Giáo án khối Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022

docx 37 trang Hải Hòa 08/03/2024 540
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_khoi_lop_3_tuan_1_nam_hoc_2021_2022.docx

Nội dung text: Giáo án khối Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022

  1. - Yêu cầu: Thảo luận cặp đôi, ghi ra giấy - Thảo luận cặp đôi: các việc cần làm của thiếu nhi để tỏ lòng - 2 đến 3 HS đọc những công việc mà kính yêu Bác Hồ. thiếu nhi cần làm. - Yêu cầu HS tìm hiểu Năm điều Bác Hồ - 2 - 3 HS đọc Năm điều Bác Hồ dạy. dạy. * Liên hệ: 3 đến 4 HS trả lời, lấy ví dụ cụ - Nhận xét, tuyên dương những HS đã thể của bản thân. thực hiện tốt Năm điều Bác Hồ dạy. - Nhắc nhở cả lớp noi gương những HS ngoan như thế. * GV liên hệ giáo dục HS: Bác Hồ là vị lãnh tụ kính yêu. Để thể hiện lòng kính yêu Bác Hồ, HS cần phải học tập và làm theo lời Bác dạy. 4. Hoạt động ứng dụng (1 phút): - Ghi nhớ, thực hiện tốt 5 điều BH dạy. 5. HĐ sáng tạo (1 phút) - Sưu tầm các bài thơ, bài hát, tranh, truyện về Bác ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: . Tiết 1:TOÁN: ĐỌC, VIẾT , SO SÁNH, CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Kiến thức: -Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. - Rèn kĩ năng đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. Hình thành các phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Hình thành và phát triển năng lực : Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát, *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3, 4. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ ghi nội dung BT1, 2 - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 7
  2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) : - Kiểm tra chuẩn bị của học sinh. - Giới thiệu chương trình Toán 3 - Trò chơi: Ai nhanh ai đúng? - HS lắng nghe +Gv đọc 1 vài số có 3 chữ số +GV viết vài số có 3 chữ số - Hs viết các số đó trên bảng con - Hs đọc số tương ứng - Giới thiệu bài:. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. 2. HĐ thực hành (25 phút): * Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về đọc, viết số và thứ tự các số. * Cách tiến hành: Bài 1: (Làm cá nhân - Cặp - Lớp) - Học sinh đọc và làm bài cá nhân. => Lưu ý HS trình bày thao hàng - Ghi ngay kết quả vào vở ngang (không cần kẻ bảng) - Đổi kiểm tra chéo, nhận xét. - Chia sẻ kết quả trước lớp Bài 2: (Làm cá nhân - Cặp - Lớp) - HS làm cá nhân - Chia sẻ cặp đôi - Chia sẻ kết quả trước lớp - Giáo viên treo bảng phụ. - HS so sánh kết quả a) 310 311 312 313 314 315 316 317 318 3 9 b) 399 398 397 396 395 394 393 392 391 00 + Tại sao lại điền 312 vào sau - Vì theo cách đếm 310; 311; 312. 311? Hoặc: 310 + 1 = 311 311 + 1 = 312 312 + 1 = 313 + Nhận xét gì về dãy số? - Là dãy số tự nhiên liên tiếp từ 310 đến 319. + Tại sao trong phần b lại điền - Vì 400 - 1 = 399; 399 - 1 = 398 398 vào sau 399? Hoặc: 399 là số liền trước của 400. 398 là số liền trước của 399. + Nhận xét gì về dãy số? - Là dãy số tự nhiên liên tiếp xếp theo thứ tự giảm dần từ 400 đến 391. Bài 3: Làm cá nhân - Cặp - Lớp - HS làm cá nhân - Chia sẻ cặp đôi - Chia sẻ kết quả trước lớp + Tại sao điền được 303 < 330? - Vì 2 số đều có hàng trăm là 3 nhưng 303 có 0 chục, còn 330 có 3 chục. 0 chục < 3 chục nên 303 < 330. + Nêu cách so sánh hai số có 3 So sánh theo hàng. Từ hàng cao đến hàng thấp chữ số? Bài 4: (Cá nhân - Lớp) - HS làm cá nhân - Chia sẻ kết quả trước lớp 8
  3. + Số lớn nhất trong dãy số trên là - 735. số nào? + Vì sao 735 là số lớn nhất trong - Vì có số hàng trăm lớn nhất. dãy số trên? + Số bé nhất trong dãy số trên là - 142. Vì có số hàng trăm bé nhất. số nào? Vì sao? - Chữa bài + Dựa vào đâu em tìm được số - So sánh hai số có 3 chữ số lớn nhất, số bé nhất trong dãy số? Bài 5: (BT chờ - Dành cho đối - HS tự làm bài và báo cáo hoàn thành tượng hoàn thành sớm) - GV kiểm tra, đánh giá riêng từng em 3. HĐ ứng dụng (4 phút) - Đọc các số: 456; 227; 134; 506; - 2 Học sinh viết bảng lớp. 609; 780. - Lớp viết bảng con. - Giáo viên ghi bảng: 178; 596; - Học sinh nối tiếp đọc. 683; 277; 354; 946; 105; 215; 664; 355. - Lớp nhận xét. 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Về nhà ôn tập thêm về cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: CHÍNH TẢ (Nghe-viết): CẬU BÉ THÔNG MINH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Kiến thức: - Chép chính xác và trình bày đúng quy định bài chính tả , không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng các bài tập 2a/, điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ cái đó vào ô trống trong bảng (BT3). - Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có phụ âm đầu l/n. Hình thành các phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm. Hình thành và phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 9
  4. 1. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ chép nội dung đoạn văn, phiếu học tập ghi nội dung BT 3 - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan” - Kiểm tra đồ dùng học tập - Chuẩn bị dụng cụ học chính tả : sách, vở, - Giới thiệu bài: thước, bút chì, bảng con, phấn, 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút): *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn chép - GV đọc đoạn chép một lượt. - 1 Học sinh đọc lại. - Đoạn văn cho ta biết chuyện gì? - Nhà vua thử tài cậu bé bằng cách yêu cầu cậu làm 3 mâm cỗ từ một con sẻ nhỏ. - Cậu bé nói như thế nào? - Học sinh trả lời. - Cuối cùng, nhà vua xử lý ra sao? - Trọng thưởng và gửi cậu bé vào trường học để luyện thành tài. b. Hướng dẫn trình bày: - Đoạn văn có mấy câu? - Có 3 câu. - Trong đoạn văn có lời nói của ai? - Của cậu bé. - Lời nói của nhân vật được trình - Viết sau dấu 2 chấm, xuống dòng, gạch đầu bày như thế nào? dòng. - Trong bài, có từ nào cần viết hoa? - Đức Vua, Hôm, Cậu, Xin. c. Hướng dẫn viết từ khó: - Giáo viên viết từ khó. - Học sinh viết bảng con: chim sẻ, sứ giả, sắc, sẻ thịt, luyện. - Theo dõi và chỉnh lỗi cho hs - Đọc các từ trên bảng. 3. HĐ viết chính tả (15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh chép lại chính xác đoạn chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những - Lắng nghe vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng 10
