Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Lê Hoa
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Lê Hoa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
giao_an_cac_mon_lop_2_tuan_26_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_l.docx
Nội dung text: Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Lê Hoa
- TUẦN 26 Thứ 2 ngày 25 tháng 4 năm 2022 Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE : KỂ CHUYỆN THÁNH GIÓNG I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ nãng: - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về câu chuyện Thánh Gióng. - Nói ðýợc những điều thú vị trong câu chuyện Thánh Gióng cho người thân. *Phát triển nãng lực và phẩm chất: - Phát triển kĩ nãng trình bày, kĩ nãng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ÐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi ðể chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ÐỘNG DẠY HỌC: Hoạt ðộng của GV Hoạt ðộng của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: - 1-2 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Nghe kể chuyện - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi bên dưới tranh: + Tranh 1: Cậu bé Gióng có gì đặc biệt? + Tranh 2: Gióng đã nói gì với sứ giả? + Tranh 3: Gióng đã thay đổi như thế nào? - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ + Tranh 4: Sau khi đánh đuổi giặc Ân, trước lớp. Gióng đã làm gì? - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV thống nhất đáp án, kể câu chuyện 2 lượt với giọng diễn cảm. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn của câu - HS lắng nghe chuyện theo tranh. - YC HS nhẩm lại từng đoạn câu chuyện. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ * Hoạt động 3: Vận dụng: với bạn theo cặp. - HDHS kể với người thân những điều mà em thấy thú vị nhất trong câu chuyện - HS lắng nghe, nhận xét. Thánh Gióng - YCHS hoàn thiện bài tập trong VBTTV, tr.59. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS lắng nghe.
- 3. Củng cố, dặn dò: - HS thực hiện. - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. 4. Điều chỉnh bổ sung: ...................................................................... __________________________________________ Tiếng Việt ĐOC: TRÊN CÁC MIỀN ĐẤT NƯỚC I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ nãng: - Ðọc ðúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ ðúng nhịp thõ trong bài. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: biết được một số ðịa danh tiêu biểu ở 3 miền đất nước . *Phát triển nãng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển nãng lực vãn học: phát triển vốn từ về sản phẩm truyền thống của đất nước ; ôn kiểu câu giới thiệu. - Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước,thêm yêu văn hóa Việt Nam. II. ÐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ÐỘNG DẠY HỌC: Hoạt ðộng của GV Hoạt ðộng của HS 1. Khởi động: - Kể lại những vùng miền của đất nước mà em đã đến thăm? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 2-3 HS chia sẻ. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc hào hứng sang phần ca dao đọc với giọng nhẹ nhàng, tha thiết. - Cả lớp đọc thầm. - HDHS chia đoạn: 3 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu đến những câu ca dao. - 3-4 HS đọc nối tiếp. + Đoạn 2: Tiếp theo tới lóng lánh cá tôm. + Đoạn 3: Còn lại - HS đọc nối tiếp. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: đi ngược về xuôi, quanh quanh - Luyện đọc đoạn: GV gọi 3 HS đọc nối - HS luyện đọc theo nhóm ba. tiếp đoạn. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt câu hỏi trong sgk/tr.114. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời C1: hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV/tr.59. a, Đường vô xứ Nghệ quanh quanh - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn Non xanh nước biếc như tranh họa
