Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 27 (Thứ 4, 5, 6) - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hảo

docx 25 trang Đăng Thành 25/08/2025 50
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 27 (Thứ 4, 5, 6) - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_2_tuan_27_thu_4_5_6_nam_hoc_2021_2022_ng.docx

Nội dung text: Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 27 (Thứ 4, 5, 6) - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hảo

  1. TUẦN 27 Thứ 4 ngày 4 tháng 5 năm 2022 Buổi sáng Tiếng Việt MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ CÁC LOẠI VẬT DƯỚI BIỂN; DẤU CHẤM, DẤU PHẨY I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Tìm được tên những loài vật trong tranh. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển vốn từ về các loài vật dưới biển. - Sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - HS chơi trò chơi Truyền điện kề tên các - HS chơi loài vật ở biển - Gv nhận xét, dẫn dắt giới thiệu bài - HS lắng nghe 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Tìm hiểu các loại vật dưới biển - 1 đến 2 HS đọc. Bài 1: - 1 đến 2 HS trả lời. - GV gọi HS đọc YC bài. - 3 đến 4 HS nêu. - Bài yêu cầu làm gì? + Tên các con vật: rùa biển, cá hề, cá heo, - YC HS quan sát tranh, nêu: sao biển, bạch tuộc, san hô. + Tên các con vật - HS thực hiện làm bài cá nhân. - YC HS làm bài vào VBT/ tr.63. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để - HS thảo luận nhóm và làm bài tìm từ ngữ ở cột A thích hợp với từ ngữ ở cột B để tạo câu.
  2. - Tổ chức trò chơi “Tiếp sức”: Mỗi nhóm - 2 nhóm lên bảng chơi cử 3 bạn chơi, mỗi bạn sẽ nối một từ ở cột A với một từ cột B sao cho phù hợp sau đó về đập tay với bạn của mình trong đội để bạn tiếp tục. Nhóm nào thực hiện nhanh, đúng và đẹp thì giành chiến thắng. - Nhận xét, tuyên dương * Hoạt động 2: Dấu chấm, dấu phẩy Bài 3: - Gọi HS đọc YC. - 1-2 HS đọc. - Bài YC làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm - 3-4 HS đọc. đôi để chọn dấu phẩy, dấu chấm cho phù - HS chia sẻ câu trả lời. hợp. - Nhận xét, khen ngợi HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. 4. Điều chỉnh bổ sung: ...................................................................... __________________________________________ Toán LUYỆN TẬP ( T.111) I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Đọc, viết, so sánh được các số trong phạm vi 1000. - Viết được các số theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn đến bé ( có không quá 4 số). - Tìm được số lớn nhất, số bé nhất trong 4 số đã cho. - Thực hiện được việc viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán, tư duy, lập luận toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác và giao tiếp, rèn tính cẩn thận. - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Trò chơi Truyền điện: Em đầu tiên đặt - HS chơi câu hỏi: Hãy nêu số liền trước (hoặc liền
