Giáo án Địa lí Lớp 12 - Tiết 37, Bài 36: Vấn đề phát triển kinh tế xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 12 - Tiết 37, Bài 36: Vấn đề phát triển kinh tế xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
giao_an_dia_li_lop_12_tiet_37_bai_36_van_de_phat_trien_kinh.docx
Nội dung text: Giáo án Địa lí Lớp 12 - Tiết 37, Bài 36: Vấn đề phát triển kinh tế xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ
- Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 37 ĐỊA LÍ CÁC VÙNG KINH TẾ BÀI 36: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI Ở DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ I. MỤC TIÊU KIẾN THỨC KỸ NĂNG Sau bài học, HS cần: - Sử dụng Atlat địa lí Việt Nam để trình - Kể được tên các tỉnh, thành phố của vùng. bày về hiện trạng và phân bố các ngành - Trình bày được vị trí địa lí và phạm vi lãnh kinh tế ở Duyên hải Nam Trung Bộ. Điền thổ của vùng. và ghi đúng trên lược đồ Việt Nam: Đà - Trình bày được vấn đề phát triển tổng hợp Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn. kinh tế biển và tầm quan trọng của vấn đề phát triển công nghiệp, cơ sở hạ tầng đối với sự phát triển kinh tế xã hội của vùng. THÁI ĐỘ NĂNG LỰC - Thêm yêu quê hương, tổ quốc, đồng thời Năng lực chung: xác định tinh thần học tập nghiêm túc để - Năng lực tự học thông qua việc nghiên xây dựng và bảo vệ tổ quốc. cứu, tìm tòi tài liệu, tri thức. - Thêm khâm phục tấm lòng dũng cảm và - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hy sinh của các chiến sĩ hải quân ngoài đảo việc trao đổi, phân tích, đề xuất giải pháp xa, có tinh thần bảo vệ chủ quyền của Tổ với các vấn đề thực tiễn. quốc. - Năng lực ngôn ngữ thông qua việc trình bày thông tin, phản bác, lập luận - Năng lực tư duy phản biện thông qua việc nghiên cứu, đánh giá vấn đề, từ đó nêu lên quan điểm cá nhân, phản bác ý kiến thông qua các dẫn chứng khoa học, đáng tin cậy. Năng lực chuyên biệt: Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, năng lực sử dụng atlat, lược đồ, sơ đồ, II. CHUẨN BỊ GIÁO VIÊN HỌC SINH • Sách giáo khoa • Sách giáo khoa • Giáo án •Vở ghi • Atlat • Atlat III. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ NĂNG LỰC ĐƯỢC HÌNH THÀNH
- Nội Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao dung Vấn đề - Kể được tên - Trình bày được - Đề xuất ra được - Sử dụng tổng phát các tỉnh, vấn đề phát triển những giải pháp để hợp các nguồn tài triển thành phố của tổng hợp kinh tế nâng cao hiệu quả liệu: bản đồ, số kinh tế vùng. biển và tầm quan kinh tế của vùng. liệu thống kê để xã hội ở - Trình bày trọng của vấn đề - Sử dụng Atlat địa so sánh sự phát duyên được vị trí địa phát triển công lí Việt Nam để triển ngành thủy hải Nam lí và phạm vi nghiệp, cơ sở hạ trình bày về hiện sản ở Bắc Trung Trung lãnh thổ của tầng đối với sự phát trạng và phân bố Bộ và Duyên hải Bộ vùng. triển kinh tế xã hội các ngành kinh tế ở Nam Trung Bộ. của vùng. Duyên hải Nam Trung Bộ. IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THỜI MỤC TIÊU TRIỂN KHAI HOẠT ĐỘNG CHUẨN KIẾN THỨC/ GIAN PHƯƠNGPHÁP KỸ NĂNG ĐẦU RA PHƯƠNG TIỆN 2’ HOẠT ĐỘNG 1: ỔN ĐỊNH LỚP • Ổn định • Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp; Lớp ổn định tổ chức. trật tự lớp. học sinh chuẩn bị đồ dùng. HS chuẩn bị đầy đủ đồ • GV nắm bắt sĩ số; cho HS ổn dùng học tập và tâm thế định vị trí; kiểm tra đồ dùng