Giáo án khối Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022

docx 36 trang Hải Hòa 08/03/2024 410
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_khoi_lop_3_tuan_17_nam_hoc_2021_2022.docx

Nội dung text: Giáo án khối Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022

  1. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ, phiếu HT - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) : - Trò chơi: Tính đúng, tính nhanh - HS tham gia chơi, tính nhanh kết quả trên GV đưa ra YC tính giá trị của biểu bảng con. Báo cáo kết quả. thức sau: 12 + 7 x 9 375 - 45 : 3 ( ) - Tổng kết – Kết nối bài học - Lắng nghe - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - Mở vở ghi bài 2. HĐ hình thành kiến thức mới (12 phút): * Mục tiêu: Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này. * Cách tiến hành: * Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức đơn giản có dấu ngoặc: - Ghi lên bảng 2 biểu thức : 30 + 5 : 5 và ( 30 + 5 ) : 5 - Yêu cầu HS tìm cách tính giá trị của - HS trao đổi theo cặp tìm cách tính. 2 biểu thức trên. + Hãy tìm điểm khác nhau giữa 2 biểu + Biểu thức thứ nhất không có dấu ngoặc, thức trên? biểu thức thứ hai có dấu ngoặc. =>GVKL: Chính điểm khác nhau này mà cách tính giá trị của 2 biểu thức khác nhau. - Gọi HS nêu cách tính giá trị của biểu - Ta phải thực hiện phép chia trước: thức thứ nhất. Lấy 5 : 5 = 1 rồi lấy 30 + 1 = 31 - Ghi bảng: 30 + 5 : 5 = 30 + 1 = 31 5
  2. - Giới thiệu cách tính giá trị của biểu thức thứ 2: " Khi tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc thì trước tiên ta thực hiện các phép tính trong ngoặc". - 1HS lên bảng thực hiện, lớp theo dõi nhận - Mời 1HS lên bảng thực hiện tính giá xét bổ sung: trị của biểu thức thứ hai. ( 30 + 5 ) : 5 = 35 : 5 - Nhận xét chữa bài. = 7 + Giá trị của 2 biểu thức trên khác nhau. + Em hãy so sánh giá trị của 2 biểu thức trên? + Cần xác định đúng dạng của biểu thức đó, + Vậy khi tính giá trị của biểu thức ta rồi thực hiện các phép tính đúng thứ tự. cần chú ý điều gì? - Lớp thực hành tính giá trị biểu thức. - Viết lên bảng biểu thức: 3 x ( 20 - 10 ) - Yêu cầu HS nêu cách tính giá trị của - 1HS lên bảng thực hiện, lớp nhận xét bổ biểu thức trên và thực hành tính vào sung nháp. 3 x ( 20 – 10 ) = 3 x 10 - Mời 1HS lên bảng thực hiện. = 30 - Nhận xét chữa bài. - Nhẩm HTL quy tắc. - Nêu quy tắc trước lớp - Cho HS học thuộc quy tắc. 2. HĐ thực hành (18 phút): * Mục tiêu: Làm và trình bày đúng BT 1, 2, 3. * Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân - Cặp - Lớp) - Học sinh đọc và làm bài cá nhân. - Quan sát và giúp đỡ HS M1 - Chia sẻ trong cặp trình bày và thực hiện đúng theo - Chia sẻ kết quả trước lớp, thống nhất KQ: thứ tự a) 25 – (20 – 10) = 25 – 10 = 15 b) 125 + (13 +7) = 125 + 20 = 145 Bài 2: (Cá nhân - Cặp - Lớp) - HS làm cá nhân (phiếu HT) - Đánh giá, nhận xét kết quả làm bài của HS tren phiếu học tập. - Nhận xét nhanh kết quả làm bài của HS (miệng) - Cho HS chia sẻ kết quả trước - Chia sẻ kết quả trước lớp lớp a) (65 + 15 ) x2 = 80 x 2 = 160 48 : (6 : 3 ) = 48 : 2 6
  3. = 24 b) (74 – 14 ) : 2 = 60 : 2 = 30 81 : ( 3 x 3) = 81 : 9 = 9 Bài 3: (Cá nhân - Cặp - Lớp - HS làm cá nhân - Lưu ý HS đọc kỹ bài toán để - Chia sẻ cặp đôi tìm ra cách làm phù hợp. - Chia sẻ kết quả trước lớp Bài giải: *GVcủng cố 2 cách giải bài Cách 1: toán Số sách trong mỗi tủ là: - Cách 1: 240 : 2 = 120 (quyển) +Tìm số sách trong mỗi tủ trước Số sách xếp trong mỗi ngăn là: +Tìm số sách trong mỗi ngăn 120 : 4 = 30 (quyển) (Trong lời giải thực hiện hai phép Cách 2: tính chia) Số ngăn sách trong 2 tủ có là: - Cách 2: 4 + 4 = 8 (ngăn) +Tìm tổng số ngăn sách trong cả Số sách xếp trong mỗi ngăn là: hai tủ 240 : 8 = 30 (quyển) +Tìm số sách từng ngăn (Trong lời giải thực hiện một phép tính nhân và một phép tính chia) 3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về làm thêm cách thứ 2 của BT 3 - Suy nghĩ xem có các loại biểu thức nào và thứ tự thực hiện các biểu thức đó ra sao. Thực hiện mỗi loại biểu thức 1 phép tính. 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Thử thực hiện các biểu thức có 3 phép tính. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ĐẠO ĐỨC BIẾT ƠN THƯƠNG BINH, LIỆT SĨ (TIẾT 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: HS biết công lao của các thương binh, liệt sĩ đối với quê hương đất nước 2. Kĩ năng: Kính trọng biết ơn và quan tâm, giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương bằng nhiều việc làm phù hợp với khả năng. 7
  4. Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL phát triển bản thân, NL điều chỉnh hành vi đạo đức. *GDKNS: - Kĩ năng trình bày suy nghĩ, - Kĩ năng xác định giá trị. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Một số bài hát, bài thơ về chủ đề bài học. - HS: VBT 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Khởi động (3 phút): - Cho HS nghe hát bài: Vết chân tròn trên - Lắng nghe – Nêu nội dung bài hát. cát. - Kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài mới – Ghi bài lên bảng 2. HĐ Thực hành: (30 phút) * Mục tiêu: HS biết công lao của các thương binh, liệt sĩ đối với quê hương đất nước * Cách tiến hành: Việc 1: Xem tranh kể lại những người * Làm việc theo nhóm => Chia sẻ trước anh hùng. lớp - Chia nhóm, phát cho mỗi nhóm một bức -Ngồi theo nhóm, quan sát tranh và thảo tranh (ảnh): Trần Quốc Toản, Lý Tự luận theo các gợi ý. Trọng, Võ Thị Sáu, Kim Đồng - Các nhóm quan sát và thảo luận theo gợi ý : - HS theo luận và trả lời trong nhóm + Người trong tranh (ảnh) là ai ? + Em biết gì về gương chiến đấu, hy sinh của anh hùng liệt sĩ đó ? + Hãy hát một bài hát hoặc đọc 1 bài thơ về người anh hùng liệt sĩ đó ? - Đại diện nhóm lên chia sẻ trước lớp. - Mời đại diện từng nhóm chia sẻ kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Cả lớp theo dõi và nhận xét. - GV nhận xét, tóm tắt lại gương chiến đấu, hy sinh của các anh hùng liệt sĩ đã * Làm việc theo nhóm => Chia sẻ trước nêu trên. lớp 8
