Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 26 (Thứ 5, 6) - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hảo
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 26 (Thứ 5, 6) - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
giao_an_cac_mon_lop_2_tuan_26_thu_5_6_nam_hoc_2021_2022_nguy.docx
Nội dung text: Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 26 (Thứ 5, 6) - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hảo
- TUẦN 26 Thứ 5 ngày 28 tháng 4 năm 2022 Buổi sáng Tiếng Việt ÔN TẬP: ĐỌC CÁC BÀI ĐỌC ĐÃ HỌC BÀI 14 ĐẾN BÀI 16 ( TV TẬP 2). NGHE - VIẾT I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng và rõ ràng câu chuyện, bài thơ, biết ngắt nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu, chỗ ngắt nhịp thơ. Tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút. Hiểu nội dung bài đọc. Nhận biết được thái độ, tình cảm giữa các nhân vật thể hiện qua hành động, lời nói. - Biết trao đổi ý kiến về bài đã học (nêu những câu thơ, câu văn hay nói về cây cối hoặc loài vật, cảnh vật; nêu tên một nhân vật yêu thích và giải thích được vì sao mình yêu thích. - Nghe - Viết đúng bài chính tả ngắn; viết đúng các từ ngữ có âm, vần dễ lẫn: Chiếc rễ đa tròn *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp và hợp tác. - Giúp hình thành và phát triển các phẩm chất: yêu nước, trách nhiệm, chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: SGK. Vở ô ly. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS thi kể tên các bài tập đọc đã học - HS thi đua nhau kể. từ bài 14 đến bài 16 học kì 2. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS thực hiện . 2. Hướng dẫn học sinh ôn tập - HS lần lượt đọc bài theo nối tiếp. Hoạt động 1: Ôn đọc văn bản - HS trả lời. - GV cho HS chuẩn bị đọc lại các bài đọc. - YC HS đọc bài. - GV hỏi một số câu hỏi liên quan đến bài đọc. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS lắng nghe Hoạt động 2: Nghe – viết: Chiếc rễ đa tròn . - GV nêu YC nghe – viết. - 1HS nêu. - GV đọc lại bài viết. - HDHS nhận xét về cách trình bày bài. - Nghe - Viết bài vào vở. - GV hỏi: - HS tự soát lỗi, sau đó 2 HS ngồi + Đoạn văn có những chữ nào được viết cùng bàn đổi vở cho nhau để phát hoa? hiện lỗi và góp ý cho bạn.
- + Đoạn văn có những chữ nào dễ viết sai? - Đọc cho HS luyện viết một số từ khó( Đã ghi sẵn ở bảng phụ ) - NX, sửa cho HS. - YC HS nêu lại cách trình bày bài, tư thế ngồi viết đúng. - Đọc cho HS viết bài. - Đọc lại bài cho HS soát lỗi. - HS trả lời - Chấm bài của một số HS. - Nhận xét, động viên HS, chữa lỗi cơ bản. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em được ôn lại những kiến thức nào? - YC HS tiếp tục luyện đọc các bài tập đọc đã học, - GV nhận xét giờ học. 4. Điều chỉnh bổ sung: ...................................................................... ______________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP VỀ CÁC DẤU CÂU: DẤU PHẨY, DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - HS phát triển được vốn từ về giao tiếp, kết nối. - Sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển được khả năng giao tiếp, kết nối - Rèn kĩ năng đặt câu giới thiệu được công dụng của đồ vật II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Trò chơi : Đèn xanh đèn đỏ 2. Dạy bài mới: - Dấu chấm .Đặt cuối câu kể. Sau dấu chấm phải viết hoa. - Dấu phẩy ,Ngăn cách các từ ngữ trong câu, sau dấu phẩy không viết hoa. - Dấu chấm hỏi ?Đặt cuối câu hỏi. Sau Nhiều học sinh nhắc lại . dấu chấm hỏi phải viết hoa. - Dấu chấm than !Đặt cuối câu bày tỏ sự ngạc nhiên, xúc động. Sau dấu chấm than phải viết hoa.
- Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS đọc. - YC HS quan sát, nêu: - 1-2 HS trả lời. Em hãy điền dấu câu thích hợp vào các câu - 3-4 HS nêu. sau: a). – Bố ơi có phải biển Thái Bình - HS hđ nói theo nhóm Dương là biển lúc nào cũng thái bình - 1 số HS chia sẻ không ạ Sao con hỏi ngốc như vậy Không còn câu nào khôn ngoan hơn để hỏi hay sao Dạ có đấy ạ bố ơi biển Chết qua đời khi nào ạ b) Gió thổi nhẹ Nước lăn tăn ánh bạc Mặt trăng tròn vành vạnh sáng long lanh. c) Sáng sớm, mẹ dắt xe ra chợ bán hoa - 1 HS đọc. Ngày Tết, chợ hoa đông đúc Hoa đào hoa mai lay ơn thủy tiên là những loại hay được nhiều người lựa chọn - GV chữa bài, nhận xét. Bài 2: Đặt 3 câu sử dụng dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm hỏi. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS hđ làm theo cặp - GV chốt KT và nhận xét, tuyên dương - HS chia sẻ câu trả lời. HS. Bài 3 . Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp: a) Em bước vào lớp vừa bỡ ngỡ vừa thấy quen thân. b) Tường vôi trắng cánh cửa xanh bàn ghế gỗ xoan đào nổi vân như lụa. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. 4. Điều chỉnh bổ sung: ...................................................................... _________________________________________ Toán ÔN TẬP PHÉP CỘNG , PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 1000 I. MỤC TIÊU:
- *Kiến thức, kĩ năng: - HS biết cách làm tính trừ có nhớ các số trong phạm vi 1000. - Làm được dạng toán có lời văn với một bước tính. - Biết vận dụng phép trừ có nhớ trong phạm vi 1000. - Nhận biết ý nghĩa thực tiễn của phép trừ thông qua tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tiễn. *Phát triển năng lực và phẩm chất: -Thực hiện được thao tác tư duy ở mức độ đơn giản. - Phát triển năng lực tính toán và giải quyết vấn đề - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. - Nêu và trả lời được câu hỏi khi lập luận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, máy chiếu, tivi chiếu nội dung bài, phiếu bài tập 2. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gọi 2HS lên bảng làm. *Đặt tính rồi tính: HS1: 782 – 245 - HS làm. HS2: 364 – 126 - HS làm bảng con. - GV sửa bài và nhận xét. 2. Luyện tập: Bài 1: ( Đã ghi sẵn đề ở bảng phụ ) - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV cho HS làm bảng con. - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn HS làm mẫu phép tính - Cả lớp viết phép tính vào bảng con. 800 + 200, 1000 – 200, 1000 – 800. - HS quan sát - GV cho HS thực hiện tính nhẩm. - GV cho HS thấy mối liên hệ giữa phép - HS thực hiện tính. trừ và phép cộng. - HS lắng nghe. - GV cho HS lần lượt làm các phép tính còn lại. - HS cùng làm. - Cho HS nêu cách tính. - HS nhận xét. - GV quan sát, nhận xét. - HS nêu. - GV cho HS đọc lại các phép tính đúng. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS đọc. Bài 2( Đề ở bảng phụ ) - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV cho HS làm phiếu bài tập. - HS đọc. - GV thu và nhận xét một số phiếu. - 1HS trả lời. - GV cho HS nêu cách tính của một số - 2 học sinh làm bảng lớp, cả lớp làm phép tính. vào phiếu bài tập. - GV sửa bài - HS nêu.