  5. chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Cho học sinh viết bài. - HS nhìn bảng chép bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. 4. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì mình theo. gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - Giáo viên đánh giá, nhanh 5 - 7 bài. - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. - Lắng nghe. 5. HĐ làm bài tập (5 phút) *Mục tiêu: - Rèn cho học sinh quy tắc chính tả l/n (BT2a). - Ghi nhớ tên của 10 chữ cái đầu tiên trong bảng chữ cái (BT3). *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2a: l hay n? - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp – Lớp + hạ lệnh - nộp bài - hôm nọ - Nhận xét, đánh giá Bài 3: - Học sinh đọc thầm, thảo luận cặp đôi, ghi kết quả vào vở - Treo bảng phụ - 1 HS chia sẻ kết quả trước lớp, hoàn thành bảng lớp. - Lớp nhận xét - GV chốt kết quả - HS đọc lại tên chữ để ghi nhớ, HTL STT Chữ Tên chữ 1 a a 2 ă á 3 â ớ 4 b bê 5 c xê 6 ch xê - hát 7 d dê 8 đ đê 9 e e 10 ê ê 11
  6. 6. HĐ ứng dụng (3 phút) - Trò chơi: Tiếp sức “Tìm chữ có - 2 đội học sinh (4hs/1 đội) nối tiếp tìm chữ có phụ âm l/n” phụ âm l/n - Nhận xét tuyên dương 6. HĐ sáng tạo (1 phút) - Về nhà tự luyện chữ cho đẹp hơn. - Về nhà thử tìm hiểu tên của các chữ cái tiếp theo trong bảng chữ cái. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Tiết 2:Toán CỘNG TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( KHÔNG NHỚ ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Kiến thức: Biết cách tính cộng , trừ các số có ba chữ số (không nhớ ) và giải bài toán có lời văn về nhiều hơn , ít hơn . -Rèn kỹ năng tính và giải toán có liên quan đến phép cộng , trừ các số có ba chữ số (không nhớ ) - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. Hình thành các phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. Hình thành và phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát, * Bài tập cần làm: Bài 1a, c. 2, 3. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Phấn màu - HS: Bảng con 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - TC: Làm đúng - làm nhanh - Viết các số sau dưới dạng tổng các trăm, các chục, các đơn vị: 659; 708; 910 - 3 dãy làm 3 câu. - Nhận xét, tuyên dương những em làm đúng và nhanh nhất. 12
  7. + Nêu thứ tự các hàng (từ trái sang - 3 HS đại diện 3 dãy nêu phải) trong số có 3 chữ số? - Giới thiệu bài mới, ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ thực hành (27 phút): * Mục tiêu: Biết cách tính cộng , trừ các số có ba chữ số (không nhớ ) và giải bài toán có lời văn về nhiều hơn , ít hơn . * Hình thức tổ chức: (GV ghi hình thức thực hiện lên bảng) - BT1, 3: Cá nhân - Lớp - BT2, 4: Cá nhân - Cặp đôi - Lớp - BT5: BT chờ (dành cho đối tượng hoàn thành sớm) * Cách tiến hành: Bài 1a và 1c: - Học sinh làm bài cá nhân ra vở. - Nhắc HS làm nhanh có thể làm cả ý b - Cho HS chia sẻ bằng TC “Truyền - Chia sẻ kết quả trước lớp (nối tiếp) điện” Bài 2: - Học sinh làm bài cá nhân. - Đổi kiểm tra chéo, nhận xét. - Chia sẻ kết quả trước lớp + Để đặt , tính đúng em cần lưu ý điều - Đặt đúng vị trí các chữ số ở mỗi hàng rồi gì ? thực hiện từ phải qua trái . Bài 3: - Học sinh làm bài cá nhân. - Đánh giá, nhận xét 1 số bài. - Nhận xét bài làm của HS. Lưu ý uốn - 1 HS chia sẻ kết quả đúng trước lớp nắn câu lời giải cho phù hợp. Giải Số học sinh khối lớp hai là : 245 - 32 = 213 ( học sinh) Đáp số : 213học sinh => Câu hỏi chốt bài: Bài toán thuộc - Bài toán về ít hơn. Chọn phép tính trừ dạng toán gì? Với dạng toán này ta chọn phép tính gì? Bài 4: - HS tự làm bài, kiểm tra chéo rồi chia sẻ kết quả trước lớp. - Gơi ý cho HS phát hiện bài toán thuộc dạng toán “Bài toán về nhiều hơn”, lựa chọn phép tính cộng. Bài 5: (BT chờ) - HS tự làm bài và báo cáo khi hoàn thành - GV nhận xét kết quả bài làm của HS 3. HĐ ứng dụng (4 phút) - Nêu lại cách đặt tính và tính phép cộng, trừ các số có 3 chữ số (không nhớ) - Nêu thứ tự thực hiện phép tính (từ phải sang trái) 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - VN thực hiện phép cộng, trừ các số có 3 chữ số (có nhớ) 13
  8. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Tiết 3:TẬP ĐỌC: HAI BÀN TAY EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Kiến thức: Hiểu nội dung bài thơ: Hai bàn tay đẹp, rất có ích và đáng yêu. (Trả lời được các CH trong SGK; thuộc 2, 3 khổ thơ trong bài) - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ, giữa các dòng thơ. - Yêu quý đôi bàn tay của bản thân, biết làm những việc có ích từ đôi bàn tay. Hình thành các phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. Hình thành và phát triển năng lực : NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Tranh minh họa bài đọc. bảng phụ viết khổ thơ cần hướng dẫn. - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Cả lớp đứng lên vận động, múa + hát bài: “Hai bàn tay của em” - GV giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên - Lắng nghe bảng. 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, ngắt nhịp đúng nhịp thơ * Cách tiến hành : a. GV đọc mẫu toàn bài thơ: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ, lưu - HS lắng nghe ý HS đọc với giọng nhẹ nhàng, ngắt hơi sau mỗi dòng thơ, nghỉ hơi ở cuối mỗi khổ thơ. b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu thơ - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp kết hợp luyện đọc từ khó câu trong nhóm. - GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. 14
