Giáo án Toán Lớp 9 - Tiết 65-70 - Năm học 2019-2020 - Lục Đức Bình

doc 17 trang Hương Liên 22/07/2023 1060
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 9 - Tiết 65-70 - Năm học 2019-2020 - Lục Đức Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_9_tiet_65_70_nam_hoc_2019_2020_luc_duc_binh.doc

Nội dung text: Giáo án Toán Lớp 9 - Tiết 65-70 - Năm học 2019-2020 - Lục Đức Bình

  1. Giáo án đại số 9 Năm học 2015 - 2016 Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng Vương
  2. Giáo án đại số 9 Năm học 2015 - 2016 Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng Vương
  3. Giáo án đại số 9 Năm học 2015 - 2016 Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng Vương
  4. Giáo án đại số 9 Năm học 2015 - 2016 Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng Vương
  5. Giáo án đại số 9 Năm học 2015 - 2016 Tiết 65 : LUYỆN TẬP A-Mục tiêu: 1. Kiến thức: Cách giải bài toán bằng cách lập phương rrình. 2. Kỹ thức: Học sinh được rèn luyện kỹ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình qua bước phân tích đề bài , tìm ra mối liên hệ giữa các đại lượng để lập phương trình bài toán, biết trình bày bài giải của một bài toán bậc hai . Rèn luyện tư duy suy luận lôgic trong toán học ,rèn luyện tính cẩn thận trong toán học. 3. Thái độ : Kiên trì say mê chịu khó suy nghĩ để phân tích tìm lời giải của bài toán. B-Chuẩn bị : - GV: Nội dụng theo yêu cầu bài học, các phương tiện dạy học cần thiết - HS: Đủ SGK, đồ dùng học tập và nội dung theo yêu cầu của GV C-Tiến trình bài giảng: Hoạt động của giáo viên và HS Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ: Gọi số lớn là x số bè là ( x - 5) Học sinh 1 ta có phương trình x ( x - 5 ) = 150 Giải bài tập 41 ( sgk - 58 ) Giải ra ta có : x = 15 ( hoặc x = - 10 ) Hai số đó Học sinh 2 là 10 và 15 hoặc ( -15 và - 10 ) Giải bài tập 42 ( sgk - 58 Gọi lãi suất cho vay là x% (ĐK : x >0). Hết năm đầu cả vốn và lãi là: 2000 000 + 20 000x Hết hai năm cả vốn và lãi là: (2000 000 + 20 000x) + (2000 000 + 20 000x).x% Ta có pt: Hoạt động2: (2000 000 + 20 000x) + (2000 000 + 20 000x).x%= Giải bài tập 47 2420 00 - GV ra bài tập gọi học sinh đọc đề Luyện tập bài sau đó tóm tắt bài toán . Giải bài tập 47 ( SGK – 59) - Bài toán cho gì ? yêu cầu gì ? Tóm tắt : S = 30 km ; v bác Hiệp > v cô Liên 3 - Hãy tìm mối liên quan giữa các km/h đại lượng trong bài ? bác Hiệp đến tỉnh trước nửa giờ - Nếu gọi vận tốc của cô liên là x v bác Hiệp ? V cô Liên ? km/h ta có thể biểu diến các mối Giải quan hệ như thế nào qua x ? Gọi vận tốc của cô Liên đi là x km/h ( x > 0 ) - GV yêu cầu HS lập bảng biểu Vận tốc của bác Hiệp đi là : ( x + 3 ) km/h . diễn số liệu liên quan giữa các đại - Thời gian bác Hiệp đi từ làng lên tỉnh là : 30 h lượng ? x 3 - GV treo bảng phụ kẻ sẵn bảng số Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng Vương