  3. sau) của một số bất kì nào đó và em tiếp theo trả lời và hỏi bạn khác. - 2 nhận xét. - GV theo dõi, nhận xét, tuyên dương 2. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - Yêu cầu Hs quan sát SHS. - HS nhắc lại. - Gọi HS trả lời. - HS nhận xét. - GV nhận xét- tuyên dương. Bài 2+ 3 - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Gv yêu cầu HS làm vở củng cố cách - HS trả lời. viết số thành tổng trăm, chục, đơn vị. - HS làm vở. - HS trao đổi chấm chéo. - GV nhận xét- tuyên dương. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - GV hướng dẫn cộng nhẩm các trăm, - 1-2 HS trả lời. chục, đơn vị rồi so sánh với số đã cho ở - HS làm vở. bên phải. - HS làm vở - GV chấm vở. - HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Câu a: Gv yêu cầu HS lấy 3 tấm thẻ số - HS trả lời. trong bộ dồ dung. Hướng dẫn HS ghép: Lấy một trong hai tấm thẻ 4,5 làm số - HS thực hiện trên bộ đồ dùng, làm việc trăm ( chữ số 0 không làm số trăm được) cá nhân. rồi lần lượt ghép hai tấm thẻ còn lại vào làm số chục và đơn vị. - HS làm cá nhân. - Chia sẻ trước lớp. - HS nhận xét. - HS nêu kết quả. - Gv nhận xét- tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò:
  4. - Hôm nay em học bài gì? - Nhận xét giờ học. 4. Điều chỉnh, bổ sung: ________________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 31: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố kiến thức, kĩ năng đã học về các các mùa trong năm, các thiên tai thường gặp. - Xác định và thực hiện được một số biện pháp ứng phó với thiên tai. - Làm được một số sản phẩm của chủ đề ( trang phục bằng giấy, tranh vẽ, ) *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Có ý thức thực hiện được một số việc để ứng phó với thiên tai. - Chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: GV mở bài hát Trái đất này là của chúng mình. - HS hát và vận động theo 2. Thực hành: *Hoạt động 1: Biết được đặc điểm của từng mùa. - Hãy kể tên các mùa trong năm - 2-3 HS kể - GV phát phiếu bài tập (Bài 1/ 116) - Yêu cầu HS hãy chọn 1 mùa và hoàn - HS làm việc nhóm 4 thành vào bảng. - Đại diện 3, 4 nhóm lên dán bảng lớp để cùng nhau chia sẻ về: đặc điểm, hoatj -Theo em thời tiết mùa xuân như thế nào? động, trang phục của từng mùa. - Cảnh vật mùa xuân có gì đẹp? - Mùa xuân có những hoạt động gì và trang phục của mọi người như thế nào? - Nhận xét, tổng hợp kiến thức, khen ngợi. *Hoạt động 2: Làm bộ sưu tập các mùa ở địa phương em. - Gv yêu cầu HS đọc bài 2 - Gv đưa tiêu chí để làm bộ sưu tập: - HS thảo luận nhóm: Để làm bộ sưu tập
  5. + Lựa chọn mùa cho phù hợp với đặc điểm của địa phương mình. + Sản phẩm là tranh ảnh, chữ, . - HS làm việc nhóm: Trang trí cho bộ sưu - Gv tổ chức buổi triển lãm, các nhóm tập của mình khác sẽ đi tham quan, đánh giá - Các nhóm trưng bày sản phẩm: Đại diện các nhóm giới thiệu về sản phẩm của - GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS. nhóm mình. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em được ôn lại nội dung nào đã học? - Nhận xét giờ học. 4. Điều chỉnh bổ sung: ...................................................................... Buổi chiều (Dạy bù bài thứ 2 nghỉ lễ 30/4) Toán BÀI 69: ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 (Trang 113) I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - HS thực hiện được phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 100. - Thực hiện đựợc cộng, trừ nhẩm; so sánh đựợc các số trong phạm vi 100; Giải đựợc bài toán có nội dung thực tiễn liên quan đến phép công, phép trừ trong phạm vi 100. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Qua thực hành, luyện tập phát triển năng lực, tư duy và lập luận toán học. - Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Chép 2 phép tính lên bảng: - HS làm bảng con 74 + 26 86 – 53 - Yêu cầu HS đặt tính rồi tính - 2 -3 HS đọc. - Nhận xét, tuyên dương - 1-2 HS trả lời. 2. Luyện tập: - HS thực hiện lần lượt các YC.
