Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 25 - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Tú

docx 13 trang Đăng Thành 25/08/2025 20
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 25 - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Tú", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_2_tuan_25_nam_hoc_2023_2024_dinh_thi_tu.docx

Nội dung text: Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 25 - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Tú

  1. TUẦN 25 Thứ 3 ngày 12 tháng 3 năm 2024 Luyện Toán LUYỆN TẬP (Dạy lớp 2B1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS nhận biết được, biết đọc và viết các số tròn trăm, sắp xếp thứ tự các số tròn trăm. 2. Năng lực chung - Qua hoạt động quan sát, nhận biết hình ảnh đơn vị, chục, trăm, nghìn, HS phát triển năng lực mô hình hoá toán học. - Qua hoạt động giải các bài tập có tình huống, HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề. * HS hòa nhập: Tập viết số 6 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận khi làm bài . * HS hòa nhập: Ngồi đúng vị trí, đúng tư thế; Lắng nghe và hợp tác với GV và các bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi. Bảng phụ - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho HS hát bài hát Tập đếm - HS thực hiện. - Gv nhận xét vào bài 2. Luyện tập: Bài 1: >; <; = 700 900 520 250 - 2 -3 HS đọc. 890 800 270 720 - 1-2 HS trả lời. 190 190 460 640 - HS làm bài vào vở. 1 HS làm BP. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS thực hiện theo yêu cầu. - Bài yêu cầu làm gì? - HS chia sẻ. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân
  2. Bài 2:Viết các số tròn trăm từ 100 đến 1000. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân, viết - HS làm bài vào vở. 1 HS làm BP. các số tròn trăm từ 100 đến 1000 vào - HS thực hiện theo yêu cầu. vở ô ly. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV tổ chức cho HS chia sẻ kết quả trước lớp. - Nhận xét, đánh giá. Bài 3: Vào bữa cơm gia đình, Mai lấy đũa cho cả nhà. Mai lấy 10 chiếc đũa chia thành các đôi thì vừa đủ mỗi người một đôi. Hỏi gia đình Mai có - 2 -3 HS đọc. mấy người? - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS làm bài vào vở. 1 HS làm BP. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện theo yêu cầu. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân 3. Vận dụng : - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - Lấy ví dụ về số tròn trăm? - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .............................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. _________________________________________ Luyện toán LUYỆN TẬP (Dạy lớp 1B1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập củng cố các số trong phạm vi 10. - Thực hành giải quyết được các vấn đề thực tế đơn giản liên quan đến đo độ dài. 2. Năng lực
  3. - HS biết thực hiện làm bài tập theo cặp đôi hay theo nhóm. - Năng lực tư duy và lập luận: Phát tư duy logic, năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học ki tham gia hoạt động trong bài học liên quan đến các phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10. -Thực hiên thao tác tu duy ở mức độ đơn giản, đặc biệt là khả năng quan sát, 3. Phẩm chất: + Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - GV cho HS hát 1 bài - Cả lớp hát. 2. Hoạt động luyện tập: Bài 1: Viết số? Số nào dưới đây lớn hơn 30? A. 39 B. 19 C. 10 Kết quả của phép cộng 14+ 5 là: A. 17 B. 18 C. 19 - Yêu cầu HS làm vào vở - HS làm bài Bài 2: Viết các số 1,87,23,20,99 a.Từ bé đến lớn:.................................. b.Từ lớn đến bé:.................................. c. Số lớn nhất là:...................................