  5. Việc 2: Báo cáo kết quả sưu tầm - Đại diện các nhóm lần lượt lên chia sẻ trước lớp về kết quả điều tra, tìm hiểu về - Mời đại diện các nhóm lên báo cáo kết các hoạt động đền ơn đáp nghĩa của các quả điều tra tìm hiểu . TB, gia đình LS ở địa phương. - Cả lớp theo dõi nhận xét và bổ sung nếu có. - Yêu cầu cả lớp trao đổi nhận xét và bổ sung. - Giáo viên kết luận . * Làm việc cá nhân => Cả lớp Việc 3: Tổ chức cho HS múa, hát, đọc thơ theo chủ đề về TB, LS. - Lần lượt từng em lên múa, hát những bài - HS xung phong hát, múa, đọc thơ hát có chủ đề về những gương liệt sĩ, bà mẹ Việt Nam anh hùng và các liệt sĩ tuổi thiếu nhi - GV cùng cả lớp nhận xét tuyên dương. - Cả lớp theo dõi nhận xét tuyên dương. *GV tổng kết: Thương binh, liệt sĩ là những người đã hi sinh xương máu vì Tổ Quốc. Vì vậy chúng ta phải biết ơn, kính trọng các anh hùng thương binh, liệt sĩ thể hiện bằng những việc làm đơn giản thường gặp, các em hãy cố gắng thực hiện để đền đáp công ơn của các thương binh, liệt sĩ. 3. Hoạt động ứng dụng (1 phút): - Thực hiện nội dung bài học - Kể lại chuyện cho gia đình nghe. Tuyền truyền mọi người cùng thực hiện nội dung bài học. 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Tìm hiểu thêm thông tin về một số anh hùng liệt sĩ như: Kim Đồng, Võ Thị Sáu, Lý Tự Trọng, Trần Quốc Toản. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: CHÍNH TẢ (Nghe – viết): VẦNG TRĂNG QUÊ EM I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Viết đúng: luỹ tre, nồm nam, óng ánh, khuya, 9
  6. - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - HS làm đúng BT2a. 2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng viết đúng, đẹp, rèn kĩ năng chính tả tiếng có vần d/r/gi Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. *GD BVMT: Học sinh yêu quý cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ ghi nội dung BT3 - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát: “Cùng múa hát dưới trăng” - Kết nối bài học. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút): *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn chép - GV đọc đoạn văn một lượt. - 1 Học sinh đọc lại. + Bài chính tả nói về nội dung gì? - HS trả lời + Vầng trăng đang nhô lên được + Trăng óng ánh trên hàm răng, đậu vào đáy miêu tả đẹp như thế nào? mắt, ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già, thao *GD BVMT: thức như canh gác trong đêm. + Em có suy nghĩ gì khi thấy 1 vầng => Dự kiến: Thấy yêu quý vầng trăng, yêu trăng đẹp như vậy?Em cần làm gì để quý cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta, giữ gìn những hình ảnh đẹp đẽ của yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức đất nước? BVMT. b. Hướng dẫn trình bày: + Bài chính tả gồm mấy đoạn? + Gồm 2 đoạn. + Chữ đầu mỗi đoạn được viết như + Viết lùi vào 1ô và viết hoa. thế nào? + Những chữ đầu câu. 10
  7. + Trong đoạn văn còn có những chữ nào viết hoa? c. Hướng dẫn viết từ khó: - luỹ tre, nồm nam, óng ánh, khuya, - Luyện viết từ khó, dễ lẫn. - Theo dõi và chỉnh lỗi cho hs 3. HĐ viết chính tả (15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh chép lại chính xác đoạn chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những - Lắng nghe vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Cho học sinh viết bài. - HS nghe và viết bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. 4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì mình theo. gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV đánh giá, nhận xét 7 - 10 bài - Nhận xét nhanh về bài làm của học - Lắng nghe. sinh. 5. HĐ làm bài tập (5 phút) *Mục tiêu: Viết đúng chính tả tiếng có vần d/r/gi (BT2a) *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp 11
  8. Bài 2a: - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu trong - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp sách giáo khoa. - Giáo viên chỉnh sửa, chốt lời giải - Lời giải: đúng. +gì; dẻo; ra; duyên +gì; ríu ran 6. HĐ ứng dụng (3 phút) - Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai. - Tìm 1 đoạn văn trong tuần 17, chép lại cho đẹp. 6. HĐ sáng tạo (1 phút) - Tìm 1 đoạn văn và thử luyện viết chữ nghiêng ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TẬP ĐỌC: ANH ĐOM ĐÓM I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Đọc đúng các từ: lan dần, làn gió mát, rộn rịp, lặng lẽ, long lanh, - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý khi đọc các òng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung: Đom đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động. (Trả lời được các CH trong SGK; thuộc 2, 3 khổ thơ tròng bài). 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc hiểu - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài, biết về các con vật: mặt trời, gác núi, Cò Bợ, Đom Đóm, Vạc, Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Tranh minh họa bài đọc. Bảng phụ viết khổ thơ cần hướng dẫn. - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 12