  6. Giáo án đại số 9 Năm học 2015 - 2016 liệu yêu cầu HS điền vào ô trổngs - Thời gian cô Liên đi từ làng lên Tỉnh là : 30 h trong bảng . x V T S Vì bác Hiệp đến Tỉnh trước cô Liên nửa giờ ta có X 30 30 30 1 Cô Liên h 30 km phương trình : km/h x x x 3 2 Bác (x+3) 30 60 ( x + 3 ) - 60 x = x ( x + 3) h 30 km Hiệp km/h x 3 60x + 180 - 60x = x2 + 3x - Hãy dựa vào bảng số liệu lập x2 + 3x - 180 = 0 ( a = 1 ; b = 3 ; c = -180 ) phương trình của bài toán trên ? Ta có : = 32 - 4.1. ( - 180 ) = 9 + 720 = 729 > 0 - GV cho HS làm sau đó gọi 1 HS 27 đại diện lên bảng làm bài ? x1 = 12 ; x2 = - 15 - vậy vận tốc của mối người là bao Đối chiếu điều kiện ta thấy giá trị x = 12 thỏa mãn nhiêu ? điều kiện bài ra Vận tốc cô Liên là 12 km/h vận Giải bài tập 49 tốc của Bác Hiệp là : 15 km/h . - GV ra bài tập 49 ( sgk ) gọi HS Giải bài tập 49 ( 59 - sgk) đọc đề bài sau đó tóm tắt bài toán ? Tóm tắt : Đội I + đội II 4 ngày xong cv . - Bài toán cho gì ? yêu cầu gì ? Làm riêng đội I 0 ' 5 đó cho các nhóm kiểm tra chéo kết x = 6 ; x = - 4 quả . GV đưa đáp án để học sinh 1 2 Đối chiếu điều kiện ta có x = 6 thoả mãn đề bài . đối chiếu . Vậy đội I làm một mình thì trong x ngày xong công - GV chốt lại cách làm bài toán . việc , đội II làm một mình thì trong 12 ngày xong công việc . Hoạt động3: Củng cố kiến thức -Hướng dẫn về nhà: Nêu cách giải bài toán bằng cách lập phương trình dạng toán chuyển động Hướng dẫn Giải bài tập 52 ( sgk - 60 ) - Gọi ẩn và lập phương trình .GV cho HS suy nghĩ sau đó gọi 1 HS đứng tại chỗ trình bày lời giải. Gọi vận tốc ca nô khi nước yên lặng là x km/h ( x > 3 ) Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng Vương
  7. Giáo án đại số 9 Năm học 2015 - 2016 Vận tốc ca nô khi xuôi dòng là x + 3 km/h , vận tốc ca nô khi ngược dòng là : x - 3 km/h 30 30 Thời gian ca nô đi xuôi dòng là : h , thời gian ca nô khi ngược dòng là : h x 3 x 3 30 30 2 .Theo bài ra ta có phương trình : 6 Nắm chắc các dạng toán giải bài toán x 3 x 3 3 bằng cách lập phương trình đã học ( Toán chuyển động , toán năng xuất , toán quan hệ số , . ) Xem lại các bài tập đã chữa , nắm chắc cách biểu diễn số liệu để lập phương trình . Giải bài tập trong sgk ( 58 , 59 ) Tuần 32: Ngày soạn: 6.4.2014 Ngày dạy: 9B Tiết 66. ÔN TẬP CHƯƠNG IV A-Mục tiêu: 1. Kiến thức: Ôn tập một cách hệ thống lý thuyết của chương : + Tính chất và dạng đồ thị của hàm số y = ax2 ( a 0 ) . + Các công thức nghiệm của phương trình bậc hai . + Hệ thức Vi ét và vận dụng để nhẩm nghiệm phương trình bậc hai . Tìm hai số biết tổng và tích của chúng . - Giới thiệu với HS giải phương trình bậc hai bằng đồ thị . 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng giải phương trình bậc hai và phương trình quy về bậc hai , kỹ năng sử dụng máy tính trong tính toán 3. Thái độ: Chú ý, tích cực tham gia hoạt động học, tác phong nhanh nhẹn trong học tập. B-Chuẩn bị : - GV: Nội dụng theo yêu cầu bài học, các phương tiện dạy học cần thiết - HS: Đủ SGK, đồ dùng học tập và nội dung theo yêu cầu của GV C-Tiến trình bài giảng: Hoạt động của giáo viên và HS Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động1: A Ôn tập lí thuyết - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi 1. Hàm số y = ax2 ( a 0 ) trong sgk - 60 sau đó tập hợp các ( Tóm tắt các kiến thức cần nhớ sgk - 61 ) kiến thức bằng bảng phụ cho học 2. Công thức nghiệm của phương trình bậc hai sinh ôn tập lại . ( Tóm tắt các kiến thức cần nhớ sgk - 62 ) - Hàm số y = ax2 đồng biến , nghịch 3. Hệ thức Vi - ét và ứng dụng . biến khi nào ? Xét các trường hợp ( Tóm tắt các kiến thức cần nhớ sgk - 62 ) của a và x ? B-Bài tập : - Viết công thức nghiệm và công Giải bài tập 54 ( sgk - 63 ) thức nghiệm thu gọn ? 