  9. - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) khổ thơ và giải nghĩa từ khó: => cả lớp (Nụ, nằm ngủ, siêng năng, ) - HS chia đoạn (3 đoạn như SGK) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng - Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng khổ thơ trong nhóm. câu dài: - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong - Hướng dẫn đọc câu khó : nhóm. Hai bàn tay em/ Như hoa đầu cành// Hoa hồng hồng nụ// Cánh tròn ngón xinh .// - Đọc phần chú giải (cá nhân). + Tìm từ gần nghĩa với từ siêng năng + Đặt câu với từ thủ thỉ - 1 nhóm đọc nối tiếp các khổ thơ trước lớp d. Đọc đồng thanh: - Đại diện 5 nhóm đọc nối tiếp 5 khổ thơ * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt trước lớp. động. - Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ. 3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút) *Mục tiêu: HS hiểu nội dung bài thơ: Hai bàn tay đẹp, rất có ích và đáng yêu. (Trả lời được các CH trong SGK; thuộc 2, 3 khổ thơ trong bài) *Cách tiến hành: - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 HS đọc 4 câu hỏi cuối bài bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút) *GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp chia *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ sẻ kết quả trước lớp. kết quả. - Hai bàn tay bé được so sánh với gì ? - Được so sánh với những nụ hồng, những ngón tay xinh - Em có cảm nhận gì về hai bàn tay của - Hai bàn tay của bé đẹp và đáng yêu . bé ? => GV: Hình ảnh so sánh rất đúng và rất đẹp. Tác giả đó sử dụng hình ảnh so sánh khi tả bàn tay của bé. - Hai bàn tay thân thiết với bé như thế - Buổi tối: hai hoa ngủ cùng bé nào ? - Buổi sáng: tay giúp bé đánh răng - Hình ảnh tay viết làm chữ nở hoa trên - Khi bé học hai bàn tay siêng năng chữ đẹp giấy cho em thấy điều gì ? như hoa nở từng hàng trên giấy . - Tay còn là người bạn như thế nào với - Như là người bạn tâm tình, thủ thỉ với bé. bé ? => Chốt: Bé rất yêu đôi bàn tay của mình vì nó rất đẹp, có ích và đáng yêu 15
  10. - Em thích nhất khổ thơ nào ? vì sao? => HS phát biểu suy nghĩ của mình, VD: Khổ 1: vì bàn tay bé tả đẹp như nụ hồng. Khổ 2: vì tay bé luôn ở cạnh nhau , cả lúc bé ngủ tay cũng ấp ôm lòng bé thật thân thiết và tình cảm . Khổ 3: vì tay bé thật có ích giúp bé đánh răng , trải tóc , Khổ 4: vì tay làm cho chữ nở hoa trên giấy Khổ 5: Tay như người bạn tâm tình cùng bé 4. HĐ Đọc diễn cảm - Học thuộc lòng bài thơ (7 phút) *Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. Bước đầu biết đọc diễn cảm và thuộc 2, 3 khổ thơ trong bài. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp - 1 HS đọc lại toàn bài thơ (M4) - Yêu cầu học sinh học thuộc lòng từng - Học sinh đọc thầm, tự nhẩm để HTL từng khổ thơ. khổ thơ, bài thơ. - Thi đọc thuộc lòng - Các nhóm thi đọc tiếp sức các khổ thơ. - Cá nhân thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ theo hình thức “Hái hoa dân chủ” (M1, M2). - Thi đọc thuộc lòng cả bài thơ (M3, M4) - Nhận xét, tuyên dương học sinh. 5. HĐ ứng dụng (1 phút) : - VN tiếp tục HTL bài thơ 6. HĐ sáng tạo (1 phút) - Sử dụng đôi bàn tay để luyện chữ đẹp và làm các việc có ích cho mọi người => Chuẩn bị bài sau: Đơn xin vào đội ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Tiết 1:LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT. SO SÁNH (T 8) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Kiến thức: - Xác định được các từ ngữ chỉ sự vật ( BT1 ). - Tìm được những sự vật được so sánh với nhau (sự vật với sự vật) trong câu văn, câu thơ (BT2) - Rèn kĩ năng sử dụng và phát triển vốn từ, có kỹ năng sử dụng từ ngữ hợp lý trong các hoàn cảnh giao tiếp. 16
  11. Hình thành các phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm. Hình thành và phát triển năng lực : NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ viết sẵn khổ thơ BT1, bảng lớp viết sẵn các câu văn, thơ BT2. Tranh minh hoạ cảnh biển xanh, vòng ngọc thạch. - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Kiểm tra sách vở chuẩn bị của học sinh. - Trò chơi: Truyền điện - Nối tiếp nhau tìm các sự vật có ở - Tổng kết, nhận xét xung quanh mình. - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. 2. HĐ thực hành (28 phút): *Mục tiêu : - Xác định được các từ ngữ chỉ sự vật ( BT1 ). - Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ ( BT2 ). *Cách tiến hành: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) Bài 1: - HS tự tìm và ghi vở những từ chỉ sự vật. - Chia sẻ kết quả trong cặp đôi. - Chia sẻ kết quả trước lớp: Tay em, răng, hoa nhài, tóc. + Thế nào là từ chỉ sự vật? - Chỉ người, bộ phận của người, đồ vật, cây cối (M3, M4) + Em hãy tìm thêm các từ chỉ sự vật mà em - HS tìm và nêu. biết? Bài 2: - HS làm bài cá nhân. - Trao đổi kết quả với bạn bên cạnh. - Chia sẻ kết quả trước lớp (ý a). + Hai bàn tay em được so sánh với gì? - “Hai bàn tay em” được so sánh với “hoa đầu cành” (M1) + Tìm từ chỉ sự vật trong kết quả em vừa tìm - Hai bàn tay em, hoa đầu cành (M1, được. M2) => Hai bàn tay em và hoa đầu cành đều rất đẹp, rất xinh. Đây là so sánh “sự vật” với “sự vật” - HS tiếp tục chia sẻ kết quả ý b 17
  12. +Vì sao tác giải lại nói: “Mặt biển sáng trong - Vì mặt biển và tấm thảm khổng lồ như tấm thảm khổng lồ bằng ngọc thạch”? đều rộng và phẳng. Màu ngọc thạch là màu xanh gần giống với màu nước biển. - HS tiếp tục chia sẻ kết quả ý c. + Cánh diều và dấu á có nét gì giống nhau mà - Có cùng hình dáng, hai đầu đều tác giả lại so sánh chúng với nhau? cong lên. => Vì hai vật này có hình dáng giống nhau nên tác giả mới so sánh: “Cánh diều như dấu á”. - HS tiếp tục chia sẻ kết quả ý d. + Vì sao tác giả lại so sánh dấu hỏi với vành - Có hình dáng giống nhau tai? + Em nào phát hiện ra điểm giống nhau trong - Đều là so sánh sự vật với sự vật (M3, các hình ảnh so sánh của 3 câu trên? M4) - Tại sao mỗi sự vật nói trên lại được so sánh - Vì chúng có nét giống nhau với nhau? - Người ta dùng từ nào để so sánh trong các ví - “như” dụ trên? => Chốt KT: Các sự vật có nét giống nhau được so sánh với nhau. Sự so sánh đó làm cho sự vật xung quanh chúng ta trở nên đẹp và có hình ảnh. Bài 3: + Trong các hình ảnh so sánh có ở bài tập 2, - Hs thảo luận trong nhóm đôi rồi nêu em thích hình ảnh nào nhất, vì sao? kết quả trước lớp. 3. HĐ ứng dụng (3 phút): - HS quan sát các sự vật xung quanh lớp học và so sánh với các sự vật liên - GV chú ý sửa câu, nếu HS nói chưa thành quan. Nêu kết quả tìm được trước lớp. câu hoàn chỉnh. => Chốt: Mỗi hình ảnh so sánh trên đều có một nét đẹp riêng. Các em cần chú ý quan sát các sự vật, hiện tượng trong cuộc sống hằng ngày để cảm nhận được vẻ đẹp của chúng và biết cách so sánh. 4. HĐ sáng tạo (1 phút): Về nhà quan sát các vật xung quanh xem có - HS thực hiện theo yêu cầu thể so sánh chúng với những gì. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: 18