  9. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Trò chơi: Bắn tên (Nêu tên các bài hát về các con vật) - HS tham gia chơi. - Cả lớp hát 1 bài về con vật mà các em thích - Lắng nghe - GV kết nối kiến thức - Mở SGK - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, ngắt nhịp đúng nhịp thơ * Cách tiến hành : a. GV đọc mẫu toàn bài thơ: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ, lưu - HS lắng nghe ý HS đọc với giọng nhẹ nhàng, nhấn giọng ở những từ gợi tả cảnh; tả tính nết; hành động của Đom Đóm và các con vật trong bài (lan dần, chuyên cần, lên đèn, rất êm,long lanh, ) b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu thơ - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp kết hợp luyện đọc từ khó câu trong nhóm. - GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (lan dần, làn gió mát, rộn rịp, lặng lẽ, long lanh, ) c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng khổ thơ và giải nghĩa từ khó: khổ thơ trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm. - Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài: - Hướng dẫn đọc câu khó : Tiếng chị Cò Bợ:// Ru hỡi!// Ru hời!// Hỡi bé tôi ơi,/ Ngủ cho ngon giấc.// - Giúp học sinh hiểu nghĩa từng từ ngữ - Đọc phần chú giải (cá nhân). mới và địa danh trong bài ( mặt trời + Đặt câu với từ chân đất. gác núi, Cò Bợ, chuyên cần ) d. Đọc đồng thanh: - Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ. * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. 3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút) *Mục tiêu: Hiểu nội dung: Đom đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động. 13
  10. *Cách tiến hành: - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 HS đọc 3 câu hỏi đầu của bài bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút) *GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp chia *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ sẻ kết quả trước lớp. kết quả. + Anh đom đóm lên đèn đi đâu ? + Anh lên đèn đi gác cho mọi người ngủ yên. + Tìm những từ ngữ tả đức tính của +Anh “ chuyên cần “ anh Đom Đóm? + Anh Đom Đóm thấy những cảnh gì + Thấy chị Cò Bợ ru con, thím vạc lặng lẽ trong đêm ? mò tôm bên sông. + Tìm một hình ảnh đẹp của anh Đom - HS nêu lên các ý kiến của riêng mình . Đóm trong bài ? - Học sinh khác nhận xét bổ sung. * GV chốt lại: Đom đóm rất chuyên - Lắng nghe. cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động. 4. HĐ Đọc diễn cảm - Học thuộc lòng bài thơ (7 phút) *Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. Bước đầu biết đọc diễn cảm và thuộc 3 - 5 khổ thơ trong bài. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp - 1 HS đọc lại toàn bài thơ (M4) - Yêu cầu học sinh học thuộc lòng từng - Học sinh đọc thầm, tự nhẩm để HTL từng khổ thơ. khổ thơ, bài thơ. - Thi đọc thuộc lòng - Các nhóm thi đọc tiếp sức các khổ thơ. - Cá nhân thi đọc thuộc lòng 3 khổ thơ theo hình thức “Hái hoa dân chủ” (M1, M2). - Thi đọc thuộc lòng cả bài thơ (M3, M4) - Nhận xét, tuyên dương học sinh. 5. HĐ ứng dụng (1 phút) : - VN tiếp tục HTL bài thơ. Luyện đọc hay 6. HĐ sáng tạo (1 phút) - Sưu tầm các bài thơ có chủ đề tương tự ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TOÁN: TIẾT 82: LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Rèn luyện kĩ năng tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc. Áp dụng tính giá trị của biểu thức vào việc điền dấu “ > , < , =”. 14
  11. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm tính nhẩm, áp dụng giải toán trong thực tế. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: 1 ,2, 3(dòng 1), 4. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Phấn màu, phiếu HT (BT3). - HS: Bảng con 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Trò chơi: Tính đúng tính nhanh - HS tham gia chơi, thực hiện trên bảng con GV đưa ra các phép tính cho học sinh nêu kết quả: 63 +(20- 10) = ? 20 x 3 - 40=? (148 – 48) x 2= ? 80 : 8 x 7= ? - Tổng kết trò chơi. Tuyên dương - Lắng nghe những em làm đúng, làm nhanh. Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng 2. HĐ thực hành (27 phút): * Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc. Áp dụng tính giá trị của biểu thức vào việc điền dấu “ > , < , =”. * Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân – Cặp đôi - Lớp) - Học sinh làm bài cá nhân ra vở. - Chia sẻ cặp đôi. - Chia sẻ kết quả trước lớp, ví dụ: - Yêu cầu HS lưu ý cách trình bày. a) 238 –(55 – 35) = 238 – 2 0 - Gọi HS nêu lại quy tắc tính giá trị của = 2018 biểu thức trong trường hợp biểu thức 175 – ( 30 + 20) = 175 – 50 có dấu ngoặc đơn. = 125 ( ) Bài 2: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - Học sinh làm bài cá nhân. - Lưu ý HS xem kỹ đề bài và áp dụng - Đổi kiểm tra chéo, nhận xét. đúng quy tắc tính. - Chia sẻ kết quả trước lớp, ví dụ: - Giúp đỡ đối tượng M1 a) (421 – 200) x 2 = 221 x 2 = 442 421 – 200 x 2 = 421 – 400 = 21 15
  12. - Chỉ ra sự giống nhau và khác nhau giữa 2 biểu thức trong cùng 1 ý (số và phép tính giống nhau; Khác nhau là 1 biêu thức có chứa dấu ngoặc đơn và 1 biểu thức không có dấu - Gọi HS nêu lại quy tắc tính các biểu ngoặc) thức có dấu ngoặc và biểu thức không có dấu ngoặc. => Chốt và lưu ý. Bài 3 (Cá nhân - Cả lớp) - HS làm ra phiếu. HS M1, M2 làm dòng trên, HS M3, M4 có thể làm cả dòng dưới. - HS làm bài cá nhân. - Đánh giá, nhận xét phiếu cú HS - Nhận xét nhanh kết quả làm bài của HS - 1 HS làm đúng chia sẻ kết quả trước lớp. Bài 4: (Cả lớp) - TC trò chơi: Thi xếp đúng – xếp - Xếp thành hình cái nhà nhanh. - Hs sử dụng bộ xếp hình xếp thành hình cái - GV quan sát nhà. Thi đua xếp nhanh, đẹp. - Ai xếp xong thì giơ tay báo cáo với GV =>Tổng kết, tuyên dương Hs có kĩ năng xếp nhanh, khéo, đẹp 3. HĐ ứng dụng (4 phút) - Nêu lại các quy tắc tính giá trị biểu thức. - Về nhà thực hiện tính giá trị các biểu thức dựa vào các quy tắc đã học. 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Thực hiện tính các biểu thức có 3 phép tính. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TOÁN: TIẾT 83: LUYỆN TẬP CHUNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Biết tính giá trị của biểu thức ở cả 3 dạng. 2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng tính giá trị của biểu thức . Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: 1, bài 2( dòng 1), 3 ( dòng 1) bài 4,5. 16