- cách trả lời đầy đủ câu. đồ. b, Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày Giỗ Tổ mùng Mười tháng Ba. c,Đồng Tháp Mười thẳng cánh cò bay Nước Tháp Mười lóng lánh cá tôm. C2: Ngày Giỗ Tổ là ngày mùng Mười tháng Ba. C3: Từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của xứ - Nhận xét, tuyên dương HS. Nghệ là: non xanh nước biếc, tranh * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. họa đồ. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc C4: ý 1 - b ; ý 2 - b. hào hứng sang phần ca dao đọc với giọng nhẹ nhàng, tha thiết. - HS thực hiện. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước Bài 1: lớp. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.115. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn thiện bài 2 trong VBTTV/tr.59. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.115. - HS nêu nối tiếp. - Cho HS làm việc nhóm đôi: Đọc nội dung và tìm câu phù hợp. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - HS đọc. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - HS nêu. 3. Củng cố, dặn dò: - HS thực hiện. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. 4. Điều chỉnh bổ sung: ...................................................................... - HS chia sẻ. __________________________________________ Toán BIỂU ÐỒ TRANH I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ nãng: - Nhận biết được biểu ðồ tranh (biểu thị số liệu kiểm ðếm bằng hình ảnh hoặc tranh vẽ theo cột hoặc hàng theo yêu cầu của việc kiểm ðếm) - Ðọc và mô tả được các số liệu trên biểu đồ tranh. - Nêu được một số nhận xét đơn giản từ biểu đồ tranh. *Phát triển nãng lực và phẩm chất:
- - Qua hoạt ðộng khám phá, giải quyết tình huống (phân loại, kiểm ðếm số ô tô theo màu sắc với các kiểu dáng, vị trí khác nhau), HS phát triển nãng lực giải quyết vấn ðề toán học. - Qua sõ ðồ, bảng biểu dạng biểu ðồ tranh, thảo luận, diễn ðạt, mô tả, ðọc, nhận xét số liệu trên biểu ðồ tranh, HS phát triển nãng lực mô hình hóa toán học, nãng lực giao tiếp toán học. - Phát triển kĩ nãng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ÐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung tranh và biểu ðồ tranh - HS: SGK III. CÁC HOẠT ÐỘNG DẠY HỌC: Hoạt ðộng của GV Hoạt ðộng của HS 1. Khởi động Trò chơi : cờ ca –rô ( trang 99 ) 2. Khám phá: - GV nêu tình huống bài toán: Các ô tô có nhiều màu khác nhau, ðặt ở vị trí (xuôi, - HS lắng nghe ngýợc) khác nhau. Em hãy tìm cách ðếm xem ô tô màu nào có nhiều nhất? - GV hýớng dẫn: Có thể có các cách khác nhau, Mai ðã sắp xếp các ô tô theo mỗi màu - HS thực hiện ðếm rồi so sánh số riêng biệt vào một cột, rồi ðếm ðýợc ô tô có ô tô hoặc mô tả trên hình vẽ màu nhiều nhất. - GV giới thiệu: Hình vẽ nhý ở SGK ðýợc gọi là biểu ðồ tranh. - HS lắng nghe - GV cho HS mô tả biểu ðồ tranh. - HS mô tả biểu ðồ tranh. HS ðọc biểu ðồ và nêu kết quả: a) Ô tô màu ðỏ có nhiều nhất. b) Số ô tô màu vàng bằng số ô tô - GV nhận xét, tuyên dýõng. màu xanh. 3. Hoạt ðộng Bài 1: - Gọi HS ðọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS quan sát biểu ðồ tranh, - 1 HS ðọc. thảo luận nhóm ðôi ðể mô tả biểu ðồ tranh. - HS quan sát, thảo luận. - Gọi ðại diện nhóm mô tả biểu ðồ tranh. - Ðại diện nhóm mô tả, nhóm khác - Gọi HS trả lời các câu hỏi: nhận xét, bổ sung. a) Mỗi loại có bao nhiêu hình? - HS chia sẻ kết quả: a) Có 6 hình vuông, 8 hình tròn, 4 b) Hình nào có nhiều nhất? Hình nào có ít hình tam giác, 5 hình chữ nhật. nhất? b) Hình tròn có nhiều nhất. Hình - Nhận xét, tuyên dýõng HS. tam giác có ít nhất. Bài 2: - Gọi HS ðọc yêu cầu bài.
