Giáo án Hóa học Lớp 10 - Tuần 26 + 27. Bài 29, 30, 32
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 10 - Tuần 26 + 27. Bài 29, 30, 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
giao_an_hoa_hoc_lop_10_tuan_26_27_bai_29_30_32.docx
Nội dung text: Giáo án Hóa học Lớp 10 - Tuần 26 + 27. Bài 29, 30, 32
- Hoá 10CB Tuần 26 Tiết 76-77 BÀI 29: OXI- OZON A Kiến thức cần nắm: 16 I. OXI 8 O 1. Vị trí - cấu tạo: 2. Tính chất vật lý: 3. Tính chất hoá học Tính chất hóa học: - Nguyên tử oxi có 6 electron lớp ngoài cùng. - Độ âm điện: O = 3,44 (chỉ nhỏ hơn độ âm điện của flo là 3,98) Oxi là phi kim hoạt động, dễ nhận thêm 2 electron. Nó thể hiện tính oxi hóa mạnh: O + 2e O2– a. Tác dụng với kim loại Oxi tác dụng được với hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt) + VD: 0 0 -2 to 3Fe + O2 Fe3O4 0 0 –2 to Mg + O2 MgO b. Tác dụng với phi kim Oxi tác dụng được với nhiều phi kim (trừ các halogen) to S + O2 SO2 to 4P + 5O2 2P2O5 to C + O2 CO2 c. Tác dụng với hợp chất Oxi tác dụng với nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ to + VD: C2H5OH + 3O2 2CO2 + 3H2O +2 0 +4 -2 to 2CO + O2 2CO2 Kết luận: Oxi có tính oxi hóa mạnh, trong các hợp chất nó có số oxi hóa -2 (trừ hợp chất với flo và trong peoxit). 4. Ứng dụng: - Dùng để luyện gang, thép. - Dùng trong y học, (SGK). 5. Điều chế oxi: a. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm Nhiệt phân các hợp chất giàu oxi và không bền với nhiệt to + VD:2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 o MnO2 ,t 2KClO3 2KCl + 3O2 to 2KNO3 2KNO2 + O2 b. Sản xuất oxi trong công nghiệp - Từ không khí: 1.Hóa lỏng Không khí sạch O2 2. CCPĐ
- Hoá 10CB - Từ nước: dp 2H2O 2H2 + O2 NaOH ( H2SO4 ) II. Ozon: 1. Tính chất vật lí: Là chất khí, màu xanh nhạt, mùi đặc trưng Hóa lỏng ở -1120C. Tan trong nước nhiều hơn oxi khoảng 15 lần. 2. Tính chất hóa học: Ozon có tính oxi hóa mạnh và mạnh hơn oxi: Ozon oxi hóa được hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt), nhiều phi kim và nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ. Ở điều kiện thường, oxi không oxi hóa được bạc, còn ozon oxi hóa được bạc: 2Ag + O3 Ag2O + O2 3. Ozon trong tự nhiên Tia tử ngoại 3O2 2O3 4. Ứng dụng Tầng ozon bảo vệ khỏi tác hại của các tia tử ngoại. B. Bài tập Câu 1: Nguyên tố oxi có số hiệu nguyên tử là 8. Vị trí của oxi trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là A. chu kì 3, nhóm VIA. B. chu kì 2, nhóm VIA. C. chu kì 3, nhóm IVA. D. chu kì 2, nhóm IVA. Câu 2: Tính chất hóa học đặc trưng của nguyên tố oxi là A. tính oxi hóa mạnh. B. tính khử mạnh. C. tính oxi hóa yếu. D. vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử. Câu 3: Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxi bằng cách A. điện phân nước. B. nhiệt phân Cu(NO3)2 C. nhiệt phân KClO3 có xúc tác MnO2. D. chưng cất phân đoạn không khí lỏng. Câu 4: Dãy gồm các chất đều tác dụng được với oxi là A. Mg, Al, C, C2H5OH B. Al, P, Cl2, CO C. Au, C, S, CO D. Fe, Pt, C, C2H5OH Câu 5: Cặp chất nào sau đây không tác dụng được với nhau? A. Ag và O3 B. CO và O2 C. Mg và O2 D. CO2 và O2 Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp Mg và Al trong khí oxi (dư) thu được 30,2 gam hỗn hợp oxit. Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng là A. 17,92 lít. B. 8,96 lít. C. 11,20 lít. D. 4,48 lít. Câu 7: Oxi hóa hoàn toàn m gam kim loại X cần vừa đủ 0,25m gam khí O2. X là A. Al B. Fe C. Cu D. Ca Câu 8: Nhiệt phân hoàn toàn 31,6 gam KMnO4, thu được V lít O2 (đktc). Giá trị của V là A. 2,24 B. 1,12 C. 4,48 D. 8,96
- Hoá 10CB Tuần 26 Tiết 78 BÀI 30: LƯU HUỲNH A. Kiến thức cần nắm I. Vị trí, cấu hình electron của nguyên tử II . Tính chất vật lí Là chất bột màu vàng, không tan trong nước. S có 6e ở lớp ngoài cùng → dễ nhận 2e thể hiện tính oxi hóa mạnh. Tính oxi hóa của S yếu hơn so với O. III. Tính chất hóa học Các mức oxi hóa có thể có của S: -2, 0, +4, +6. Ngoài tính oxi hóa, S còn có tính khử. 1. Tính oxi hóa - Tác dụng với hiđro: 0 H2 + S → H2S (350 C) - Tác dụng với kim loại 2Na + S → Na2S Hg + S → HgS (phản ứng xảy ra ở ngay nhiệt độ thường nên thường dùng S khử độc Hg) b. Tính khử - Tác dụng với oxi: 0 S + O2 → SO2 (t ) - Tác dụng với các chất có tính oxi hóa mạnh 0 S + 2H2SO4 đặc → 3SO2 + 2H2O (t ) 0 S + 4HNO3 đặc → 2H2O + 4NO2 + SO2 (t ) IV. Ứng dụng (sgk) - Dùng để sản xuất axit H2SO4: S SO2 SO3 H2SO4 - Lưu hóa cao su, sản xuất diêm, dược phẩm, chất trừ sâu, phẩm nhuộm, (SGK). V. Trạng thái tự nhiên và sản xuất lưu huỳnh 1. Trạng thái tự nhiên: - Có nhiều ở dạng đơn chất tạo thành các mỏ lớn trong lòng đất. -Ở dạng hợp chất như muối sunfat, muối sunfua, 2. Sản xuất lưu huỳnh:(SGK) B. Bài tập: Câu 1: Nguyên tố lưu huỳnh có số hiệu nguyên tử là 16. Vị trí của lưu huỳnh trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là A. chu kì 3, nhóm VIA. B. chu kì 5, nhóm VIA. C. chu kì 3, nhóm IVA. D. chu kì 5, nhóm IVA. Câu 2: Cho các phản ứng hóa học sau: to S + O2 → SO2
- Hoá 10CB to S + 3F2 → SF6 S + Hg → HgS to S + 6HNO3 (đặc) → H2SO4 + 6NO2 + 2H2O Trong các phản ứng trên, số phản ứng trong đó S thể hiện tính khử là A. 3 B. 2 C. 4 D. 1 Câu 3: Hơi thủy ngân rất dộc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thủy ngân thì chất bột được dùng để rắc lên thủy ngân rồi gom lại là A. vôi sống. B. cát. C. muối ăn. D. lưu huỳnh. Câu 4: Nguyên tử S đóng vai trò vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa trong phản ứng nào sau đây? to to A. 4S + 6NaOH (đặc) → 2Na2S + Na2S2O3 +3H2O B. S + 3F2 → SF6 to to C. S + 6HNO3 (đặc) → H2SO4 + 6NO2 + 2H2O D. S + 2Na → Na2S Câu 5: Đun nóng 4,8 gam bột Mg với 9,6 gam bột lưu huỳnh (trong điều kiện không có không khí), thu được chất rắn X. Cho toàn bộ X vào lượng dư dung dịch HCl, thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là A. 2,24 B. 3,36 C. 4,48 D. 6,72 Câu 6: Cho 11 gam hỗn hợp bột sắt và bột nhôm tác dụng với bột lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí) thấy có 12,8 gam lưu huỳnh tham gia phản ứng. Khối lượng sắt có trong 11 gam hỗn hợp đầu là A. 5,6 gam. B. 11,2 gam. C. 2,8 gam. D.8,4 gam.
