Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 27 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Lê Hoa
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 27 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Lê Hoa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
giao_an_cac_mon_lop_2_tuan_27_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_l.docx
Nội dung text: Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 27 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Lê Hoa
- TUẦN 27 Thứ 4 ngày 4 tháng 5 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP ( T111) I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Đọc, viết, so sánh được các số trong phạm vi 1000. - Viết được các số theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn đến bé ( có không quá 4 số). - Tìm được số lớn nhất, số bé nhất trong 4 số đã cho. - Thực hiện được việc viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán, tư duy, lập luận toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác và giao tiếp, rèn tính cẩn thận. - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Trò chơi Truyền điện: Em đầu tiên đặt - HS chơi câu hỏi: Hãy nêu số liền trước (hoặc liền sau) của một số bất kì nào đó và em tiếp theo trả lời và hỏi bạn khác. - 2 nhận xét. - GV theo dõi, nhận xét, tuyên dương 2. Luyện tập: Bài 1: - HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS nhắc lại. - Yêu cầu Hs quan sát SHS. - Gọi HS trả lời. - HS nhận xét. - 1-2 HS trả lời. - GV nhận xét- tuyên dương. - HS trả lời. Bài 2+ 3 - HS làm vở. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Gv yêu cầu HS làm vở củng cố cách viết số thành tổng trăm, chục, đơn vị. - HS trao đổi chấm chéo. - HS trả lời. - GV nhận xét- tuyên dương. - 1-2 HS trả lời. Bài 4: - HS làm vở. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì?
- - GV hướng dẫn cộng nhẩm các trăm, chục, đơn vị rồi so sánh với số đã cho ở bên phải. - HS làm vở - GV chấm vở. - HS chia sẻ trước lớp. - 1-2 HS trả lời. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - HS thực hiện trên bộ đồ dùng, làm - Bài yêu cầu làm gì? việc cá nhân. - Câu a: Gv yêu cầu HS lấy 3 tấm thẻ số trong bộ dồ dung. Hướng dẫn HS ghép: Lấy một trong hai tấm thẻ 4,5 làm số trăm ( chữ số 0 không làm số trăm được) rồi lần lượt ghép hai tấm - HS nêu kết quả. thẻ còn lại vào làm số chục và đơn vị. - HS làm cá nhân. - Chia sẻ trước lớp. - HS nhận xét. - Gv nhận xét- tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - Nhận xét giờ học. _____________________________________ Tiếng Việt MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ CÁC LOẠI VẬT DƯỚI BIỂN; DẤU CHẤM, DẤU PHẨY I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Tìm được tên những loài vật trong tranh. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển vốn từ về các loài vật dưới biển. - Sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - HS chơi trò chơi Truyền điện kề tên các - HS chơi loài vật ở biển
- - Gv nhận xét, dẫn dắt giới thiệu bài - HS lắng nghe 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Tìm hiểu các loại vật dưới biển - 1 đến 2 HS đọc. Bài 1: - 1 đến 2 HS trả lời. - GV gọi HS đọc YC bài. - 3 đến 4 HS nêu. - Bài yêu cầu làm gì? + Tên các con vật: rùa biển, cá hề, cá - YC HS quan sát tranh, nêu: heo, sao biển, bạch tuộc, san hô. + Tên các con vật - HS thực hiện làm bài cá nhân. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - YC HS làm bài vào VBT/ tr.63. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. - 1-2 HS đọc. Bài 2: - 1-2 HS trả lời. - GV gọi HS đọc YC bài. - HS thảo luận nhóm và làm bài - Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để tìm từ ngữ ở cột A thích hợp với từ ngữ ở - 2 nhóm lên bảng chơi cột B để tạo câu. - Tổ chức trò chơi “Tiếp sức”: Mỗi nhóm cử 3 bạn chơi, mỗi bạn sẽ nối một từ ở cột A với một từ cột B sao cho phù hợp sau đó về đập tay với bạn của mình trong đội để bạn tiếp tục. Nhóm nào thực hiện nhanh, đúng và đẹp thì giành chiến thắng. - Nhận xét, tuyên dương * Hoạt động 2: Dấu chấm, dấu phẩy Bài 3: - 1-2 HS đọc. - Gọi HS đọc YC. - 1-2 HS trả lời. - Bài YC làm gì? - 3-4 HS đọc. - GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi - HS chia sẻ câu trả lời. để chọn dấu phẩy, dấu chấm cho phù hợp. - Nhận xét, khen ngợi HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. 4. Điều chỉnh bổ sung: ...................................................................... __________________________________________