  13. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Nội dung bài tập 4 chép sẵn vào bảng phụ . - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): Trò chơi “Đoán nhanh đáp số”. - HS tham gia chơi, nhẩm nhanh đáp số GV đọc phép tính để học sinh nêu kết quả: và thi đua nêu kết quả trước lớp. 27 : 9 + 10=? 4+ (36 : 6) =? 45 : 5 x 8 = ? 10 x 2 - 10 = ? 72: 8 +11 =? 40 : 4 x 6 =? - Nhận xét - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên - Lắng nghe bảng. - Mở SGK 3. HĐ thực hành (30 phút) * Mục tiêu: Biết tính giá trị của biểu thức ở cả 3 dạng. * Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân - Cả lớp. - HS làm bài cá nhân *Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn - Chia sẻ kết quả trước lớp: thành BT a) 324 – 20 +61 = 304 + 61 * GV củng cố tính giá trị của biểu thức ở = 365 cả ba dạng. 188 + 12 – 50 = 200 – 50 * Cho HS nêu lại 3 quy tắc tính giá trị biểu = 150 thức. b) 21 x 3 : 9 = 63 : 9 = 7 ( ) Bài 2 (dòng 1): Cá nhân - Cặp đôi – Lớp - HS làm bài cá nhân - Chia sẻ kết quả trong cặp *GV lưu ý một số HS M1 nêu lại quy tắc - Báo cáo kết quả trước lớp: tính giá trị của biểu thức. a) 15 + 7 x 8 = 15 + 56 = 71 ( ) Bài 3: Cá nhân - Cặp đôi - Cả lớp - HS làm bài cá nhân *Chú ý giúp đỡ để đối tượng M1+M2 - Chia sẻ cặp đôi hoàn thành nội dung BT - Chia sẻ trước lớp: a) 123 x (42 – 40) = 123 x 2 = 246 b) 72 : (2 x 4) = 72 : 8 = 9 17
  14. Bài 4: Trò chơi học tập (Cả lớp) - Tham gia chơi “ Nối đúng, nối nhanh” - Thảo luận nhóm tìm ra cách làm: Tính giá trị mỗi biểu thức sau đó nối biểu thức với số chỉ giá trị của nó. - Cử 2 đội lên thi nối nhanh. - Đại diện nhóm lên dán kết quả. Bài 5: Cá nhân – Cả lớp + Bài toán cho biết gì ? + Có 500 cái bánh Mỗi hộp có: 4 cái Mỗi thùng có: 5 hộp 500 cái bánh xếp: thùng? + Bài toán yêu cầu gì ? + Tìm số hộp đựng 800 cái bánh + Muốn biết có bao nhiêu thùng bánh ta + Tìm số thùng đựng 800 cái bánh phải biết được gì? - HS làm bài cá nhân. - Chia sẻ kết quả trước lớp: Bài giải Số hộp đựng hết 800 cái bánh là: 800 : 4 = 200 ( hộp) Số thùng có tất cả là: 200 : 5 = 40 ( thùng) Bài tập chờ: (Dành cho đối tượng hoàn Đáp số : 40 thùng thành sớm) Bài tập 2 (dòng 2): - HS tự hoàn thành và báo cáo khi hoàn Bài tập 3 (dòng 2): thành. - GV kiểm tra, đánh giá riêng từng em 3. HĐ ứng dụng (1 phút): - Về nhà thực hiện tính giá trị các biểu thức dựa vào các quy tắc đã học. 4. HĐ sáng tạo (1 phút): - Thực hiện tính các biểu thức có 3 - 4 phép tính. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ÔN VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. ÔN TẬP CÂU: AI THẾ NÀO? DẤU PHẨY. I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: m 1. Kiến thức: - Tìm được các từ chỉ được đặc điểm của người hoặc vật ( BT 1). - Biết đặt câu theo mẫu Ai thế nào? để miêu tả một đối tượng ( BT 2). 18
  15. - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu ( BT 3 a,b). - HS M3+M4 làm được toàn bộ BT 3. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng dùng từ, đặt câu đúng cấu trúc ngữ pháp Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. *GD BVMT: Giáo dục tình cảm đối với con người và thiên nhiên đất nước (qua HĐ đặt câu). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Bảng lớp viết nội dung BT1 + phiếu HT. 3 băng giấy viết một câu văn bài tập 3 - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Trò chơi: “ Bắn tên” (Kể tên các thành phố và các vùng quê) - HS tham gia chơi - Tổng kết TC - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. 2. HĐ thực hành (28 phút): *Mục tiêu : Tìm được các từ chỉ được đặc điểm của người hoặc vật. Biết đặt câu theo mẫu Ai thế nào? để miêu tả một đối tượng. Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu. *Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - HS tự tìm hiểu bài, làm bài cá nhân. (Tìm TN nói về đặc điểm của nhân vật) - Thực hành làm vào phiếu bài tập. - Cho HS làm bài cá nhân (phiếu HT) - 3HS lên chia sẻ KQ trước lớp - GV giúp đỡ HS M1+M2 -Lớp nhận xét thống nhất KQ: a) Mến Dũng cảm, b) Đom Đóm Chuyen cần, c) - Chàng Mồ - Tài trí, thông Côi minh, - Chủ quán - Tham lam, - HS tự tìm hiểu và làm cá nhân. Bài 2: (Cá nhân - Cặp đôi – Cả Lớp) - Trao đổi cặp đôi, chia sẻ trước lớp. 19
  16. *GV củng cố về kiểu câu Ai thế nào? *Dự kiến kết quả Ai Thế nào? Bác nông dân rất chịu khó Bông hoa thơm ngát trong vườn Buổi sớm lạnh buốt hôm qua Bài 3: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - HS làm bài cá nhân. - Chia sẻ cặp đôi. - GV củng cố về cách sử dụng dấu phẩy - Chia sẻ kết quả trước lớp: trong câu. Dự kiến đáp án: a)Ếch con ngoan ngoãn, chăm chỉ và thông minh. b)Nắng cuối thu vàng ong, dù giữa trưa cũng chỉ dìu dịu. c) Trời xanh ngắt trên cao, xanh như - 2 HS đọc lại đoạn văn đã điền dấu đúng 3. HĐ ứng dụng (3 phút): - Tìm các từ chỉ đặc điểm của người và vật sau đó đặt các câu theo mẫu: Ai thế nào? 4. HĐ sáng tạo (1 phút): - Suy nghĩ xem các dấu câu được sử dụng như thế nào, đặc biệt là dấu phẩy. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA: N I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Viết đúng chữ hoa N (1 dòng); Q, Đ (1dòng) - Viết đúng tên riêng Ngô Quyền (1dòng) - Viết câu ứng dụng: Đường vô xứ Nghệ Non xanh nước biếc (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm 20