1 - Vẽ y = x2 Bảng một số giá trị : Hoạt động2: 4 Giải bài tập 54 ( sgk - 63 ) x - 4 - 2 0 2 4 - GV ra bài tập gọi HS đọc đề bài y 4 1 0 1 4 nêu cách làm bài toán . 1 - Vẽ y = x2 .Bảng một số giá trị : - Nêu cách vẽ đồ thị hàm số y = ax2 ( 4 a 0) cho biết dạng đồ thị với a > 0 x - 4 - 2 0 2 4 và a < 0 . y - 4 - 1 0 - 1 - 4 Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng Vương
  8. Giáo án đại số 9 Năm học 2015 - 2016 - Áp dụng vẽ hai đồ thị hàm số trên . y = f ( x) y 4 N Gợi ý : M 1 f x = xx + Lập bảng một số giá trị của hai 4 hàm số đó ( x = - 4 ; - 2 ; 0 ; 2 ; 4 ) . 2 - GV kẻ bảng phụ chia sẵn các ô yêu cầu HS điền vao ô trống các giái trị x của y ? -1 g x = xx 4 -2 - GV yêu cầu HS biểu diễn các điểm đó trên mặt phẳng toạ độ sau đó vẽ N' đồ thị hai hàm số trên cùng mặt M' -4 phẳng Oxy . N' - Có nhận xét gì về hai đồ thị của hai hàm số trên ? a) M' ( - 4 ; 4 ) ; M ( 4 ; 4 ) b) N' ( -4 ; -4 ) ; N ( 4 ; - 4) ; NN' // Ox vì NN' đi - Đường thẳng đi qua B ( 0 ; 4 ) cắt qua điểm đồ thị (1) ở những điểm nào ? có toạ B' ( 0 ; - 4) và  Oy . độ là bao nhiêu ? - Tương tự như thế hãy xác định Giải bài tập 56 ( a, b) – 2 HS lên bảng làm bài điểm N và N' ở phần (b) ? 1 a. x 1; x 3 ; b. x 2 Giải bài tập 57 ( sgk - 101 ) x2 2x x 5 b) 6x2 - 20x = 5 ( x + 5 ) Giải bài tập 57 ( sgk - 101 ) 5 3 6 - Nêu cách giải phương trình trên ? 6x2 - 25x - 25 = 0 ( a = 6 ; b = - 25 ; c = - 25 ) - Ta phải biến đổi như thế nào ? và ta có = ( -25)2 - 4.6.(-25) = 25. 49 > 0 đưa về dạng phương trình nào để 25.49 35 giải ? Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt là : - Gợi ý : quy đồng , khử mẫu đưa về 25 35 25 35 5 phương trình bậc hai rồi giải phương x1 = 5 ; x 2.6 2 2.6 6 trình x 10 2x x 10 2x c) (1) x 2 x2 2x x - 2 x(x 2) - HS làm sau đó đối chiếu với đáp án của GV . - ĐKXĐ : x 0 và x 2 x.x 10 2x - ta có (1) (2) - Phương trình trên có dạng nào ? để x(x 2) x(x 2) 2 giải phương trình trên ta làm như thế x + 2x - 10 = 0 (3) (a = 1; b = 2 b' = 1 ; c = - nào ? theo các bước nào ? 10 ) - HS làm ra phiếu học tập . GV thu Ta có : ' = 12 - 1. ( -10) = 11 > 0 phiếu kiểm tra và nhận xét sau đó phương trình (3) có hai nghiệm phân biệt là : chốt lại cách giải phương trình chứa x1 1 11 ; x2 1 11 ẩn ở mẫu . - Đối chiếu điều kiện ta thấy hai nghiệm trên đều - GV đưa đáp án trình bày bài giải thoả mẫu của bài toán trên HS đối chiếu mãn phương trình (1) phương trình (1) có Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng Vương