- Tiếng Việt VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ SỰ VIỆC CHỨNG KIẾN, THAM GIA I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Viết được 4-5 câu kể về một buổi đi chơi cùng người thân (hoặc thầy cô, bạn bè) - Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn một số truyện dân gian yêu thích theo chủ đề. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển kĩ năng đặt câu. - Biết bày tỏ cảm xúc của mình về buổi đi chơi với người thân (hoặc thầy cô, bạn bè). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn Bài 1: - 1-2 HS đọc. - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - 2-3 HS trả lời: - YC HS quan sát tranh, hỏi: + Mọi người đang ở đâu? + Cảnh vật nơi đó có gì đẹp? + Mỗi người đang làm gì? + Theo em, cảm xúc của mọi người như thế nào? - HS thực hiện nói theo cặp. - HDHS hỏi và đáp theo nhóm đôi - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 2-3 cặp thực hiện. - GV gọi HS lên thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - 1-2 HS đọc. - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS lắng nghe, hình dung cách viết. - GV đưa ra đoạn văn mẫu, đọc cho HS nghe. - HS làm bài. - YC HS thực hành viết vào VBT tr.64. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS chia sẻ bài. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt.
- * Hoạt động 2: Đọc mở rộng. - 1-2 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài 1,2 - Giới thiệu cho học sinh một số truyện dân gian Việt Nam phù hợp với lứa tuổi thiếu nhi. - Gv hướng dẫn học sinh cách đọc truyện và nắm bắt thông tin về câu chuyện: Tên truyện dân gian đó là gì? Em thích nhất nhân vật/sự việc nào trong truyện? - Tổ chức cho HS tìm đọc một truyện dân - HS tìm đọc truyện dân gian ở Thư viện gian mình thích lớp. - Tổ chức cho HS chia sẻ. - HS chia sẻ theo nhóm 4. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của - HS thực hiện. HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. 4. Điều chỉnh bổ sung: ...................................................................... _______________________________ Buổi chiều Toán BÀI 69: ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 (Trang 113) I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - HS thực hiện được phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 100. - Thực hiện đựợc cộng, trừ nhẩm; so sánh đựợc các số trong phạm vi 100; Giải đựợc bài toán có nội dung thực tiễn liên quan đến phép công, phép trừ trong phạm vi 100. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Qua thực hành, luyện tập phát triển năng lực, tư duy và lập luận toán học. - Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Chép 2 phép tính lên bảng: - HS làm bảng con 74 + 26
- 86 – 53 - Yêu cầu HS đặt tính rồi tính - 2 -3 HS đọc. - Nhận xét, tuyên dương - 1-2 HS trả lời. 2. Luyện tập: - HS thực hiện lần lượt các YC. Bài 1: - HS làm bài kiểm tra chữa bài cho - Gọi HS đọc YC bài. nhau. - Bài yêu cầu làm gì? - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: - HS nêu phép tính. - HS thực hiện, kiểm tra chữa bài cho nhau. - HS chia sẻ. - GV YC HS nêu từng phép tính. - Tổ chức cho HS chia sẻ truớc lớp. - Nhận xét, tuyên dương HS. - 1-2 HS trả lời. Bài 2: - HS kiểm tra chữa bài cho nhau. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu phép tính. -HS làm bài, GV YC HS kiểm tra, chữa bài cho nhau. - HS chia sẻ. - Khi chữa bài, GV YC HS nêu cách thực hiện một số phép tính. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - 2 -3 HS đọc. - Nhận xét, tuyên dương. - 1-2 HS trả lời. Bài 3: - HS nêu và thực hiện. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm việc nhóm. - GV cho HS nêu YC của bài và cách làm - HS theo dõi sửa sai. bài. - HS làm việc nhóm 6. - Kết quả: 60 + 8 = 68; 28 +30 = 58; 94 - 50 = 44; 75 – 5 = 70; 20 + 19 = 39; 87 -37 = 50. - Vậy các phép tính 94- 50 và 20 + 19 có kết quả bé hơn 45; các phép tính 60 + 8 = - HS chia sẻ. 68 và 75 - 5 = 70 có kết quả lớn hơn 63. - Tổ chức cho HS chia sẻ truớc lớp. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - 2 -3 HS đọc. Bài 4: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS Quãng đường Hà Nội- Nam Đinh: - Bài toán yêu cầu làm gì? 90 km. Quãng đường Hà Nội - Hoà - Bài toán cho biết gì, hỏi gì, phải làm phép Bình: 76 km. Hỏi quãng đuờng Hà tính gì? Nội- Nam Đinh dài hơn quãng đường
- Hà Nội - Hoà Bình. (Phép trừ) - HS làm đổi vở chữa bài. - HS làm vở- Chấm chéo. - HS chia sẻ. - GV chấm vở. - HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. - 2 -3 HS đọc. Bài 5: - Tìm số thích hợp vào ô có dấu “?”. - Gọi HS đọc YC bài. - HS Thực hiện lần lượt từng phép tính - Bài toán yêu cầu làm gì? từ trái sang phải. - GV yêu cầu HS nêu cách làm. - HS làm bài cá nhân, đổi chéo vở kiểm tra. - HS làm vở- Chấm chéo. - HS chia sẻ. - GV chấm vở. - HS lắng nghe. - HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - Nhận xét giờ học. 4. Điều chỉnh bổ sung: ...................................................................... Tiếng Việt BÀI 29: HỒ GƯƠM I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Biết đọc đúng, rõ ràng một văn bản miêu tả. - Quan sát nhận biết được các chi tiết trong ảnh - Hiểu nội dung bài: Hồ Gươm là cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: khả năng thẩm thấu một bài văn miêu tả đặc sắc về cảnh đẹp đất nước, có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. - Có thêm sự hiểu biết và tình yêu đối với thủ đô Hà Nội. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh ảnh về Hồ Gươm, tranh phóng to một thành phố hoặc làng quê Việt Nam. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?
- - GV hỏi: + Em biết những gì về thủ đô Hà Nội? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 2-3 HS chia sẻ. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: đọc với giọng tâm tình, giống như kể. Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - HDHS chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến sáng long lanh. - Cả lớp đọc thầm. + Đoạn 2: Tiếp cho đến cỏ mọc xanh um. + Đoạn 3: Còn lại. - HS đọc nối tiếp đoạn. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: bầu dục, xum xuê, bưu điện, - Luyện đọc câu dài: Cầu Thê Húc màu son,/ cong cong như con tôm,/ dẫn vào đền - 2-3 HS luyện đọc. Ngọc Sơn.// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba. - 2-3 HS đọc. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.127. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn - HS thực hiện theo nhóm 4. cách trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt đọc. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Bài văn tả Hồ Gươm, đền Ngọc Sơn, cầu Thê Húc, Tháp Rùa. - Nhận xét, tuyên dương HS. C2: Cầu Thê Húc màu son, cong * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. cong như con tôm, dẫn vào đền Ngọc - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng Sơn. của nhân vật. C3: VD: Tháp rùa ở Hồ Gươm. Tháp - Gọi HS đọc toàn bài. rùa được xây trên gò đất giữa hồ, có - Nhận xét, khen ngợi. tường rêu cổ kính, * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản C4: Tác giả nghĩ rằng không biết đây đọc. có phải là con rùa đã từng ngậm Bài 1: thanh kiếm của vua Lê thắng giặc - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.127. không.