  4. - Yêu cầu HS làm vào vở - HS làm bài Bài 3: Bài 1. Cho ba số 7, 0, 4 hãy viết tất cả các số có hai chữ số. ........................................................................ ........................................................................ - Yêu cầu HS làm vào vở - HS làm bài Bài 4: Tính: 13 + 1 = 75 + 2 = 20 + 2 = 34 - 12 = 44 - 44 = 13 + 30 = - Yêu cầu HS làm vào vở - HS làm bài 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: - GV thu 1 số bài làm của HS để chấm. - GV soi bài làm của HS để chữa bài. - HS nhận xét . - GV nhận xét tuyên dương - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ............................................................................................................. Thứ 5 ngày 14 tháng 3 năm 2024 Đạo đức Bài 8: QUÝ TRỌNG ĐỒNG TIỀN(T1) (Dạy lớp 4A1)
  5. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nêu được vai trò của tiền. - Biết vì sao phải quý trọng đồng tiền. - Biết bảo quản và tiết kiệm tiền mua sắm quần áo, đồ dùng, đồ chơi, quà bánh, đúng mức phù hợp với hoàn cảnh gia đình. - Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn qua việc thể hiện được bảo quản và tiết kiệm tiền bằng việc làm cụ thể phù hợp với lứa tuổi. Nhắc nhở bạn bè, người thân có hành vi, thái độ biết quý trọng đồng tiền. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ tự học, tự điều chỉnh hành vi, thực hiện được những việc để bảo quản và tiết kiệm tiền. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tìm hiểu và tham gia những hoạt động thể hiện sự quý trọng đồng tiền. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Yêu mến, kính trọng, thể hiện sự quý trọng đồng tiền. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để nắm vững nội dung yêu cầu cần đạt của bài học. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. - HS: SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức múa hát bài “Con heo đất” – - Một số HS lên trước lớp thực hiện. Cả Nhạc Ngọc Lễ để khởi động bài học. lớp cùng múa hát theo nhịp điều bài hát. + GV Cùng trao đổi với HS về nội dung bài - HS chia sẻ ý kiến của mình. hát: Bạn nhỏ trong bài hát đã làm gì? Việc
  6. làm đó có tác dụng gì? - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào - HS lắng nghe. bài mới: Bạn nhỏ trong bài hát đã dành tiền để nuôi heo đất. Việc làm đó giúp bạn tiết kiệm tiền để làm những việc có ích sau này. Việc làm của bạn nhỏ nhắc nhở chúng ta phải biết quý trọng đồng tiền, bảo quản và tiết kiệm tiền. 2. Hoạt động: Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của tiền (Làm việc chung cả lớp) - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài - GV YC HS quan sát tranh. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV cùng HS phân tích các bức tranh. - HS quan sát tranh. - HS nêu nội dung các bức tranh - GV YC HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Hãy nêu vai trò của tiền qua các bức tranh trên? - HS trả lời câu hỏi theo hiểu biết cảu - GV mời cả lớp nhận xét, bổ sung. mình - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - KQ:
  7. + Tranh 1: Tiền để mua hàng hóa (bác nông dân bán rau, củ, quả lấy tiền mua xe đạp cho con). + Tranh 2: Nhờ có tiền, ngân hàng mới có thể cho người dân, doanh nghiệp vay vốn để sản xuất, kinh doanh. + Tranh 3: Tiền tiết kiệm để mua sách vở, vật dụng cần thiết phục vụ cho đời sống. + Tranh 4: Tiền để đóng viện phí chữa bệnh. + Tranh 5: Tiền để mua quà tặng người thân, giúp đỡ người gặp khó khăn. - HS trả lời theo hiểu biết của mình. - GV tiếp tục dùng kĩ thuật Tia chớp để HS trả lời nhanh câu hỏi: + Theo em tiền còn có vai trò nào khác? - HS lắng nghe - GV mời HS chia sẻ trước lớp - GV nhận xét, tuyên dương. - GV kết luận: Tiền để mua bán hàng hóa, dịch vụ phục vụ cho nhu cầu của con người; tiết kiệm gửi ngân hàng để dự phòng cho những việc cần nhiều tiền trong tương lai; để giúp đỡ những người gặp khó khăn; 3. Luyện tập, thực hành. Bài tập 1. Em đồng tình hay không đồng