  9. Giáo án đại số 9 Năm học 2015 - 2016 và chữa lại bài . hai nghiệm là : x1 1 11 ; x2 1 11 Hoạt động3: Củng cố kiến thức -Hướng dẫn về nhà: a) Củng cố : Ôn tập lại các kiến thức phần tóm tắt sgk - 61,62 . b) Hướng dẫn : Xem lại các bài đã chữa . Ôn tập kỹ các kiến thức của chương phần tóm tắt trong sgk - 61 , 62 .áp dụng các phần đã chữa giải tiếp các bài tập trong sgk các phần 1 còn lại . BT 59 ( sgk - 63 ) a) đặt x2 - 2x = t b) đặt x t ( t 2 ) .BT 62 ( sgk ) - a) x 2 2 Cho 0 sau đó dùng vi ét tính x1 + x2 Tuần 33: Ngày soạn: 12.4.2014 Ngày dạy: 9B Tiết 67. KIỂM TRA 45’ A-Mục tiêu: 1. Kiến thức: Đánh giá sự tiếp thu kiến thức của học sinh trong chương về hàm số y=ax2 , giải phương trình bậc hai một ẩn, hệ thức vi – ét . 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng độc lập sáng tạo trong làm bài. 3. Thái độ : Rèn tính tự giác , nghiêm túc , tính kỷ luật , tư duy trong làm bài kiểm tra . B-Chuẩn bị : - GV: Nội dụng theo yêu cầu bài học, các phương tiện dạy học cần thiết - HS: Đủ SGK, đồ dùng học tập và nội dung theo yêu cầu của GV C-Tiến trình bài kiểm tra I-Đề bài Bài1: Cho hàm số y=ax2 hãy xác định hệ số a biết hàm số đi qua điểm (2 ;2). Bài 2 : Giải các phương trình sau a) 4x2- 8x – 5 = 0 b) -25x2+ 13x+12 = 0 Bài 3: Tìm hai số a và b biết : a+b = 5 và a.b = -6 Bài4 : Cho phương trình x2-2(m-1)x+m2-3m+4=0 a>Tìm m để phương trình có nghiệm x = 1 1 1 b> Tìm m để phương trình có 2 nghiệm thoả mãn hệ thức 1 x1 x2 II-Đáp án –Biểu điểm Bài 1: tìm được a=1/2 (2đ) Bài 2 a)1,5đ x1=3; x2= 3/2 b)1,5đ x1=5/2 ; x2= -1/2 Bài 3: 2đ a =1 ; b = -6 hoặc a = - 6 ; b =1 Bài 4: a) Thay x =1 vào pt. Không có giá trị nào thích hợp (1đ) b) Để pt có 2 nghiệm : m ≥3 (1đ) Tìm dược m=3 (1đ) Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng Vương
  10. Giáo án đại số 9 Năm học 2015 - 2016 Tuần 34: Ngày soạn: 18.4.2014 Ngày dạy: 9B Tiết 68 ÔN TẬP CUỐI NĂM ( Tiết 1 ) A-Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh được ôn tập các kiến thức về căn bậc hai . 2. Kỹ năng: Học sinh được rèn luyện về rút gọn , biến đổi biểu thức , tính giá trị của biểu thức và rút gọn biểu thức chứa căn . 3. Thái độ: Chú ý, tích cực hợp tác tham gia hoạt động học B-Chuẩn bị : - GV: Nội dụng theo yêu cầu bài học, các phương tiện dạy học cần thiết - HS: Đủ SGK, đồ dùng học tập và nội dung theo yêu cầu của GV C-Tiến trình bài giảng: Hoạt động của giáo viên và HS Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động1: 1 : Ôn tập lý thuyết 1 : Ôn tập lý thuyết - GV nêu các câu hỏi , HS trả lời * Các kiến thức cơ bản . sau đó tóm tắt kiến thức vào 1. Định nghĩa căn bậc hai : Với mọi a 0 ta có : bảng phụ . x 0 x = a ? Nêu định nghĩa căn bậc hai của 2 2 x ( a) a số a 0 . 2. Quy tắc nhân chia các căn bậc hai a) Nhân - Khai phương một tích : ? Phát biểu quy tắc khai phương A.B = A. B ( A , B 0 ) một tích và nhân căn thức bậc hai . Viết công thức minh hoạ . b) Chia - Khai phương một thương A A = ( A 0 ; B > 0 ) ? ? Phát biểu quy tắc khai B B phương một thương và chia căn 3. Các phép biến đổi . thức bậc hai . Viết công thức a) Đưa thừa số ra ngoài - vào trong dấu căn minh hoạ . A2B = A B ( B 0 ) ? Nêu các phép biến đổi căn thức b) Khử mẫu của biểu thức lấy căn bậc hai . Viết công thức minh A AB hoạ các phép biến đổi đó ? ( AB 0 ; B 0 ) B B c) Trục căn thức Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng Vương