- - Hình trong SGK gọi là gì? - HS ðọc yêu cầu bài - GV yêu cầu HS quan sát, mô tả biểu ðồ - 1-2 HS trả lời: Biểu ðồ tranh tranh và trả lời các câu hỏi trong SGK. - HS quan sát, mô tả biểu ðồ tranh - Nhận xét, tuyên dýõng. và trả lời các câu hỏi trong SGK. - GV giới thiệu ðể HS nhận biết sự khác nhau của dạng biểu ðồ tranh ở bài 1 và bài 2 - HS lắng nghe (bài 1 biểu thị số hình theo cột dọc, bài 2 biểu thị số bông hoa theo cột ngang) 4. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - Nhận xét giờ học. - HS trả lời - Dặn dò chuẩn bị tiết sau. - HS lắng nghe. 5. Điều chỉnh bổ sung: ...................................................................... ______________________________ Thứ 3 ngày 26 tháng 4 năm 2022 Buổi sáng Toán ÔN TẬP PHÉP TRỪ ( CÓ NHỚ ) TRONG PHẠM VI 1000 I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Ôn tập, củng cố kiến thức về phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000. - Ôn tập về so sánh số và đơn vị đo độ dài mét *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Làm bảng con : Học sinh làm bảng con 482-135 354- 190 772 – 391 GV nhận xét . 2. Luyện tập - 2 -3 HS đọc. Bài 1: ( Trang 92 ) - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS lắng nghe. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn: Nhiệm vụ của các em là giúp Mai tìm lại kết quả của các phép tính. - 1 HS lên bảng thực hiện 4 phép tính. - GV mời 1 HS lên bảng thực hiện 4 phép HS cả lớp làm bài vào vở.
- tính. HS cả lớp làm bài vào vở. - HS trình bày cách tính. HS khác nhận xét. - HS đổi chéo kiểm tra. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: ( Trang 92) - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thảo luận nhóm, tìm chữ số thích - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4, hợp để hoàn thiện phép tính trên phiếu tìm chữ số thích hợp để hoàn thiện phép bài tập. tính. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đại diện nhóm trình bày kết quả - Mời các nhóm trình bày kết quả trước trước lớp. Các nhóm khác nhận xét, lớp. bổ sung. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3: ( Trang 93 ) - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn HS cần tính kết quả của - HS lắng nghe. các phép tính rồi đối chiếu chữ cái tương ứng ở bảng thứ nhất, sau đó điền chữ cái vào bảng thứ hai rồi thêm dấu thanh để tìm ra ô chữ. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trình - HS trình bày đáp án ô chữ: TRUNG bày kết quả. THỰC. - GV nhận xét, tuyên dương HS Bài 4( Đề ghi sẵn ở bảng phụ ) - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời: Tìm cây nấm cho mỗi bạn nhím. - GV tổ chức cho HS trò chơi “Ai nhanh, ai - HS tham gia trò chơi. Nối cây nấm đúng?” với bạn nhím để có phép tính phù hợp. - GV nhận xét, khen ngợi đội chơi thắng - HS lắng nghe. cuộc 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - Nhận xét giờ học. 4. Điều chỉnh bổ sung: ...................................................................... ______________________________ Tự nhiên và Xã hội ÔN TẬP VỀ CƠ QUAN VẬN ĐỘNG .CHĂM SÓC BẢO VỆ CƠ QUAN VẬN ĐỘNG I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng:
- - Củng cố kiến thức, kĩ năng đã học về các cơ quan vận động, hô hấp và bài tiết nước tiểu. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Có ý thức thực hiện được một số việc làm cơ bản để chăm sóc và bảo vệ cơ quan vận động, hô hấp và bài tiết nước tiểu. - Chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Khám phá Vận động theo nhạc . 