thể viết các cặp gen liên kết với cặp XX: X B X B ) + Với cặp XY là cặp không tương đồng nên có tối đa 6 loại KG khi xét hai lôcut: lôcut một có 3 alen là A1, A2, A3; lôcut hai có 2 alen là B và b là: A1 A2 A3 X B Y , X B Y , X B Y A1 A2 A3 X b Y , X b Y , X b Y → Nếu không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, số kiểu gen tối đa về hai lôcut trên trong quần thể này là:21 + 6 = 27 loại KG → đáp án là: D. 27 HD :Cả 2 alen A va B cùng nằm trên 1 NST X nên chúng ta xem tổ hợp 2 alen này là một gen (gọi là gen M) Khi dó gen M có số alen bằng tích số 2 alen của A và B=3x2=6 alen ở giới XX số KG sẽ là 6(6+1)/2=21 KG ( ADCT nhu NST thuong r(r+1)/2 trong do r là số alen - Ở giới XY Số KG= r=Số alen=6. Vậy số kiểu gen tối đa về hai lôcut trên trong quần thể này là: 21+6 = 27 đáp án D Câu 36: Ở một loài thực vật, xét cặp gen Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi alen đều có 1200 nuclêôtit. Alen B có 301 nuclêôtit loại ađênin, alen b có số lượng 4 loại nuclêôtit bằng nhau. Cho hai cây đề có kiểu gen Bb giao phấn với nhau, trong số các hợp
- tử thu được, có một loại hợp tử chứa tổng số nuclêôtit loại guanin của các alen nói trên bằng 1199. Kiểu gen của loại hợp tử này là: A.Bbbb B. BBbb C.Bbb D. BBb Giải: Theo bài ra ta tính được: Alen B (chính là gen B) có: A = T = 301, G = X = 299. Alen b ( chính là gen b) có : A = T = G = X = 300. Vậy KG của loại hợp tử chứa tổng số nucleotit loại guanin của các alen sẽ là : Bbbb vì 1199 = 299 + (300 * 3) = Bbbb → đáp án là: A. Bbbb HD : ta dễ dàng tính được ở Alen B nu loại G = 299 ở Alen b nu loại G = 300 mà 1199 = 300x3+299 nên Kiểu gen của loại hợp tử này là: Bbbb đáp án A Câu 37: Tháp tuổi của 3 quần thể sinh vật với trạng thái phát triển khác nhau như sau : Quy ước: A : Tháp tuổi của quần thể 1 B : Tháp tuổi của quần thể 2 C : Tháp tuổi của quần thể 3 Nhóm tuổi trước sinh sản B C A Nhóm tuổi đang sinh sản Nhóm tuổi sau sinh sản Quan sát 4 tháp tuổi trên có thể biết được A. quần thể 2 đang phát triển, quần thể 1 ổn định, quần thể 3 suy giảm (suy thoái). B. quần thể 3 đang phát triển, quần thể 2 ổn định, quần thể 1 suy giảm (suy thoái). C. quần thể 1 đang phát triển, quần thể 3 ổn định, quần thể 2 suy giảm (suy thoái). D. quần thể 1 đang phát triển, quần thể 2 ổn định, quần thể 3 suy giảm (suy thoái). Câu 38: Khi nói về thể di đa bội, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Thể dị đa bội có thể sinh trưởng, phát triển và sinh sản hữu tính bình thường. B. Thể dị đa bội thường gặp ở động vật, ít gặp ở thực vật. C. Thể dị đa bội có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới. D. Thể dị đa bội được hình thành do lai xa kết hợp với đa bội hóa. Câu 39: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F 1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không xảy đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là: A.7,5% B. 45,0% C.30,0% D. 60,0% Giải:
- + Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường nên các gen này liên kết với nhau + Ruồi có KH thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5 % = 0,025, suy ra các gen (A, a) và (B, b) liên kết không hoàn toàn (Hoán vị gen) + ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5% là con số > 6,25 % và < 50 % nên trong phép lai ở đời P sẽ phải có một bên cơ thể có KG dị hợp tử đều và một bên cơ thể phải dị hợp tử chéo + Đời F1 cho ruồi có KH thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5 % = 0,025 có KG ab ab X d Y . Do vậy, % X d Y = % ab ♂ * % ab ♀ * % Xd * % Y → Đời P có một bên cơ ab ab AB thể đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ có KG dị hợp tử đều X DY ( vì ruồi giấm đực ab không xảy ra hoán vị gen, chỉ có liên kết gen hoàn toàn cho 2 loại giao tử) và một bên cơ Ab thể cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ dị hợp tử chéo X D X d aB ab + Căn cứ vào giá trị % X d Y = % ab ♂ * % ab ♀ * % X d * % Y= 2,5 % = 0,025→ ab 1 1 1 0,025 = * x * * → x = 0,2. Vậy ở cơ thể ruồi giấm cái sẽ có tần số hoán vị gen sẽ 2 2 2 là: f = 0,4 = 40 % + Xét cho từng cặp NST riêng rẽ: ● Với cặp NST thường chứa 2 cặp gen liên kết, ta có phép lai tương ứng: AB Ab AB P: ♂ (f1 = 0) * ♀ (f2 = 0,4) cho cơ thể có KH thân xám, cánh dài ở F 1 ( ) có ab aB 2 f 2 f 1f 2 2 0,4 giá trị được tính theo công thức tổng quát là: A B = 0,6 4 4 (a) ● Với cặp NST giới tính ở ruồi giấm, ta có P: ♀X *D X ♂d choX DcơY thể có KH mắt đỏ X D- (bao gồm cả cá thể đực và cá thể cái) chiếm tỉ lệ 75 % = 0,75 (b) + Từ kết quả (a) và (b) ta có kết quả chung cuối cùng trong trường hợp không xảy đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là: % A B X DY = 0,6 * 0,75 = 0,45 = 45 % → đáp án B. 45 % HD kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5% KL : đây là tỉ lệ của con đực, đã có hoán vị gen giữa cặp gen quy đinh màu sắc và hình dạng cánh ab Ta có KG của thân đen, cánh cụt, mắt trắng là X dY ab ab ab ab 25 % X dY = 10% X d x 25% Y ab ab Xét giao tử = 10% X d là giao tử hoán vị tần số hoán vị gen f =10x4= 40%
- Ab Kiểu gen của ruồi cái là X D X d aB AB Kiểu gen của ruồi đực là X DY ab Viết SDL tính tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ là 45% được đáp án B Câu 40:Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Tính theo lí thuyết, phép lai (P) AB DE AB DE x trong trường hợp giảm phân bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực ab de ab de và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e có tần số 40%, cho F1 có kiểu hình thân cao, hoa tím, quả đỏ, tròn chiếm tỉ lệ: A.38,94% B.18,75% C. 56,25 % D. 30,25% Giải: Với dạng toán di truyền này, ta cần áp dụng công thức tổng quát để tính toán cho nhanh nhất có thể bằng cách xét riêng phép lai cho từng cặp NST chứa các gen liên kết tương ứng: + Với cặp NST chứa (A,a) và (B,b) liên kết với nhau ta có phép lai AB AB P: (f1= 20 %) * (f2= 20 %) ab ab (3 f 1 f 2 f 1f 2) 3 0,2 0,2 0,2*0,2 Có A B 0,66 (1) 4 4 + Với cặp NST chứa (D,d) và (E,e) liên kết với nhau ta có phép lai DE DE P: (f1= 40 %) * (f2= 40 %) de de (3 f 1 f 2 f 1f 2) 3 0,4 0,4 0,4*0,4 Có D E 0,59 (2) 4 4 AB DE Từ kết quả (1) và (2) ta có kết quả chung. Tính theo lí thuyết, phép lai (P) x ab de AB DE trong trường hợp giảm phân bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và ab de giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e có tần số 40%, cho F 1 có kiểu hình thân cao, hoa tím, quả đỏ, tròn (A B D E ) chiếm tỉ lệ: 0,59 * 0,66 = 0,3894 = 38,94 % → đáp án là A. 38,94% AB DE AB DE AB AB DE DE HD : phép lai x là tổ hợp giữa 2 phép lai ( x ).( x ) ab de ab de ab ab de de
- AB AB Xét phép lai ( x ) hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, ab ab AB ab Tỉ lệ ?? là = 0,5 + (m)2 = 0,5 + 0.42 = 0,66 trong đó m2 là tỉ lệ cơ thể ab DE DE Tương tự Xét phép lai .( x )hoán vị gen giữa các alen E và e có tần số 40% de de DE de Tỉ lệ ?? là 0,5 + (m)2 =0,5+ 0,32= 0,59 trong đó m2 là tỉ lệ cơ thể de => F1 có kiểu hình thân cao, hoa tím, quả đỏ, tròn chiếm tỉ lệ: 0.66 x0.59 = 0.3894 đáp án A II. PHẦN RIÊNG [10 câu] Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc B) A. Theo chương trình Chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50) Câu 41: Vốn gen của quần thể giao phối có thể được làm phong phú thêm do A. chọn lọc tự nhiên đào thải những kiểu hình có hại ra khỏi quần thể. B. các cá thể nhập cư mang đến quần thể những alen mới. C. thiên tai làm giảm kích thước của quần thể một cách đáng kể. D. sự giao phối của các cá thể có cùng huyết thống hoặc giao phối có chọn lọc. Câu 42: Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau : (1) Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống. (2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường. (3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường. (4) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái. Các thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là A. (3) và (4). B. (1) và (4). C. (1) và (2). D. (2) và (3). Câu 43: Cho các thông tin sau đây : (1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin. (2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất. (3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp. (4) mARN sau phiên mã được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành. Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là A. (3) và (4). B. (1) và (4). C. (2) và (3). D. (2) và (4). Câu 44: Sinh vật biến đổi gen không được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây ?