  11. Giáo án đại số 9 Năm học 2015 - 2016 A AB +) ( A 0 ; B > 0 ) B B 1 A  B Hoạt động 2: (30 phút) +) ( A 0 ; B 0 ; A B ) A B A - B - GV ra bài tập HS đọc đề bài 2 Bài tập sau đó suy nghĩ nêu cách làm bài Bài tập 2 ( sgk – 131) ? - GV gọi 1 HS nêu cách làm ? +) M = 3 2 2 6 4 2 - Gợi ý : Biến đổi biểu thức trong M = 2 2 2 1 4 2 2 2 căn về dạng bình phương một = ( 2 1)2 (2 2)2 2 1 2 2 tổng hoặc một hiệu sau đó khai phương . = 2 1 2 2 3 - GV cho HS làm bài sau đó gọi +) N = 2 3 2 3 HS lên bảng trình bày . GV nhận 4 2 3 4 2 3 ( 3 1)2 ( 3 1)2 N = xét chốt lại cách làm . 2 2 2 2 - Tương tự hãy tính N ? 3 1 3 1 3 1 3 1 2 3 4 2 3 = 6 Gợi ý : Viết 2 3 2 2 2 2 2 Giải bài tập 5 ( sgk – 131) Giải bài tập 5 ( sgk - 131 ) GV yêu cầu HS nêu các bước 2 x x 2 x x x x 1 Ta có : . giải bài toán rút gọn biểu thức x 2 x 1 x 1 x sau đó nêu cách làm bài tập 5 ( 2 x x 2 x( x 1) ( x 1) sgk - 131 ) = . 2 - Hãy phân tích các mẫu thức x 1 ( x 1)( x 1) x thành nhân tử sau đó tìm mẫu thức chung . (2 x)( x 1) ( x 2)( x 1) x 1 x 1 = . 2 - HS làm - GV hướng dẫn tìm x 1 x 1 x mẫu thức chung . MTC = 2 x 1 x 1 . 2 x 2 x x x x 2 x 2 ( x 1)2 ( x 1) = . 2 x 1 x 1 x - Hãy quy đồng mẫu thức biến đổi và rút gọn biểu thức trên ? 2 x 2 x x x x 2 x 2 ( x 1)2 ( x 1) = . 2 x 1 x 1 x HS làm sau đó trình bày lời giải . 2 x ( x 1)2 ( x 1) = 2 . 2 ;Chứng tỏ giá GV nhận xét chữa bài và chốt x 1 x 1 x cách l trị của biểu thức không phụ thuộc vào biến x . Hoạt động3: Củng cố kiến thức -Hướng dẫn về nhà: a) Củng cố : BT 3 ( 131) 2( 2 6) 2 2(1 3) 2 2(1 3) 2 2(1 3). 2 4 Ta có : = Đáp án đúng là(D) 3 2 3 4 2 3 (1 3)2 3. 1 3 3 3 3. 2 2 BT 4 ( 131) : 2 x 3 2 x 9 x 7 x 49 Đáp án đúng là (D) Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng Vương
  12. Giáo án đại số 9 Năm học 2015 - 2016 b) Hướng dẫn: Ôn tập lại các kiến thức về căn bậc hai , nắm chắc các phép biến đổicăn - Xem lại các bài tập đã chữa , nắm chắc cách làm các dạng toán đó . x 2 x 2 (1 x)2 - Bài tập về nhà : Cho biểu thức P = . x 1 x 2 x 1 2 a) Rút gọn P b) Tính giá trị của P với x = 7 4 3 c) Tìm giá trị lớn nhất của P HD : a) Làm tương tự như bài 5 ( sgk ) P = x x (*) b) Chú ý viết x = (2 3)2 thay vào (*) ta có giá trị của P = 3 3 5 Tuần 35: Ngày soạn: 24.4.2014 Ngày dạy: 9B Tiết 69 ÔN TẬP CUỐI NĂM A-Mục tiêu: 1. Kỹ năng: Học sinh được ôn tập các kiến thức về hàm số bậc nhất , hệ phương trình bậc nhất hai ẩn . 2. Kỹ năng: Học sinh được rèn luyện thêm kỹ năng làm các bài tập về xác định hàm số bậc nhất , giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. 3. Thái độ: Chú ý, tích cực hợp tác tham gia hoạt động học. B-Chuẩn bị : - GV: Nội dụng theo yêu cầu bài học, các phương tiện dạy học cần thiết - HS: Đủ SGK, đồ dùng học tập và nội dung theo yêu cầu của GV C-Tiến trình bài giảng: Hoạt động của giáo viên và HS Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1: - GV nêu câu hỏi HS trả lời sau đó 1 : Ôn tập lý thuyết chốt các khái niệm vào bảng phụ . 