  6. Bài 1: - HS làm bài kiểm tra chữa bài cho nhau. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu phép tính. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: - 1-2 HS trả lời. - HS thực hiện, kiểm tra chữa bài cho - HS kiểm tra chữa bài cho nhau. nhau. - HS nêu phép tính. - GV YC HS nêu từng phép tính. - HS chia sẻ. - Tổ chức cho HS chia sẻ truớc lớp. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. -HS làm bài, GV YC HS kiểm tra, chữa - HS nêu và thực hiện. bài cho nhau. - Khi chữa bài, GV YC HS nêu cách - HS làm việc nhóm. thực hiện một số phép tính. - HS theo dõi sửa sai. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV cho HS nêu YC của bài và cách - HS Quãng đường Hà Nội- Nam Đinh: làm bài. 90 km. Quãng đường Hà Nội - Hoà - HS làm việc nhóm 6. Bình: 76 km. Hỏi quãng đuờng Hà Nội- - Kết quả: 60 + 8 = 68; 28 +30 = 58; 94 Nam Đinh dài hơn quãng đường Hà Nội -50 = 44; 75 – 5 = 70; 20 + 19 = 39; 87 - Hoà Bình. (Phép trừ) -37 = 50. - HS làm đổi vở chữa bài. - Vậy các phép tính 94- 50 và 20 + 19 có kết quả bé hơn 45; các phép tính 60 + 8 = 68 và 75 - 5 = 70 có kết quả lớn hơn 63. - Tổ chức cho HS chia sẻ truớc lớp. - HS chia sẻ. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài toán yêu cầu làm gì? - Tìm số thích hợp vào ô có dấu “?”. - Bài toán cho biết gì, hỏi gì, phải làm - HS Thực hiện lần lượt từng phép tính phép tính gì? từ trái sang phải. - HS làm vở- Chấm chéo. - HS làm bài cá nhân, đổi chéo vở kiểm - GV chấm vở. tra. - HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ.
  7. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài toán yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - GV yêu cầu HS nêu cách làm. - HS làm vở- Chấm chéo. - GV chấm vở. - HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - Nhận xét giờ học. 4. Điều chỉnh bổ sung: ...................................................................... Tiếng Việt VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ SỰ VIỆC CHỨNG KIẾN, THAM GIA I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Viết được 4-5 câu kể về một buổi đi chơi cùng người thân (hoặc thầy cô, bạn bè) - Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn một số truyện dân gian yêu thích theo chủ đề. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển kĩ năng đặt câu. - Biết bày tỏ cảm xúc của mình về buổi đi chơi với người thân (hoặc thầy cô, bạn bè). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS quan sát tranh, hỏi: - 2-3 HS trả lời: + Mọi người đang ở đâu? + Cảnh vật nơi đó có gì đẹp? + Mỗi người đang làm gì?
  8. + Theo em, cảm xúc của mọi người như thế nào? - HDHS hỏi và đáp theo nhóm đôi - HS thực hiện nói theo cặp. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV gọi HS lên thực hiện. - 2-3 cặp thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV đưa ra đoạn văn mẫu, đọc cho HS - HS lắng nghe, hình dung cách viết. nghe. - YC HS thực hành viết vào VBT tr.64. - HS làm bài. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - HS chia sẻ bài. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. * Hoạt động 2: Đọc mở rộng. - Gọi HS đọc YC bài 1,2 - 1-2 HS đọc. - Giới thiệu cho học sinh một số truyện dân gian Việt Nam phù hợp với lứa tuổi thiếu nhi. - Gv hướng dẫn học sinh cách đọc truyện và nắm bắt thông tin về câu chuyện: Tên truyện dân gian đó là gì? Em thích nhất nhân vật/sự việc nào trong truyện? - Tổ chức cho HS tìm đọc một truyện dân gian mình thích - HS tìm đọc truyện dân gian ở Thư viện - Tổ chức cho HS chia sẻ. lớp. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng - HS chia sẻ theo nhóm 4. của HS. - HS thực hiện. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. 4. Điều chỉnh bổ sung: ...................................................................... ___________________________________ Tiếng Việt BÀI 29- ĐỌC: HỒ GƯƠM I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Biết đọc đúng, rõ ràng một văn bản miêu tả. - Quan sát nhận biết được các chi tiết trong ảnh
  9. - Hiểu nội dung bài: Hồ Gươm là cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: khả năng thẩm thấu một bài văn miêu tả đặc sắc về cảnh đẹp đất nước, có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. - Có thêm sự hiểu biết và tình yêu đối với thủ đô Hà Nội. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh ảnh về Hồ Gươm, tranh phóng to một thành phố hoặc làng quê Việt Nam. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Em biết những gì về thủ đô Hà Nội? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 2-3 HS chia sẻ. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: đọc với giọng tâm tình, giống như kể. Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - HDHS chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến sáng long lanh. - Cả lớp đọc thầm. + Đoạn 2: Tiếp cho đến cỏ mọc xanh um. + Đoạn 3: Còn lại. - HS đọc nối tiếp đoạn. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: bầu dục, xum xuê, bưu điện, - Luyện đọc câu dài: Cầu Thê Húc màu son,/ cong cong như con tôm,/ dẫn vào đền - 2-3 HS luyện đọc. Ngọc Sơn.// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba. - 2-3 HS đọc. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.127. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách - HS thực hiện theo nhóm 4. trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt đọc. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Bài văn tả Hồ Gươm, đền Ngọc Sơn, cầu Thê Húc, Tháp Rùa.