  17. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Mẫu chữ hoa N, Q, Đ viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. - HS: Bảng con, vở Tập viết 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: Ở trường cô dạy em thế - Nhận xét kết quả luyện chữ của HS - Lắng nghe trong tuần qua. Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng - Lắng nghe. 2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút) *Mục tiêu: Biết viết chữ hoa theo cỡ nhỏ, chữ trong câu ứng dụng trên bảng con. Hiểu nghĩa câu ứng dụng. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét: - Trong tên riêng và câu ứng dụng có các chữ hoa nào? - Treo bảng 3 chữ. - Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan - N, Q, Đ sát và kết hợp nhắc quy trình. - 3 Học sinh nêu lại quy trình viết Việc 2: Hướng dẫn viết bảng - Học sinh quan sát. - Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn cho học sinh cách viết các nét. - HS viết bảng con: N, Q, Đ Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Giới thiệu từ ứng dụng: Ngô Quyền => Ngô Quyền là một vị anh hùng của - Học sinh đọc từ ứng dụng. dân tộc ta năm 938 ông đánh tan quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng + Gồm mấy chữ, là những chữ nào? + Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều - 2 chữ: Ngô Quyền cao như thế nào? - Chữ N, g, Q, y cao 2 li rưỡi, chữ ô, ê, n -Viết bảng con cao 1 li. Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - HS viết bảng con: Ngô Quyền - Giới thiệu câu ứng dụng. - HS đọc câu ứng dụng. - Lắng nghe. 21
  18. => Giải thích: Ca ngợi phong cảnh xứ Nghệ An đẹp như tranh vẽ. + Trong từ câu dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào? - HS phân tích độ cao các con chữ - Cho HS luyện viết bảng con - Học sinh viết bảng: Đường, Non 3. HĐ thực hành viết trong vở (20 phút) *Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở. - Giáo viên nêu yêu cầu viết: - Quan sát, lắng nghe. + Viết 1 dòng chữ hoa N + 1 dòng chữa Q, Đ + 1 dòng tên riêng Ngô Quyền + 1 lần câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ - Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết - Lắng nghe và thực hiện. và các lưu ý cần thiết. - Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút. Việc 2: Viết bài: - Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo - Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, từng hiệu lệnh của giáo viên dòng theo hiệu lệnh. - Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp đỡ học sinh viết chậm. - Đánh giá, nhận xét một số bài viết của HS (trên vở) - Nhận xét nhanh việc viết bài của HS 4. HĐ ứng dụng: (1 phút) - Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp hơn. 5. HĐ sáng tạo: (1 phút) - Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ nói về cảnh đẹp của đất nước. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TOÁN: TIẾT 84: HÌNH CHỮ NHẬT I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Bước đầu nhận biết một số yếu tố đỉnh, cạnh, góc của hình chữ nhật. - Biết cách nhận dạng hình chữ nhật theo yếu tốt cạnh, góc. 22
  19. 2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng nhận biết một số yếu tố đỉnh, cạnh, góc của hình chữ nhật Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3, 4. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Các mô hình có dạng hình chữ nhật ; E ke , thước kẻ, thước đo chiều dài . - HS: SGK, e ke 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) : - Chơi trò chơi: Nối nhanh, nối đúng. - HS tham gia chơi: Gồm hai đội, mỗi đội (60+30): 3 7 có 4 em tham gia chơi. Khi có hiệu lệnh 7 x 8 : 8 30 nhanh chóng lên nối phép tính với kết quả 6+ 32 : 8 90 đúng. Đội nào nhanh và đúng hơn thì đội (32 – 22) x 9 10 đó thắng, các bạn HS còn lại cổ vũ cho 2 đội chơi. - GV nhận xét tuyên dương HS tham gia - Lắng nghe chơi. - Kết nối bài học - Mở vở ghi bài - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ Hình thành kiến thức mới (15 phút): * Mục tiêu: Bước đầu nhận biết một số yếu tố đỉnh, cạnh, góc của hình chữ nhật. Biết cách nhận dạng hình chữ nhật theo yếu tốt cạnh, góc. * Cách tiến hành: (cả lớp) * Giới thiệu hình chữ nhật: - Dán mô hình hình chữ nhật lên bảng và - Cả lớp quan sát, lắng nghe GV giới thiệu. giới thiệu: Đây là hình chữ nhật ABCD. - Mời 1HS lên bảng đo độ dài của 2 cạnh - 1HS lên bảng đo, cả lớp theo dõi. dài, 2 cạnh ngắn và dùng ê ke kiểm tra 4 góc. - Yêu cầu HS đọc số đo, GV ghi lên bảng. - HS thảo luận trong cặp để tìm ra kết quả. + Hãy nêu nhận xét về số đo của 2 cạnh + Hình chữ nhật ABCD có 2 cạnh dài AB dài AB và CD; số đo của 2 cạnh ngắn AD bằng CD và có 2 cạnh ngắn AD bằng BC. và BC + 4 góc của HCN đều là góc vuông. 23
  20. - Ghi bảng: AB = CD : AD = BC. + Em có nhận xét gì về 4 góc của HCN ? *GV KL: Hình chữ nhật có 4 góc vuông, - 1 số HS nhắc lại KL. có 2 cạnh dài bằng nhau, 2 cạnh ngắn + Khung cửa sổ, cửa ra vào, bảng lớp, bằng nhau. + Hãy tìm các hình ảnh xung quanh lớp học có dạng HCN ? Lưu ý giúp đỡ đối tượng M1,M2 nhận diện đúng đặc điểm của HCN 2. HĐ thực hành (15 phút): * Mục tiêu: Biết cách nhận dạng hình chữ nhật theo yếu tốt cạnh, góc * Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân - Cặp - Lớp) - Học sinh đọc và làm bài cá nhân. - Quan sát và giúp đỡ đối tượng - Chia sẻ trong cặp M1 - Chia sẻ kết quả trước lớp: + Hình chữ nhật : MNPQ và RSTU + Các hình ABCD và EGHI không phải là HCN. Bài 2: (Cá nhân - Cặp - Lớp) - HS làm cá nhân: thực hiện dùng thước đo độ dài - Quan sát và hướng dẫn đối các cạnh hình chữ nhật . tượng M1cách đo. - Chia sẻ cặp đôi - Chia sẻ kết quả trước lớp: +Ta có : cạnh AB = CD = 4cm và cạnh AD = BC = 3cm ; MN = PQ = 5cm và MQ = NP = 2cm . - HS làm cá nhân Bài 3: (Cá nhân - Cặp - Lớp - Chia sẻ cặp đôi: thảo luận nhóm nêu tên các hình - Yêu cầu quan sát kĩ hình vẽ để chữ nhật: tìm đủ các hình chữ nhật có trong + ABNM, ABCD, MNCD hình vẽ và tính độ dài các cạnh. + AB = CD = 4cm + AM = BN = 1 cm + MD = NC = 2 cm - Chia sẻ kết quả trước lớp. Bài 4: (Cá nhân - Lớp) - HS vẽ hình - Giúp đỡ đối tượng M1 cách vẽ - HS chia sẻ cách vẽ hình chữ nhật. cho phù hợp. 3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về nhà tập vẽ các hình chữ nhật có kích thước do mình tự chọn. 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Vẽ các hình tam giác, tứ giác và đo độ dài các cạnh của nó. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: 24