1. Hàm số bậc nhất : ? Nêu công thức hàm số bậc nhất ; a) Công thức hàm số : y = ax + b ( a 0 ) tính chất biến thiên và đồ thị của b) TXĐ : mọi x R hàm số ? - Đồng biến : a > 0 ; Nghịch biến : a < 0 - Đồ thị hàm số là đường gì ? đi qua - Đồ thị là đường thẳng đi qua hai điểm A( x A ; những điểm nào ? yA) và B ( xB ; yB) bất kỳ . Hoặc đi qua hai điểm b đặc biệt P ( 0 ; b ) và Q ( ;0) ? Thế nào là hệ hai phương trình a bậc nhất hai ẩn số ? Cách giải hệ hai 2. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn . phương trình bậc nhất hai ẩn . ax by c a) Dạng tổng quát : a ' x b' y c ' b) Cách giải : - Giải hệ bằng phương pháp cộng . - Giải hệ bằng phương pháp thế . Luyện tập Hoạt động2: Giải bài tập 6 GV ra bài tập gọi HS nêu cách làm a) Vì đồ thị hàm số y = ax + b đi qua điểm A ( 1 ; 3 . ) Thay toạ độ điểm A vào công thức hàm số ta - Đồ thị hàm số đi qua điểm A ( 1 ; 3 có : Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng Vương
  13. Giáo án đại số 9 Năm học 2015 - 2016 ) và B ( -1 ; -1 ) ta có những 3 = a . 1 + b a + b = 3 (1 ) phương trình nào ? Vì đồ thị hàm số y = ax + b đi qua điểm B ( -1 ; -1 ) Thay toạ độ điểm B vào công thức hàm số ta có : - Hãy lập hệ phương trình sau đó -1 = a .( -1) + b - a + b = -1 (2) giải hệ tìm a và b và suy ra công Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình : thức hàm số cần tìm ? a b 3 2b 2 b 1 a b 1 a b 3 a 2 - Khi nào hai đường thẳng song Vậy hàm số cần tìm là : y = 2x + 1 song với nhau ? b) Vì đồ thị hàm số y = ax + b song song với đường - Đồ thị hàm số y = ax + b // với thẳng y = x + 5 ta có a = a' hay a = 1 Đồ thị đường thẳng y = x + 5 ta suy ra hàm số đã cho có dạng : y = x + b ( *) điều gì ? - Vì đồ thị hàm số đi qua điểm C ( 1 ; 2 ) Thay toạ độ điểm C và công thức (*) ta có : - Thay toạ độ diểm C vào công thức (*) 2 = 1 . 1 + b b = 1 hàm số ta có gì ? Vậy hàm số càn tìm là : y = x + 1 . Giải bài tập 9 ( Sgk - 132 ) Giải bài tập 9 ( Sgk - 132 ) 2x 3 y 13 a) Giải hệ phương trình : (I) - Nêu cách giải hệ phương trình bậc 3x y 3 nhất hai ẩn số . 2x 3y 13 2x 3y 13 - Với y 0 ta có (I) - Hãy giải hệ phương trình trên 3x y 3 9x 3y 9 bằng phương pháp cộng đại số ? 11x 22 x 2 ( x = 2 ; y = 3 thoả mãn ) 3x y 3 y 3 - Để giải được hệ phương trình trên 2x 3y 13 2x 3y 13 hãy xét hai trường hợp y 0 và y < - Với y < 0 ta có (I) 0 sau đó bỏ dấu giá trị tuyệt đối để 3x y 3 9x 3y 9 4 giải hệ phương trình . x 7x 4 7 ( x ; y thoả mãn ) 3x y 3 33 - GV cho HS làm bài sau đó nhận y xét cách làm . 7 Vậy hệ phương trình đã cho có 2 nghiệm là : 4 33 ( x = 2 ; y = 3 ) hoặc ( x = ; y = - ) - Vậy hệ phương trình đã cho có 7 7 bao nhiêu nghiệm ? Hoạt động3: Củng cố kiến thức -Hướng dẫn về nhà: - GV treo bảng phụ ghi đầu bài bài 14 ; 15 ( sgk - 133 ) yêu cầu HS tìm đáp án đúng BT 14 - Đáp án ( B) ; BT 15 - Đáp án đúng (C ) - Khi nào hai đường thẳng y = ax + b và y = a'x + b' song song , cắt nhau , trùng nhau . - Ôn tập kỹ lại các khái niệm đã học , xem lại các bài tập đã chữa . - Nắm chắc các khái niệm đã học phần hàm số bậc nhất , giải hệ phương trình , hàm số bậc hai và giải phương trình bậc hai . Giải tiếp các bài tập còn lại trong sgk - 132 , 133 . Tiết 59: Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng Vương