- - YC HS hoạt động theo nhóm 4 và đồng thời hoàn thiện vào VBTTV - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS lắng nghe, đọc thầm. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - Tuyên dương, nhận xét. - Các nhóm hoạt động Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.127. - YC HS hoàn thiện vào VBTTV - Một số nhóm trình bày. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - 2-3 HS chia sẻ bài làm - GV nhận xét giờ học. 4. Điều chỉnh bổ sung: ...................................................................... - HS chia sẻ. __________________________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 31: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố kiến thức, kĩ năng đã học về các các mùa trong năm, các thiên tai thường gặp. - Xác định và thực hiện được một số biện pháp ứng phó với thiên tai. - Làm được một số sản phẩm của chủ đề ( trang phục bằng giấy, tranh vẽ, ) *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Có ý thức thực hiện được một số việc để ứng phó với thiên tai. - Chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: GV mở bài hát Trái đất này là của chúng mình. - HS hát và vận động theo 2. Thực hành: *Hoạt động 1: Biết được đặc điểm của từng mùa. - Hãy kể tên các mùa trong năm - 2-3 HS kể - GV phát phiếu bài tập (Bài 1/ 116) - Yêu cầu HS hãy chọn 1 mùa và hoàn - HS làm việc nhóm 4 thành vào bảng.
- - Đại diện 3, 4 nhóm lên dán bảng lớp để cùng nhau chia sẻ về: đặc điểm, hoatj -Theo em thời tiết mùa xuân như thế nào? động, trang phục của từng mùa. - Cảnh vật mùa xuân có gì đẹp? - Mùa xuân có những hoạt động gì và trang phục của mọi người như thế nào? - Nhận xét, tổng hợp kiến thức, khen ngợi. *Hoạt động 2: Làm bộ sưu tập các mùa ở địa phương em. - Gv yêu cầu HS đọc bài 2 - Gv đưa tiêu chí để làm bộ sưu tập: + Lựa chọn mùa cho phù hợp với đặc điểm - HS thảo luận nhóm: Để làm bộ sưu tập của địa phương mình. + Sản phẩm là tranh ảnh, chữ, . - Gv tổ chức buổi triển lãm, các nhóm khác - HS làm việc nhóm: Trang trí cho bộ sẽ đi tham quan, đánh giá sưu tập của mình - Các nhóm trưng bày sản phẩm: Đại - GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS. diện các nhóm giới thiệu về sản phẩm 3. Củng cố, dặn dò: của nhóm mình. - Hôm nay em được ôn lại nội dung nào đã học? - Nhận xét giờ học. 4. Điều chỉnh bổ sung: ...................................................................... Thứ 5 ngày 5 tháng 5 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP (T114, 115) I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - HS thực hiện được việc cộng, trừ nhẩm (có số tròn chục) trong phạm vi 100. So sánh ọược các số trong phạm vi 100. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Qua thực hành, luyện tập phát triển năng lực, tư duy và lập luận toán học. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và hình thành cho học sinh phẩm chất nhân ái (yêu thương, quan tâm, chăm sóc người than trong gia đình). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán.
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Chép 2 phép tính lên bảng: 54 + 27 - HS thực hiện ở bảng con. 96 – 43 - Yêu cầu HS tính. - Nhận xét, tuyên dương - 2 -3 HS đọc. 2. Luyện tập: - 1-2 HS trả lời. Bài 1: - HS thực hiện lần lượt các YC. - Gọi HS đọc YC bài. - HS kiểm tra chữa bài cho nhau. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm bài. - HS nêu cách đặt tính và thực hiện - GV YC HS kiểm tra, chữa bài cho nhau. phép cộng, phép trừ. - GV YC HS nêu cách đặt tính. - HS chia sẻ. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - HS làm bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS kiểm tra chữa bài cho nhau. - HS làm bài. - GV YC HS kiểm tra, chữa bài cho nhau. - HS chia sẻ. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 3: - 1-2 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu và thực hiện. - GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi làm. - Làm việc theo nhóm. - HS làm việc nhóm. - GV YC HS kiểm tra, chữa bài cho nhau. - HS đổi vở chữa bài cho nhau. - GV YC HS nêu cách thực hiện tính nhẩm phép cộng, trừ; cách tìm số bé nhất, số lớn - HS theo dõi sửa sai. nhất trong các số đã cho ở các đám mây rồi so sánh các kết quả. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - HS chia sẻ. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài toán yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - Bài toán cho biết gì, hỏi gì, phải làm phép - 1-2 HS trả lời.
- tính gì? - HS bài toán cho biết bà 58 tuổi, ông hơn bà 5 tuổi. Hỏi ông bao nhiêu tuổi - HS làm vở- Chấm chéo. (Phép cộng) - GV chấm vở. - HS làm bài vào vở- đổi chấm chéo. - HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS chia sẻ. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài toán yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV yêu cầu HS nêu cách làm. - Thực hiện tính có hai dấu cộng, trừ. - HS Thực hiện lần lượt từng phép tính - HS làm vở- Chấm chéo. từ trái sang phải. - GV chấm vở. - HS làm bài cá nhân, đổi chéo vở kiểm - HS chia sẻ trước lớp. tra. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS chia sẻ. 3. Củng cố, dặn dò: - HS lắng nghe. - Hôm nay em học bài gì? - Nhận xét giờ học. - HS trả lời. 4. Điều chỉnh bổ sung: ...................................................................... Tiếng Việt NGHE - NÓI: NÓI VỀ QUÊ HƯƠNG, ĐẤT NƯỚC EM I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Biết giới thiệu về những điều thú vị ở quê hương em hoặc nơi em sống, chia sẻ về những trải nghiệm suy nghĩ, cảm xúc về quê hương em qua tranh gợi ý. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: khả năng thẩm thấu một bài văn miêu tả đặc sắc về cảnh đẹp đất nước, kĩ năng giao tiếp, có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. - Có tình cảm trân trọng đối với quê hương, đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
- 2. Khám phá: - 1-2 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Cùng bạn trao đổi những điều thú vị ở quê hương em hoặc nơi em sống - GV tổ chức cho HS trả lời câu hỏi: + Quê em ở đâu? Em đang sống ở đâu? + Quê em hoặc nơi em sống có điều gì thú vị? (cảnh vật, hoạt động, những sản phẩm - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ đặc biệt, ) với bạn theo cặp. + Em có tình cảm như thế nào đối với nơi đó? - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Nói những điều em biết thêm về quê hương, đất nước qua trao đổi với bạn ở bài tập 1. - YC HS nhớ lại và kể lại những điều em biết về quê hương mình. + Quê nội hoặc ngoại em ở đâu? + Quê nội hoặc ngoại em có gì đặc biệt? - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ + Em thích gì ở quê nội hoặc ngoại em? trước lớp. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. * Hoạt động 3: Vận dụng: - Về nhà kể lại cho người thân nghe những điều thú vị về quê hương đất nước qua bài học 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. 4. Điều chỉnh bổ sung: - HS chia sẻ. ...................................................................... __________________________________________ Tiếng Việt BÀI 30: CÁNH ĐỒNG QUÊ EM I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng, rõ ràng bài thơ Cánh đồng quê em. Tốc độ đọc khoảng 60-65/tiếng. - Trả lời được các câu hỏi của bài.
- - Hiểu và cảm nhận được vẻ đẹp của cánh đồng lúa quê hương thể hiện qua tranh ảnh minh họa và bài thơ. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: có khả năng làm việc theo nhóm và tinh thần hợp tác - Có cảm xúc của bản thân về cảnh đẹp của làng quê, có tình yêu quê hương, đất nước II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Em đang sống ở đâu? Nơi em sống có gì thú vi? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: - 2-3 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc tình cảm, thiết tha , ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ - HDHS chia đoạn: 4 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ. - Cả lớp đọc thầm. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: lấp lánh, lụa tơ, chiền chiện, châu chấu, - 3-4 HS đọc nối tiếp. tích ri tích rích, sương, cuộn, - Luyện đọc khổ thơ: GV gọi HS đọc nối - HS đọc nối tiếp 1 lượt. tiếp từng khổ thơ. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: hoàn thiện bài 1 trong VBTTV C1: Bé nhìn thấy vầng dương rực đỏ. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn C2: Nắng ban mai hiền hòa, như cách trả lời đầy đủ câu. những dải lụa tơ vàng óng, như con song dập dờn trên đồng lúa xanh. C3: Đàn chiện bay quanh và hót tích ri tích rich. Lũ châu chấu đu cỏ uống sương rơi. C4: Bé ngân nga hát khẽ bởi bé thấy cánh đồng quê hương thật là đẹp, bé - HDHS học thuộc lòng 2 khổ thơ yêu cảm thấy hạnh phúc trong long thích. - HS thực hiện.
- - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc diễn cảm, giọng đọc vừa phải. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước - Nhận xét, khen ngợi. lớp. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.130. - YC HS hoạt động theo nhóm 4 - HS đọc. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thảo luận làm vào bảng nhóm. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - Tuyên dương, nhận xét. - Các nhóm trình bày Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.130. - HDHS tìm thêm những từ tả về mặt trời, - HS đọc. ánh nắng, đồng lúa. - YCHS viết câu vào bài 2, VBTTV - HS nêu. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - HS thực hiện. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. 4. Điều chỉnh bổ sung: - HS chia sẻ. ...................................................................... __________________________________________ Buổi chiều Tiếng Việt NGHE – VIẾT: CÁNH ĐỒNG QUÊ EM I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Nghe-viết đúng chính tả 3 khổ thơ đầu, biết viết hoa chữ cái đầu tên bài thờ và đầu các dòng thơ. . - Làm đúng các bài tập chính tả về cách viết hoa tên riêng địa lí, phân biệt r/d/gi hoặc tiếng có dấu hỏi/ dấu ngã. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: GV kiểm tra sự chuẩn bị vở và bút của các em trước khi viết bài 2. Khám phá: - HS lắng nghe. * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - 2-3 HS đọc. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - 2-3 HS chia sẻ. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - GV hỏi: + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? - HS luyện viết bảng con. + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào - HS nghe viết vào vở ô li. bảng con. - HS đổi chép theo cặp. - GV đọc cho HS nghe viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - 1-2 HS đọc. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - HS các nhóm thảo luận làm vào bảng Bài 1: nhóm. - Gọi HS đọc YC - Các nhóm trình bày - Tổ chức các em hoạt động làm nhóm - GV chữa bài, nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - HS làm VBT - Gọi HS đọc YC - HS chia sẻ. - Tổ chức các em làm câu 3 vào VBT - GV chữa bài, nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. 4. Điều chỉnh bổ sung: ...................................................................... _______________________________________ Tiếng Việt MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ NGHỀ NGHIỆP I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Phát triển vốn từ về nghề nghiệp, biết nói về nghề nghiệp và công việc.
- *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển vốn từ chỉ nghề nghiệp và công việc của nghề nghiệp . - Có khả năng nhận biết và chia sẻ những suy nghĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Từ ngữ chỉ công việc của người nông dân Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Các nhóm thảo luận làm vào phiếu - YC HS đọc các từ ở cột A và cột B, thảo - Một số nhóm trình bày. luận nhóm đôi làm vào phiếu - GV chữa bài, nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - YC HS thảo luận theo nhóm 4 trả lời câu - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi hỏi từng ảnh + Em thấy ai trong ảnh? + Người đó đang làm gì? - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. HS chia sẻ câu trả lời. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS làm bài. * Hoạt động 2: Từ ngữ chỉ nghề nghiệp Bài 3: - Gọi HS đọc YC. - Bài YC làm gì? - HS đọc. - YC HS trao đổi theo cặp kể về nghề nghiệp của người trong ảnh + Em thấy ai trong ảnh? + Người đó đang làm gì? - HS kể về nghề nghiệp của những + Em đoán xem người đó làm nghề gì? người trong ảnh trước lớp. - Nhận xét, khen ngợi HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ.
- 4. Điều chỉnh bổ sung: ...................................................................... _________________________________________ Toán BÀI 70: ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 1000 (Trang 117) I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 1000. - Thực hiện được việc tính toán trong trường hợp có hai dấu phép cộng, trừ (theo thứ tự từ trái sang phải). - Thực hiện được việc cộng, trừ nhẩm (các số tròn chục, tròn tram) trong phạm vi 1000. - So sánh được các số trong phạm vi 1000; tìm đuợc số lớn nhất, số bé nhất trong các số đã cho. - Giải đựơc bài toán có nội dung thực tiễn liên quan đến phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 1000. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Qua thực hành, luyện tập phát triển năng lực tính toán, tư duy, lập luận toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác và giao tiếp, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Chép 2 phép tính lên bảng: 274 + 426 = - HS làm bảng con 606 – 473 = - Yêu cầu HS tính. - 2-3 HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương 2. Luyện tập: - HS làm bài. Bài 1: - HS nêu lại từng phép tính. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Chia sẻ - Yêu cầu HS làm bài. - GV YC HS kiểm tra, chữa bài cho nhau. - HS chia sẻ trước lớp. - HS nhận xét. - 1-2 HS trả lời. - GV nhận xét- tuyên dương. - HS trả lời. Bài 2: - HS nêu
- - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS kiểm tra, chữa bài cho nhau. - Gv yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực - HS chia sẻ. hiện phép cộng, phép trừ. - HS kiểm tra, chữa bài cho nhau. - Chia sẻ trước lớp. - HS trả lời. - GV nhận xét- tuyên dương. - 1-2 HS trả lời. Bài 3: - HS tính nhẩm và ghi kết quả. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu tính kết quả của từng phép - SH theo dõi. tính ghi trên mỗi quả dưa rồi so sánh với số - HS chia sẻ. đã cho. - HS làm bài rồi chữa bài. - Chia sẻ trước lớp. - 1-2 HS trả lời. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời. Bài 4: - HS trả lời: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài toán yêu cầu làm gì? - Bài toán cho biết gì, hỏi gì, phải làm phép tính gì? Bài giải a. Vì 308 km > 240 km nên Vinh xa Hà Nội hơn Cao Bằng. b. Quãng đuờng Hà Nội – Đà Nẵng dài: 308 + 463 = 771 (km) c. Quãng đuờng Đà Nẵng – TP Hồ Chí Minh dài hơn quãng đường TP Hồ Chí Minh đi Cần Thơ: 850 – 174 = 684 (km). Đáp số: a. Vinh xa Hà Nội hơn Cao Bằng; b. 771 km; c. 684 km. - HS chấm chéo. - HS làm vở- Chấm chéo. - GV chấm vở. - HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - Nhận xét giờ học. 4. Điều chỉnh bổ sung: ...................................................................... __________________________________________
- Thứ 6 ngày 6 tháng 5 năm 2022 Tiếng Việt VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ VỀ CÔNG VIỆC CỦA MỘT NGƯỜI I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Biết viết đoạn văn kể về công việc của một người mà em biết. - Đọc mở rộng bài thơ, câu chuyện nói về nghề nghiệp. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Có khả năng nhận biết và chia sẻ những suy nghĩ. - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Em hãy giới thiệu về nghề nghiệp của bố mẹ mình? - 2 đến 3 học sinh giới thiệu trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Kể tên nghề nghiệp mà - 1-2 HS đọc. em biết. - HS kể về các nghề nghiệp mình biết Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - YC HS kể nghề nghiệp mà em biết. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS đọc. * Hoạt động 2: Luyện viết đoạn văn. Bài 2: - HS lắng nghe, hình dung cách viết. - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm VBT kể theo gợi ý. - HDHS kể về công việc của một người - HS chia sẻ bài. theo gợi ý - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chấm, chữa một số bài của HS. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. - HS đọc. * Hoạt động 3: Đọc mở rộng. - HS tìm đọc bài thơ, câu chuyện ở Thư Bài 1: viện lớp. - Gọi HS đọc YC bài 1. - HS chia sẻ. - Tổ chức cho HS tìm đọc một bài thơ nói về nghề nghiệp.