  21. CHÍNH TẢ: ÂM THANH THÀNH PHỐ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: m 1. Kiến thức: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Tìm được từ có vần: ui / uôi ( BT 2); làm đúng BT 3a. - Viết đúng: Mỗi dịp, Hải, Cẩm Phả, Bét - tô - ven; Pi - a - nô. 2. Kĩ năng: Giúp học sinh viết đúng nhanh, chính xác, rèn chữ viết nắn nót. Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Bảng lớp viết 2 lần nội dung BT2. Bảng viết nội dung bài tập 3a - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan” - Nêu nội dung bài hát - Kết nối kiến thức - Lắng nghe - Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. - Mở SGK 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút): *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, luyện viết những từ ngữ khó, dễ lẫn, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn chép - GV đọc thong thả, rõ ràng đoạn viết - 1 Học sinh đọc lại. chính tả đoạn, từ “Hải ra Cẩm Phả ” đến hết. - Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài viết và cách trình bày qua hệ thống câu hỏi gợi ý: . 25
  22. (Hướng dẫn HS nhận xét chính tả ): + Bài chính tả nói về ai? + Nói về Hải + Hải cảm thấy như thế nào khi nghe + Anh cảm thấy dễ chịu và bớt căng thẳng nhạc? đầu óc. b. Hướng dẫn cách trình bày: + Đoạn văn có mấy câu? + 3 câu + Trong đoạn văn có những chữ nào + Các chữ đầu đoạn, đầu câu, tên người, viết hoa? tên địa danh c. Hướng dẫn viết từ khó: - Trong bài có các từ nào khó, dễ lẫn? - Học sinh nêu các từ: Mỗi dịp, Hải, Cẩm Phả, Bét – tô – ven, pi – a – nô, - Giáo viên đọc từ khó, dễ lẫn cho Hs - 3 học sinh viết bảng. Lớp viết bảng con các viết. từ trên. 3. HĐ viết chính tả (15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh chép lại chính xác đoạn chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần - Lắng nghe thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Cho học sinh viết bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ - HS nghe Gv đọc và viết bài. viết của các đối tượng M1. 4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo. - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - Giáo viên đánh giá, nhận xét 7 - 10 bài. - Lắng nghe. - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. 5. HĐ làm bài tập (7 phút) *Mục tiêu: - Làm đúng các bài tập điền tiếng có vần ui/ uôi ( BT 2). - Làm đúng bài tập 3a *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp 26
  23. Bài 2: Cá nhân - Chia sẻ cặp - Lớp - HS làm bài cá nhân - Chia sẻ cặp - Quan sát và giúp đỡ đối tượng M1 - Chia sẻ kết quả trước lớp: =>Đáp án: + ui : cúi , cặm cụi , bụi , bùi , dụi mắt , đui , đùi , lùi , tủi thân + uôi : tuổi trẻ , chuối , buổi , cuối , đuối , nuôi , muỗi , suối Bài 3a: (Cá nhân - Cặp đôi – Lớp) - Học sinh làm cá nhân - Chia sẻ cặp đôi - Chia sẻ kết quả trước lớp =>Đáp án: :+ giống, gốc rạ, giảng giải 6. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về viết lại 10 lần những chữ đã viết sai. - Tìm và viết ra 5 từ có chứa tiếng bắt đầu bằng d / r / gi 7. HĐ sáng tạo (1 phút) - Sưu tầm các bản nhạc của Bét - tô - ven ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TOÁN: TIẾT 85: HÌNH VUÔNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nhận biết một số yếu tố (đỉnh, cạnh, góc) của hình vuông. - Vẽ được hình vuông đơn giản ( trên giấy kẻ ô vuông). 2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng nhận biết đặc điểm của hình vuông và kỹ năng vẽ hình. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3, 4. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: 27
  24. - GV: Các mô hình có dạng h.vuông ; E ke để kiểm tra góc vuông, thước đo chiều dài. Phiếu HT (BT3) - HS: SGK, e ke 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) : - Trò chơi: Bắn tên - HS tham gia chơi (Kể tên các đồ vật có dạng hình chữ nhật và đặc điểm của hình chữ nhật) - Tổng kết – Kết nối bài học - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Lắng nghe bảng. - Mở vở ghi bài 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút): * Mục tiêu: - Nhận biết một số yếu tố (đỉnh, cạnh, góc) của hình vuông. - Vẽ được hình vuông đơn giản (trên giấy kẻ ô vuông). * Cách tiến hành: Cả lớp Giới thiệu hình vuông - Dán mô hình hình vuông lên bảng - Cả lớp quan sát mô hình. và giới thiệu: Đây là hình vuông ABCD. - 1HS lên đo rồi chia sẻ kết quả. - Mời 1HS lên bảng dùng ê ke để KT 4 góc của HV và dùng thước đo độ dài các cạnh rồi nêu kết quả đo - Lớp rút ra nhận xét: được. + Hình vuông ABCD có 4 góc đỉnh A, B, C, D đều + Em có nhận xét gì về các cạnh của là góc vuông. hình vuông? + Hình vuông ABCD có 4 cạnh đều bằng nhau : AB = BC = CD = DA. - Học sinh nhắc lại KL. -GVK L: Hình vuông có 4 góc - Nhiều học sinh nhắc lại KL. vuông và có 4 cạnh bằng nhau. - HS kể + Hãy tìm các hình ảnh xung quanh lớp học có dạng HV ? 2. HĐ thực hành (15 phút): 28
