Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 27 - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Tú
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 27 - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Tú", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
giao_an_cac_mon_lop_2_tuan_27_nam_hoc_2023_2024_dinh_thi_tu.docx
Nội dung text: Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 27 - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Tú
- TUẦN 27 Thứ 3 ngày 26 tháng 3 năm 2024 Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Ôn lại cách đặt tính để thực hiện phép cộng các số có hai chữ số với số có hai chữ số. - NL giao tiếp hợp tác: khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán thực tế, ... - NL tư duy lập luận: Giải được các bài toán tình huống thực tế có liên quan tới phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số. Rèn luyện tư duy. - NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán: Sử dụng que tính thực hiện được phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số. 2. Năng lực chung: - Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận nhóm, tham gia trò chơi 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ : HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động YC HS chơi: trò chơi truyền điện - HS chơi. 2. Luyện tập - HS tiếp nối nêu. - HS tiếp nối nêu. * Bài 1. Đặt tính rồi tính a. 36 + 4 51 + 5 8 + 31 9 + 20 - HS đọc yêu cầu bài b. 17 + 20 35 + 51 40 + 10 37 + 12 - HS làm bài vào vở luyện tập Khi đặt tính chúng ta cần lưu ý điều j? chung. - GV gọi 4 HS thực hiện đặt tính rồi tính, dưới
- lớp HS thực hiện vào vở. - HS chữa bài - Gọi HS nhận xét bài. - GV nhận xét. Bài 2 : Điền dấu > , < , = thích hợp vào chỗ - HS đọc yêu cầu bài chấm - HS làm bài vào vở luyện tập 35 + 3 .... 35 + 4 43 + 3 ..... 43 + 5 chung. 30 + 20.... 40 + 30 31 + 42 .... 41 + 32 31 + 5 .... 35 + 1 23 + 2 ..... 43 + 1 - HS chữa bài 60 + 20.... 30 + 30 21 + 42 .... 51 + 32 Bài 4 : Viết phép tính Lớp 1B có 25 bạn nam, và 20 bạn nữ. Hỏi lớp 1B có bao nhiêu bạn ? - HS đọc yêu cầu bài Phép tính............................................................ - HS làm bài vào vở luyện tập chung. - Chữa bài Nhận xét - HS chữa bài 3. Vận dụng, trải nghiệm (2’) - GV cho HS đọc lại việc tách số ở bảng cộng. - Nhận xét, dặn dò. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY. ............................................................................................................ .......................................................................................................................................... Luyện Toán (Dạy lớp 2B1) LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Củng cố về đọc, viết đơn vị đo độ dài dm, nắm được mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài đã học. *HS hòa nhập: Tập viết số 7 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực giải quyết vấn đề 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ, trách nhiệm, rèn tính cẩn thận khi làm bài