- A. Tổ hợp lại các gen vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính. B. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen. C. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen. D. Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen. Câu 45: Giả sử một lưới thức ăn đơn giản gồm các sinh vật được mô tả như sau : cào cào, thỏ và nai ăn thực vật; chim sâu ăn cào cào; báo ăn thỏ và nai; mèo rừng ăn thỏ và chim sâu. Trong lưới thức ăn này, các sinh vật cùng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 là A. chim sâu, thỏ, mèo rừng. B. cào cào, thỏ, nai. C. cào cào, chim sâu, báo. D. chim sâu, mèo rừng, báo. Câu 46: Gen A ở sinh vật nhân sơ dài 408 nm và có số nuclêôtit loại timin nhiều gấp 2 lần số nuclêôtit loại guanin. Gen A bị đột biến điểm thành alen a. Alen a có 2798 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nuclêôtit của alen a là: A. A = T = 799; G = X = 401. B. A = T = 801; G = X = 400. C. A = T = 800; G = X = 399. D. A = T = 799; G = X = 400. HD : số nu của gen A = 2400 với T=2G => T=800, G=400 Số lk H = 2800, so với H của gen đột biến, số H của gen ĐB giảm 2 chúng tỏ mất 1 cặp nu A = T vậy đáp án D HD. - Gen A: N = 2400 => 2A+2G = 2400 - Bai ra: T = 2G => A = T = 2G.=> Sè Nu mçi lo¹i: A=T= 800, G = X= 400 Sè LK : H = 2800. - Gen A bị đột biến thành gen a có H = 2798 => Giảm 2 liên kết hidro. Đột biến mất 1 cặp nu A - T. Câu 47: Khi nói về các bằng chứng tiến hóa, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Cơ quan thoái hóa cũng là cơ quan tương đồng vì chúng được bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên nhưng nay không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm. B. Những cơ quan thực hiện các chức năng như nhau nhưng không được bắt nguồn từ một nguồn gốc được gọi là cơ quan tương đồng. C. Các loài động vật có xương sống có các đặc điểm ở giai đoạn trưởng thành rất khác nhau thì không thể có các giai đoạn phát triển phôi giống nhau. D. Những cơ quan ở các loài khác nhau được bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên, mặc dù hiện tại các cơ quan này có thể thực hiện các chức năng rất khác nhau được gọi là cơ quan tương tự. Câu 48: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Trong một phép lai, người ta thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3A-B- : 3aaB- : 1A-bb : 1aabb. Phép lai nào sau đây phù hợp với kết quả trên ? A. Aabb aaBb. B. AaBb AaBb. C. AaBb Aabb. D. AaBb aaBb. BL : đời con có 8 tổ hợp = 4x2 Một bên (giả sử mẹ)cho 4 loại giao tử có KG là AaBb, Một bên (giả sử bố)cho 2 loại giao tử: vì đời sau tỉ lệ kg A-:aa = 1:1 là kết quả phép lai giữa Aa:aa tỉ lệ kg B-:bb = 3:1 là kết quả phép lai giữa Bb:Bb
- => vậy KG bố là aaBb Đáp án D Câu 49: Ở người, những bệnh, hội chứng nào sau đây liên quan đến đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể? A. Bệnh phêninkêto niệu, bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm. B. Bệnh ung thư máu ác tính, hội chứng tiếng mèo kêu. C. Bệnh máu khó đông, hội chứng Tớcnơ. D. Bệnh bạch tạng, hội chứng Đao. Câu 50: Ở ngô, có 3 gen không alen phân li độc lập, tác động qua lại cùng quy định màu sắc hạt, mỗi gen đều có 2 alen (A, a; B, b; R, r). Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 3 alen trội A, B, R cho hạt có màu; các kiểu gen còn lại đều cho hạt không màu. Lấy phấn của cây mọc từ hạt có màu (P) thụ phấn cho 2 cây: - Cây thứ nhất có kiểu gen aabbRR thu được các cây lai có 50% số cây hạt có màu; - Cây thứ hai có kiểu gen aaBBrr thu được các cây lai có 25% số cây cho hạt có màu. Kiểu gen của cây (P) là A. AaBBRr. B. AABbRr. C. AaBbRr. D. AaBbRR. Bl Cây thứ nhất có kiểu gen aabbRR chỉ cho 1 loại gtử abR mà thu được các cây lai có 50% số cây hạt có màu nên P phải cho giao tử AB- Cây thứ hai có kiểu gen aaBBrr chỉ cho 1 loại giao tử aBr mà cây lai có 25% (1/4) số cây hạt có màu vậy KG P phải cho giao tử A-R và dị hợp 2 cặp gen (1) Tổ hợp lại => P phải cho 1/4ABR và không có giao tử AbR (2) Từ 1 và 2 => P có KG AaBBRr đáp an A HD Câu 52: Xu hướng cơ bản của sự phát triển tiến bộ sinh học là A. giảm dần số lượng cá thể, tỉ lệ sống sót ngày càng thấp. B. nội bộ ngày càng ít phân hóa, khu phân bố ngày càng trở nên gián đoạn. C. giảm bớt sự lệ thuộc vào các điều kiện môi trường bằng những đặc điểm thích nghi mới ngày càng hoàn thiện. D. duy trì sự thích nghi ở mức độ nhất định, số lượng cá thể không tăng mà cũng không giảm. Câu 53: Cho một số khu sinh học : (1) Đồng rêu (Tundra). (2) Rừng lá rộng rụng theo mùa. (3) Rừng lá kim phương bắc (Taiga). (4) Rừng ẩm thường xanh nhiệt đới. Có thể sắp xếp các khu sinh học nói trên theo mức độ phức tạp dần của lưới thức ăn theo trình tự đúng là A. (2) (3) (4) (1). B. (1) (2) (3) (4). C. (2) (3) (1) (4). D. (1) (3) (2) (4). Câu 54: Trong các hình thức chọn lọc tự nhiên, hình thức chọn lọc vận động A. diễn ra khi điều kiện sống không thay đổi qua nhiều thế hệ, kết quả là kiên định kiểu gen đã đạt được B. diễn ra khi điều kiện sống thay đổi theo một hướng xác định, kết quả là đặc điểm thích nghi cũ dần được thay thế bởi đặc điểm thích nghi mới.
- C. diễn ra khi điều kiện sống không thay đổi qua nhiều thế hệ, kết quả là bảo tồn những cá thể mang tính trạng trung bình, đào thải những cá thể mang tính trạng chệch xa mức trung bình. D. diễn ra khi điều kiện sống thay đổi nhiều và trở nên không đồng nhất, kết quả là quần thể ban đầu bị phân hóa thành nhiều kiểu hình. Câu 55: Khi nói về chỉ số ADN, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Chỉ số ADN là phương pháp chính xác để xác định cá thể, mối quan hệ huyết thống, để chẩn đoán, phân tích các bệnh di truyền. B. Chỉ số ADN có ưu thế hơn hẳn các chỉ tiêu hình thái, sinh lí, sinh hóa thường dùng để xác định sự khác nhau giữa các cá thể. C. Chỉ số ADN là trình tự lặp lại của một đoạn nuclêôtit có chứa mã di truyền trên ADN, đoạn nuclêôtit này giống nhau ở các cá thể cùng loại. D. Chỉ số ADN được sử dụng trong khoa học hình sự để xác định tội phạm, tìm ra thủ phạm trong các vụ án. Câu 56: Trong tạo giống bằng công nghệ tế bào, người ta có thể tạo ra giống cây trồng mới mang đặc điểm của hai loài khác nhau nhờ phương pháp A. chọn dòng tế bào xôma có biến dị. B. nuôi cấy hạt phấn. C. dung hợp tế bào trần. D. nuôi cấy tế bào thực vật in vitro tạo mô sẹo. B. Theo chương trình Nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60) Câu 51: Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa hai cây tứ bội đều có kiểu gen AAaa cho đời con có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 2 1 17 4 A. . B. . C. . D. . 9 2 18 9 HD. P: AAaa x AAaa F1: AAAA = aaaa = 1/36 => Kiểu gen dị hợp tử = 1 – 2/36 = 34/36 = 17/18 Câu 52: Xu hướng cơ bản của sự phát triển tiến bộ sinh học là A. giảm dần số lượng cá thể, tỉ lệ sống sót ngày càng thấp. B. nội bộ ngày càng ít phân hóa, khu phân bố ngày càng trở nên gián đoạn. C. giảm bớt sự lệ thuộc vào các điều kiện môi trường bằng những đặc điểm thích nghi mới ngày càng hoàn thiện. D. duy trì sự thích nghi ở mức độ nhất định, số lượng cá thể không tăng mà cũng không giảm. Câu 53: Cho một số khu sinh học : (1) Đồng rêu (Tundra). (2) Rừng lá rộng rụng theo mùa. (3) Rừng lá kim phương bắc (Taiga). (4) Rừng ẩm thường xanh nhiệt đới. Có thể sắp xếp các khu sinh học nói trên theo mức độ phức tạp dần của lưới thức ăn theo trình tự đúng là A. (2) (3) (4) (1). B. (1) (2) (3) (4). C. (2) (3) (1) (4). D. (1) (3) (2) (4).
