Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 31 - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Tú
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 31 - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Tú", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
giao_an_cac_mon_lop_2_tuan_31_nam_hoc_2023_2024_dinh_thi_tu.docx
Nội dung text: Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 31 - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Tú
- TUẦN 31 Thứ ba ngày 23 tháng 4 năm 2024 Luyện Toán (Lớp 2B1) LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện đúng phép trừ, phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000. - Xác định được các hình khối, hình phẳng. - Vận dụng giải được bài toán có chứa phép trừ, phép cộng có nhớ trong phạm vi 1000. 2. Năng lực chung: - Thông qua hoạt động khám phá, phát hiện các tình huống, nêu bài toán và cách giải, học sinh phát triển năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề. * HS hòa nhập: Tập viết số 13 3. Phẩm chất - Yêu thích môn học, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán - Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. * HS hòa nhập: Ngồi đúng vị trí, đúng tư thế; Lắng nghe và hợp tác với GV và các bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động: - GV cho HS hát. - HS hát tập thể 2. HDHS làm bài tập Bài 1: Đặt tính rồi tính. - HS đọc 549 + 350 678 + 20 34 + 453 232 + 357 - HS nhắc lại. - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS làm bài - GV yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính, cách cộng trừ có nhớ. - HS chữa bài - GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT - GV gọi HS bảng chữa bài - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Tính - 658 kg + 220 kg = 733 cm + 33 cm =
- HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 780 kg + 113 kg = 635 m + 43 m = - GV gọi HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở ô li. - HS đọc - Gọi HS chữa bài. - HS chữa bài. - GV chốt đáp án đúng, nhận xét. Bài 3: Một cửa hang nọ buổi sáng bán được 248 kg gạo,buổi chiều bán được 242 kg gạo. Hỏi cả hai buổi cửa hang đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV hỏi: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - HS đọc - GV yêu cầu HS làm bài - HS trả lời: - GV gọi HS chữa bài + Một cửa hang buổi sáng bán được - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng 248 kg gạo, buổi chiều bán được 242 - GV nhận xét, tuyên dương. kg gạo. - GV nhận xét, chốt đáp án đúng + Hỏi cả hai buổi cửa hang đó bán 3. Vận dụng được bao nhiêu ki-lô-gam gạo ? - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau - HS làm bài vào vở - HS chữa bài Cả hai buổi cửa hang đó bán được số ki-lô-gam gạo là: 248 + 242 =490(kg) Đáp số: 490 kg gạo - HS nhận xét IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Luyện Toán (Lớp 1B1) LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập cách đặt tính để thực hiện phép cộng các số có hai chữ số với số có hai chữ số. - Xem giờ đúng trên đồng hồ 2. Năng lực chung - NL giao tiếp hợp tác: khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán thực tế,... - NL tư duy lập luận: Giải được các bài toán tình huống thực tế có liên quan tới phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số.Rèn luyện tư duy. 3. Phẩm chất Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận, tham gia trò chơi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : bảng con, vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: - GV cho HS hát - HS hát. 2. Hoạt động luyện tập: Bài 1: Tính? 34 45 89 78 + + - - 5 20 3 40 - Yêu cầu HS làm vào vở - HS làm bài - Gọi HS nêu kết quả. - HS nhận xét - GV nhận xét, kết luận. Bài 2: Đặt tính rồi tính 31 + 50 69- 5 65+ 2 65 - 42 - Yêu cầu HS làm vào vở - HS làm bài - Gọi HS nêu bài làm - HS trả lời - GV chốt đáp án - HS lắng nghe Bài 3: Đồng hồ dưới đây chỉ mấy giờ? - HS làm bài