học cho học bài. tập của HS; bắt đầu bài học. 0’ HOẠT ĐỘNG 2: KIỂM TRA BÀI CŨ 8’ HOẠT ĐỘNG 3: GIỚI THIỆU BÀI MỚI • Dẫn dắt, gợi mở HS về bài - Bước 1: GV cho HS xem clip Bước đầu học. về vùng Duyên hải Nam Trung hình thành • Tạo hứng thú học tập và Bộ được cấu tiếp thu kiến thức cho học ( trúc nội sinh. ?v=d9R2XN23Rp8) dung của bài • Phát huy năng lực tìm Sau khi xem xong yêu cầu HS học. kiếm, xử lí thông tin. nhận xét, đánh giá sơ lược về • Phương pháp: Sử dụng vùng. phương tiện trực quan. - Bước 2: HS trả lời. • Phương tiện: máy tính, - Bước 3: GV điều chỉnh kiến máy chiếu. thức nếu cần rồi dẫn dắt vào bài. 10’ HOẠT ĐỘNG 4: TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM PHẠM VI LÃNH THỔ VÀ VỊ TRÍ ĐỊA
- LÍ CỦA VÙNG • Kể được Bước 1: Dựa vào clip ở trên, hiểu 1.Vị trí địa lí và lãnh thổ tên các biết bản thân, SGK trang 161 và - Là vùng có lãnh thổ kéo tỉnh, thành Atlat trang 28 GV đưa ra hệ thống dài, hẹp ngang. phố của các câu hỏi nhanh để HS trả lời. - Là cầu nối giữa Bắc vùng. NỘI DUNG CÂU HỎI Trung Bộ với Tây Nguyên • Trình bày 1/Thành phố trực thuộc Trung ương và Đông Nam Bộ. được vị trí duy nhất của vùng? - Có diện tích 44,4 nghìn địa lí và 2/ Tỉnh thành nào của vùng có đặc km2 (trong đó có 2 quần phạm vi sản nổi tiếng và nước mắm? đảo Hoàng sa và Trường lãnh thổ 3/ Kể tên hai quần đảo ngoài khơi sa) của vùng. xa của Việt Nam đều thuộc vùng? - Gồm 8 tỉnh, thành phố. • Phương 4/ Phía tây của vùng giáp với vùng/ - Tiếp giáp: pháp: Khai quốc gia nào? + Phía bắc:Bắc Trung Bộ, thác tri 5/ Số tỉnh/ thành phố của vùng? + Phía Tây: Lào, Tây thức qua 6/Ngoài vùng Bắc Trung Bộ và Tây Nguyên Atlat; SGK Nguyên, vùng còn giáp với vùng + Phía Nam: Đông Nam • Hình thức: nào? Bộ trò chơi trả Bước 2: HS trả lời + Phía Đông: biển Đông. lời nhanh/ Bước 3: GV cùng HS phân tích các Thuận lợi: cho giao lưu cá nhân. câu mà học sinh trả lời sai; khen phát triển kinh tế - văn hóa • Phương thưởng (nếu có) và chuẩn kiến thức - xã hội của vùng với các tiện: Atlat cho HS. vùng và các quốc gia khác cả bằng đường bộ và đường biển.. 15’ HOẠT ĐỘNG 5: TÌM HIỂU VỀ PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ BIỂN • Trình bày Bước 1: GV chia lớp thành 8 (12) nhóm, giao nhiệm 2. Phát được vấn vụ và phát phiếu học tập. Mỗi nhóm sẽ thảo luận trong triển đề phát 7 phút sau đó sẽ treo sản phẩm của mình. tổng triển tổng • Nhóm 1,5: Tìm hiểu về nghề cá. Tại sao vùng này hợp hợp kinh tế lại có có nghề đánh bắt xa bờ phát triển? kinh tế biển. • Nhóm 2,6: Tìm hiểu về nghề du lịch biển. Dựa vào biển • Phương kiến thức thực tế hãy cho biết hạn chế về du lịch pháp: thảo của vùng nói riêng và cả nước nói chung. luận nhóm. • Nhóm 3,7: Tìm hiểu về dịch vụ hàng hải. Tại sao • Phương vùng đặc biệt thuận lợi để xây dựng tất cả nước tiện, tư sâu? liệu: máy • Nhóm 4,8: Tìm hiểu về khai thác khoáng sản. Tại chiếu, sao vùng thuận lợi nhất nước về nghề làm muối? phiếu học Bước 2: HS thảo luận. tập, Atlat. Bước 3: Các nhóm đồng việc nhận xét và GV chuẩn