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Nội dung bài học. - HS: vở ô li. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu: - HS hát - Cho HS vận động theo bài hát: Tập - HS lắng nghe đếm - GV nhận xét, dẫn vào bài mới 2. Hoạt động luyện tập thực hành Bài 1: Đọc: 2 dm, 5 dm, 8dm, 12dm, 28 dm. HS đọc. Nhận xét Bài 2: Viết số: Bốn đề -xi-mét: . HS đọc yêu cầu của bài. Hai mét: . - HS trả lời 7 xăng-ti-mét: . - HS làm bài 3. Số? 1 dm = ..cm ; 1m = dm 3m = ..cm ; 30 cm = .dm 20 dm = .cm; 4 m = . cm - Gọi HS đọc YC bài. - GV cho HS làm bài vào vở - 2 -3 HS đọc bài làm. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. Chia sẻ - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét, đánh giá 3. Hoạt động vận dụng: Nhắc lại nội dung bài: 1dm= .cm; -HS chia sẻ 1 m= cm; 10 dm = .m - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ): .................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ________________________________________ Thứ 5 ngày 28 tháng 3 năm 2024 Đạo đức (Dạy lớp 4A1) CHỦ ĐỀ 7: QUÝ TRỌNG ĐỒNG TIỀN
- Bài 8: QUÝ TRỌNG ĐỒNG TIỀN(T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nêu được vai trò của tiền. - Biết vì sao phải quý trọng đồng tiền. - Biết bảo quản và tiết kiệm tiền mua sắm quần áo, đồ dùng, đồ chơi, quà bánh, đúng mức phù hợp với hoàn cảnh gia đình. - Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn qua việc thể hiện được bảo quản và tiết kiệm tiền bằng việc làm cụ thể phù hợp với lứa tuổi. Nhắc nhở bạn bè, người thân có hành vi, thái độ biết quý trọng đồng tiền. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ tự học, tự điều chỉnh hành vi, thực hiện được những việc để bảo quản và tiết kiệm tiền. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tìm hiểu và tham gia những hoạt động thể hiện sự quý trọng đồng tiền. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Yêu mến, kính trọng, thể hiện sự quý trọng đồng tiền. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để nắm vững nội dung yêu cầu cần đạt của bài học. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Ai - Cả lớp tham gia trò chơi biết nhiều hơn để khởi động bài học. Nội dung: GV đưa ra 1 số tình huống cho HS bày tỏ ý kiến “nên làm” hay “không nên làm” và giải thích: + Lan đút tiền vào lợn nhựa để tiết kiệm và dùng số tiền đó để ủng hộ các bạn bị lũ - HS bày tỏ ý kiến và giải thích lụt. + Vũ dùng tiền mừng tuổi để mua đồ chơi - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Tìm hiểu cách bảo quản tiền (Làm việc chung cả lớp) - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV mời HS quan sát tranh và trả lời câu - HS thực hiện yêu cầu hỏi: Các bạn trong tranh đã bảo quản tiền như thế nào? - GV gọi HS dựa vào nội dung tranh để trả lời các câu hỏi - HS trả lời câu hỏi - GV mời cả lớp nhận xét, bổ sung.
- - HS khác nhận xét bổ sung - Kết quả: + Tranh 1: Bạn nhỏ đã đếm tiền, phân loại tiền và xếp tiền vào hộp giúp mẹ. + Tranh 2: Bạn nhỏ dán lại tiền rách. + Tranh 3: Bạn nhỏ giữ tiền cẩn thận, không để mất tiền - GV nhận xét, tuyên dương HS - HS lắng nghe - GV YC HS thảo luận nhóm đôi để trả - HS thảo luận nhóm 2 và trả lời câu lời câu hỏi: Theo em, còn có cách nào hỏi khác để bảo quản tiền? - GV gọi HS chia sẻ trước lớp - GV mời cả lớp nhận xét, bổ sung. - Đại diện HS chia sẻ trước lớp - GV nhận xét chung và kết luận: Ngoài những cách như trên, còn có một số cách - HS nhận xét, bổ sung bảo quản tiền như: vuốt phẳng phiu tiền, - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. không làm tiền ướt, không vo tiền làm nhàu nát, 3. Luyện tập, thực hành. Bài tập 3. Xử lí tình huống - GV mời 1 HS đọc các tình huống trong - 1 HS đọc to trước lớp. sách - HS làm việc nhóm 4, đọc từng tình huống trong sách giáo khoa và đưa ra cách xử lí tình huống.
- - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4, đọc từng tình huống trong sách giáo khoa và đưa ra cách xử lí tình huống. - Đại diện mỗi nhóm lên trình bày về - GV quan sát, hỗ trợ, hướng dẫn học sinh một trường hợp. khi cần thiết. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV mời đại diện mỗi nhóm lên trình bày về một tình huống. Các nhóm khác - KQ: a. Có một số cách khác nhau: nhận xét, bổ sung hoặc đặt câu hỏi cho 1. Nếu món đồ mà Toàn thích cần cho nhóm bạn. cuộc sống hàng ngày của Toàn và số - GV nhận xét, tuyên dương. tiền mừng tuổi đủ để mua món đồ đó thì bạn nên xin phép bố mẹ được mua món đồ đó. 2. Nếu món đồ mà Toàn thích không thực sự cần cho cuộc sống hàng ngày của Toàn mà lại là món đồ đắt tiền thì Toàn không nên mua mà hãy gửi tiền nhờ bố mẹ giữ giúp hoặc nuôi lợn đất, - Tình huống b: Có thể đưa ra các phương án khác nhau song Kim chỉ nên mua những gì trong giới hạn 200.000 đồng. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm - GV kết luận chung. 4. Vận dụng trải nghiệm. - GV tổ chức cho HS chơi trò “Phóng viên nhí”, chia sẻ một số việc bản thân đã làm - HS tham gia chơi. để bảo quản tiền.
- - GV chọn một HS xung phong làm phóng viên, lần lượt hỏi các bạn trong lớp: - 1 HS làm phóng viên và hỏi cả lớp. + Bạn đã dùng cách nào để bảo quản tiền? Vì sao? - 3-5 HS trả lời theo suy nghĩ của - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS bản thân. học tích cực. - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò về nhà. - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. Thứ 6 ngày 29 tháng 3 năm 2024 Toán (Dạy lớp 3C1) BÀI 62. LUYỆN TẬP CHUNG ( TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố về cấu tạo thập phân của một số trong phạm vi 100 000. - So sánh và sắp xếp được thứ tự các số trong phạm vi 100 000. - Củng cố về làm tròn số đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng mười nghìn. - Thực hiện được thao tác tư duy ở mức độ đơn giản. - Giải quyết được các bài tập liên quan. - Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngu thông thường để biểu đạt, giải thích các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản nhằm phát triển năng lực giao tiếp. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi “Thả bóng vào rổ” - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất.
- - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Làm tròn các số 80 304 đến hàng nghìn + Trả lời: 80000 được các số tương ứng nào? + Trả lời: 90000 + Câu 2: Làm tròn các số 90 000 đến hàng chục - HS lắng nghe. nghìn được các số tương ứng nào? - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: Bài 1. (Làm việc nhóm 4) Quan sát hình rồi chọn câu trả lời đúng. Số lớn nhất nằm ở vị trí nào? - GV hướng dẫn - HS làm việc theo nhóm. + Trong hình vẽ có bao nhiêu số? + 4 số. + Trong bốn số đó, số nào lớn nhất? + Số 35 300. + Số 35 300 nằm ở vị trí nào? Kết quả: Chọn A - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Số? - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu - HS làm việc theo nhóm. học tập nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - Kết quả: - a) B: 27000 b) Làm tròn số lượng ong đến hàng trăm: 26 800; - GV nhận xét, tuyên dương. Làm tròn số lượng ong đến hàng chục nghìn: 30 000.
- Bài 3: Trò chơi. - Cách thức: Chơi theo nhóm. Chuẩn bị: Mỗi nhóm 1 xúc xắc và 5 quân cờ. Cách chơi: -HS tham gia chơi. Khi đến lượt, người chơi gieo xúc xắc và đọc số chấm xuất hiện ở mặt trên xúc xắc. Sau đó, người chơi tìm số tương ứng với mặt xúc xắc đó ở trong bảng (ví dụ số thích hợp với mặt lá 37 542). Người chơi đặt một quản cờ vào quả bóng ghi số vừa tìm được. - Hai người chơi luân phiên nhau. -Trò chơi kết thúc khi đặt được hết 5 quân cờ. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi sau bài học để học sinh nhận biết cách làm thức đã học vào thực tiễn. tròn số. + HS trả lời:98000 kg gỗ keo + Bài toán: Sau 5 năm, một gia đình thu hoạch được 97 418 kg gỗ keo. Nếu làm tròn số đến hàng nghìn thì ta nói gia đình đó thu hoạch được khoảng ...kg gỗ keo. - Nhận xét, tuyên dương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ............................................................................................................................... _____________________________