3. Thực hành: *Hoạt động 1: Kể tên các cơ quan cơ thể. - GV cho HS nói về một cơ quan cơ thể đã học: - 2-3 HS chia sẻ. + Tên gọi? Bộ phận? + Chức năng? - Nhận xét, khen ngợi. *Hoạt động 2: Chia sẻ về cách chăm sóc và bảo vệ cơ quan cơ thể. - YC hoạt động nhóm bốn, thảo luận về cách chăm sóc, bảo vệ: - HS thảo luận. + Nhóm 1, 2: Cơ quan vận động. + Cơ quan vận động: tập thể dục, vận + Nhóm 3, 4: Cơ quan hô hấp. động đúng tư thế, ăn uống khoa học, + Nhóm 5, 6: Cơ quan bài tiết nước tiểu. không làm việc quá sức, + Cơ quan hô hấp: đeo khẩu trang; vệ sinh thường xuyên; súc miệng nước muối, + Cơ quan bài tiết nước tiểu: không được nhịn tiểu, uống nhiều nước, hạn - Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết quả chế đồ cay nóng thảo luận. - HS đại diện các nhóm chia sẻ. - GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS. 4 .Vận dụng: *Hoạt động 1: Nhịp thở trước và sau khi vận động. - GV vừa thao tác vừa YC HS thực hiện: - HS thực hiện cá nhân theo hướng + Đặt tay lên ngực trái, theo dõi nhịp thở dẫn. trong một phút. + Chạy tại chỗ trong một phút. + Nói cho bạn nghe sự thay đổi nhịp tim trước và sau khi vận động. - Gọi HS chia sẻ:
- + Nhịp thở thay đổi như thế nào trước sau - 2-3 HS chia sẻ. khi vận động? + Trước: nhịp thở đều, chậm; Sau: + Để thực hiện hoạt động đó, cần sự tham nhịp thở nhanh, gấp. gia của các cơ quan nào? + Có sự tham gia của cơ quan vận - GV nhận xét, khen ngợi. động, hô hấp, thần kinh, 5 . Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em được ôn lại nội dung nào đã học? - HS chia sẻ. - Nhận xét giờ học. 6. Điều chỉnh bổ sung: ...................................................................... Tiêng Việt LUYỆN VIẾT ĐOẠN VĂN GIỚI THIỆU VỀ MỘT ĐỒ DÙNG HỌC TẬP I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Viết được 4-5 tả được một đồ dùng trong gia đình em. - Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn cách sử dụng một đồ dùng trong gia đình em. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển kĩ năng hiểu biết công dụng một số đồ dùng trong gia đình - Biết sử dụng một số đồ dùng của gia đình trong sinh hoạt hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động : Hát bài hát : Quả 2. Ôn tập * Hoạt động 1: Luyện nói Bài 1:Kể tên các đồ vật được vẽ trong tranh và nêu công dụng của chúng. - GV gọi HS đọc YC bài. - 1HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - YC HS quan sát tranh, hỏi: - 2-3 HS trả lời: + Trong tranh có những đồ vật gì? + ti vi, tủ lạnh, nồi cơm điện, máy + Em hãy nêu công dụng của chúng. tính... - HDHS nói về công dụng của 1 đồ vật: VD: -Tủ lạnh có công dụng gì? + Nhờ có tủ lạnh, thức ăn của nhà em -Quạt điện có tác dụng gì? được bảo quản tươi ngon lâu hơn. + Quạt điện có tác dụng làm mát - GV gọi HS lên thực hiện. không khí. - GV nhấn mạnh các cách nói khác nhau về - HS thực hiện nói theo cặp. công dụng của đồ vật.
- - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS chia sẻ: 2-3 cặp thực hiện. Bài 2:Viết 4-5 câu tả một đồ dùng trong gia đình em. - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS đọc. - Y/C HS quan sát sơ đồ và đọc các gợi ý - 1-2 HS trả lời. sgk. - HS lắng nghe, hình dung cách viết. - GV y/ hs dựa vào gợi ý và viết câu TL ra nháp. - HS làm việc nhóm - GV nhận xét và góp ý. - HS chia sẻ kết quả TL - GV HDHS cách viết liên kết các câu trả lời thành đoạn văn, chú ý cách dùng dấu câu, cách sử dụng các từ ngữ chính xác. - Cho HS đọc đoạn văn mẫu tham khảo. - YC HS thực hành viết vào vở. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 1-2 HS đọc. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - HS làm việc CN - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. * Hoạt động 2: Học sinh làm bài - HS thực hiện. - Tổ chức cho HS chia sẻ cách sử dụng một số đồ dùng trong gia đình trong y/c của bài 2. - Nhận xét, đánh giá HS, khen ngợi tuyên - HS chia sẻ trước lớp. dương. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. 4. Điều chỉnh bổ sung: ...................................................................... ______________________________ Buổi chiều Toán LUYỆN TẬP ( trang 104) I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố nhận biết, đọc, mô tả, nhận xét số liệu của biểu đồ tranh. Biết biểu thị các con vật, đồ vật theo đơn vị khác khái quát hơn như chấm tròn, bó que tính, .khi kiểm đếm số liệu dựa vào biểu đồ tranh. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK.