  10. C2: Cầu Thê Húc màu son, cong cong như con tôm, dẫn vào đền Ngọc Sơn. - Nhận xét, tuyên dương HS. C3: VD: Tháp rùa ở Hồ Gươm. Tháp * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. rùa được xây trên gò đất giữa hồ, có - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng tường rêu cổ kính, của nhân vật. C4: Tác giả nghĩ rằng không biết đây - Gọi HS đọc toàn bài. có phải là con rùa đã từng ngậm thanh - Nhận xét, khen ngợi. kiếm của vua Lê thắng giặc không. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - HS lắng nghe, đọc thầm. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.127. - YC HS hoạt động theo nhóm 4 và đồng - Các nhóm hoạt động thời hoàn thiện vào VBTTV - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - Một số nhóm trình bày. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.127. - YC HS hoàn thiện vào VBTTV - 2-3 HS chia sẻ bài làm - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. 4. Điều chỉnh bổ sung: ...................................................................... __________________________________________ Thứ 5 ngày 5 tháng 5 năm 2022 Toán Buổi sáng LUYỆN TẬP (T114, 115) I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - HS thực hiện được việc cộng, trừ nhẩm (có số tròn chục) trong phạm vi 100. So sánh ọược các số trong phạm vi 100. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Qua thực hành, luyện tập phát triển năng lực, tư duy và lập luận toán học.
  11. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và hình thành cho học sinh phẩm chất nhân ái (yêu thương, quan tâm, chăm sóc người than trong gia đình). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Chép 2 phép tính lên bảng: 54 + 27 - HS thực hiện ở bảng con. 96 – 43 - Yêu cầu HS tính. - Nhận xét, tuyên dương 2. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - HS làm bài. - HS thực hiện lần lượt các YC. - GV YC HS kiểm tra, chữa bài cho - HS kiểm tra chữa bài cho nhau. nhau. - GV YC HS nêu cách đặt tính. - HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép cộng, phép trừ. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - HS làm bài. - HS làm bài. - GV YC HS kiểm tra, chữa bài cho - HS kiểm tra chữa bài cho nhau. nhau. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS đọc YC bài. - GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi - HS nêu và thực hiện. làm. - Làm việc theo nhóm. - HS làm việc nhóm. - GV YC HS kiểm tra, chữa bài cho - HS đổi vở chữa bài cho nhau. nhau. - GV YC HS nêu cách thực hiện tính - HS theo dõi sửa sai. nhẩm phép cộng, trừ; cách tìm số bé
  12. nhất, số lớn nhất trong các số đã cho ở các đám mây rồi so sánh các kết quả. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài toán yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Bài toán cho biết gì, hỏi gì, phải làm - HS bài toán cho biết bà 58 tuổi, ông phép tính gì? hơn bà 5 tuổi. Hỏi ông bao nhiêu tuổi (Phép cộng) - HS làm vở- Chấm chéo. - HS làm bài vào vở- đổi chấm chéo. - GV chấm vở. - HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài toán yêu cầu làm gì? - Thực hiện tính có hai dấu cộng, trừ. - GV yêu cầu HS nêu cách làm. - HS Thực hiện lần lượt từng phép tính từ trái sang phải. - HS làm vở- Chấm chéo. - HS làm bài cá nhân, đổi chéo vở kiểm - GV chấm vở. tra. - HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - HS trả lời. - Nhận xét giờ học. 4. Điều chỉnh bổ sung: ...................................................................... Tiếng Việt NGHE - NÓI: NÓI VỀ QUÊ HƯƠNG, ĐẤT NƯỚC EM I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Biết giới thiệu về những điều thú vị ở quê hương em hoặc nơi em sống, chia sẻ về những trải nghiệm suy nghĩ, cảm xúc về quê hương em qua tranh gợi ý. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: khả năng thẩm thấu một bài văn miêu tả đặc sắc về cảnh đẹp đất nước, kĩ năng giao tiếp, có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. - Có tình cảm trân trọng đối với quê hương, đất nước.