  8. tình với ý kiến của bạn nào? Vì sao? - GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân, đọc bài - HS chú ý lắng nghe và thực hiện. tập, suy nghĩ, và bày tỏ ý kiến. - GV mời 4 cặp đôi đóng vai Trung – Kiên, - HS thực hiện đóng vai. HS dưới lớp Yến – Hà, Phú – Hoàng, Thùy – Linh, lần bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ và giải lượt từng cặp đôi nêu ý kiến tranh điện trước thích lí do. lớp. Với mỗi cặp ý kiến, HS đóng vai mời HS dơ thẻ bày tỏ thái độ của mình và giải thích lý do. - GV quy ước cách bày tỏ ý kiến bằng thẻ xanh/ thẻ đỏ hoặc thẻ mặt cười/mặt mếu. - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. - HS nhận xét, bổ sung - HS bày tỏ ý kiến: Đồng tình với ý kiến của Kiên, Hà, Hoàn, Thủy. Không đồng tình với ý kiến của Trung, Yến, phú, Linh. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm
  9. 4. Vận dụng, trải nghiệm. - GV tổ chức cho HS chơi trò “Phóng viên nhí”, chia sẻ một số việc bản thân đã làm để - HS tham gia chơi. tiết kiệm tiền. - GV chọn một HS xung phong làm phóng viên, lần lượt hỏi các bạn trong lớp: - 1 HS làm phóng viên và hỏi cả lớp. + Bạn đã dùng tiền làm gì? + Theo bạn việc tiêu tiền đó có ích không? - 3-5 HS trả lời theo suy nghĩ của bản thân. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tích cực. - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò về nhà. - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ________________________________________ Thứ 6 ngày 15 tháng 3 năm 2024 Toán: CHỦ ĐỀ 10: CỘNG TRỪ NHÂN CHIA TRONG PHẠM VỊ 10000 Bài 58: LUYỆN TẬP CHUNG (T3) – Trang 56 (Dạy lớp 3C1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được phép nhân và phép chia số có bốn chữ sổ với (cho) số có một chữ số. - Áp dụng được phép nhân và phép chia vào các tình huống thực tế. - Thực hiện thành thạo quy tắc tính nhân và chia, HS được phát triển năng lực
  10. tư duy chính xác và tính ki luật (phải tuân thủ các bước chặt chẽ của thủ tục). - Phát triển năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: + Trả lời: + Câu 2: + Trả lời - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: Bài 1. (Làm việc cá nhân) Tính giá trị của biểu thức. -HS đọc đề. - Cho HS đọc yêu cầu đề. - HS thực hiện tính giá trị của - GV cho HS làm bài làm phiếu. biểu thức: a. 3015 b. 7021 c. 503 d. 4230
  11. - HS làm. - GV cho HS lên bảng làm, lớp nhận xét - Lớp nhận xét, - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc cá nhân) số? - Hs đọc đề. GV cho HS đọc yêu cầu bài Toán:. -HS trả lời. - Bài Toán: cho biết gì? - HS trả lời. - Bài Toán: hỏi gì? - HS làm bài vào vở. - Cho HS lên trình bày tóm tắt bài Toán:. Bài giải - Cho học sinh làm vở. Số thùng hàng - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. 7 863 : 3 = 2 - GV nhận xét, tuyên dương. Đáp số: 2 621 Bài 3: (Làm việc nhóm 2) Số? - GV cho HS đọc yêu cầu bài Toán:. - Hs đọc đề. - Bài Toán: cho biết gì? - HS trả lời. - Bài Toán: hỏi gì? - HS trả lời. - Cho HS lên trình bày tóm tắt bài Toán:. - HS làm bài vào vở. - Cho học sinh làm vở. Bài giải - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. Số thùng hàng còn lại - GV nhận xét, tuyên dương. 7 863 : 3 = 2 621 Đáp số: 2 621 Bài 4a. (Làm việc cá nhân). GV cho HS đọc yêu cầu bài Toán:. - Hs đọc đề. - Bài Toán: cho biết gì? - HS trả lời.
  12. - Bài Toán: hỏi gì? - HS trả lời. - Cho HS lên trình bày tóm tắt bài Toán:. - HS làm bài vào vở. - Cho học sinh làm vở. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. Bài giải - GV nhận xét, tuyên dương. Bức tường thành dài là: 2 324 X 4 = 9 296 (bước chân) Đáp số: 9 296 (bước chân) Bài 4b. (Làm việc cá nhân). GV cho HS đọc yêu cầu bài Toán:. Hs đọc đề. - Bài Toán: cho biết gì? - HS trả lời. - Bài Toán: hỏi gì? - HS trả lời. - Cho HS lên trình bày tóm tắt bài Toán:. - HS làm bài vào vở. - Cho học sinh làm vở. Bài giải - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. Đoạn AI dài là: - GV nhận xét, tuyên dương. 2 324:2 = 1 162 (bước chân) Đáp số: 1 162 (bước chân) 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi, đoán ô chữ,...sau bài học để học sinh nhận thức đã học vào thực tiễn. biết số một số phép tính. + Bài Toán::.... + HS tả lời:..... - Nhận xét, tuyên dương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
  13. ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................