Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 23+24 - Năm học 2018-2019 - Lục Đức Bình

docx 7 trang Hương Liên 22/07/2023 1910
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 23+24 - Năm học 2018-2019 - Lục Đức Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_hinh_hoc_lop_9_tiet_2324_nam_hoc_2018_2019_luc_duc_b.docx

Nội dung text: Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 23+24 - Năm học 2018-2019 - Lục Đức Bình

  1. Giáo án hình 9 Năm học 2018 – 2019 Ngày soạn : 27/10/2018 Tiêt 23 §3.LIÊN HỆ GIỮA DÂY VÀ KHOẢNG CÁCH TỪ TÂM ĐẾN DÂY I.Mục tiêu 1.Kiến thức: Học sinh nắm được các định lí về liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây. Học sinh vận dung các định lí trên để so sánh độ dài hai dây , so sánh các khoảng cách từ tâm đến dây 2.Kĩ năng:Học sinh được rèn luyện tính chính xác trong suy luận và chứng 3.Thái độ: HS tự giác tích cực chủ động trong học tập. 4.Định hướng phát triển năng lực : Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng lực tính toán II. Phương pháp và kỹ thuật dạy học: 1. Phương pháp : Nêu vấn đề, gợi mở, vấn đáp 2. Kỹ thuật : Hoạt động nhóm, cá nhân. 3. Tích hợp : Trình chiếu PPT III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - GV: - HS: IV-Tiến trình bài giảng 1. Kiểm tra bài cũ 2. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung 1.Bài toán(sgk) C HS: OH2+HB2=OK2+KD2 Áp dụng định lí K D Pytago vào tam O ? Hãy chứng minh phần chú ý R giác vuông OHB và OKD ta có: A H B Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng vương
  2. Giáo án hình 9 Năm học 2018 – 2019 HS: AB là đường kính thì H O lúc đó OH2 + HB2 =OB2 =R2 (1) HB2=R2=OK2+KD2, AB và CD là OK2 +KD2 =OD2=R2 đường kính thì K và H đều  O, lúc đó HB2=R2=KD2 (2) ? Hãy thực hiện ?1 Từ (1) và (2) suy ra OH2+HB2=OK2+KD2 a). Nếu AB = CD thì HB=HD HB2=KD2 Chú ý : Kết luận của biểu thức trên vẫn đúng nếu một dây hoặc hai dây OH2=OK2 OH=OK đều là đường kính ? Hãy phát biểu kết quả trên thành định lí HS: Trong một đườnh tròn hai dây bằng nhau thì cách đều tâm Nếu OH =OK thì OH2 = OK2 HB2 = 2. Liên hệ giữa dây và khoảng cách KD2 từ tâm đến dây: HB=KD. a). Định lí 1( sgk) ? Hãy phát biểu kết quả trên thành định lí C HS: Trong một đường tròn hai dây cách K D đều tâm thì bằng nhau. O R ? Hãy thực hiện ?2 A H B a). AB > AC HB > KD HB2 > KD2 OH2 CD OH KD2 HB > KD AB>CD ?3 ? Hãy phát biểu kết quả trên thành định lí Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng vương
  3. Giáo án hình 9 Năm học 2018 – 2019 HS:Trong hai dây của đường tròn ,dây A nào gần tâm hơn thì dây đó lớn hơn. D F ? Hãy thực hiện ?3 O a). Ta có :OE = B C ?Từ gt: O là giao điểm của các đường OF E trung trực của tam giác ABC ta suy ra nên BC = AC được điều gì (định lí1) HS: O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam b). Ta có : OD > OE và OE = OF(GT) giác ABC Nên OD > OF GV:Như vậy so sánh BC và AC; AB và AC là ta so sánh 2 dây của đường tròn. Vậy AB < AC( định lí 2b) ?Vậy làm thế nào để so sánh . HS: Sử dụng định lí 1 và2 về liên hệ giũa dây và k/c đến tâm 3.Củng cố Bài tập 12/106sgk. HS thảo luận nhóm và đại diện nhóm trình bày : -Hướng dẫn: a) Nêu cách tính DE? D b)Để chứng minh CD=AB ta phải làm điều gì? O -Kẻ OH vuông góc với CD rồi chứng minh OH=OE H ? Nêu cách chứng minh OH=OE. B A E I -HS :Tứ giác OEIH có: Eˆ Iˆ Hˆ 90O vàOE=EI=3cm C Nên OEIH là hình vuông 4.Hướng dẫn về nhà -Học thuộc các định lí 1 và 2 - Xem kĩ các ví dụ và bài tập đã giải. - Làm bài 13,14,15,16.sgk Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng vương