  13. Tiết 2:TOÁN: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Kiến thức: - Biết cộng trừ các số có 3 chữ số (không nhớ). - Biết giải bài toán về “Tìm x”, giải toán có lời văn (có một phép trừ ). - Rèn kỹ năng tính và giải các bài toán liên quan đến các phép cộng, trừ các số có 3 chữ số (không nhớ) Hình thành các phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. Hình thành và phát triển năng lực : Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát, * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Phấn màu - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Trò chơi: Đố bạn biết: Giáo viên đọc vài - Học sinh tham gia chơi. phép tính cộng hoặc trừ các số có 3 chữ số (không nhớ) để HS nêu kết quả. - Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương - Lắng nghe. học sinh tích cực. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bảng. bài vào vở. 2. HĐ thực hành (28 phút) * Mục tiêu: - Biết cộng trừ các số có 3 chữ số (không nhớ). - Biết giải bài toán về “ Tìm x ”, giải toán có lời văn (có một phép trừ ). * Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Cả lớp. Bài 1: - HS làm bài cá nhân - Kiểm tra chéo - Chia sẻ kết quả trước lớp - Khi đặt tính và thực hiện các phép tính - Ta đặt sao cho: Hàng đơn vị thẳng cộng (trừ) các số có 3 chữ số với số có hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng hai chữ số, em cần lưu ý gì? chục, hàng trăm thẳng hàng trăm. - Thực hiện theo thứ tự nào? 19
  14. - Từ phải sang trái, bắt đầu từ hàng đơn Bài 2: vị. - Làm bài cá nhân. - Chia sẻ kết quả trong cặp - Chia sẻ kết quả trước lớp. a) x – 125 = 344 x = 344 + 125 x = 469 b) x + 125 = 266 x = 266 – 125 - Vì sao phần a tìm x lại thực hiện phép X = 141 cộng ? - Vì x là số bị trừ ; Muốn tìm số bị trừ ta - Tại sao phần b lại thực hiện phép trừ ? lấy hiệu cộng với số trừ. - Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng Bài 3: trừ số hạng đã biết. - Làm bài cá nhân - Chia sẻ cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Giải Số nữ của đội đồng diễn có là: 285-140 = 145 (em) => Bài toán thuộc dạng toán nào? Đáp số: 145 em -“Tìm số hạng trong 1 tổng” 3. HĐ ứng dụng (3 phút): - Muốn tìm số hạng chưa biết ta thế nào? - 1 HS nêu - Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta thế nào? - 1 HS nêu 4. HĐ sáng tạo (1 phút): - Hãy đếm số HS trong lớp, sau đó dếm số HS nữ, từ đó để tìm ra số HS nam của lớp (không đếm) ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Tiết 3:THỦ CÔNG: GẤP TÀU THỦY HAI ỐNG KHÓI (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Kiến thức: HS biết cách gấp tàu thủy 2 ống khói đúng quy trình kỹ thuật -Rèn cho học sinh khả năng khéo léo, cẩn thận. Hình thành các phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. 20
  15. Hình thành và phát triển năng lực : NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. *GDBVMT: Tàu thuỷ chạy trên sông, biển, cần xăng, dầu. Khi chạy khói của nhiên liệu chạy trên tàu được thải ra hai ống khói. Cần sử dụng tàu thuỷ tiết kiệm xăng, dầu. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Mẫu tàu thủy 2 ống khói được gấp bằng giấy có kích thước đủ lớn để HS cả lớp quan sát được - HS: Giấy nháp, giấy thủ công, kéo. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động (5 phút): - Kiểm tra dụng cụ, đồ dùng học tập của HS và - HS kiểm tra trong cặp đôi, báo nhận xét. cáo GV - Giới thiệu bài mới: 2. HĐ quan sát và nhận xét (10 phút) *Mục tiêu: HS quan sát nhận xét về đặc điểm và hình dáng chiếc tàu thuỷ 2 ống khói. * Cách tiến hành: - GV gắn mẫu tàu thủy 2 ống khói. HS quan sát. + Màu sắc của tàu thủy ? - Màu xanh biển + Nêu đặc điểm của 2 ống khói? - 2 ống khói ở giữa tàu và giống nhau. + Hình dáng của mỗi bên thành tàu? - Mỗi bên thành tàu có 2 hình tam - GV giải thích: Hình mẫu chỉ là đồ chơi được giác giống nhau, mũi tàu thẳng gấp gần giống như tàu thủy. Trong thực tế, tàu đứng. thủy được làm bằng sắt, thép và có cấu tạo phức tạp hơn nhiều - GV gợi ý để HS suy nghĩ : Gấp chiếc tàu thủy như thế nào ? - Giới thiệu quy trình gấp: - HS ghi nhớ +B1: Gấp cắt bỏ tờ giấy hình vuông. +B2 : Gấp lấy điểm giữa và 2 đường dấu gấp giữa hình vuông +B3 : gấp thành tàu thủy 2 ống khói 3. HĐ thực hành (15 phút) *Mục tiêu: HS biết gấp theo đúng quy trình. *Cách tiến hành: 21
  16. - Yêu cầu HS nêu cách tạo tờ giấy hình vuông. - Yêu cầu HS dựa vào bảng quy trình nêu các - HS nêu các bước thực hiện: bước thực hiện +B1: Gấp cắt bỏ tờ giấy hình vuông. +B2 : Gấp lấy điểm giữa và 2 đường dấu gấp giữa hình vuông +B3 : gấp thành tàu thủy 2 ống khói - GV chia nhóm 4 HS. GV theo dõi sửa chữa. - HS thực hiện - Lưu ý HS: Trong bước 1, cần gấp và cắt sao cho bốn cạnh hình vuông thẳng và bằng nhau thì hình gấp mới đẹp. Sau mỗi lần gấp, cần miết kỹ các đường gấp cho phẳng. - Giáo viên quan sát nếu học sinh nào còn lúng túng khi thực hiện thì giáo viên cần hướng dẫn lại để học sinh cả lớp biết cách thực hiện. - Báo cáo kết quả thực hành - Nhận xét kết quả thực hành của HS 4. HĐ ứng dụng (5 phút): - Về nhà tiếp tục thực hiện gấp *GDBVMT: Tàu thuỷ chạy trên sông, biển, cần tàu thủy 2 ống khỏi. xăng, dầu. Khi chạy khói của nhiên liệu chạy trên tàu được thải ra hai ống khói. Cần sử dụng tàu thuỷ tiết kiệm xăng, dầu. 5. HĐ sáng tạo (1 phút): - Tưởng tượng và vẽ tàu thủy 2 ống khói ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Tiết 4:TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA A I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Viết đúng chữ hoa A (1 dòng ), V , D (1 dòng ); viết đúng tên riêng Vừ A Dính (1 dòng ) và câu ứng dụng (1 lần ) bằng cỡ chữ nhỏ: “Anh em như thể chân tay Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần” - Hiểu câu ứng dụng: Anh em thân thiết như chân với tay nên lúc nào cũng phải đùm bọc, yêu thương nhau. 22