- - HS trả lời. - GV yêu cầu HS tính và viết kết quả vào vở. - GV gọi HS làm bài. - GV chốt đáp án. Bài 4: Viết phép tính thích hợp - HS thực hiện. Lớp 1A trồng được 14 cây, lớp 1B trồng được 22 cây. Hỏi cả hai lớp trồng được bao nhiêu cây? - Gọi 2 HS đọc đề bài toán. - GV hỏi: + Lớp 1A trồng được bao nhiêu cây? + Lớp 1B trồng được bao nhiêu cây? + Muốn biết cả hai lớp trồng được bao nhiêu cây thì các em làm phép tính gì? - GV yêu cầu HS viết phép tính - GV chốt đáp án. - Yêu cầu HS làm vào vở 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: Đưa thỏ về nhà IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thứ năm ngày 25 tháng 4 năm 2024 Đạo đức (Lớp 4A1) Bài 9: QUYỀN VÀ BỔN PHẬN CỦA TRẺ EM (T2)
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: + Kể được một số quyền và bổn phận cơ bản của trẻ em. + Biết được vì sao phải thực hiện quyền và bổn phận của trẻ em. + Thực hiện được quyền và bổn phận của trẻ em phù hợp với lứa tuổi. + Nhắc nhở, giúp đỡ bạn bè thực hiện quyền và bổn phận của trẻ em. 2. Năng lực chung: tự chủ, tự học, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3.Phẩm chất: yêu nước, nhân ái, trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi. - HS: SGK, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho cả lớp trả lời câu hỏi thông qua - HS tham gia trò chơi. chơi trò chơi “Qua sông” để ôn lại một số quyền và bổn phận của trẻ em. - GV nhận xét, khen ngợi. - GV giới thiệu - ghi bài - HS lắng nghe 2. Khám phá 2.3. Khám phá vì sao phải thực hiện quyền và bổn phận của trẻ em - GV mời 1 – 2 HS đọc câu chuyện “Hành - 1 – 2 HS đọc câu chuyện, cả trình yêu thương” trong SGK. lớp đọc thầm. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để trả - HS thảo luận nhóm. lời câu hỏi: + Từ câu chuyện trên, theo em, nhưng em nhỏ bị bỏ rơi ngay từ khi mới chào đời đã bị tước đi những quyền gì của trẻ ch + Việc làm của cô Mai Anh có ý nghĩa gì đối với Thiện Nhân? + Thiện Nhân đã thực hiện tốt những bổn phận gì của trẻ em? + Theo em, vì sao phải thực hiện quyền và bổn phận của trẻ em? - GV mời đại diện một vài nhóm trả lời lần - HS trả lời và nhận xét, bổ lượt từng câu hỏi, các nhóm khác lắng nghe, sung. nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương HS. - HS lắng nghe - GV kết luận: - HS lắng nghe
- + Những em nhỏ bị bỏ rơi ngay từ khi mới chào đời đã bị tước đi những quyền như: quyền sống, quyền được khai sinh và có quốc tịch; quyền được sống chung với cha, mẹ; quyền được bảo vệ để không bị bỏ rơi, bỏ mặc.... + Việc làm của cô Mai Anh có nhiều ý nghĩa dối với Thiện Nhân: Cô Mai Anh với tình yêu thương vô bờ bến đã nhận nuôi và chăm sóc Thiện Nhân như con đẻ. Cuộc đời tưởng nhu đầy đau thương và u ám của Thiện Nhân đã thoát khỏi những nghiệt ngã. Việc làm của cô đã đảm bảo cho Thiện Nhân được hưởng đầy đủ các quyền của trẻ em, được phát triển, trở thành một con người như bao người khác. + Thiện Nhân đã thực hiện tốt bổn phận kính trọng, lễ phép, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ; yêu thương, quan tâm, chia sẻ tình cảm với cha mẹ và các thành viên trong gia đình; học tập, rèn luyện, giữ gìn nền nếp gia đình, phụ giúp cha mẹ và các thành viên trong gia đình những công việc phù hợp với độ tuổi. Việc thực hiện tốt bổn phận đó giúp Thiện Nhân có thành tích học tập tốt, được người thân, bạn bè, thầy cô,.... yêu quý. +Thực hiện quyền và bổn phận của trẻ em có ý nghĩa rất quan trọng, là điều kiện cần thiết để cho trẻ em được sống, được phát triển trong bầu không khí hạnh phúc, yêu thương, an toàn, lành mạnh, bình đẳng; được tham gia vào các hoạt động xã hội; được phát triển đầy đủ, toàn diện về thể chất và tinh thần. 3. Luyện tập Bài tập 1. Chơi trò chơi: Kể về các quyền và bổn phận của trẻ em – GV chia lớp thành 2 đội, 2 đội thi nhau kể - HS tham gia trò chơi. tên các quyền và bổn phận trẻ em trong thời gian 5 phút, đội nào kể được đúng và nhiều hơn thì đội đó thắng cuộc (lượt một thi kể về các quyền, lượt hai thi kể về các bổn phận). - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe
- 4. Vận dụng, trải nghiệm: - GV yêu cầu HS về nhà sưu tầm các câu - HS thực hiện chuyện về tấm gương thực hiện tốt bổn phận của trẻ em. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài tiết sau. - HS thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ___________________________________ Thứ sáu ngày 26 tháng 4 năm 2024 Toán Bài 71: CHIA SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ LUYỆN TẬP (Tiết 3) – Trang 99 – 100 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số (chia có dư) - Vận dụng thực hành vào giải bài tập, bài toán có lời văn liên quan đến chia số có năm chữ số cho số có một chữ số; thực hiện được chia nhẩm số tròn nghìn cho số có một chữ số. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi “hái hoa dân chủ” - HS tham gia trò chơi để khởi động bài học. - HS xung phong lên bốc thăm phép tính, HS thực hiện và nêu cách thực hiện. 18842: 4; 36 083 : 4 - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài. Bài 1: Tính nhẩm ( theo mẫu) - GV hướng dẫn mẫu 1 phép tính. 15 000 : 5 = ? Nhẩm: 15 nghìn : 5 = 3 nghìn 15 000 : 5 = 3 000 Hay lấy 15 chia 5 = 3 viết 3 sau đó chuyển 3 số không sang bên phải hoặc đằng sau chữ số 3. Ta được 15 000 : 5 = 3 000. Tương tự các phép tính còn lại. a) 21 000 : 3 = 7 000 HS nối tiếp nêu cách nhẩm và b) 24 000 : 4 = 6 000 kết quả. GV ghi bảng. c) 56 000 : 7 = 8 000 - Lớp – GV nhận xét tuyên dương. Bài 2 : HS nêu yêu cầu bài. Bài 2 : Số ? Xác định số bị chia, số chia, Số bị chia Số chia Thương Số dư Viết là thương, số dư của mỗi phép chia 16 945 2 8 472 1 16 945 : 2 = ở câu 2, rồi viết số thích hợp ở ô 8 472 ( dư 1) có dấu “ ?” trong bảng. 36 747 6 6 124 3 36 747 : 6 = 6 124 ( dư 3) - GV tổ chức trò chơi “ Ai nhanh hơn” - GV hướng dẫn cách chơi. - Lớp – GV nhận xét tuyên dương em nhanh và đúng. Bài 3: a)? Bài này yêu cầu các Bài 3:a) Đặt tính rồi tính. em làm gì ? Bài này gồm mấy - Bài gồm 2 yêu cầu. Yêu cầu thứ nhất là đặt tính, yêu cầu? Yêu cầu thứ nhất làm yêu cầu thứ hai là tính.
- gì? Yêu cầu thứ hai làm gì ? 45 250 5 27 162 3 36 180 4 - Yêu cầu HS làm vào phiếu bài 0 25 9050 0 16 9054 0 18 9045 tập. Sau đó cho HS đổi chéo 00 12 20 0 0 0 (cặp đôi ) để chữa bài cho nhau. - GV theo dõi nhận xét tuyên dương. b) Trong các phép tính ở câu a: Căn cứ vào kết quả của các b) Trong các phép tính ở câu a: phép tính ở câu a. Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi ở câu b. - GV tổ chức trò chơi “ Ai nhanh nhất”. GV đọc hết câu hỏi bạn nào rung chuông nhanh nhất bạn đó được trả lời. - Phép tính nào có kết quả lớn nhất ? - Phép tính 27 162 : 3 có kết quả lớn nhất. - Phép tính nào có kết quả bé nhất ? - Phép tính 36 180 : 4 có kết quả bé nhất. - Lớp – GV nhận xét tuyên dương. Bài 4: Gọi HS đọc đề bài toán. - GV ? Bài toán cho biết gì ? Bài 4: Vài 3 HS đọc đề bài toán - Có 12 000buts sáp màu, đóng đều vào các hộp. Mỗi hộp 6 bút sáp. - Bài toán hỏi ta điều gì ? - Đóng được tất cả bao nhiêu hộp bút. ? Muốn biết đóng được tất cả bao nhiêu hộp bút ta làm như - Ta làm phép chia thế nào? - Yêu cầu HS xung phong lên bảng làm, lớp làm vào vở. Bài giải - GV thu một số vở chấm nhận Số hộp bút màu có là : xét. 12 000 : 6 = 2 000 (hộp ) - Lớp – GV nhận xét bài trên Đáp số : 2 000 hộp bảng. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để HS học vào thực tiễn. biết và thực hiện được ( đặt tính rồi tính) phép chia số có năm chữ số cho số có một + HS trả lời:..... chữ số. 26 738 : 3; 51 645 : 4
- - Nhận xét, tuyên dương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................