  4. Giáo án hình 9 Năm học 2018 – 2019 V.Rút kinh nghiệm: . Ngày soạn: 27/10/2018 Tiêt 24 §4. VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẲNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN I. Mục tiêu : 1.Kiến thức-Học sinh nắm được 3 vị trí tương đối của dường thẳng và dường tròn, các k/n tiếp điểm ,tiếp tuyến, các hệ thức liên hệ các khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng và bán kính đường tròn ứng với từng vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn 2.Kĩ năng:-Học sinh biết vận dụng các kiến thức trong bài để nhận bíêt các vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn . -Học sinh thấy được 1 số hình ảnh về vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn trong thực tế 3.Thái độ: HS tự giác tích cực chủ động trong học tập. 4.Định hướng phát triển năng lực : Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng lực tính toán II. Phương pháp và kỹ thuật dạy học: 4. Phương pháp : Nêu vấn đề, gợi mở, vấn đáp 5. Kỹ thuật : Hoạt động nhóm, cá nhân. 6. Tích hợp : Trình chiếu PPT III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - GV: - HS: IV-Tiến trình bài giảng 1 Ổn định lớp: Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng vương
  5. Giáo án hình 9 Năm học 2018 – 2019 2 Kiểm tra bài cũ :-Thảo luận nhóm và đại diện từng nhóm trả lời : Cho đường thẳng a, đường tròn (O;R) .Hãy xác định các vị trí tương đối của a và (O;R)? Trả lời: O O O a a a 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung GV giữ lại các hình vẽ của phần bài cũ và Cho (O;R) và đường thẳng a ,gọi d là yêu cầu h/s phát hiện các vị trí tương đối khoảng cách từ O dến a của (O;R) và a? I.Đường thẳng không giao(cắt) HS: Phát hiện ra có 3 vị trí tương đối đườngtròn. ?Hãy tìm giao điểm của (O) và a. 1:Số điểm chung: 0 HS: Không có điểm chung. 2. Hệ thức giữa d và R ?Hãy so sánh khoảng cách từ (O) đến a. d > R HS: Do (O) ở ngoài a .Nên H ở bên ngoài (O;R).Suy ra :OH>R .Vậy d > R ?Hãy tìm giao điểm của (O) và a . O HS: có 2 điểm chung là A và B a ?Hãy so sánh khoảng cách từ O đến a với R. H II.Đường thẳng cắt đường tròn : Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng vương
  6. Giáo án hình 9 Năm học 2018 – 2019 HS:Do a cắt (O;R) nên H thuộc dây AB.Do *Số điểm chung là đó H ở bên trong (O;R) Suy ra OH <R .Hay 2 O d <R. *Hệ thức giữa d và a R là d < R A H B -Đường thẳng a gọi là cát tuyến của (O) ?Hãy tìm điểm chung của (O) và a. III. Đường thẳng tiếp xúc với đường tròn : HS: có 1 điểm chung là A. *Số điểm chung :1 GV giới thiệu A là tiếp điểm và A là tiếp tuyến của(O;R) *Hệ thức giữa d với R ? Vậy thế nào là tiếp tuyến của đường tròn . d=R HS: Tiếp tuyến của đường tròn là đường -A :gọi là tiếp điểm O thẳng tiếp xúc với đường tròn tại 1 điểm . -a : gọi là tiếp tuyến a ? Hãy so sánh khoảng cách từ o đến a. của (o) H HS: Do OA là khoảng cách từ o đến a và A * Định lí :(sgk) thuộc (O;R) .Nên OA =R;Hay d=R. A là tiếp tuyến của (o) a  OA tại A ? Từ kết luận trên suy ra được điều gì ?.3 a cắt (0,5cm) do d=3cm<R=5cm HS: Tiếp tuyến vuông góc với bán kính tại tiếp điểm . HS đọc định lí SGK .tr108 3.Củng cố -Bài tập 17.sgk.tr109:GV treo bảng phụ ghi đề bài 17 yêu cầu HS điền vào chỗ trống . *Hướng dẫn:+ Làmthế nào để giải quyết bài toán? Sử dụng các hệ thức liên hệ giữa d và R 4.Hướng dẫn về nhà Xem kĩ các bài tập đã giải Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng vương
  7. Giáo án hình 9 Năm học 2018 – 2019 Làm bài 18,19.sgk.tr110 V.Rút kinh nghiệm : Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng vương