- Hoá 10CB Tuần 27 Tiết 79-80 Bài: 32 HIĐRO SUNFUA – LƯU HUỲNH ĐIOXIT – LƯU HUỲNH TRIOXIT TIẾT 1: A- Hiđro sunfua: (H2S↑) I- Tính chất vật lí: - (SGK) II- Tính chất hóa học: 1. Tính axit yếu: Hiđro sunfua tan trong nước tạo thành dd axit rất yếu là axit sunfuhiđric(H2S), Tác dụng với dd bazơ tạo muối H2S + NaOH NaHS + H2O 1 : 1 H2S + 2NaOH Na2S + 2H2O 1 : 2 2. Tính khử mạnh: a/ Phản ứng với oxi - Thiếu oxi: -2 0 -2 0 2H 2 S O 2 2H 2 O 2S (trong k khí) - Đủ oxi: -2 0 -2 4 2H 2 S 3O 2 2H 2 O 2 S O2 b/ Với các chất oxi hóa khác: Halozen, HNO3, thuốc tím H2S + Cl2 2HCl + S H2S + 6HNO3 6NO2 + SO2 + 4H2O III- Trạng thái tự nhiên và điều chế: 1/ Trong tự nhiên, hidrosunfua có trong 1 số nước suối, trong khí núi lửa và bốc ra từ xác chết của người và động vật 2/ Trong phòng thí nghiệm: Cho FeS tác dụng với dd HCl FeS + 2HCl FeCl2 + H2S TIẾT 2: B- Lưu Huỳnh Đioxit: (SO2) I- Tính chất vật lí: - (SGK) chú ý tính độc II- Tính chất hóa học: 1/ Tính chất oxit axit: SO2 + H2O ƒ H2SO3 Axit sunfurơ là axit yếu, không bền, tác dụng với dd bazơ tạo muối 2NaOH + H2SO3 Na2SO3 + 2H2O 2 : 1 Natrisunfit NaOH + H2SO3 NaHSO3 + H2O 1 1 Natrihiđrosunfit 2/ Tính chất khử và tính chất oxi hóa: a- Tính chất khử
- Hoá 10CB SO2 làm mất màu vàng nâu nhạt của dd Br2. 4 0 S O 2 Br 2 2H 2 O 2HBr H 2SO 4 b- Tính chất oxihóa: SO2 làm dd H2S bị vẩn đục màu vàng -2 0 SO 2 2H 2 S 3S 2H 2 O III- Ứng dụng và điều chế: 1/ Ứng dụng: - Sản xuất H2SO4 - Chất tẩy trắng giấy và bột giấy - Chất chống nấm mốc lương thực, thực phẩm 2/ Điều chế: - PTN: Đun nóng dd H2SO4 với Na2SO3 Na2SO3 + H2SO4 Na2SO4 + H2O + SO2 - CN: Đốt S hoặc quặng pyrit sắt 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2 C. Lưu huỳnh trioxit:(SO3) I- Tính chất - Chất lỏng không màu, tan vô hạn trong nước và trong axit sunfuric - Là trioxit tác dụng mạnh với nước SO3 + H2O H2SO4 - Là oxit axit mạnh, tác dụng với dd bazơ và oxitbazơ tạo muối sunfat SO3 + MgO MgSO4 SO3 + 2NaOH Na2SO4 + H2O II- Ứng dụng và sản xuất: - SO3 ít có ứng dụng thực tế, là sản phẩm trung gian để sản xuất axit sunfuric - Trong công nghiệp sản xuất SO3 bằng cách oxihóa SO2 o V2O5 , 450 C SO2 + ½ O2 SO3 H < 0