- - Nhận xét, tuyên dương. - GV nhắc HS cẩn thận khi thực hiện phép - HS lắng nghe trừ có nhớ. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài toán cho biết gì? - HS trả lời. - Bài toán hỏi gì? - HS trả lời. - Bài toán yêu cầu tìm gì? - Tìm số huy chương vàng đoàn thể thao Việt Nam giành được. - Muốn tìm số huy chương vàng đoàn thể - HS trả lời. thao Việt Nam giành được ta làm thế nào? - GV chốt lại cách giải. - 1HS làm bảng lớp cả lớp làm vào vở. Giải - GV thu một số vở nhanh nhất nhận xét. Số huy chương vàng đoàn thể thao - GV nhận xét Việt Nam giành được là. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 288 - 190 = 98 (huy chương) 3. Củng cố, dặn dò: Đáp số: 98 huy chương vàng - Chuẩn bị bài mới -HS nhận xét. - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe. 4. Điều chỉnh bổ sung: ...................................................................... _________________________________ Buổi chiều Toán THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM THU THẬP, PHÂN LOẠI, KIỂM ĐẾM SỐ LIỆU I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Thực hành thu thập, phân loại, ghu chép, kiểm đếm được một số đối tượng thống kê trong trường, lớp *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Qua việc mô tả các hiện tượng, diễn giải câu trả lời được đưa ra, HS có thể hình thành và phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Phát triển năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Khám phá Hoạt động: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc.
- - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - HS làm việc nhóm quan sát tranh, phân - HS thảo luận nhóm 4. loại, và kiểm đếm một số sự vật cho trước. - Đại diện nhóm chia sẻ. - HS nhận xét. - Đại diện các nhóm trình bày. - GV nhận xét- tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Hs trả lời. - Yêu cầu HS thực hành, quan sát xung - 1-2 HS trả lời. quanh lớp học, kiểm đếm và ghi chép một số loại đồ vật. - Cho HS làm việc nhóm 6. - Đại diện các nhóm báo cáo và nêu nhận - Hs làm việc nhóm 6. xét khi nhóm em quan sát. - Chia sẻ nội dung làm việc nhóm. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời- 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu HS đọc, tìm hiểu thời lượng cho - HS làm việc nhóm đôi. mỗi môn học trên thời khóa biểu. - HS chia sẻ trước lớp. - Cho HS làm việc nhóm đôi. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS nhận xét. - Hs trả lời. - GV nhận xét- tuyên dương. - 1-2 HS trả lời. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS thực hành và trải nghiệm - Hs làm việc nhóm 6. phân loại và kiểm đếm số liệu. - Chia sẻ nội dung làm việc nhóm. - Cho HS làm việc nhóm 6. - Đại diện các nhóm báo cáo và nêu nhận xét khi nhóm em quan sát. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. 4. Điều chỉnh bổ sung: ...................................................................... _________________________________ Tiếng việt ĐỌC: CHUYỆN QUẢ BẦU I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng:
- - Đọc đúng các tiếng trong bài. Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện. - Hiểu nội dung bài: Giải thích về nguồn gốc các dân tộc Việt Nam. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển ngôn ngữ và năng lực văn học: trí tưởng tượng về các sự vật, sự việc trong tự nhiên. - Có thái độ tôn trọng những người xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - Gv hỏi: Đoán xem câu chuyện nói về điều gì? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 2-3 HS chia sẻ. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm. - HDHS chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến tha cho nó. + Đoạn 2: Tiếp cho đến thoát nạn. - Cả lớp đọc thầm. + Đoạn 3: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - HS đọc nối tiếp đoạn. con dúi, nương, tổ tiên, Khơ Mú, Ê – đê, Ba – na. - Luyện đọc câu dài: Để trả ơn,/ dúi báo/ sắp có lũ lụt rất lớn/ và chỉ cho họ cách - 2-3 HS luyện đọc. tránh.//; Nghe lời dúi,/họ khoét rỗng khúc gỗ to,/ chuẩn bị thức ăn bỏ vào đó.// Vừa chuẩn bị xong mọi thứ/ thì mưa to,/ gió - 2-3 HS đọc. lớn,/ nước ngập mênh mông.// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS thực hiện theo nhóm ba. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.120. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời - HS lần lượt đọc. hoàn thiện vào VBTTV/tr.62. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: cách trả lời đầy đủ câu. C1: Con dúi báo sắp có lũ lụt rất lớn và chỉ cho họ cách tránh. C2: Họ làm theo lời khuyên của dúi. C3: Người vợ sinh ra một quả bầu;
- hai vợ chồng nghe thấy tiếng cười đùa/ tiếng lao xao trong quả bầu; từ trong quả bầu, những con người nhỏ - Nhận xét, tuyên dương HS. bé bước ra. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. C4: Đáp án đúng là: b - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - HS lắng nghe, đọc thầm. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - 1 HS đọc. đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.120. - Gọi HS đọc 3 câu cuối đoạn 3. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn - 1 HS đọc. thiện vào VBTTV/tr.62. - 1-2 HS đọc. - Tuyên dương, nhận xét. - 2-3 học sinh trả lời Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.120. - HD học sinh đọc kĩ từ ngữ trong cột. Sau đó thử nối lần lượt từng từ ngữ trong khung - 1-HS đọc. ở cột A với các từ ngữ trong khung ở cột - HS hoạt động nhóm, thảo luận B. Cứ thế cho đến khi thấy phù hợp thống nhát câu trả lời - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Tổ chức trò chơi “Tiếp sức”: Mỗi nhóm cử 3 bạn chơi, mỗi bạn sẽ nối một từ ở cột A với một từ cột B sao cho phù hợp sau đó - 2 nhóm lên bảng chơi về đập tay với bạn của mình trong đội để bạn tiếp tục. Nhóm nào thực hiện nhanh, đúng và đẹp thì giành chiến thắng. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. 4. Điều chỉnh bổ sung: - HS chia sẻ. ...................................................................... __________________________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE : KỂ CHUYỆN QUẢ BẦU I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện Chuyện quả bầu dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. - Nói được tên của một số dân tộc trên nước ta. *Phát triển năng lực và phẩm chất:
- - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giao tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: - 1-2 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Kể lại câu chuyện Chuyện quả bầu Bài 1. Nói về nội dung của từng tranh - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh và làm việc theo nhóm để nói các sự việc được thể hiện trong mỗi bức tranh. - Học sinh làm việc nhóm - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gv tổ chức cho các nhóm chia sẻ - Nhận xét, động viên HS. Bài 2: Sắp xếp các tranh theo trình tự câu chuyện - 1 -2 nhóm chia sẻ - Các nhóm khác - GV yêu cầu học sinh quan sát tranh và đưa ra ý kiến nhận xét bổ sung. nhớ lại nội dung câu chuyện để sắp xếp các tranh theo trình tự đúng. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ Bài 3: Kể lại từng đoạn của câu chuyện với bạn theo cặp. theo tranh - GV hướng dẫn cách thực hiện. - HS lắng nghe, nhận xét. - GV gọi một số học sinh kể chuyện trước lớp. - GV mời 3 học sinh kể nối tiếp 3 đoạn của câu chuyện trước lớp. - HS lắng nghe và thực hiện. - GV mời học sinh kể toàn bộ câu chuyện. - Học sinh kể chuyện - Gọi nhận xét - Nhận xét, tuyên dương HS. Hoạt động 2: Hỏi người thân về tên của một số dân tộc trên đất nước ta. - GV hướng dẫn cách thực hiện hoạt động: + Đọc lại truyện, quan sát tranh để nhớ - Học sinh nhận xét được tên một dân tộc có trong truyện. + Hỏi người thân một số dân tộc khác + Sưu tầm một số bức ảnh về dân tộc đó. 3. Củng cố, dặn dò: - Học sinh lắng nghe và thực hiện
- - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - Học sinh chia sẻ 4. Điều chỉnh bổ sung: ...................................................................... __________________________________________ Hoạt động trải nghiệm LAO ĐỘNG AN TOÀN I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Sau khi tham gia chủ đề hoạt động này, HS: sử dụng được một số dụng cụ lao động một cách an toàn. - Tạo niềm vui và chú ý của HS với nội dung trải nghiệm. Tạo sự liên tưởng đến các hành động khi sử dụng dụng cụ lao động của HS. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp HS trải nghiệm mang lại niềm vui, nụ cười cho bản thân và cho bạn bè. - HS không quên giữ thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: – GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Bộ dụng cụ làm vệ sinh trường học. Bộ dụng cụ chăm sóc hoa, cây trồng thông thường. Một số dụng cụ lao động thật, có kích thước phù hợp với HS: dao nhỏ, kéo, kim chỉ, giẻ lau, chổi cán dài, xô và cây lau nhà, cái bào rau củ. – HS: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Tổ chức trò chơi Oẳn tù tì - HS thực hiện cặp đôi, sử dụng các từ: kéo, búa, giấy mỗi khi xoè tay. - GV dẫn dắt, vào bài. 2. Khám phá chủ đề: *Hoạt động 1: Thảo luận về cách sử dụng an toàn các dụng cụ lao động. - GV giao cho mỗi nhóm HS một dụng cụ - Hs chia nhóm nhận dụng cụ và thực lao động. Yc mỗi nhóm quan sát, vẽ lại vào hiện yc tờ giấy lớn (A3), trên đó ghi tên dụng cụ VD: Nhóm 1: Kim chỉ. lao động, công dụng của dụng cụ lao động, + Vẽ chiếc kim khâu và cuộn chỉ. dùng một từ nói lên sự nguy hiểm khi sử + Công dụng: khâu quần áo, dụng dụng cụ lao động, cách sử dụng và + Nguy hiểm: sắc nhọn. cất giữ an toàn. + Cách dùng an toàn: Kim luôn đi cùng chỉ. Khi dùng kim, ngồi một chỗ, không chạy, không đi lại. + Cách cất giữ: ghim kim hoặc cài - Gọi đại diện nhóm trình bày kim vào cuộn chỉ, cất trong chiếc hộp - Gọi các nhóm nhận xét bổ xung kín. - Nhận xét
- => Cần học cách sử dụng an toàn các dụng - 2-3 nhóm trình bày. cụ lao động, cũng như cách cất giữ đúng - Nhận xét chỗ để bảo vệ bản thân và người khác. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: - GV hướng dẫn sử dụng một trong số - HS lắng nghe. dụng những cụ lao động được nhắc đến ở HĐ trước: dao nhỏ, kéo, kim chỉ, giẻ lau, chổi cán dài, xô và cây lau nhà, cái bào rau củ. - Lắng nghe - Hướng dẫn cách cầm, cách đặt các ngón - Lắng nghe tay để thao tác thái / cắt / gọt / khâu / lau /quét, an toàn. - Yc Hs thực hành theo nhóm - Gọi đại diện nhóm lên thực hành trước - HS thực hành theo nhóm: thực hành lớp từng thao tác theo hướng dẫn của - Sau khi thực hành xong Yc Hs lau dọn, thầy cô (HS dùng dao cắt rau củ quả cất dụng cụ luộc ) Kết luận: Nhắc lại các bí kíp sử dụng an - Đại diên nhóm lên thực hành toàn của các dụng cụ lao động vừa hướng dẫn cho HS. - HS thực hành lau dọn, cất dụng cụ 4. Cam kết, hành động lao động sau khi làm việc. - Hôm nay em học bài gì? - Lắng nghe - về nhà nhờ bố mẹ chỉ rõ những dụng cụ - 2-3 HS trả lời. lao động nào có trong gia đình mà em chưa - HS lắng nghe. được phép sử dụng. 5. Điều chỉnh bổ sung: ...................................................................... __________________________________ Thứ 6 ngày 29 tháng 4 năm 2022 Tiếng Việt ĐỌC: KHÁM PHÁ ĐÁY BIỂN Ở TRƯỜNG SA I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng các tiếng trong bài. Nhận biết được các sinh vật, các sự vật được nói đến trong bài. - Hiểu nội dung bài: Nói về cảnh đẹp kỳ thú ở Trường Sa *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết được các sinh vật, các sự vật được nói đến trong bài. - Biết yêu quý những cảnh vật thiên nhiên của đất nước, có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Nói những điều em biết về biển? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: - 3-4 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: đọc đúng giọng đọc văn bản thông tin - HDHS chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến bao điều thú vị. + Đoạn 2: Tiếp cho đến truyện cổ tích. - Cả lớp đọc thầm. + Đoạn 3: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - HS đọc nối tiếp đoạn. Thám hiểm, san hô, vỉa san hô, Trường Sa, rực rỡ, lạ mắt, bức tranh. - 2-3 HS luyện đọc. - Luyện đọc câu dài: Trường Sa là vùng biển thân yêu của Tổ quốc,/ có cảnh đẹp kì thú/ và hàng nghìn loài vật sống dưới - 2-3 HS đọc. biển.// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS thực hiện theo nhóm ba. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.123. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời - HS lần lượt đọc. hoàn thiện vào VBTTV/tr.63. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: cách trả lời đầy đủ câu. C1: Nhắc đến Trường Sa, người ta nhắc đến biển và đảo. C2: Những loài cá được miêu tả là đẹp rực rỡ, dày đặc hàng trăm con tạo nên một tấm thảm hoa di động. C3: San hô dưới đáy biển được so sánh với một bức tranh khổng lồ, đẹp những tòa lâu đài trong truyện cổ - Nhận xét, tuyên dương HS. tích. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. C4: Tùy thuộc vào nhận biết và suy - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng nghĩ của học sinh. của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. - HS lắng nghe, đọc thầm.
- * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - 2-3 HS đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.123. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.63. - Tuyên dương, nhận xét. - 2-3 HS đọc. Bài 2: - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.123. sao lại chọn ý đó. - HDHS làm bài cá nhân vào vở - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi học sinh đọc bài - 1-2 HS đọc. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - HS làm bài 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - 4-5 học sinh đọc bài - GV nhận xét giờ học. - Đổi vở cho nhau 4. Điều chỉnh bổ sung: - HS chia sẻ. ...................................................................... ___________________________ Tiếng Việt NGHE – VIẾT: KHÁM PHÁ ĐÁY BIỂN Ở TRƯỜNG SA I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS đọc. - GV hỏi: - 2-3 HS chia sẻ. + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào - HS luyện viết bảng con. bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS nghe viết vào vở ô li. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS đổi chép theo cặp.
- - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - Gọi HS đọc YC bài 2, 3. - 1-2 HS đọc. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr.63 - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo - GV chữa bài, nhận xét. kiểm tra. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. 4. Điều chỉnh bổ sung: ...................................................................... __________________________________________ Toán BÀI 68: ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000 I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: -Đọc, viết, so sánh được các số trong phạm vi 1000. - Viết được các số theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn đến bé ( có không quá 4 số). - Tìm được số lớn nhất, số bé nhất trong 4 số đã cho. - Thực hiện được việc viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán, tư duy, lập luận toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác và giao tiếp, rèn tính cẩn thận. - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động Làm bài bảng con Học sinh làm bài + Đặt tính rồi tính Giáo viên nhận xét , chữa bài 57 + 28 83 – 19 90 – 76 2. Luyện tập: Bài 1: - 2-3 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - Yêu cầu HS quan sát SHS. - Gọi HS trả lời. - HS nhắc lại. - HS nhận xét. - GV nhận xét- tuyên dương. Bài 2: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS nhắc lại. - Gv yêu cầu HS làm miệng tìm thêm số trong dãy số đã cho.
- - HS trả lời. - GV nhận xét- tuyên dương. Bài 3: - HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm vở. - GV yêu cầu làm vở điền dấu lớn, bé, bằng. - GV chấm vở. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm vở. - GV yêu cầu làm vở ghi thứ tự từ bé đến lớn.( câu a) và câu b. - GV chấm vở. - HS chia sẻ trước lớp. - 1-2 HS trả lời. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời. Bài 5: - So sánh hai chữ số tương ứng trong - Gọi HS đọc YC bài. từng cặp số, rồi chọn chữ số theo yêu - Bài toán yêu cầu làm gì? cầu. - Để thực hiện tìm số trong bài em làm như thế nào? - HS làm vở- Chấm chéo. - GV chấm vở. - HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - Nhận xét giờ học. 4. Điều chỉnh bổ sung: ...................................................................... ______________________________