  13. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: - 1-2 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Cùng bạn trao đổi những điều thú vị ở quê hương em hoặc nơi em sống - GV tổ chức cho HS trả lời câu hỏi: + Quê em ở đâu? Em đang sống ở đâu? + Quê em hoặc nơi em sống có điều gì thú vị? (cảnh vật, hoạt động, những sản - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ với phẩm đặc biệt, ) bạn theo cặp. + Em có tình cảm như thế nào đối với nơi đó? - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Nói những điều em biết thêm về quê hương, đất nước qua trao đổi với bạn ở bài tập 1. - YC HS nhớ lại và kể lại những điều em biết về quê hương mình. + Quê nội hoặc ngoại em ở đâu? + Quê nội hoặc ngoại em có gì đặc biệt? - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ + Em thích gì ở quê nội hoặc ngoại em? trước lớp. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. * Hoạt động 3: Vận dụng: - Về nhà kể lại cho người thân nghe những điều thú vị về quê hương đất nước qua bài học 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. 4. Điều chỉnh bổ sung: - HS chia sẻ. ...................................................................... __________________________________________
  14. Hoạt động trải nghiệm BÀI 35: ĐÓN MÙA HÈ TRẢI NGHIỆM I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: – Sau khi tham gia chủ đề hoạt động này, HS: Nhắc lại những hoạt động trải nghiệm quan trọng trong năm. – Tham gia trò chơi lớn để tạo động lực tiếp tục trải nghiệm. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp HS trải nghiệm mang lại niềm vui, nụ cười cho bản thân và cho bạn bè. - HS không quên giữ thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: – GV: Những tấm bìa ghi tên các hòn đảo: Đảo Trí nhớ vô địch; Đảo Gặp gỡ: Đảo Khéo tay. – Những tấm bìa thu hoạch nhỏ − tấm hộ chiếu trải nghiệm − có ghi tên người trải nghiệm; dấu khắc để đóng dấu vào tờ bìa. – Giấy bìa để làm mũ. – Một tờ giấy A0 vẽ sơ đồ 3 hòn đảo của “Quần đảo Trải nghiệm”. – Những món quà nhỏ cuối năm đủ cho tất cả HS. – HS: Sách giáo khoa, nguyên liệu từ rác tái chế và các dụng cụ thể hiện sự khéo tay, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV mời các tổ tạo thành những con tàu - Lắng nghe thực hiện lớn bằng cách HS cùng bám vào một chiếc dây hoặc ruy-băng dài. Tổ trưởng vào vai thuyền trưởng. Mỗi tổ, nhóm tự làm cho mình một chiếc mũ (có thể là mũ cướp biển, mũ ca-lô, để nhận diện đồng đội), đặt tên và khẩu hiệu cho tàu. GV phát những tờ bìa màu cho từng HS. - GV cho HS xem tờ bản đồ “Quần đảo Trải nghiệm”, giải thích nhiệm vụ của mỗi con tàu là phải đi qua 3 hòn đảo và thực hiện nhiệm vụ mà các thổ dân ở đó đưa ra. Ai thực hiện được sẽ nhận được một con dấu trong tấm hộ chiếu trải nghiệm của mình.
