Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Tú
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Tú", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
giao_an_cac_mon_lop_2_tuan_26_nam_hoc_2023_2024_dinh_thi_tu.docx
Nội dung text: Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Tú
- TUẦN 26 Thứ ba ngày 19 tháng 3 năm 2024 Luyện Toán: (Dạy lớp 2B1) LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Củng cố được cách đọc, viết các số có ba chữ số - Củng cố được cách so sánh và sắp xếp các số có ba chữ số * HS hòa nhập: Tập viết số 6 2. Năng lực chung: - HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: - Phát triển các phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, rèn tính cẩn thận khi làm bài * HS hòa nhập: Ngồi đúng vị trí, đúng tư thế; Lắng nghe và hợp tác với GV và các bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Gv: Bộ đồ dùng dạy toán 2 - Hs: Bộ đồ dùng học toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - GV nhận xét, kết nối vào bài mới: - Học sinh hát theo nhạc . 2. Luyện tập: * Giáo viên phát phiếu học tập cho học sinh – Các em làm bài tập vào phiếu ( Xong GV chữa bài ) Bài 1: - 2, 3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1, 2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm bài: - YC HS làm bài, 1 HS lên bảng chữa 245: hai trăm bốn mươi lăm bài 214: hai trăm mười bốn - Nhận xét, tuyên dương 254: hai trăm năm mươi tư - YC HS nhắc lại cách đọc, viết các số - Nhận xét có ba chữ số - HS nêu - GV chốt KT: Bài tập 1 củng cố kĩ năng đọc viết các số có ba chữ số Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài.
- - Bài yêu cầu làm gì? - 2, 3 HS đọc. - YC HS làm bài, trao đổi chéo vở để - 1, 2 HS trả lời. chữa bài cho nhau - HS thực hiện làm bài cá nhân, HS đổi - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó chéo kiểm tra. khăn. a. Số 999 là số liền trước của số 1000 - Đánh giá, nhận xét bài HS. b. Số 501 là số liền sau của số 500 ? Muốn tìm số liền sau của một số ta c. số 499 là số liền trước của số 500 làm như thế nào? ? Muốn tìm số liền trước của một số ta làm như thế nào? - GV chốt KT: Bài tập 2 củng cố cách - Học sinh trả lời tìm số liền trước, số liền sau của một - Nhận xét bạn . số Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời - YC HS làm bài - HS làm bài cá nhân - Gọi HS đọc nối tiếp kết quả. - HS chữa bài, nhận xét - YC HS giải thích cách làm ở từng ý 267 < 276; 354 < 350 ; 920 = 900 + 20 - Nhận xét, nêu đáp án đúng 601 > 599; 465 < 564; 806 < 800 + 60 - GV chốt KT: Bài tập 4 củng cố kĩ - HS giải thích năng so sánh các số trong phạm vi - HS chữa bài 1000 3. Vận dụng: ? Hôm nay chúng mình được ôn lại những kiến thức gì? ? Em hãy nêu cách đọc, viết các số có - HS nêu ba chữ số? ? Nêu lại cách so sánh các số có ba chữ số? - HS trả lời - Nhận xét giờ học. Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Luyện Toán (Dạy lớp 1B1) LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù:
- - Ôn tập cách đặt tính để thực hiện phép cộng các số có hai chữ số với số có một chữ số. - NL tư duy lập luận: Giải được các bài toán tình huống thực tế có liên quan tới phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số.Rèn luyện tư duy. 2. Năng lực chung: - NL giao tiếp hợp tác: khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán thực tế,... 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận, tham gia trò chơi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - GV cho HS hát - HS hát. 2. Hoạt động luyện tập: Bài 1: Tính? 64 24 30 77 + + + + 5 3 6 2 - HS làm bài - Yêu cầu HS làm vào vở - HS nhận xét - Gọi HS nêu kết quả. - GV nhận xét, kết luận. Bài 2: Đặt tính rồi tính 14+ 2 58 + 1 74 + 4 90 + 3 - HS làm bài - Yêu cầu HS làm vào vở - HS trả lời - Gọi HS nêu bài làm - HS lắng nghe - GV chốt đáp án Bài 3: Tính nhẩm. 30 + 20 70 + 20 - HS làm bài 60 + 10 20 + 10 40 + 40 30 + 30 - HS thực hiện - GV yêu cầu HS tính nhẩm và viết kết quả vào vở. - HS nhận xét . - GV gọi HS làm bài.