- kiến thức. Khai thác Dịch vụ Nghề cá Du lịch biển khoáng sản hàng hải biển Thế - Tất cả các tỉnh đều - Nhiều bãi biển - Nhiều vũng - Dầu khí mạnh giáp biển. và hòn đảo xinh vịnh sâu tạo thềm lục địa. - Có nhiều vũng vịnh, đẹp: Non Nước, điều kiện - Vật liệu xây đầm phá và ngư trường Nha Trang, Mũi xây dựng dựng: cát. trọng điểm của cả Né. các cảng nước. - Hệ thống khách biển: Văn - Ngư dân có kinh sạn nhà nghỉ phát Phong, Cam nghiệm đánh bắt, chế triển. Ranh,... biến. Tình - Sản lượng thủy sản - Thu hút được Có nhiều - Nhà máy hình không ngừng tăng nhiều khách du cảng tổng lọc dầu Dung phát (2005 là 624 nghìn lịch quốc tế và hợp lớn: Quất triển tấn). nội địa. cụm cảng Đà - Nghề nuôi cá biển Nẵng, Quy được đẩy mạnh. Nhơn, Nha - Chế biến hải sản: Trang. nước mắm Phan Thiết 5’ HOẠT ĐỘNG 6: TÌM HIỂU VỀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP VÀ CƠ SỞ HẠ TẦNG • Trình bày Bước 1: GV đưa ra hệ thống các câu hỏi 3. Phát triển công được tầm để học sinh khai thác từ Atlat Địa lí Việt nghiệp và cơ sở hạ quan trọng Nam trang 28 và trả lời. tầng: trong vấn 1/ Kể tên, phân loại các trung tâm công * Phát triển công đề phát nghiệp của vùng. nghiệp: triển công 2/ Liệt kê các ngành của trung tâm công - Các trung tâm công nghiệp, cơ nghiệp ở Đà Nẵng. nghiệp đang phát sở hạ tầng 3/ Kể tên các khu kinh tế ven biển. triển nhanh: Đà đối với sự 4/ Các nhà máy thủy điện. Nẵng, Nha Trang, phát triển 5/ Các tuyến đường theo hướng Bắc Qui Nhơn, Phan kinh tế xã Nam và Đông Tây Thiết,..Hình thành hội của Bước 2: HS làm việc theo cặp. nhiều khu công vùng. Bước 3: Giáo viên sẽ gọi 5 học sinh bất nghiệp tập trung, khu • Phương kỳ để lên chỉ trên Atlat. Đặt thêm vấn chế xuất. Khu kinh tế pháp: thảo đề để học sinh giải quyết “Việc tăng mở Chu Lai đã được luận theo cường kết cấu hạ tầng ở duyên hải Nam hình thành, khu kinh cặp. Trung Bộ được thực hiện như thế nào? tế Dung Quất được • Phương Tại sao việc tăng cường kết cấu hạ tầng xây dựng sẽ tạo bước
- tiện, tư giao thông vận tải có ý nghĩa đặc biệt chuyển biến cho sự liệu: Giấy quan trọng trong hình thành cơ cấu kinh phát triển kinh tế của nháp, tế của vùng?” vùng trong thập kỉ Atlat. (Các tuyến đường Đông Tây để tăng tới. cường liên kết vùng khai thác với chế - Các ngành công biến và các cảng biển. Xây dựng cảng nghiệp chủ yếu: Cơ nước sâu Dung Quất và sân bay quốc tế khí, chế biến nông - Chu Lai để đẩy mạnh giao lưu kinh tế lâm - thủy sản và sản của vùng với các vùng khác và thế giới). xuất hàng tiêu dùng. Ý nghĩa: Cho phép khai thác có hiệu quả Công nghiệp năng tài nguyên thiên nhiên để hình thành cơ lượng đang được tăng cấu kinh tế của vùng. cường: nhà máy thủy - Thúc đẩy các mối liên hệ kinh tế với điện sông Hinh (Phú các vùng khác trong nước và trên quốc Yên), Vĩnh Sơn ( tế. Bình Định), Hàm - Phát triển các tuyến giao thông đường Thuận - Đa Mi (Bình bộ (đặc biệt là khu vực phía Tây) giúp Thuận), A Vương khai thác tiềm năng và thúc đẩy sự phát (Quảng Nam). triển kinh tế khu vực phái Tây, tạo ra sự * Tăng cường kết phân công theo lãnh thổ hoàn chỉnh hơn. cấu hạ tầng: - Cho phép khai thác các thế mạnh nổi - Nâng cấp và mở bật về kinh tế biển của vùng đó là phát rộng các tuyến đường triển các hệ thống cảng nước sâu, tạo thế bộ (quốc lộ 1, 19, 26) mở cửa nền kinh tế và tạo địa bàn thu - Khôi phục và hiện hút đầu tư, hình thành các khu công đại hóa các sân bay, nghiệp tập trung, khu chế xuất và khu cảng biển. kinh tế mở. Bước 4: GV chuẩn kiến thức. 3’ HOẠT ĐỘNG 7: LUYỆN TẬP Củng cố nội Yêu cầu HS hệ thống các kiến thức dung bài học của vùng bằng sơ đồ hóa. 2’ HOẠT ĐỘNG 8: GIAO VIỆC VÀ NỐI TIẾP • GV nhắc nhở HS về nhà học bài và đọc bài mới. • Hoàn thành sơ đồ. • Chuẩn bị “Bài 37”.