- Câu 54: Trong các hình thức chọn lọc tự nhiên, hình thức chọn lọc vận động A. diễn ra khi điều kiện sống không thay đổi qua nhiều thế hệ, kết quả là kiên định kiểu gen đã đạt được B. diễn ra khi điều kiện sống thay đổi theo một hướng xác định, kết quả là đặc điểm thích nghi cũ dần được thay thế bởi đặc điểm thích nghi mới. C. diễn ra khi điều kiện sống không thay đổi qua nhiều thế hệ, kết quả là bảo tồn những cá thể mang tính trạng trung bình, đào thải những cá thể mang tính trạng chệch xa mức trung bình. D. diễn ra khi điều kiện sống thay đổi nhiều và trở nên không đồng nhất, kết quả là quần thể ban đầu bị phân hóa thành nhiều kiểu hình. Câu 55: Khi nói về chỉ số ADN, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Chỉ số ADN là phương pháp chính xác để xác định cá thể, mối quan hệ huyết thống, để chẩn đoán, phân tích các bệnh di truyền. B. Chỉ số ADN có ưu thế hơn hẳn các chỉ tiêu hình thái, sinh lí, sinh hóa thường dùng để xác định sự khác nhau giữa các cá thể. C. Chỉ số ADN là trình tự lặp lại của một đoạn nuclêôtit có chứa mã di truyền trên ADN, đoạn nuclêôtit này giống nhau ở các cá thể cùng loại. D. Chỉ số ADN được sử dụng trong khoa học hình sự để xác định tội phạm, tìm ra thủ phạm trong các vụ án. Câu 56: Trong tạo giống bằng công nghệ tế bào, người ta có thể tạo ra giống cây trồng mới mang đặc điểm của hai loài khác nhau nhờ phương pháp A. chọn dòng tế bào xôma có biến dị. B. nuôi cấy hạt phấn. C. dung hợp tế bào trần. D. nuôi cấy tế bào thực vật in vitro tạo mô sẹo. Câu 57: Ở gà, alen A quy định tính trạng lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng lông nâu. Cho gà mái lông vằn giao phối với gà trống lông nâu (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 gà lông vằn : 1 gà lông nâu. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 gà lông vằn : 1 gà lông nâu. Phép lai (P) nào sau đây phù hợp với kết quả trên ? A. Aa aa. B. AA aa. C. XAXa XaY. D.XaXa XAY. AD Câu 58: Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị gen giữa ad các alen D và d với tần số 18%. Tính theo lí thuyết, cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế bào không xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d là A. 180. B. 820. C. 360. D. 640. HD. Gọi a số tế bào xảy ra hoán vị gen. Ta có: sè GT cã gen HV: 2a (mçi TB t¹o 4 gt, cã 2 gt HV). - Sè GT t¹o ra: 4. 100 = 4000 => 2a /4000x 100 = 18 => a = 360 Vậy số tế bào kh«ng xảy ra HVG là 1000 – 360 = 640. Câu 59: Một trong những đặc điểm khác nhau giữa quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực với quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ là
- A. số lượng các đơn vị nhân đôi. B. nguyên liệu dùng để tổng hợp. C. chiều tổng hợp. D. nguyên tắc nhân đôi. Câu 60: Thời gian để hoàn thành một chu kì sống của một loài động vật biến thiên ở 180C là 17 ngày đêm còn ở 250C là 10 ngày đêm. Theo lí thuyết, nhiệt độ ngưỡng của sự phát triển của loài động vật trên là A. 100C. B. 80C. C. 40C. D. 60C.