  14. Giáo án đại số 9 Năm học 2015 - 2016 - Tuần 36: Ngày soạn: 24.4.2014 Ngày dạy: 9B Tiết 70 : ÔN TẬP CUỐI NĂM A-Mục tiêu: - Học sinh được ôn tập các kiến thức về hàm số bậc hai, phương trình bậc hai một ẩn, hệ thức vi ét và các ứng dụng - Học sinh được rèn luyện thêm kỹ năng giải phương trình , áp dụng hệ thức Vi - ét vào giải bài tập, giải bài toán bằng cách lập phương trình, hệ phương trình . B-Chuẩn bị : - GV: Nội dụng theo yêu cầu bài học, các phương tiện dạy học cần thiết - HS: Đủ SGK, đồ dùng học tập và nội dung theo yêu cầu của GV C-Tiến trình bài giảng: Hoạt động của giáo viên và HS Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động1 : Ôn tập lý thuyết ? Hàm số bậc hai có dạng nào ? Nêu 1. Hàm số bậc hai : công thức tổng quát ? Tính chất biến a) Công thức hàm số : y = ax2 ( a 0 ) thiên của hàm số và đồ thị của hàm b) TXĐ : mọi x R số . - Đồng biến : Với a > 0 x > 0 ; với a 0 x 0 - Đồ thị hàm số là đường gì ? nhận - Đồ thị hàm số là một Parabol đỉnh O( 0 ; 0 ) nhận trục nào là trục đối xứng . Oy là trục đối xứng . - Nêu dạng tổng quát của phương 2. Phương trình bậc hai một ẩn trình bậc hai một ẩn và cách giải a) Dạng tổng quát : ax2 + bx + c = 0 ( a 0 ) theo công thức nghiệm . b) Cách giải : Nêu các trường hợp có thể nhẩm - Nhẩm nghiệm ( nếu có a+b+c=0 thì phương trình nghiệm được của phương trình bậc có nghiệm x1 = 1; x2 =c/a hoặc nếu a-b+c=0 thì hai phương trình có nghiệm x1 = -1; x2 = - c/a - Dùng công thức nghiệm và công thức nghiệm thu Viết công thức nghiệm của phương gọn ( sgk - 44 ; 48 ) trình bậc hai, công thức nghiệm thu gọn c) Hệ thức Vi - ét : phương trình ax 2 + bx + c = 0 có nghiệm hai nghiệm x1 và x2 thoả mãn : - Viết hệ thức vi - ét đối với phương b c 2 x x và x .x ( Hệ thức Vi - ét ) trình ax + bx + c = 0 ( a 0 ) . 1 2 a 1 2 a Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng Vương
  15. Giáo án đại số 9 Năm học 2015 - 2016 d) Tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng nếu a+b =S ; a.b = P thì a và b là hai nghiệm của phương trình bậc hai x2 - Sx + P = 0 Hoạt động 2: Luyện tập BT 15: Hai phương trình x2 + ax +1 HS thảo luận nhóm nêu cách làm = 0 và x2 - x - a = 0 có một nghiệm Phương trình 1 có nghiệm khi và chỉ khi: thực chung khi a bằng : = a2 – 4 0 a 2 hoặc a -2 A. 0 ; B. 1 ; C. 2 ; D. 3 Phương trình 2 có có nghiệm khi và chỉ khi: = 1 + 4a 0 a 1/4 Với a =0 ; a = 1 thì phương trình 1 vô nghiệm Với a = 2 giải hai phương trình ta có nghiệm chung x = -1 BT 16 : Giải các phương trình Hai học sinh lên bảng ; HS dưới lớp cùng làm a) 2x3 – x2 + 3x +6 = 0 b. x(x +1)(x +4)(x + 5) =12 b) x(x +1)(x +4)(x + 5) =12 x(x + 5)(x +1)(x +4) =12 Nêu cách làm (x2 +5x) (x2 +5x +4) =12 Câu a: Phân tích vế trái thành Đặt x2 +5x + 2 = a thì : x2 +5x = a + 2 nhân tử đưa về phương