  17. -Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng ; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. Hình thành các phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm. Hình thành và phát triển năng lực : NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. *GDKNS: Biết yêu thương người thân và yêu thương cộng đồng. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Mẫu chữ hoa A, V, D viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. - HS: Bảng con, vở Tập viết 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: Chữ đẹp nết càng ngoan - Kiểm tra đồ dùng, sách vở của HS để - 2 HS bên cạnh kiểm tra lẫn nhau rồi báo phục vụ vcho môn Tập viết. cáo GV - Giới thiệu chương trình. - Lắng nghe => Muốn viết đẹp, các em cần phải thật cẩn thận, kiên nhẫn. 2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút) *Mục tiêu: Biết viết chữ hoa theo cỡ nhỏ, chữ trong câu ứng dụng trên bảng con. Hiểu nghĩa câu ứng dụng. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét: - Trong tên riêng và câu ứng dụng có các chữ hoa nào? - A, V, D. - Treo bảng 3 chữ. - Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan - 3 Học sinh nêu lại quy trình viết sát và kết hợp nhắc quy trình. - Học sinh quan sát. Việc 2: Hướng dẫn viết bảng - Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn - HS viết bảng con. A, V, D. cho học sinh cách viết các nét. Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Giới thiệu từ ứng dụng: Vừ A Dính => Vừ A Dính là tên một thiếu niên dân - Học sinh đọc từ ứng dụng. tộc H’mông, đã hi sinh trong kháng chiến chống Pháp để bảo vệ Cách mạng. + Gồm mấy chữ, là những chữ nào? + Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều - 3 chữ: Vừ - A - Dính. cao như thế nào? - V, A, D cao 2 li rưỡi. 23
  18. -Viết bảng con - Các chữ còn lại cao 1 ly. Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - HS viết bảng con: Vừ A Dính - Giới thiệu câu ứng dụng. => Giải thích: Câu tục ngữ nói “Anh em - HS đọc câu ứng dụng. thân thiết như chân với tay nên lúc nào - Lắng nghe. cũng phải đùm bọc, yêu thương nhau”. + Trong từ câu dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào? - A, h, y, R, l cao 2 ly rưỡi. - đ, d cao 2 ly. - Cho HS luyện viết bảng con - t cao 1 ly rưỡi. - Các chữ còn lại cao 1 ly. - Học sinh viết bảng con: Anh, Rách. 3. HĐ thực hành viết trong vở (20 phút) *Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở. - Giáo viên nêu yêu cầu viết: - Quan sát, lắng nghe. + Viết 1 dòng chữ hoa A + 1 dòng chữa V, D + 1 dòng tên riêng Vừ A Dính + 1 lần câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ - Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết - Lắng nghe và thực hiện. và các lưu ý cần thiết. - Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút. Việc 2: Viết bài: - Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo - Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, từng hiệu lệnh của giáo viên dòng theo hiệu lệnh. - Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp đỡ học sinh viết chậm. - Đánh giá, nhận xét một số bài viết của HS - Nhận xét nhanh kết quả viết của HS 4. HĐ ứng dụng: (1 phút) - Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp hơn. - Thực hiện quan tâm tới anh chị em trong gia đình. 5. HĐ sáng tạo: (1 phút) - Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ nói về tình cảm anh chị em trong gia đình ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: 24
  19. Tiết 1:CHÍNH TẢ (NGHE – VIẾT): CHƠI CHUYỀN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nghe và viết lại chính xác bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài thơ. - Điền đúng các vần ao / oao vào chỗ trống ( BT2). - Làm đúng BT (3a). - Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có phụ âm đầu l/n. *Hình thành và phát triển năng lực : NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề Hình thành các phẩm chất: yêu nước,chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ chép nội dung đoạn văn. - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan” - TC: Viết đúng - viết nhanh - 2 HS thi viết trên bảng, dưới viết vào nháp Cho HS thi đua viết đúng, viết nhanh các từ có tiếng “lo” và “no” - Lắng nghe - Tổng kết: nhận xét 2 em trên bảng và yêu cầu HS dưới lớp báo cáo (TBHT đi kiểm chứng), ai viết được nhiều từ là thắng cuộc. - Mở SGK - Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút): *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, luyện viết những từ ngữ khó, dễ lẫn, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp 25