  15. Kết luận: Mỗi con tàu hô vang tên và khẩu hiệu của tàu mình, quyết tâm vượt qua thử thách. - GV dẫn dắt, vào bài. - Hs chia nhóm nhận nhiệm vụ và thực 2. Khám phá chủ đề: hiện yc *Hoạt động 1: Chơi trò Chinh phục Quần đảo trải nghiệm. - Luật chơi, cách chơi: GV mời từng con tàu vừa hát vừa bơi đi trên sân trường. Thỉnh thoảng có thể dừng lại để hô vang khẩu hiệu. GV mặc trang phục thổ dân của hòn đảo thứ nhất, cầm tờ bìa đứng đợi ở một gốc cây. Khi đoàn tàu tới nơi, GV trong vai thổ dân dẫn dắt để mỗi HS đưa ra thông tin thật nhanh. GV có thể lựa chọn một hoặc hai trong những thông tin sau: Tên một bạn hàng xóm, một bác hàng xóm; số điện thoại của bố hoặc mẹ; địa chỉ nhà của HS; HS có thể nói hoặc viết vào tấm bìa. Ai làm được sẽ nhận được dấu đóng trên hộ chiếu trải nghiệm. - Đến hòn đảo thứ hai, GV thay trang phục khác (mũ hoặc tràng hoa), thay tên đảo, đứng ở gốc cây khác. GV đề nghị cả tàu cùng suy nghĩ và lựa chọn một nhân vật từng giao lưu trong năm để kể lại. Sau khi hoàn thành nhiệm vụ, mỗi thủy thủ được nhận một dấu trong hộ chiếu. - Hòn đảo thứ ba được bày dưới bóng cây. Các thủy thủ sẽ cùng nhau làm vài món đồ thể hiện sự khéo tay của mình: mỗi người làm một món. Sau khi đã có sản phẩm, mỗi thành viên trong tổ được nhận dấu. - Khi về đích, cô sẽ Yc mỗi thủy thủ đếm - Hs tham gia chơi. Cuối cùng Hs đếm trong sổ trải nghiệm xem mình có bao trong sổ trải nghiệm xem mình có bao nhiêu vật báu. nhiêu vật báu. - Tổ chức cho học sinh chơi. - HS nhận quà - Gv tổng kết trò chơi, phát quà cho hs. Mỗi em đều được nhận một món quà nhỏ
  16. kèm lời chúc mừng của GV vì dã chinh - Lắng nghe phục thành công “Quần đảo trải nghiệm”. Kết luận: Một năm HĐTN đã qua, HS và GV đều thể nghiệm những cảm xúc tích cực. - Lắng nghe 3. Cam kết, hành động - GV nhắc HS về nhà xin ý kiến nhận xét của bố mẹ, người thân về những hoạt động trải nghiệm ở nhà của mình theo cây trải nghiệm trang 89, SHS. Dựa trên ý kiến của bố mẹ, HS sẽ nhận được những chiếc lá, bông hoa tương ứng. HS có thể tự cắt hoặc tự vẽ lá, hoa vào vở thu hoạch trải nghiệm. 4. Điều chỉnh bổ sung: ...................................................................... ____________________________________ Buổi chiều ( Dạy bù bài thứ 3 nghỉ lễ 1/5) Toán BÀI 70: ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 1000 (Trang 117) I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 1000. - Thực hiện được việc tính toán trong trường hợp có hai dấu phép cộng, trừ (theo thứ tự từ trái sang phải). - Thực hiện được việc cộng, trừ nhẩm (các số tròn chục, tròn tram) trong phạm vi 1000. - So sánh được các số trong phạm vi 1000; tìm đuợc số lớn nhất, số bé nhất trong các số đã cho. - Giải đựơc bài toán có nội dung thực tiễn liên quan đến phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 1000. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Qua thực hành, luyện tập phát triển năng lực tính toán, tư duy, lập luận toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác và giao tiếp, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
  17. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Chép 2 phép tính lên bảng: 274 + 426 = - HS làm bảng con 606 – 473 = - Yêu cầu HS tính. - 2-3 HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương 2. Luyện tập: - HS làm bài. Bài 1: - HS nêu lại từng phép tính. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Chia sẻ - Yêu cầu HS làm bài. - GV YC HS kiểm tra, chữa bài cho nhau. - HS chia sẻ trước lớp. - 1-2 HS trả lời. - HS nhận xét. - HS trả lời. - GV nhận xét- tuyên dương. - HS nêu Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - HS kiểm tra, chữa bài cho nhau. - Bài yêu cầu làm gì? - HS chia sẻ. - Gv yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép cộng, phép trừ. - HS kiểm tra, chữa bài cho nhau. - HS trả lời. - Chia sẻ trước lớp. - 1-2 HS trả lời. - GV nhận xét- tuyên dương. - HS tính nhẩm và ghi kết quả. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - SH theo dõi. - GV yêu cầu tính kết quả của từng phép - HS chia sẻ. tính ghi trên mỗi quả dưa rồi so sánh với số đã cho. - HS làm bài rồi chữa bài. - 1-2 HS trả lời. - Chia sẻ trước lớp. - HS trả lời. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời: Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài toán yêu cầu làm gì? - Bài toán cho biết gì, hỏi gì, phải làm phép tính gì? Bài giải a. Vì 308 km > 240 km nên Vinh xa Hà Nội hơn Cao Bằng.