trình tích. x2 +5x +4 = a -2 ta có phương trình : Câu b đưa về phương trình bậc (a + 2)(a – 2) = 12 a2 – 4 = 12 hai bằng cách kết hợp thừa số thứ a2 = 16 a = 4 hoặc a = -4 nhât với thừa số thứ 4 thừa số thứ Với a = 4 ta có : x2 +5x + 2 = 4 hai và thừa số thứ ba với nhau rồi 5 33 5 33 x1 = x2 = đặt ẩn phụ 2 2 Với a = -4 ta có : x2 +5x + 2 = -4 x2 +5x + 6 = 0 x = -2 ; x = -3 Gọi số ghế ban đầu là x( ĐK : x nguyên dương) Số học sinh ngồi trên một ghế là : 40 x BT 17: HS đọc đề baì, tóm tắt bài Bớt đi một ghế thì số ghế còn lại là : x – 2 , mỗi ghế toán thêm một học sinh nên số học sinh ngồi trên một Có 40 HS ngồi đều nhau trên các ghế là 40 +1 Ta có phưong trình: 40 +1 = 40 ghế . Nếu bớt 2 ghế thì mỗi ghế x x x 2 2 phải thêm 1 học sinh x – 2x – 80 = 0 x1 = 10 (TMĐK) Tính số ghế ban đầu x2 = -8 (KTMĐK) Vậy số ghế ban đầu là 10 ghế Hoạt động3: Củng cố kiến thức -Hướng dẫn về nhà: Ôn tập kỹ lại các khái niệm đã học , xem lại các bài tập đã chữa . - Nắm chắc các khái niệm đã học phần hàm số bậc nhất , giải hệ phương trình , hàm số bậc hai và giải phương trình bậc hai . - Giải tiếp các bài tập còn lại trong sgk - 132 , 133 . Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng Vương
  16. Giáo án đại số 9 Năm học 2015 - 2016 KIỂM TRA HỌC KỲ II ( Đề của phòng) Ngày Tiết70: TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ II A-Mục tiêu: - Chữa các lỗi học sinh thường mắc trong bài kiểm tra học kỳ (Bài Khảo sát chất lượng học kỳ 1 đề của phòng) _ Rèn kỹ năng trình bày bài kiểm tra B-Các hoạt động dạy và học: Hoạt động 1 Thống kê kết quả bài kiểm tra Điểm G (8- 10) K(6,5-7,9) TB (5 6.4) Y (3,5 -4,9) K ( 1- 3,4) Hoạt động2: Các lỗi học sinh thường mắc Câu 1: Các em biết đưa thừa số ra ngoài đấu căn nhưng một số em rút gọn các căn thức đồng dạng tính toán thiếu cẩn thận nên kết quả cuối cùng sai, ý b một số em đã biết đưa về dạng hằng đẳng thức nhưng khai căn chưa chính xác Câu2: Đa số các em kỹ năng biến đổi biểu thức còn yếu, Qui đồng mẫu thức và thực hiện các phép biến đổi đa thức còn thiếu cẩn thận, bỏ dấu ngoặc chưa vận dụng qui tắc dấu ngoặc. Câu b một số em biết cách làm nhưng kỹ năng giải bất phương trình chưa thành thạo nên kết quả chưa chính xác. Câu 3: Hầu hết các em làm đúng tuy nhiên có một số ít em kỹ năng giải phương trình bậc nhất một ẩn chưa thành thạo nên tính giá trị a sai Về vẽ đồ thị nhiều em biết cách lầm nhưng do tính toán thiếu cẩn thận nên xác định sai điểm cắt trục tung và trục hoành do đó vẽ sai đồ thị. Câu 4: a) Một số em chứng minh còn thiếu căn cứ, lập luận chưa chặt chẽ. b) áp dụng hệ thức lượng đúng nhưng tính toán sai. c) Đa số chưa làm được Hoạt động 3: Giáo viên chữa bài Hướng khắc phục: Phụ đạo cho học sinh các dạng toán : Rút gọn biểu thức, rèn luyện kỹ năng giải phương trình bậc nhất một ẩn, giải bất đẳng thức, chứng minh hình học. Giải phương trình và hệ phương trình ở kỳ 2 Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng Vương
  17. Giáo án đại số 9 Năm học 2015 - 2016 Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng Vương