  20. a. Trao đổi về nội dung đoạn chép - GV đọc bài thơ một lượt. - 1 Học sinh đọc lại. - 1 HS đọc khổ thơ 1 - Khổ thơ 1 cho em biết điều gì? - Cho biết cách các bạn chơi chuyền: mắt nhìn, tay chuyền, miệng nói. - Một học sinh đọc khổ thơ 2. - Khổ thơ 2 nói điều gì? - Ý nói chơi chuyền giúp bạn tinh mắt, nhanh nhẹn, có sức dẻo dai để mai này lớn lên làm tốt công việc trong dây chuyền nhà b. Hướng dẫn cách trình bày: máy. - Bài thơ có mấy dòng? - Bài thơ có 18 dòng. - Mỗi dòng thơ có mấy chữ? - Mỗi dòng thơ có 3 chữ. - Chữ đầu dòng thơ viết như thế nào? - Chữ đầu dòng thơ viết hoa. - Trong bài thơ, những câu thơ nào đặt - Các câu: “Chuyền chuyền hai đôi”. trong ngoặc kép, vì sao? Vì đó là câu nói của các bạn khi chơi chuyền - Để cho đẹp mắt, khi viết bài này ta nên - Để cho đẹp mắt, khi viết bài này ta nên lùi lùi vào mấy ô? vào 4 ô. c. Hướng dẫn viết từ khó: - Trong bài có các từ nào khó, dễ lẫn? - Học sinh nêu các từ: chuyền, que, lớn lên, dẻo dai, sáng. - Giáo viên đọc từ khó. - 3 học sinh viết bảng. Lớp viết bảng con. 3. HĐ viết chính tả (15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh chép lại chính xác đoạn chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần - Lắng nghe thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Cho học sinh viết bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. - HS nghe Gv đọc và viết bài. 4. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo. - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - Giáo viên đánh giá, nhận xét 7 - 10 bài. - Lắng nghe. 26
  21. - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. 5. HĐ làm bài tập (5 phút) *Mục tiêu: - Điền đúng các vần ao / oao vào chỗ trống - Tìm đúng các từ có phụ âm l/n theo nghĩa cho trước. *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2: ao hay oao? - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp – Lớp - GV treo nội dung Bt 2 lên bảng. + ngọt ngào, mèo kêu ngoao ngoao, ngao ngán - Nhận xét, đánh giá Bài 3: - Làm bài cá nhân - Đối chiếu cặp đôi - Chia sẻ kết quả trước lớp - GV nhận xét - Treo bảng phụ ảnh cái liềm + lành - nổi - liềm cho HS quan sát. 6. HĐ ứng dụng (3 phút) - Trò chơi: Tiếp sức “Thi tìm tiếng có vần ao - 2 đội học sinh (4hs/1 đội) nối tiếp và oao” nhau thi (viết trên bảng lớp) - Nhận xét tuyên dương 6. HĐ sáng tạo (1 phút) - Tự tìm 1 bài thơ mà mình yêu thích rồi chép lại cho đẹp. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Tiết 2:TOÁN: CỘNG CÁC SỐ CÓ BA CHỨ SỐ (CÓ NHỚ 1 LẦN) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: . - Biết cách thực hiện phép tính cộng các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc hàng trăm). - Tính được độ dài đường gấp khúc. -Rèn kĩ năng tính cộng các số có 3 chữ số. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. Hình thành các phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Hình thành và phát triển năng lực : Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát, * Làm BT 1 ( cột 1, 2,3 ) ; BT 2 ( cột 1, 2, 3 ) ; BT 3 (a ) ; BT 4. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Phấn màu, bảng kẻ đường gấp khúc BT4 27
  22. - HS: SGK - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, TC học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Trò chơi: Ai nhanh - Ai đúng: Giáo - HS thi đua nêu phép tính và két quả của viên treo bảng phụ ghi sẵn 2 cột, 1 cột ghi phép tính. các phép tính cộng hoạc trừ các số có 3 chữ số ( không nhớ), 1 cột ghi kết quả của các phép tính. - Nhận xét, đánh giá kết quả, tuyên - Lắng nghe dương nhưng em làm đúng và nhanh nhất - Giới thiệu bài mới – Ghi đầu bài lên bảng. - Ghi vở tên bài 2. HĐ hình thành kiến thức mới (10 phút): *Mục tiêu: Giúp HS biết cách thực hiện phép cộng phép cộng các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần) *Cách tiến hành: Cá nhân - Cả lớp a. Giới thiệu phép cộng: 435 + 127 - Giáo viên viết: 435 + 127 = ? - 1 học sinh lên bảng đặt tính và tính - Lớp thực hiện vào bảng con. - 1 học sinh nêu miệng cách tính. 435 + Phép cộng này có gì khác với phép - Có nhớ ở hàng đơn vị + 127 cộng đã học? 562 + Khi thực hiện phép cộng mà ở hàng - Nhớ 1 sang hàng chục. đơn vị có kết quả lớn hơn hoặc bằng 10 em cần lưu ý điều gì? + Nêu cách thực hiện. - Thực hiện từ phải sang trái b. Giới thiệu phép cộng: 256 + 162 - Giáo viên viết: 256 + 162 = ? - 1 học sinh làm bảng. Lớp làm bảng con - 1 học sinh nêu miệng cách tính. 256 + 162 - Em có nhận xét gì khi cộng 2 phép tính - Nhận xét: 418 trên? + Phép cộng 435 + 127 là phép cộng có nhớ 1 lần từ hàng đơn vị sang hàng chục. + Phép cộng: 256 + 162 là phép cộng có => Kết luận: Đây là các phép cộng có nhớ 1 lần từ hàng chục sang hàng trăm. nhớ. 3. HĐ Luyện tập (20 phút): 28
  23. *Mục tiêu: Rèn kĩ năng thực hiện thực hiện phép tính cộng các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc hàng trăm . *Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân - Cả lớp) - HS làm bài cá nhân - Chia sẻ kết quả trước lớp + Khi thực hiện phép tính, ta cần thực - Thực hiện tính cộng từ phải sang trái, bắt hiện theo thứ tự nào? đầu từ hàng đơn vị. Bài 2: (Cá nhân - Cả lớp) - HS làm bài cá nhân - Chia sẻ kết quả trước lớp + Bài tập 2 có điểm gì giống BT 1? - Giống: Đều là phép cộng các số có 3 chữ số có nhớ 1 lần (M1, M2) + Bài tập 2 có điểm gì khác BT 1? - Khác: BT 1 là nhớ từ hàng đơn vị sang hàng chục; ở BT 2 là nhớ từ hàng chục sang hàng trăm (M3, M4) Bài 3: (Cá nhân - Cặp đôi - Cả lớp) - HS làm cá nhân - Chia sẻ kết quả trong nhóm đôi. - Chia sẻ kết quả trước lớp. + Khi đặt tính các phép tính của BT3 ta - Đặt tính thẳng hàng, thẳng cột, hàng đơn cần chú ý điều gì? vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục, hàng trăm thẳng hàng trăm. + Khi thực hiện tính, ta cần thực hiện - Thực hiện tính cộng từ phải sang trái, bắt theo thứ tự nào? đầu từ hàng đơn vị. Bài 4: (Cá nhân - Cặp đôi - Cả lớp) - GV đưa bảng phụ vẽ đường gấp khúc - HS làm bài cá nhân. cho HS quan sát. - Chia sẻ cặp đôi. - Chia sẻ kết quả trước lớp. Độ dài đường gấp khúc ABC là 126 + 137 = 243 (cm) Đáp số: 243 cm + Để tính độ dài 1 đường gấp khúc, ta - Cộng độ dài của tất cả các đoạn thẳng làm thế nào? nằm trên đường gấp khúc lại với nhau. 4. HĐ ứng dụng (1 phút): - Về nhà thực hiện các phép cộng các số có 3 chữ số (tự ghi các số có 3 chữ số bất kì 5. HĐ sáng tạo (1 phút) và cộng chúng lại với nhau) - Khuyến khích HS về nhà tìm cách thực - HS thực hiện hiện các phép tính có nhớ 2 lần. VD: 245 + 368; 356 + 268; ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: 29
  24. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp. - Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên hình vẽ. - GD ý thức bảo vệ cơ quan hô hấp. Hình thành các phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Hình thành và phát triển năng lực : NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. * GDKNS: Kĩ năng làm chủ bản thân: Tự giác thực hiện các hoạt động để giữ gìn cơ quan hô hấp. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Các hình trong SGK. Phiếu câu hỏi HĐ1 - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút): - HS hát 2. HĐ khám phá kiến thức (25 phút) 2.1. Giới thiệu bài: - GV: Để giúp các em nhận biết được sự - HS lắng nghe thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào và thở ra, hiểu được vai trò của hoạt động thở, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay: “Hoạt động thở và cơ quan hô hấp” - HS nhắc tựa bài - Gọi HS nhắc tựa bài 2.2.Các hoạt động: *Hoạt động 1: Thực hành cách thở *Mục tiêu: HS nhận biết được sâu sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào thật sâu và thở ra hết sức - GV cho cả lớp thực hiện động tác: - HS thực hiện Bịt mũi nín thở - GV hỏi cảm giác sau khi nín thở - Thở gấp hơn, sâu hơn lúc bình lâu thường - GV gọi 1 HS lên trước lớp thực - HS lên bảng thực hiện, cả lớp hiện động tác thở sâu như hình 1 trang 4. quan sát 30
  25. - Gọi HS đứng lên thực hiện động tác đặt tay lên ngực và hít vào thật sâu, thở - Cả lớp thực hiện động tác đặt ra hết sức. tay lên ngực và hít vào thật sâu, thở ra - GV các em chú ý: hết sức. + nhận xét sự thay đổi của lồng ngực khi hít vào thật sâu và thở ra hết sức - hít sâu lồng ngực nở ra to . thở ra + so sánh lồng ngực khi hít vào thở hết sức lồng ngực xẹp ra bình thường và khi thở sâu + nêu lợi ích của việc thở sâu - GV nhận xét, kết luận: Khi ta thở, - giúp ta có nhiều ô xi lồng ngực phồng lên, xẹp xuống đều đặn - HS lắng nghe đó là cử động hô hấp. Cử động hô hấp gồm hai động tác : hít vào và thở ra. Khi hít vào thật sâu thì thổi phồng lên để nhận nhiều không khí, lồng ngực sẽ nở to ra. Khi thở ra hết sức, lồng ngực xẹp xuống, đẩy không khí từ phổi ra ngoài *Hoạt động 2: Làm việc với SGK * Mục tiêu: Chỉ trên sơ đồ và nói được tên các bộ phận của cơ quan hô hấp. Chỉ trên sơ đồ và nói đượng đi của không khí khi ta hít vào và thở ra. Hiểu được vai trò của hoạt động thở - GV chia nhóm đôi, yêu cầu các em quan - HS quan sát và đặt câu hỏi sát H2, 1 em hỏi 1 em trả lời: Gợi ý: Bạn hãy nêu tên và chỉ trên hình vẽ các bộ phận của cơ quan hô hấp; Đố bạn biết mũi dùng để làm gì?; - Gọi HS lên bảng thực hành hỏi - HS lên bảng thực hành hỏi đáp đáp * GV nhận xét, kết luận: Cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài. Cơ quan hô hấp gồm : mũi, khí quản, phế quản và hai lá phổi. Mũi, khí quản và phế quản là đường dẫn khí. Hai lá phổi có chức năng trao đổi khí 3. HĐ ứng dụng (5 phút) -Tránh không để dị vật như thức ăn, vật - HS nghe nhỏ, nước uống rơi vào đường thở. - Điều gì sẽ xảy ra nếu có dị vật làm tắc - HS nêu đường thở? - GV: người bình thường có thể nhịn ăn 3 ngày hoặc có thể lâu hơn nhưng không thể nhịn thở quá 3 ohust, vì vậy khi có dị vật 31
  26. rơi vào đường thở cần cấp cứu lấy ra ngay lập tức - Nhận xét giờ. -Giao bài về nhà cho HS. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: . - HS hiểu được tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng - Nói được ích lợi của việc hít thở không khí rong lành và tác hại của việc hít thở không khí có nhiều khí các-bo-níc, nhiều khói, bụi đỗi với sức khoẻ con người - Rèn kĩ năng thở đúng, thở hợp vệ sinh. - Có ý thức giữ gìn và bảo vệ cơ quan hô hấp, nâng cao sức khỏe bản thân. Hình thành các phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Hình thành và phát triển năng lực : NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. * GDKNS: Kĩ năng làm chủ bản thân: Tự giác thực hiện các hoạt động để giữ gìn cơ quan hô hấp. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Các hình trong SGK. - HS: Gương soi 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút): - TC: Ai dài hơi hơn? - HS hát 1 hoặc vài câu hát mà không => Người dài hơi là người biết điều chỉnh lấy lại hơi, ai dài hơi nhất là người hơi thở của mình. Chúng ta phải thở đúng chiến thắng cách để có 1 cơ quan hô hấp khỏe mạnh - Giới thiệu bài mới: 2. HĐ khám phá kiến thức (25 phút) * Mục tiêu: 32
  27. - Giải thích được tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng. - Biết được ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít thở không khí có nhiều khói, bụi đối với sức khoẻ. *Cách tiến hành : a. Thảo luận nhóm: - GV yêu cầu HS quan sát mũi của mình - HS lấy gương ra soi quan sát lỗ mũi + Các em nhìn thấy gì trong mũi ? của mình + Khi bị sổ mũi, em thấy có gì chảy ra từ - Nước mũi hai lỗ mũi ? + Hằng ngày dùng khăn sạch lau phía - Bụi bẩn trong mũi, em thấy trên khăn có gì ? +Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng - Chất bẩn sẽ bị giữ lại ở lỗ mũi. Thở miệng? bằng miệng không chỉ làm cho bụi bặm lọt vào phổi mà còn làm khô họng, dẫn đến viêm họng. *KL : Khi thở bằng mũi, các bụi bẩn trong - Lắng nghe không khí sẽ bị các lông mũi và chấy dịch mũi giữ lại bên ngoài. Thở bằng mũi là hợp vệ sinh, có lợi cho sức khoẻ, vì vậy chúng ta nên thở bằng mũi. b. Làm việc với SGK Bước 1 : Làm việc theo cặp - Quan sát H3, 4, 5 theo cặp + Bức tranh nào thể hiện không khí trong - HS thảo luận theo cặp để tìm câu tr ả lành, bức tranh nào thể hiện không khí có lời. nhiều khói bụi ? + Khi được thở ở không khí trong lành bạn cảm thấy thế nào ? +Nêu cảm giác của bạn khi phải thở không khí có nhiều khói bụi ? Bước 2 : Làm việc cả lớp - Đại diện nhóm lên trình bày +Thở không khí trong lành có lợi gì ? - Nhóm khác nhận xét +Thở không khí có nhiều khói bụi, có hại gì ? * KL: Không khí trong lành là không khí - 1 số HS nhắc lại. chữa nhiều khí ô - xi, ít khí các - bo - níc và - Ghi nhớ nội dung. khói bụi, Khí ô - xi cần cho hoạt động sống của cơ thể. Vì vậy, thở không khí trong lành sẽ giúp chúng ta khoẻ mạnh. Không khí chứa nhiều khí cac - bo - níc, khói, bụi, là không khí bị ô nhiễm. Vì vậy, thở không khí bị ô nhiễm sẽ có hại cho sức khoẻ 3. HĐ ứng dụng (5 phút) + Em cần làm gì để giữ gìn cơ quan hô hấp? - HS trả lời - Về thực hiện như nội dung bài học, phổ biến cho mọi người cùng thực hiện. 33
  28. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Tiết 1:TOÁN: LUYỆN TẬP (T 6) I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Biết thực hiện phép tính cộng các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc hàng trăm ). - Rèn kĩ năng tính cộng các số có 3 chữ số. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. Hình thành và phát triển năng lực : Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát, * Làm BT 1, 2, 3, 4 . II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ ghi tóm tắt BT 3 - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Trò chơi: Đoán nhanh đáp số: Giáo - HS nháp bài, thi đua nêu kết quả của phép viên treo bảng phụ ghi 1 số phép tính tính. - Nhận xét, đánh giá kết quả, tuyên - Lắng nghe dương nhưng em làm đúng và nhanh nhất - Giới thiệu bài mới – Ghi đầu bài lên bảng. - Ghi vở tên bài 2. HĐ Luyện tập (30 phút): *Mục tiêu: Rèn kĩ năng thực hiện thực hiện phép tính cộng các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc hàng trăm . *Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân - Cả lớp) - HS làm bài cá nhân - Chia sẻ kết quả trước lớp + Khi thực hiện phép tính, ta cần thực - Thực hiện tính cộng từ phải sang trái, bắt hiện theo thứ tự nào? đầu từ hàng đơn vị. 34
  29. Bài 2: (Cá nhân - Cặp đôi - Cả lớp) - HS làm cá nhân - Chia sẻ kết quả trong nhóm đôi. - Chia sẻ kết quả trước lớp. + Khi đặt tính các phép tính của BT2 ta - Đặt tính thẳng hàng, thẳng cột, hàng đơn cần chú ý điều gì? vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục, hàng trăm thẳng hàng trăm. + Khi thực hiện tính, ta cần thực hiện - Thực hiện tính cộng từ phải sang trái, bắt theo thứ tự nào? đầu từ hàng đơn vị. Bài 3: (Cá nhân - Cặp đôi - Cả lớp) - GV đưa bảng phụ ghi tóm tắt bài toán. - HS làm bài cá nhân. - Chia sẻ cặp đôi. - Chia sẻ kết quả trước lớp. Số lít dầu cả hai thùng có là: - Yêu cầu HS đối chiếu câu lời giải của 125 + 135= 260 (l) mình và báo cáo. Lưu ý những HS có câu Đáp số: 260l dầu trả lời chưa phù hợp Bài 4: (Cả lớp) - Thi “Truyền điện” - HS nối tiếp nhau nêu kết quả các phép - Tổng kết TC, tuyên dương những em tính. nhẩm nhanh và đúng. Bài 5: Bài tập chờ (dành cho HS hoàn - HS tự hoàn thành kẻ theo mẫu và báo cáo thành sớm) với GV khi đã hoàn thành. - GV kiểm tra khi HS báo cáo kết quả 4. HĐ ứng dụng (1 phút): - Về nhà trình bày bài tập 4 vào vở 5. HĐ sáng tạo (1 phút) - Thực hiện các phép tính các số có 3 chữ số bát kì. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Tiết 2;TẬP LÀM VĂN: NÓI VỀ ĐỘI THIẾU NIÊN TIỀN PHONG. ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: . Kiến thức: - Trình bày được một số thông tin về tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh (BT1 ) - Điền đúng nội dung vào mẫu Đơn xin cấp thẻ đọc sách ( BT2 ). - Rèn kỹ năng trình bày văn bản, đơn từ. - Tự hào về Đội, có mong muốn tham gia Đội TNTPHCM. 35
  30. Hình thành các phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Hình thành và phát triển năng lực : NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách, khăn quàng , phiếu học tập viết sẵn mẫu đơn như SGK - HS: SGK, tìm hiểu trước các thông tin về Đội 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, TC học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát : Đội ca - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs. - Giới thiệu c.trình TLV lớp 3 - Giới thiệu bài mới: - Mở SGK 2. HĐ thực hành: (30 phút) *Mục tiêu: - Trình bày được một số thông tin về tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh (BT1 ) - Điền đúng nội dung vào mẫu Đơn xin cấp thẻ đọc sách ( BT2 ). *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - Chia sẻ trước lớp Bài 1: Nói về Đội Thiếu niên Tiền phong HCM (15 phút) * Tổ chức trò chơi “Hái hoa dân chủ”. - Các câu hỏi: + Đội thành lập ngày nào, ở đâu? - Đáp án trả lời: + Ngày 15 - 5 - 1941, tại Pắc Bó, Cao Bằng với tên gọi lúc đầu là Đội Nhi Đồng Cứu + Những Đội viên đầu tiên của Đội là Quốc. ai? - Nông Văn Dền, Nông Văn Thàn, Lý Văn => GV đưa huy hiệu của Đội HS quan Tịnh, Lý Thị Mì, Lý Thị Xậu sát. - Học sinh quan sát. + Hãy tả lại khăn quàng của Đội viên. => Giáo viên đưa khăn quàng cho học - Màu đỏ , hình tam giác, là một phần của lá sinh quan sát. cờ Tổ quốc. + Bài hát “ Đội ca” do ai sáng tác? - Học sinh quan sát. + Nêu tên một số phong trào của Đội? - Nhạc sĩ Phong Nhã - Công tác Trần Quốc Toản, Phát động từ năm 1947. => Nêu 1 số thông tin về tổ chức Đội - Phong trào kế hoạch nhỏ, phát động từ TNTP Hồ Chí Minh cho HS biết năm 1960. 36
  31. - Phong trào thiếu nhi làm nghìn việc tốt, Bài 2: Điền vào tờ giấy in sẵn (15 phút) phát động từ năm 1981. + Hình thức mẫu đơn xin cấp thể đọc * HS quan sát mẫu đơn trong SGK để trả sách gồm có những phần nào? lời: + Cách trình bày các phần của lá đơn? - Lá đơn gồm 3 phần: 1. Phần đầu: + Tên nước ta ( Quốc hiệu) và tiêu ngữ. + Địa điểm, ngày tháng năm viết đơn. + Tên đơn. + Địa chỉ nhận đơn. 2. Phần 2: + Họ tên, ngày sinh , địa chỉ, trường, lớp của người viết đơn. + Nguyện vọng của người viết đơn. - Phát phiếu học tập (mẫu đơn) cho HS 3. Phần cuối: Người viết đơn ký và ghi rõ điền vào mẫu. họ tên. - HS thực hành viết đơn vào mẫu in sẵn. - HS đọc đơn xin cấp thẻ đọc sách trước lớp. 3. HĐ ứng dụng (1 phút) : - về tìm hiểu thêm các thông tin về Đội TNTPHCM. 4. HĐ sáng tạo (1 phút) : - Về nhà viết 1 đơn xin nghỉ học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: 37