- - GV chốt đáp án. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: - GV soi bài làm của HS để chữa bài. - HS đọc to trước lớp. - GV nhận xét tuyên dương - Nhận xét tiết học - HS trả lời: Chúng ta phải thực hiện phép tính cộng. - HS thực hiện. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________________ Thứ 5, ngày 21 tháng 3 năm 2024 Đạo đức (Dạy lớp 4A1) CHỦ ĐỀ 7: QUÝ TRỌNG ĐỒNG TIỀN Bài 8: QUÝ TRỌNG ĐỒNG TIỀN(T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nêu được vai trò của tiền. - Biết vì sao phải quý trọng đồng tiền. - Biết bảo quản và tiết kiệm tiền mua sắm quần áo, đồ dùng, đồ chơi, quà bánh, đúng mức phù hợp với hoàn cảnh gia đình. - Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn qua việc thể hiện được bảo quản và tiết kiệm tiền bằng việc làm cụ thể phù hợp với lứa tuổi. Nhắc nhở bạn bè, người thân có hành vi, thái độ biết quý trọng đồng tiền. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ tự học, tự điều chỉnh hành vi, thực hiện được những việc để bảo quản và tiết kiệm tiền.
- - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tìm hiểu và tham gia những hoạt động thể hiện sự quý trọng đồng tiền. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Yêu mến, kính trọng, thể hiện sự quý trọng đồng tiền. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để nắm vững nội dung yêu cầu cần đạt của bài học. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức múa hát và vận động tại chỗ - Cả lớp cùng múa hát theo nhịp điều để khởi động bài học. bài hát. - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào - HS lắng nghe. bài mới. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Khám phá vì sao phải quý trọng đồng tiền (Làm việc chung cả lớp) - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV mời 1 HS đọc câu chuyện: Hũ bạc - 1 HS đọc to. Cả lớp đọc thầm. của người cha - GV YC HS dựa vào nội dung bài để trả - HS thực hiện yêu cầu lời các câu hỏi - GV dùng kĩ thuật Tia chớp để HS trả lời - HS trả lời câu hỏi nhanh câu hỏi 1: Vì sao lần thứ nhất người + Lần thứ nhất, người con lại thản nhiên con lại thản nhiên khi thấy người cha ném khi thấy người cha ném tiền xuống ao là tiền xuống ao? bởi vì đó không phải là tiền do anh ta làm ra nên anh không biết quý trọng đồng tiền. - GV mời cả lớp nhận xét, bổ sung. - HS nhận xét, bổ sung - GV YC HS thảo luận nhóm đôi để trả lời - HS thảo luận nhóm 2 và trả lời câu
- câu hỏi 2: Lần thứ hai, khi thấy người cha hỏi ném tiền vào lửa người con đã làm gì? Vì + Lần thứ hai, khi thấy người cha ném sao? tiền vào lửa, người con đã bất chấp lửa nóng vội đưa tay vào bếp lấy tiền ra. Anh làm thế bởi vì đó là những đồng tiền do anh vất vả làm ra, nên anh tiếc - GV mời cả lớp nhận xét, bổ sung. quý trọng. - GV YC HS thảo luận nhóm 4 để trả lời - HS nhận xét, bổ sung câu hỏi 3: Theo em vì sao chúng ta phải - HS thảo luận nhóm 4 để trả lời câu quý trọng đồng tiền? hỏi + HS trả lời theo ý hiểu: Chúng ta phải - GV mời cả lớp nhận xét, bổ sung. quý trọng đồng tiền bởi vì tiền do công - GV nhận xét chung và kết luận. sức và trí tuệ của con người tạo ra. - HS nhận xét, bổ sung - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 3. Luyện tập, thực hành. Bài tập 2. Bày tỏ ý kiến - GV mời 1 HS đọc các tình huống trong - 1 HS đọc to trước lớp. sách - HS làm việc nhóm đôi, đọc từng trường hợp trong sách giáo khoa và trả lời câu hỏi. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi, đọc từng trường hợp trong sách giáo khoa và trả lời câu hỏi: Em tán thành việc làm - Đại diện mỗi nhóm lên trình bày về của bạn nào? Không tán thành việc làm một trường hợp. của bạn nào? Vì sao? - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV quan sát, hỗ trợ, hướng dẫn học sinh
- khi cần thiết. - KQ: Tán thành với việc làm của Thảo - GV mời đại diện mỗi nhóm lên trình bày (biết quản lý tiền), Lan (biết tiết kiệm về một trường hợp. Các nhóm khác nhận đồ dùng, đó cũng là một cách tiết kiệm xét, bổ sung hoặc đặt câu hỏi cho nhóm tiền), Chung (biết giúp mẹ bảo quản bạn. tiền và biết cách tiết kiệm tiền). - GV nhận xét, tuyên dương. - Không tán thành với việc làm của Hoàng (tiết kiệm tiền nhưng “không chi tiêu vào bất kỳ việc gì” là không nên vì tiền là để chi tiêu vào những việc hợp lí), Phương (không lên đòi bố mẹ mua cho mình quần áo và đồ dùng đắt tiền). - HS lắng nghe rút kinh nghiệm - GV kết luận chung. 4. Vận dụng trải nghiệm. - GV tổ chức cho HS chơi trò “Phóng viên nhí”, chia sẻ một số việc bản thân đã làm - HS tham gia chơi. để tiết kiệm tiền. - GV chọn một HS xung phong làm phóng - 1 HS làm phóng viên và hỏi cả lớp. viên, lần lượt hỏi các bạn trong lớp: + Khi được bố mẹ cho tiền mua đồ dùng, - 3-5 HS trả lời theo suy nghĩ của bản còn thừa tiền bạn sẽ làm gì? Vì sao ? thân. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tích cực. - GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe - Dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. Thứ sáu, ngày 22 tháng 3 năm 2024 Toán: (Dạy lớp 3C1) Bài 60: SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 (T1) – Trang 61 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù:
- - Nhận biết được cách so sánh hai số và so sánh được hai số trong phạm vi 100 000. - Xác định được số lớn nhất hoặc số bé nhất trong một n hóm có không quá 4 số (trong phạm vi 100 000). - Thực hiện được việc sắp xếp các số theo thứ tự (từ bé đến l ớn hoặc ngược lại) trong một nhóm có không quá 4 số (trong phạm vi 100 000). - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi +HS trả lời +HS trả lời - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá - GV hỏi HS: + Em có biết xã (phường) em ở có khoảng bao - HS nêu nhiêu người không?
- + Còn sổ người ở quận (huyện) em đang sống thì sao? - G V dẫn dắt vào tình huống được đưa ra trong - HS lắng nghe tình huống SGK: Tình huổng dẫn đến yêu cầu so sánh hai sổ 41 217 và 46 616. - Trên cơ sở so sánh các số trong phạm vi 10 000, GV nhắc cho HS quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100 000. Cụ thể: - HS nhắc lại quy tắc so sánh. + Số nào cỏ nhiều chữ sổ hơn thì lớn hơn. Số - Lắng nghe nào có ít chữ số hơn thì bé hơn. + Nếu hai số có số chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái qua phải. + Nếu hai sổ có tất cả các cặp chữ số ờ từng hàng đéu bằng nhau thi hai số đó bằng nhau. 3. Thực hành Bài 1,2. (Làm việc cá nhân). - HS làm việc cá nhân. - HS áp dụng quy tắc so sánh các sổ tự nhiên để xác định tính đúng, sai của mỗi phần ( BT1); điền dấu ( BT2). - G V có thể hỏi, đáp nhanh bài tập này mà - Nối tiếp nêu không cần yêu cầu HS trình bày vào vở. - GV tổ chức nhận xét, củng cố cách so sánh - HS nhận xét, đối chiếu bài. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét, đối chiếu bài. Bài 3: (Làm việc cá nhân)
- - HS đọc đề; - Trả lời. Kết quả: Bạn khỉ sẽ lấy được quả màu xanh lá cây. - GV gọi HS đọc đề; HD: + Tại ngã rẽ đầu tiên, bạn khỉ sẽ leo lên cành cây ghi số nào? Tại sao? + Tại ngả rẽ tiếp theo, bạn khi sẽ leo lên cành cây ghi sổ nào? Tại sao? + Bạn khi lấy được quả màu gì? - Gọi HS HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi Ai nhanh, ai đúng? để học sinh nhận biết cách đặt tính và thực hiện tính cộng đúng - HS tham gia chơi TC để vận + Bài tập: Sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến dụng kiến thức đã học vào làm bé BT. - Nhận xét, tuyên dương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ....................................................................................................................................