  25. * Mục tiêu: HS làm được các bài tập 1, 2, 3, 4 * Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân - Lớp) - Học sinh đọc và làm bài cá nhân. - Theo dõi và hướng dẫn, kiểm tra - Chia sẻ trong cặp các đối tượng M1. - Chia sẻ kết quả trước lớp: + Hình vuông : MNPQ và EGHI + Còn hình ABCD là HCN. Bài 2: (Cá nhân - Lớp) - HS thực hiện dùng thước đo độ dài các cạnh hình - Theo dõi và giúp đỡ đối tượng vuông ABCD & MNPQ . M1 - HS nêu kết quả đo trước lớp, cả lớp nhận xét, bổ - GV chốt KT: Đặc điểm của hình sung. vuông có độ dài các cạnh đều Ta có bằng nhau. + Cạnh AB = BC= CD = DA= 3cm Bài 3: (Cá nhân - Cặp - Lớp + Cạnh MN = NP=PQ = QM =4cm . - Quan sát. - HS làm ra phiếu HT. - Chia sẻ kết quả trong cặp. - Thu phiếu học tập, nhận xét nhanh kết quả làm bài của HS. - Báo cáo kết quả với GV. Bài 4: (Cá nhân) - Gv quan sát, giúp đỡ những Hs - HS làm cá nhân: vẽ theo mẫu. làm chưa tốt. - Báo cáo kết quả với GV khi hoàn thành. 3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về nhà tập vẽ các hình vuông có kích thước do mình tự chọn. 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Vẽ thêm các hình tam giác, tứ giác và đo độ dài các cạnh của nó. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TẬP LÀM VĂN: VIẾT VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Viết được một bức thư ngắn cho bạn ( khoảng 10 câu) để kể những điều đã biết về thành thị, nông thôn. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng nói và viết. Viết được một bức thư theo đúng thể thức. Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 29
  26. *GD BVMT: Giáo dục ý thức tự hào về cảnh quan môi trường trên các vùng đất quê hương. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Bảng lớp viết trình tự mẫu lá thư . - HS: SGK, giấy viết thư. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Trò chơi: Bắn tên - HS tham gia trò chơi. (Yêu cầu kể những điều mình biết về nông thôn (thành thị)). - Tổng kết TC - Kết nối kiến thức - Lắng nghe. - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng - Mở SGK 2. HĐ thực hành: (30 phút) *Mục tiêu: Viết được một bức thư ngắn cho bạn ( khoảng 10 câu) để kể những điều đã biết về thành thị, nông thôn. *Cách tiến hành: Việc 1: Tìm hiểu yêu cầu của bài * Cá nhân - Cặp đôi - Cả lớp * Câu hỏi gợi ý: - Hs bám vào gợi ý của GV để tự tìm hiểu + Em cần viết thư cho ai? bài, lựa chọn cách viết cho phù hợp. + Em viết thư kể về thành thị hay nông thôn? + Mục đích chính của thư là gì? - Yêu cầu nhắc lại cách trình bày một - Hs nhắc lại. bức thư. - Quan sát - Treo bảng phụ có sẵn hình thức viết thư. Việc 2: Viết thư - HS viết thư vào giấy (có thể viết vào giấy - Quan sát, gợi ý cách viết cho những kiểm tra hoặc giấy viết thư. HS còn lúng túng. - Đánh giá, nhận xét kết quả làm bài của - Nộp bài khi hoàn thành. HS. - Nhận xét nhanh trước lớp. - Gọi 1 số Hs có bài viết tốt chia sẻ kết - 1 số HS đọc thư của mình trước lớp quả trước lớp. 3. HĐ ứng dụng (1 phút) : - Về nhà hoàn thành bức thư (nếu chưa xong) hoặc chỉnh sửa lại bức thư cho hoàn chỉnh hơn, hay hơn. 30
  27. 4. HĐ sáng tạo (1 phút) : - Viết 1 bức thư cho bạn kể về cảnh đẹp của quê hương mình. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: THỦ CÔNG: CÁT, DÁN CHỮ: VUI VẺ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Biết cách kẻ, cắt dán chữ VUI VẺ. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng. - HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ; Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán thẳng. 2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh khả năng khéo léo, cẩn thận. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Sản phẩm mẫu - HS: Giấy nháp, giấy thủ công, kéo. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát bài: Năm ngón tay ngoan - Kiểm tra dụng cụ, đồ dùng học tập của HS và - HS kiểm tra trong cặp đôi, báo nhận xét. cáo GV - Giới thiệu bài mới: 2. HĐ thực hành (30 phút) *Mục tiêu: Biết cách kẻ, cắt dán chữ VUI VẺ. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng. * Cách tiến hành: 31
  28. *Việc 1: HD HS quan sát và NX (Cả lớp) *GV giới thiệu mẫu chữ VUI VẺ để rút ra nhận - HS quan sát. xét + Các nét chữ rộng bao nhiêu? - Nét chữ rộng 1 ô. + Nêu các chữ cái cần cắt? - HS nêu: V, U, I,V, E. - GV tổng hợp các bước: - Lắng nghe + Bước 1: Kẻ, cắt các chữ VUI VẺ. - Nhắc lại các bước. + Bước 2: Dán thành chữ VUI VẺ. *Việc 2: GV hướng dẫn mẫu (Cả lớp) => Bước 1: Kẻ, cắt các chữ VUI VẺ. - HS quan sát và theo dõi GV - Gv treo tranh quy trình. hướng dẫn. - HD cách cắt. - GV hướng dẫn lật mặt sau tờ giấy thủ công, kẻ, cắt HCNcó chiều dài 5ô, rộng 3 ô. =>Bước 2: Dán thành chữ VUI VẺ. - HS quan sát. - Kẻ đường chuẩn, sắp xếp các chữ trên đường chuẩn. - Giữa các chữ cái trong chữ vui vẽ cách nhau 1 ô; giữa 2 chữ VUI và VẺ cách nhau 2 ô. - Bôi hồ đều vào mặt kẻ ô chữ và dán chữ vào vị trí đã định Lưu ý: Quan sát, theo dõi và giúp đỡ các đối - Một số HS nêu lại các bước bước tượng M1+M2 nắm được các bước kẻ, cắt, dán kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ chữ VUI VẺ *Việc 3: Thực hành (Hoạt động cá nhân) - YC HS thực hành cắt, dán chữ VUI VẺ - HS thực hành cắt, dán chữ VUI - GV theo dõi, uốn nắn thêm đối tượng HS VẺ. M1+M2 - Chia sẻ kết quả với bạn cùng bàn. *Việc 4: Đánh giá sản phẩm - HS trưng bày sản phẩm - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - HS nhận xét, đánh giá sản phẩm - Cho học sinh đánh giá, nhận xét sản phẩm của của bạn. từng cá nhân - Chú ý lắng nghe - Giáo viên nhận xét, đánh giá sản phẩm thực hành của học sinh. 4. HĐ ứng dụng (1 phút): - Về nhà tiếp tục thực hiện cắc và dán chữ VUI VẺ cho đẹp hơn. 5. HĐ sáng tạo (1 phút): - Có thể cắt và dán họ và tên của mình ra vở nháp. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: 32
  29. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI (TIẾT 1): AN TOÀN KHI ĐI XE ĐẠP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Sau bài học, học sinh biết một số quy định đối với người đi xe đạp. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đi xe đạp an toàn Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. * GDKNS: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin. - Kĩ năng kiên định . - Kĩ năng làm chủ bản thân. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Các hình trang 64,65 SGK. Tranh ảnh áp phích về an toàn giao thông. - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) - HS hát bài: Đi xe đạp - Nêu nội dung bài hát - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi - Lắng nghe – Mở SGK đầu bài lên bảng 2. HĐ khám phá kiến thức (28 phút) *Mục tiêu: Học sinh biết một số quy định đối với người đi xe đạp. *Cách tiến hành: *Việc 1: Quan sát tranh theo nhóm * Cá nhân - cặp - Nhóm - Chia lớp thành các nhóm, hướng dẫn các nhóm - HS thực hành lần lượt theo hình quan sát các hình ở trang 64, 65 SGK. Yêu cầu thức; làm việc cá nhân, thảo luận HS chỉ và nói người nào đi đúng, người nào đi cặp, chia sẻ trong nhóm. sai. - Đại diện nhóm trình bày kết quả - Yêu cầu đại diện các nhóm lên chỉ và trình bày trước lớp. trước lớp (mỗi nhóm nhận xét 1 hình). - các nhóm khác lắng nghe, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận. *Việc 2: Thảo luận nhóm . - Lớp theo dõi. 33
  30. - Chia nhóm, mỗi nhóm 4 em. - Yêu cầu các nhóm thảo luận câu hỏi: + Đi xe đạp như thế nào cho đúng luật giao - HS làm việc cá nhân, thảo luận thông? trong cặp, chia sẻ trong nhóm. - Nhóm thống nhất ý kiến - Đại diện nhóm trình bày. - Mời đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp . - Các nhóm khác lắng nghe, nhận - Yêu cầu lớp nhận xét bổ sung. xét, bổ sung - Lắng nghe. - GV KL: Đi bên phải lề đường, không đi hàng 2, hàng 3, không đánh võng, không buông 1 tay khi đi, - Lắng nghe hướng dẫn của giáo *Việc 3: Trò chơi đèn xanh , đèn đỏ (cả lớp) viên để nắm được trò chơi. - Hướng dẫn chơi trò chơi “ đèn xanh đèn đỏ “: + Cả lớp đứng tại chỗ, vòng tay trước ngực, bàn tay nắm hờ, tay trái dưới tay phải. + Trưởng trò hô: . Đèn xanh: cả lớp quay tròn hai tay. . Đèn đỏ: cả lớp dừng quay và tay ở vị trí chuẩn - Lớp thực hiện trò chơi đèn xanh, bị. Ai sai nhiều lần sẽ hát 1 bài. đèn đỏ dưới sự điều khiển của - Yêu cầu tham gia chơi trò chơi. Trưởng trò - Tổng kết trò chơi, tuyên dương những Hs tham gia tốt. 3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về nhà thực hiện theo nội dung bài học. - Tuyên truyền, nhắc nhở mọi người trong gia đình mình cùng thực hiện như mình. 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Tự tìm hiểu thêm về luật giao thông đường bộ. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI (TIẾT 2): ÔN TẬP HỌC KÌ I 34
  31. I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Sau bài học, hs biết: - Kể tên các bộ phận của từng cơ quan trong cơ thể . - Nêu chức năng của các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh. Nêu một số việc nên làm để bảo vệ các cơ quan đó. Nêu một số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp và thương mại, thông tin liên lạc. Vẽ sơ đồ và giới thiệu à các thành viên trong gia đình. Thẻ ghi tên và chức năng của từng cơ quan. 2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, sắp xếp các thông tin theo nội dung bài học Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Hình các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh. - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - HS hát bài: Quê hương tươi đẹp - Nói về nội dung bài hát - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi - Mở SGK đầu bài lên bảng.l 2. HĐ thực hành (30 phút) * Mục tiêu: - Kể tên các bộ phận của từng cơ quan trong cơ thể . - Nêu chức năng của các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh. Nêu một số việc nên làm để bảo vệ các cơ quan đó. Nêu một số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp và thương mại, thông tin liên lạc. Vẽ sơ đồ và giới thiệu à các thành viên trong gia đình. Thẻ ghi tên và chức năng của từng cơ quan. *Cách tiến hành: Việc 1: Trò chơi ai nhanh ai đúng ? => Hoạt động nhóm 4 – Lớp - Chia thành các nhóm, yêu cầu các nhóm quan - Các nhóm quan sát các bức tranh sát tranh vẽ về các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, về các cơ quan đã học: hô hấp, bài tiết nước tiểu, thần kinh và các thẻ ghi tên tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần chức năng và các yêu cầu vệ sinh đối với từng cơ kinh, thảo luận theo YC. quan. - 4 nhóm lên thi gắn thẻ vào bức tranh đúng và nhanh. 35
  32. - Yêu cầu các nhóm thảo luận và lên gắn được - Lớp nhận xét và bình chọn nhóm thẻ đúng vào từng tranh . đúng nhất . => Nhóm – Lớp - GV Kết luận chung. - Tiến hành thảo luận nói về các Việc 2: Quan sát theo nhóm hoạt động có trong các hình 1, 2, 3 - Yêu cầu các nhóm quan sát các hình 1, 2. 3, 4 ,4 trong SGK. trang 67 SGK và thảo luận theo gợi ý : + Hãy cho biết các hoạt động nông nghiệp, công nghiệp ,thương mại, thông tin liên lạc có trong các hình đó? + Liên hệ thực tế để nói về các hoạt động nông - Lần lượt các nhóm lên trình bày nghiệp ở địa phương? trước lớp - Mời đại diện các nhóm lên dán tranh sưu tầm - Các nhóm lắng nghe, nhận xét bổ được và trình bày trước lớp . sung (nếu có) - Yêu cầu lớp nhận xét bổ sung . =>Hoạt động cá nhân – Lớp - GV chốt kiến thức - Lớp làm việc cá nhân từng em sẽ Việc 3 : Vẽ sơ đồ gia đình . vẽ về sơ đồ gia đình mình lên tờ - Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân: Vẽ sơ đồ giấy lớn . của gia đình mình . - Một số em lên chỉ sơ đồ và giới thiệu trước lớp . -Yêu cầu lần lượt một số em lên chỉ sơ đồ mình - Lắng nghe các bạn chia sẻ kết vẽ và giới thiệu . quả. - Bình chọn bạn vẽ đẹp, đúng chủ đề. - Nhận xét, đánh giá chung * Lưu ý: Quan sát và theo dõi, trợ giúp đối tượng M1+ M2 hoàn thành YC của bài học 3. HĐ ứng dụng (4 phút) - Về nhà xem lại bài, ghi nhớ nội dung bài học. 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Cùng bố mẹ vẽ sơ đồ gia đình (từ đời cụ) ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: 36