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Học sinh xem biểu đồ ở bảng phụ trả lời Hoạt động nhóm 2 . câu hỏi . 2. Khám phá - 2-3 HS trả lời. Luyện tập: Bài 1: - HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS nhắc lại. - GV hỏi: Có bao nhiêu con búp bê? Gấu bông và sóc bông? - Số búp bê như thế nào với số sóc bông? - Phải thêm mấy gấu bông để số búp bê và số gấu bông bằng nhau? - Số thú bông nhiều hơn số búp bê là bao nhiêu con? - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - GV giới thiệu điểm mới trong biểu đồ - HS nêu. tranh là mỗi con vật ( gà, ngỗng, vịt) được biểu thị là một chấm tròn. - HS làm việc cá nhân. - GV yêu cầu HS đếm số chấm tròn ở mỗi cột, mô tả, nhận xét các chấm tròn trong biểu đồ. - HS thảo luận nhóm đôi trả lời các - HS làm việc nhóm đôi. Đại diện nhóm trả câu hỏi SHS. lời. - Đại diện các nhóm trả lời. + Con vật nào nhiều nhất? Con vật nào ít nhất? + Mỗi loại có bao nhiêu con? + Số gà nhiều hơn số ngỗng mấy con? + Số ngỗng ít hơn số vịt mấy con? - HS trả lời. - GV nhận xét- tuyên dương. Bài 3: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - GV hỏi? Mỗi bó que tính là bao nhiêu que tính rời? - HS làm việc cá nhân. - Yêu cầu HS quan sát làm việc cá nhân . - HS trả lời. - Mỗi hộp có bao hiêu que tính? - HS trả lời. - Hộp nào có nhiều que tính nhất? Hộp nào - HS nhắc lại. có ít que tính nhất?
- - HS nhận xét- HS nhắc lại . - GV nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - Nhận xét giờ học. 4. Điều chỉnh bổ sung: ...................................................................... Tiếng Việt NGHE – VIẾT: TRÊN CÁC MIỀN ĐẤT NƯỚC I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Kiểm tra lẫn nhau về bài viết ở nhà . 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS đọc. - GV hỏi: - 2-3 HS chia sẻ. + Quan sát cách trình bày các câu thơ lục bát và thơ 7 chữ? + Chú ý viết hoa tên riêng.Nêu lại những - HS luyện viết bảng con. tiếng khó hoặc từ dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào - HS nghe viết vào vở ô li. bảng con. - HS đổi chép theo cặp. - GV đọc cho HS nghe viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - 1-2 HS đọc. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo - Gọi HS đọc YC bài 2, 3. kiểm tra. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr. 59 60. - GV chữa bài, nhận xét. - HS chia sẻ. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì?
- - GV nhận xét giờ học. 4. Điều chỉnh bổ sung: ...................................................................... __________________________________ Tiếng Việt LUYỆN TẬP: MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ SẢN PHẨM TRUYỀN THỐNG CỦA ĐẤT NƯỚC; CÂU GIỚI THIỆU I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Tìm được từ ngữ chỉ về sản phẩm truyền thống của đất nước - Ôn kiểu câu giới thiệu. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển vốn từ về sản phẩm truyền thống của đất nước. - Ôn kiểu câu giới thiệu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Xem bản đồ Việt Nam 2. Khám phá * Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ sự vật tương ứng với mỗi lời giải thích. Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS quan sát tranh, đọc lời giải thích - 3-4 HS đại diện nhóm nêu. và thảo luận theo nhóm. - YC HS làm bài vào VBT/ tr.60. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Ôn kiểu câu giới thiệu. Bài 2: - Gọi HS đọc YC. - 1-2 HS đọc. - Bài YC làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc các từ ngữ cột A, cột B. - 3-4 HS đọc. - GV tổ chức HS ghép các từ ngữ tạo thành - HS chia sẻ câu trả lời. câu giới thiệu. - YC làm vào VBT tr.60. - HS làm bài. - Nhận xét, khen ngợi HS. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài 3. - HS đọc. - HDHS đặt câu giới thiệu về cảnh đẹp quê - HS đặt câu. em theo mẫu bài 2.
- - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. 4. Điều chỉnh bổ sung: ...................................................................... __________________________________________ Thứ 4 ngày 27 tháng 4 năm 2022 Toán CHẮC CHẮN, CÓ THỂ, KHÔNG THỂ I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Làm quen với việc mô tả những hiện tượng liên quan tới các thuật ngữ: chắc chắn, có thể, không thể thông qua một vài thí nghiệm, trò chơi hoặc xuất phát từ thực tiễn. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Qua việc mô tả các hiện tượng, diễn giải câu trả lời được đưa ra, HS có thể hình thành và phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Phát triển năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động Xem biểu đồ tranh ở bảng phụ và trả lời - Học sinh thực hiện câu hỏi . 2. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.106: - 2 -3 HS đọc. + Trong tranh có những bạn nào? - 1-2 HS trả lời. + Phía trước mỗi bạn đặt một hộp bóng có - HS trả lời. những quả bóng nào? - Hs trả lời. + Các bạn đang làm gì? - GV nêu: Mỗi bạn lấy một quả bóng trong hộp và tặng Rô- bốt. Biết Rô- bốt thích bóng xanh. Hãy quan sát và cho biết khả năng lấy được bóng xanh của mỗi bạn Mai, Việt và Nam. - GV hướng dẫn dung từ: chắc chắn, có thể, không thể để mô tả những khả năng đó. - Hs trả lời. - HS trả lời. - 1-2 HS trả lời. - HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương- chốt.
- + Chắc chắn: nghĩa là sẽ lấy được bóng xanh. Trong hộp của Mai chỉ có bóng xanh nên Mai chắc chắn lấy được bóng xanh. + Có thể: nghĩa là sẽ lấy được hoặc không lấy được. Trong hộp của Việt có cả bóng đỏ và bóng xanh nên Việt có thể lấy được bóng xanh. + Không thể: nghĩa là sẽ không lấy được bóng xanh. Trong hộp của Nam chỉ có bóng đỏ và vàng, không có bóng xanh nghĩa là Nam không thể lấy được bóng xanh. - HS trả lời. - GV có thể nêu thêm 1 vài tình huống để HS phân tích. ( chiếu hình ảnh cho HS quan sát ) - 1-2 HS trả lời. - HS trả lời. - 1-2 HS trả lời. - Gv nhận xét- tuyên dương. - HS làm việc cá nhân. 3 . Hoạt động: a. Bóng không thể vào khung thành. Bài 1: b. Bóng chắn chắn vào khung thành. - Gọi HS đọc YC bài. c. Bóng có thể vào khung thành. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm việc cá nhân với SHS quan sát và mô tả khả năng xảy ra ở các câu a,b,c. - 1-2 HS trả lời. - HS làm việc cá nhân. - HS chia sẻ trước lớp. a. Có thể ( vì Mai có thể nhận được - HS nhận xét. các mặt) - GV nhận xét- tuyên dương. b. Chắc chắn ( vì mai có thể nhận Bài 2: được các mặt từ 1 đến 6 nên mặt nào - Gọi HS đọc YC bài. cũng có ít hơn 7 chấm) - Bài yêu cầu làm gì? c. Không thể. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân mô tả các hiện tượng quan sát được từ hình ảnh đã - 1-2 HS trả lời. cho. - HS làm việc cá nhân. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ trước lớp. + Bạn nào cũng nhận được táo: chắc chắn. + Trong giỏ còn lại 2 quả táo: Không thể. + Trong giỏ còn lại 1 quả táo: Có thể. + Mi nhận được 4 quả táo: Không thể. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài.
- - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS làm việc cá nhân mô tả các hiện tượng quan sát được từ hình ảnh đã cho. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS nhận xét. - GV nhận xét- tuyên dương. 4 . Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. 5. Điều chỉnh bổ sung: ...................................................................... ______________________________________ Tiếng Việt VIẾT ĐOẠN VĂN GIỚI THIỆU SẢN PHẨM I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Viết được 2-3 câu giới thiệu về sản phẩm được làm từ tre hoặc gỗ. - Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn một bài thơ, câu chuyện yêu thích theo chủ đề. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển kĩ năng đặt câu giới thiệu sản phẩm. - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Học sinh hát và khởi động theo lời bài 2. khám phá hát – Thật là vui . * Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn. Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS đọc. - YC HS quan sát tranh, hỏi: - 1-2 HS trả lời. + Gọi tên từng đồ vật trong tranh. Mỗi đồ - 2-3 HS trả lời: vật làm bằng chất liệu gì? + Từng đồ vật dùng để làm gì? - HDHS nói và đáp khi giới thiệu về sản phẩm. - HS thực hiện nói theo cặp. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV gọi HS lên thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. - 2-3 cặp thực hiện. Bài 2: - GV gọi HS đọc YC bài.
- - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS đọc. - Cho HS hỏi đáp theo gợi ý. - 1-2 HS trả lời. - Cho HS làm nhóm - HS lắng nghe, hình dung cách viết. - YC HS thực hành viết vào VBT tr.61. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS làm bài. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. - HS chia sẻ bài. * Hoạt động 2: Đọc mở rộng. - Gọi HS đọc YC bài 1, 2. - Tổ chức cho HS tìm đọc một bài thơ, câu - 1-2 HS đọc. chuyện. - HS tìm đọc bài thơ, câu chuyện ở - Tổ chức cho HS chia sẻ tên bài thơ, câu Thư viện lớp. chuyện, tên tác giả. - HS chia sẻ theo nhóm 4. - Tổ chức thi đọc một số câu thơ hay. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của - HS thực hiện. HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. 4. Điều chỉnh bổ sung: ...................................................................... __________________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: CHUYỆN QUẢ BẦU I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng các tiếng trong bài. Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện. - Hiểu nội dung bài: Giải thích về nguồn gốc các dân tộc Việt Nam. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển ngôn ngữ và năng lực văn học: trí tưởng tượng về các sự vật, sự việc trong tự nhiên. - Có thái độ tôn trọng những người xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - Gv hỏi: Đoán xem câu chuyện nói về điều gì? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 2-3 HS chia sẻ. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- - GV đọc mẫu: giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm. - HDHS chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến tha cho nó. + Đoạn 2: Tiếp cho đến thoát nạn. - Cả lớp đọc thầm. + Đoạn 3: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - HS đọc nối tiếp đoạn. con dúi, nương, tổ tiên, Khơ Mú, Ê – đê, Ba – na. - Luyện đọc câu dài: Để trả ơn,/ dúi báo/ sắp có lũ lụt rất lớn/ và chỉ cho họ cách - 2-3 HS luyện đọc. tránh.//; Nghe lời dúi,/họ khoét rỗng khúc gỗ to,/ chuẩn bị thức ăn bỏ vào đó.// Vừa chuẩn bị xong mọi thứ/ thì mưa to,/ gió - 2-3 HS đọc. lớn,/ nước ngập mênh mông.// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS thực hiện theo nhóm ba. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.120. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời - HS lần lượt đọc. hoàn thiện vào VBTTV/tr.62. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: cách trả lời đầy đủ câu. C1: Con dúi báo sắp có lũ lụt rất lớn và chỉ cho họ cách tránh. C2: Họ làm theo lời khuyên của dúi. C3: Người vợ sinh ra một quả bầu; hai vợ chồng nghe thấy tiếng cười đùa/ tiếng lao xao trong quả bầu; từ trong quả bầu, những con người nhỏ - Nhận xét, tuyên dương HS. bé bước ra. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. C4: Đáp án đúng là: b - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - HS lắng nghe, đọc thầm. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - 1 HS đọc. đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.120. - Gọi HS đọc 3 câu cuối đoạn 3. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn - 1 HS đọc. thiện vào VBTTV/tr.62. - 1-2 HS đọc. - Tuyên dương, nhận xét. - 2-3 học sinh trả lời Bài 2:
- - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.120. - HD học sinh đọc kĩ từ ngữ trong cột. Sau đó thử nối lần lượt từng từ ngữ trong khung - 1-HS đọc. ở cột A với các từ ngữ trong khung ở cột - HS hoạt động nhóm, thảo luận B. Cứ thế cho đến khi thấy phù hợp thống nhát câu trả lời - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Tổ chức trò chơi “Tiếp sức”: Mỗi nhóm cử 3 bạn chơi, mỗi bạn sẽ nối một từ ở cột A với một từ cột B sao cho phù hợp sau đó - 2 nhóm lên bảng chơi về đập tay với bạn của mình trong đội để bạn tiếp tục. Nhóm nào thực hiện nhanh, đúng và đẹp thì giành chiến thắng. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. 4. Điều chỉnh bổ sung: - HS chia sẻ. ...................................................................... __________________________________________ Hoạt động trải nghiệm LAO ĐỘNG AN TOÀN I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Sau khi tham gia chủ đề hoạt động này, HS: sử dụng được một số dụng cụ lao động một cách an toàn. - Tạo niềm vui và chú ý của HS với nội dung trải nghiệm. Tạo sự liên tưởng đến các hành động khi sử dụng dụng cụ lao động của HS. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp HS trải nghiệm mang lại niềm vui, nụ cười cho bản thân và cho bạn bè. - HS không quên giữ thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: – GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Bộ dụng cụ làm vệ sinh trường học. Bộ dụng cụ chăm sóc hoa, cây trồng thông thường. Một số dụng cụ lao động thật, có kích thước phù hợp với HS: dao nhỏ, kéo, kim chỉ, giẻ lau, chổi cán dài, xô và cây lau nhà, cái bào rau củ. – HS: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Tổ chức trò chơi Oẳn tù tì - HS thực hiện cặp đôi, sử dụng các từ: kéo, búa, giấy mỗi khi xoè tay. - GV dẫn dắt, vào bài. 2. Khám phá chủ đề:
- *Hoạt động 1: Thảo luận về cách sử dụng an toàn các dụng cụ lao động. - GV giao cho mỗi nhóm HS một dụng cụ - Hs chia nhóm nhận dụng cụ và thực lao động. Yc mỗi nhóm quan sát, vẽ lại vào hiện yc tờ giấy lớn (A3), trên đó ghi tên dụng cụ VD: Nhóm 1: Kim chỉ. lao động, công dụng của dụng cụ lao động, + Vẽ chiếc kim khâu và cuộn chỉ. dùng một từ nói lên sự nguy hiểm khi sử + Công dụng: khâu quần áo, dụng dụng cụ lao động, cách sử dụng và + Nguy hiểm: sắc nhọn. cất giữ an toàn. + Cách dùng an toàn: Kim luôn đi cùng chỉ. Khi dùng kim, ngồi một chỗ, không chạy, không đi lại. + Cách cất giữ: ghim kim hoặc cài - Gọi đại diện nhóm trình bày kim vào cuộn chỉ, cất trong chiếc hộp - Gọi các nhóm nhận xét bổ xung kín. - Nhận xét => Cần học cách sử dụng an toàn các dụng - 2-3 nhóm trình bày. cụ lao động, cũng như cách cất giữ đúng - Nhận xét chỗ để bảo vệ bản thân và người khác. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: - GV hướng dẫn sử dụng một trong số - HS lắng nghe. dụng những cụ lao động được nhắc đến ở HĐ trước: dao nhỏ, kéo, kim chỉ, giẻ lau, chổi cán dài, xô và cây lau nhà, cái bào rau củ. - Lắng nghe - Hướng dẫn cách cầm, cách đặt các ngón tay để thao tác thái / cắt / gọt / khâu / lau /quét, an toàn. - Yc Hs thực hành theo nhóm - Lắng nghe - Gọi đại diện nhóm lên thực hành trước - HS thực hành theo nhóm: thực hành lớp từng thao tác theo hướng dẫn của - Sau khi thực hành xong Yc Hs lau dọn, thầy cô (HS dùng dao cắt rau củ quả cất dụng cụ luộc ) Kết luận: Nhắc lại các bí kíp sử dụng an - Đại diên nhóm lên thực hành toàn của các dụng cụ lao động vừa hướng dẫn cho HS. - HS thực hành lau dọn, cất dụng cụ 4. Cam kết, hành động lao động sau khi làm việc. - Hôm nay em học bài gì? - Lắng nghe - về nhà nhờ bố mẹ chỉ rõ những dụng cụ lao động nào có trong gia đình mà em chưa được phép sử dụng. - 2-3 HS trả lời.
- 4. Điều chỉnh bổ sung: - HS lắng nghe. ...................................................................... ____________________________________