  18. b. Quãng đuờng Hà Nội – Đà Nẵng dài: 308 + 463 = 771 (km) c. Quãng đuờng Đà Nẵng – TP Hồ Chí Minh dài hơn quãng đường TP Hồ Chí Minh đi Cần Thơ: 850 – 174 = 684 (km). Đáp số: a. Vinh xa Hà Nội hơn Cao - HS chấm chéo. Bằng; b. 771 km; c. 684 km. - HS làm vở- Chấm chéo. - HS chia sẻ. - GV chấm vở. - HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - Nhận xét giờ học. 4. Điều chỉnh bổ sung: ...................................................................... __________________________________ Tiếng Việt BÀI 30- ĐỌC: CÁNH ĐỒNG QUÊ EM I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng, rõ ràng bài thơ Cánh đồng quê em. Tốc độ đọc khoảng 60-65/tiếng. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu và cảm nhận được vẻ đẹp của cánh đồng lúa quê hương thể hiện qua tranh ảnh minh họa và bài thơ. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: có khả năng làm việc theo nhóm và tinh thần hợp tác - Có cảm xúc của bản thân về cảnh đẹp của làng quê, có tình yêu quê hương, đất nước II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Em đang sống ở đâu? Nơi em sống có gì - 2-3 HS chia sẻ. thú vi? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản.
  19. - GV đọc mẫu: giọng đọc tình cảm, thiết tha - Cả lớp đọc thầm. , ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ - HDHS chia đoạn: 4 khổ thơ; mỗi lần - 3-4 HS đọc nối tiếp. xuống dòng là một khổ thơ. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - HS đọc nối tiếp 1 lượt. lấp lánh, lụa tơ, chiền chiện, châu chấu, tích ri tích rích, sương, cuộn, - Luyện đọc khổ thơ: GV gọi HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong C1: Bé nhìn thấy vầng dương rực đỏ. sgk C2: Nắng ban mai hiền hòa, như những - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời dải lụa tơ vàng óng, như con song dập hoàn thiện bài 1 trong VBTTV dờn trên đồng lúa xanh. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách C3: Đàn chiện bay quanh và hót tích ri trả lời đầy đủ câu. tích rich. Lũ châu chấu đu cỏ uống sương rơi. C4: Bé ngân nga hát khẽ bởi bé thấy cánh đồng quê hương thật là đẹp, bé cảm thấy hạnh phúc trong long - HS thực hiện. - HDHS học thuộc lòng 2 khổ thơ yêu thích. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc diễn - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp. cảm, giọng đọc vừa phải. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.130. - HS thảo luận làm vào bảng nhóm. - YC HS hoạt động theo nhóm 4 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Các nhóm trình bày - Gọi các nhóm lên thực hiện. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.130. - HDHS tìm thêm những từ tả về mặt trời, - HS nêu. ánh nắng, đồng lúa. - HS thực hiện. - YCHS viết câu vào bài 2, VBTTV
  20. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. 4. Điều chỉnh bổ sung: ...................................................................... __________________________________________ Tiếng Việt NGHE – VIẾT: CÁNH ĐỒNG QUÊ EM I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Nghe-viết đúng chính tả 3 khổ thơ đầu, biết viết hoa chữ cái đầu tên bài thờ và đầu các dòng thơ. . - Làm đúng các bài tập chính tả về cách viết hoa tên riêng địa lí, phân biệt r/d/gi hoặc tiếng có dấu hỏi/ dấu ngã. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: GV kiểm tra sự chuẩn bị vở và bút của các em trước khi viết bài 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS đọc. - GV hỏi: + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? - 2-3 HS chia sẻ. + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS nghe viết vào vở ô li. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS đổi chép theo cặp. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả.