Giáo án khối Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_khoi_lop_3_tuan_28_nam_hoc_2021_2022.docx
Nội dung text: Giáo án khối Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022
- - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. *GVKL: Khi đọc bài với giọng nhẹ nhàng, thoải mái, vui tươi, tưởng chừng - Cả lớp đọc ĐT toàn bài. như em nhỏ đá cầu vừa chăm chú nhìn theo quả cầu, vừa hồn nhiên đọc bài thơ. + Nhấn giọng từ ngữ :đẹp lắm, xanh xanh, dẻo chân, càng học càng vui , 3. Hoạt động tìm hiểu bài: ( 6 phút) * Mục tiêu: HS nắm được nội dung bài thông qua việc trả lời các câu hỏi. * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu bài. - 1 học sinh đọc các câu hỏi cuối bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 *Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban Học tập phút) điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp. *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ kết quả. + Bài thơ tả hoạt động gì của học sinh? + Quả cầu giấy xanh xanh bay lên rồi lộn xuống, bay từ chân bạn này sang chân bạn khác bị rơi xuống đất. + Học sinh chơi đá cầu vui và khéo léo + Trò chơi rất vui mắt: Quả cầu giấy xanh như thế nào ? xanh, bay lên rồi bay xuống + Các bạn chơi rât khéo léo, nhìn rất tinh, đá rất dẻo + Theo em "chơi vui học càng vui" là thế + Chơi vui làm việc hết mệt nhọc tinh thần nào ? thoải mái, tăng thêm tinh thần đoàn kết, học tập sẽ tốt hơn. + Bài thơ khuyên chúng ta điều gì? + Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khỏe, vui hơn và học tốt hơn. + Nêu nội dung của bài? *Nội dung: Các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân, khỏe người. =>Tổng kết nội dung bài. - Một học sinh M4 đọc cả bài một lần 4. Hoạt động đọc nâng cao ( 10 phút) * Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ; phát âm đúng: đẹp lắm, nắng vàng, bóng lá, bay lên, lộn xuống, xanh xanh, * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Cả lớp 15
- + Gv mời một số HS đọc lại toàn bài . + Hs đọc lại toàn bài. - Gv hướng dẫn HS cách đọc khổ thơ 2. -Lắng nghe - HS thi đua đọc đoạn 2 - Hs thi đọc theo YC - HS thực hiện theo lệnh của TBHT - HS thi đọc. - TBHT mời 2 bạn thi đua đọc đoạn 2 + 2 HS - Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, + Mời một em đọc lại cả bài thơ. hay. - Hướng dẫn học sinh HTL từng khổ thơ + Một em đọc lại cả bài thơ. và cả bài thơ. - Cả lớp HTL bài thơ. 4 em thi đọc thuộc từng khổ thơ. - Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, Lưu ý: Đọc đúng, to và rõ ràng: M1,M2 hay. - Đọc diễn cảm: M3, M4 5. Hoạt độngứng dụng: (2 phút) - Bài thơ khuyên chúng ta điều gì ? - Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khỏe, vui hơn và học tốt hơn. 6. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà tiếp tục luyện đọc thuộc lòng bài - Lắng nghe, thực hiện thơ và đọc cho mọi người trong gia đình cùng nghe. - Sưu tầm thêm những bài thơ, bài văn nói về các trò chơi của trẻ em, ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Tự nhiên và Xã hội THÚ (Tiếp theo) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: Sau bài hoc, HS biết : - Nêu được ích lợi của thú đối với con người. - Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận cơ thể của một số loài thú. - Nêu được một số ví dụ về thú nhà và thú rừng. 2. Kĩ năng: Nhận biết được ích lợi của thú đối với con người, Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. 16
- *GDKNS: - Kĩ năng kiên định. - Kĩ năng hợp tác. *GD BVMT: - Nhận ra sự phong phú, đa dạng của các loài thú sống trong môi trường tự nhiên, ích lợi và tác hại của chúng đối với con người. - Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các loài thú. - Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các thú trong tự nhiên. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Tranh ảnh SGK - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động (3 phút) - TBHT tổ chức chơi trò chơi Gọi thuyền với nội - HS tham gia chơi dung về Thú + HS nêu tên 1 số con thú mà em biết? - HS nêu + Nuôi thú nhà có ích lợi gì? ( ) - GV NX, tuyên dương -HS nhận xét, đánh giá => Kết nối nội dung bài:Thú ->Ghi tựa bài lên - HS ghi bài vào vở bảng. 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới (30 phút) *Mục tiêu: - Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các loài thú rừng được quan sát. - Nêu được sự cần thiết của việc bảo vệ các loài thú rừng. - Biết vẽ và tô màu 1 con thú rừng mà HS thích. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân => nhóm => cả lớp Việc1: Tìm hiểu về loài thú Bước 1. Làm việc theo nhóm: - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận. -Học sinh quan sát, thảo luận nhóm + Kể tên các loài thú rừng mà bạn biết. và ghi kết quả ra giấy: + Nêu đặc điểm, cấu tạo ngoài của từng loài +Từng bàn quan sát các hình thú rừng được quan sát. T106,107 SGK và tranh, ảnh sưu + So sánh, tìm ra những điểm giống, khác tầm đợc. nhau giữa 1 số loài thú rừng và thú nhà. + Thảo luận theo gợi ý của GV. HS mô tả, chỉ vào từng hình và nói tên từng bộ phận cơ thể của loài đó. Bước 2. Làm việc cả lớp: - Đại diện các nhóm trình bày, (mỗi nhóm giới thiệu về một loài). 17
- - Gv gọi đại diện nhóm trình bày + Phân biệt thú nhà và thú rừng. => Nêu điểm giống, khác nhau giữa thú rừng + Nhóm khác nhận xét, bổ sung. và thú nhà. *Chú ý: Khuyến khích HS M1 tham gia vào hoạt động chia sẻ nội dung học tập - Nhóm trưởng điều khiển các bạn *Việc 2: Thảo luận phân loại tranh, ảnh sưu tầm theo Bước 1. Làm việc theo nhóm: các tiêu chí: Thú ăn thịt, thú ăn cỏ, ? Tại sao chúng ta cần phải bảo vệ thú rừng. -TBHT điều hành cho lớp chia sẻ Bước 2. Làm việc cả lớp: nội dung HT trước lớp + Một số em đại diện các +HS lắng nghe-> bổ sung ý kiến - HS vẽ một con thú, tô màu và ghi *Việc 3: Làm việc cá nhân tên các bộ phận của con vật trên Bước 1. Yêu cầu HS vẽ một con thú và tô màu hình vẽ. Bước 2. Làm việc cả lớp - Từng cá nhân dán bài của mình - Gọi vài HS dán con vật trên bảng và giới lên bảng và giới thiệu về tranh. thiệu về tranh . - HS trưng bày bộ sưu tập và một người thuyết minh. + Liên hệ thực tế về nạn săn, bắt - Gợi ý cho HS liên hệ thú rừng và nêu cách bảo vệ. +HS lắng nghe-> bổ sung ý kiến. - GV KL chung, giáo dục Hs ý thức bảo vệ các loài thú. 3.Hoạt động ứng dụng (2 phút) - Qua bài học, em biết được điều gì ? - HS nêu 4. Hoạt dộng sáng tạo:(1 phút) - Về nhà tìm hiểu các con thú nuôi trong nhà - HS nghe và thực hiện và tham gia nuôi dưỡng, chăm sóc chúng. - Chuẩn bị bài : Mặt trời ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Luyện từ và câu NHÂN HOÁ. ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ? DẤU CHẤM, CHẤM HỎI, CHẤM THAN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: 18
- - Xác định được cách nhân hoá cây cối, sự vật và bước đầu nắm được tác dụng của nhân hoá. - Tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Để làm gì ? - Đặt đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào ô trống trong câu. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng dấu câu hợp lí Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng - GV: Phiếu học tập, SGK - HS: SGK, vở 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: (3 phút) - Lớp chơi trò chơi: “ Gọi thuyền” - Học sinh tham gia chơi. - TBHT điều hành- Nội dung chơi T/C: -HS dưới lớp theo dõi nhận xét + Nhân hóa. Cách đặt và trả lời câu hỏi Vì sao? + Từ ngữ về lễ hội ( ) - GV tổng kết trò chơi -Lắng nghe - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng - Học sinh mở sách giáo khoa và MRVT: Lễ hội- Dấu phẩy vở Bài tập 2. HĐ thực hành (27 phút) *Mục tiêu: - Bước đầu nắm được tác dụng của nhân hoá -Tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Để làm gì ? - Đặt đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào ô trống trong câu. *Cách tiến hành: Bài tập 1: HĐ cặp đôi - Cả lớp - GV giao nhiệm vụ + 2HS nêu yêu cầu BT, lớp đọc + Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài 1. thầm. + Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi. - HS thảo luận theo nhóm đôi. - HS chia sẻ bài làm *Dự kiến KQ: - GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Cách Bèo lục bình tự xưng là tôi xưng hô ấy làm cho ta có cảm giác bèo lục bình Xe lu tự xưng là tớ và xe lu giống như 1 người bạn gần gũi đang nói chuyện cùng ta. Bài tập2: HĐ nhóm đôi - Cả lớp + 2HS nêu yêu cầu BT, lớp đọc - Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài 2. thầm. 19
- - Trao đổi theo nhóm( theo bàn) - HS làm bài N2 -> chia sẻ. - HS thống nhất KQ -> chữa bài - GV và HS nhận xét, chốt lời giải đúng. vào vở. +HS gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi. Các bộ phận cần gạch là: để xem lại bộ móng để tưởng nhớ ông để chọn con vật nhanh nhất Bài tập3: HĐ cá nhân -1HS nêu yêu cầu, lớp đọc thầm. - GV giao nhiệm vụ - HS làm bài cá nhân + Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài + Làm bài cá nhân + Chấm bài, nhận xét. - 1HSđọc lại bài đúng (đã bảng - GV nhận xét, phân tích chốt lại lời giải đúng. điền dấu câu đúng) * KQ đúng: =>Phong đi học về. Thấy điểm tốt à? Vâng! Long =>GV củng cố về cách dùng dấu câu hợp lí trong khi nói và viết. 3. HĐ ứng dụng: (3 phút) - Hỏi lại những điều cần nhớ. - 1, 2 học sinh nhắc lại - GV chốt lại những phần chính trong tiết học. - Lắng nghe 4. HĐ sáng tạo: (1 phút) - Nhận xét tiết học. Tuyên dương những học sinh - Lắng nghe có tinh thần tương tác, chia sẻ bài học. - Nhắc nhở học sinh về nhà xem lại bài đã làm, - Lắng nghe và thực hiện. viết một đoạn văn ngắn có sử dụng biện pháp nhân hóa. - Chuẩn bị bài sau: Từ ngữ về thể thao- Dấu phẩy ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Toán TIẾT 138: LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: - Đọc viết số trong phạm vi 10.000. 20
- - Biết thứ tự các số trong phạm vi 10.000. - Giải toán tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán có lời văn. - HS làm được các BT:1,2,3. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng Đọc viết số trong phạm vi 10.000, tìm thành phần chưa biết của phép tính, Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng - GV: Phiếu bài tập - HS: Bảng con 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Hoạt động khởi động ( 5 phút) + Gọi 3 em lên bảng đặt tính rồi tính: -3HS lên bảng làm bài. 3254 + 2473 1326 x 3 8326 - 4916 + Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. -HS nhận xét, đánh giá - Kết nối nội dung bài học. -Lắng nghe -> Ghi bài vào vở 2.Hoạt động thực hành: ( 27 phút) * Mục tiêu: - Đọc viết số trong phạm vi 10.000. - Biết thứ tự các số trong phạm vi 10.000. - Giải toán tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán có lời văn. - HS làm được các BT:1,2,3. * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Bài tập 1: Làm việc cá nhân – Cả lớp - GV giao nhiệm vụ - HS nêu yêu cầu bài tập - Gọi học sinh nêu yêu cầu BT1 - HS làm bài cá nhân vào vở - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và - Đổi chéo vở KT chữa bài. - Đại diện 2HS lên bảng gắn phiếu lớn - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả +HS tiếp nối nhau đọc dãy số (mỗi em đọc 1 số). +Thống nhất cách làm và đáp án đúng *Dự kiến KQ: a. 3897, 3898, 3899,3900, 3901, 3902 b. 24 686, 24 687, 24 688, 24 689, 24 690, 24691 c. 99 995, 99 996, 99 997, 99 998, 99 999, 100 000. 21
- Bài tập 2 : Nhóm đôi – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài N2 - HS làm bài -> Trao đổi N2 *GV lưu ý HS M1 +M2 cách tìm thành - Đại diện 2HS lên bảng gắn phiếu lớn phần chưa biết ( ) - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả - GV nhận xét, củng cố cách tìm: thừa -Thống nhất cách làm và đáp án đúng số, số bị trừ, số hạng, số bị chia. *Dự kiến KQ: a. 5388 b. 6254 c. 1413 d. 4884. Bài tập 3: Cá nhân – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài - GV nhận xét, củng cố về giải toán dạng - Đại diện 2HS lên bảng gắn phiếu lớn rút về đơn vị. - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả + Liên quan về rút về đơn vị. -Thống nhất cách làm và đáp án đúng B1. Tìm giá trị 1 phần. Bài giải B2. Tìm giá trị nhiều phần Mỗi ngày đào được là: 315 : 3 = 105 ( m) Số mét đào trong 8 ngày là: 105 x 8 = 840 (m) ĐS: 840 m ✪Bài tập chờ Bài tập 4. (M3+M4): -Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo cáo kết -HS đọc nhẩm YC bài quả. + Học sinh tự xếp hình -> báo cáo với - GV chốt đáp án đúng giáo viên. 4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Nêu lại ND bài ? - HSTL - Từ 5 chữ số 0;1;2;3;4 hãy lập số lớn - HS lập: nhất, bé nhất có 5 chữ số khác nhau từ 5 + Số lớn nhất: 43210 chữ số trên + Số bé nhất: 10234 5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà tìm các bài toán dạng rút về đơn - Lắng nghe, thực hiện vị để làm thêm. - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau: Diện tích của một hình ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ___ Tập viết ÔN CHỮ HOA T (T.T) 22
- I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1.Kiến thức: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T (1 dòng chữ Th), L (1 dòng) - Viết đúng tên riêng Thăng Long (1dòng) - Viết câu ứng dụng: Thể dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc bổ (1lần) bằng cỡ chữ nhỏ. 2. Kĩ năng: Rèn chữ viết đúng, viết nhanh và đẹp. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Mẫu chữ hoa T (Th), L viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. - Học sinh: Bảng con, vở Tập viết. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: ( 3 phút) - Hát “ Chữ càng đẹp, nết càng ngoan” - Lớp hát tập thể - Kiểm tra bài viết. + 2HS lên bảng viết từ: Côn Sơn, rì rào, - Thực hiện theo YC + Viết câu ứng dụng của bài trước - Lớp viết vào bảng con. “ Công cha, nghĩa mẹ, chữ thầy, ” - Nhận xét, tuyên dương bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Lắng nghe, - Giới thiệu bài - HS ghi vở 2. Hoạt động nhận diện đặc điểm và cách viết chữ, câu ứng dụng: ( 10 phút) * Mục tiêu: Giúp HS nắm được cách viết đúng chữ hoa, tên riêng, câu ứng dụng. * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Hướng dẫn viết trên bảng con * Việc 1: Hướng dẫn viết chữ hoa: - Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có trong - Các chữ hoa có trong bài: T,(Th), L. bài. - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết - Học sinh theo dõi giáo viên viết mẫu. từng chữ T,(Th), L. + Lưu ý điểm đặt bút, điểm dừng bút + Chú ý các nét khuyết cong tròn hở - Yêu cầu học sinh tập viết vào bảng con trên, nét thắt, các chữ vừa nêu. - HS tập viết trên bảng con: T,(Th), L . 23
- * Việc 2: Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Đọc từ ứng dụng - Yêu cầu đọc từ ứng dụng Thăng Long - Lắng nghe để hiểu thêm về địa danh + GV giới thiệu: Thăng Long là tên cũ Thăng Long của thủ đô Hà Nội ngày nay, -HS QS - GV viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ. Sau đó hướng dẫn các em viết bảng con (1-2 lần) + Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng): -HS viết từ ứng dụng: Thăng Long * Việc 3: HD viết câu ứng dụng: - Gọi HS đọc câu ứng dụng. - HS đọc câu ứng dụng + Thể dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc bổ. - Giúp HS hiểu nội dung câu ứng dụng + Năng tập thể dục làm cho con người + Câu ứng dụng khuyên điều gì? khoẻ mạnh như uống rất nhiều thuốc bổ. -Luyện viết câu ứng dụng : + Yêu cầu luyện viết những tiếng có chữ - Cả lớp tập viết vào bảng con. hoa - Lớp thực hành viết chữ hoa trong câu (Thăng Long ) là chữ đầu dòng. ứng dụng trên bảng con. -Yêu cầu viết tập viết trên bảng con: “Thể dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc bổ”. + Các con chữ có độ cao như thế nào? - Các con chữ Th, g, y, b cao 2 li rưỡi, + GV hướng dẫn cách viết. d cao 2 li, t cao 1,5 li, còn lại các con chữ cao 1 li. + Viết bảng: + 2HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con: -Nhận xét, đánh giá Thể dục, -Lắng nghe, rút kinh nghiệm 3. Hoạt động thực hành viết trong vở:( 15 phút) * Mục tiêu: Giúp HS viết đúng chữ hoa, tên riêng, câu ứng dụng. * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - Cá nhân Hướng dẫn viết vào vở tập viết: - Nêu yêu cầu, cho HS viết vào vở: -Lớp thực hành viết vào vở theo hướng - Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết, dẫn của giáo viên. cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng - Viết chữ T : 1dòng. mẫu. - Viết chữ Th: 1dòng. - Viết tên riêng: Thăng Long : 2 dòng - GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở - Viết câu ứng dụng 2 lần tập viết 3, tập hai. - HS viết bài vào vở * Lưu ý theo dõi và giúp đỡ đối tượng M1. M2:GV chú ý HD viết đúng nét, đúng độ cao và khoảng cách giữa các chữ 4. Hoạt động nhận xét, đánh giá bài viết: ( 5 phút) * Mục tiêu: Giúp HS nhận ra lỗi sai khi chưa viết đúng cỡ chữ, từ, câu ứng dụng. 24
- * Cách tiến hành: - Thu và chấm bài 7 đến 10 bài. - Đánh giá, nhận xét, tuyên dương HS viết có cố gắng viết tốt nét cong tròn hở trái và nét cong tròn hở phải, nét thắt, độ cao của các con chữ trong bài 5. Hoạt động ứng dụng: ( 2 phút) - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Trưng bày một số bài có tiến bộ cho cả lớp lên tham khảo. - Nhận xét, tuyên dương những học sinh viết nét khuyết, nét cong, chữ hoa T (Th), L có tiến bộ. - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học, những điểm cần ghi nhớ 6. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp hơn. - Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ khuyên con người phải tập thể dục thường xuyên. - Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Đạo đức TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC (tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: Giúp Học sinh hiểu: Nước sạch rất cần thiết với cuộc sống của con người. Nước dùng trong sinh hoạt (ăn uống ) dùng trong lao động sản xuất. Nhưng nguồn nước không phải là vô tận. Vì thế chúng ta cần phải biết sử dụng nước tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. 2. Kĩ năng - Thực hành tiết kiệm nước, vệ sinh nguồn nước. - Tham gia vào các hoạt động, phong trào tiết kiệm nước ở địa phương. Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL phát triển bản thân, NL điều chỉnh hành vi đạo đức. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng - GV: + 4 trang/ảnh chụp cảnh sử dụng nước (ở miền núi, đồng bằng hay miền biển). + Tranh, bảng phụ, giấy khổ to, bút dạ + Bảng từ, phiếu bài tập - HS: Vở 25
- 2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - PP vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, khăn trải bàn, động não III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: (5 phút) - Hát bài. - Học sinh hát tập thể. - Bài hát có nội dung gì ? - HSTL - Kết nối với nội dung bài - HS lắng nghe, 2. HĐ thực hành: (27 phút) *Mục tiêu. - HS biết: Nước sạch rất cần thiết với cuộc sống của con người. Nước dùng trong sinh hoạt (ăn uống ) dùng trong lao động sản xuất. Nhưng nguồn nước không phải là vô tận. Vì thế chúng ta cần phải biết sử dụng nước tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. *Cách tiến hành: Việc 1: Nước sạch rất cần thiết với sức khỏe Với đời sống của con người. HĐ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp + Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm về 4 bức ảnh + Học sinh chia nhóm, nhận tranh (tranh) được phát. và thảo luận trả lời câu hỏi. + Hỏi: Đưa tranh/ảnh và yêu cầu học sinh nêu Tranh 1. Nước sử dụng dùng để nội dung từng bức tranh/ảnh đó. tắm, giặt. Tranh 2. Nước dùng trong trồng trọt, chăn nuôi. Tranh 3. Nước dùng để ăn uống. Tranh 4. nước ở ao, hồ điều hòa không khí. + Đại diện nhóm trình bày các + Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để trả lời câu nhóm khác nhận xét, bổ sung. hỏi: *Dự kiến ý kiến chia sẻ: 1. Tranh/ảnh vẽ cảnh ở đâu? (miền núi, miền Nước được sử dụng ở mọi nơi biển hay đồng bằng ). (miền núi, đồng bằng và cả miền biển). 2. Trong mỗi tranh, em thấy con người đang dùng Nước được dùng để ăn uống, để nước để làm gì? sản xuất 3. Theo em nước dùng để làm gì? Nó có vai trò Nước có vai trò rất quan trọng như thế nào đối với đời sống con người? và cần thiết để duy trì sự sống, sức + Theo dõi, nhận xét, bổ sung và kết luận. khỏe cho con người. =>GV kết luận: -Lắng nghe Việc 2: Cần phải tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. Làm việc theo nhóm-> Chia sẻ trước lớp + Treo 4 bức tranh lên bảng. + Quan sát tranh trên bảng. Tranh 1. Đất ruộng nứt nẻ vì thiếu nước. + Các nhóm thảo luận và trả lời. 26
- Tranh 2. Nước sông đen đặc và đầy rác bẩn. + Đại diện nhóm trình bày, các Tranh 3. Em bé uống nước bẩn bị đau bung. nhóm khác nhận xét, bổ sung. Tranh 4. Em bé vặn vòi nước nhưng không có nước. *Dự kiến ý kiến chia sẻ: + Yêu cầu học sinh thảo luận và trả lời: 1. 1. Bức tranh vẽ gì? Tại sao lại thế? Vẽ cánh đồng nứt nẻ vì bị thiếu nước. Vẽ dòng sông nước rất bẩn do có nhiều rác rưởi. Vẽ em bé bị đau bụng do uống phải nước bẩn. Vẽ em bé lấy nước nhưng không có vì nước đã hết. 2. Để có được nước sạch để dùng chúng ta phải 2. Để có nước sạch dùng phải biết làm gì? tiết kiệm và giữ sạch nước. 3. Khi mở vòi nước, nếu không có nước, em cần 3. Khóa vòi nước lại ( ) phải làm gì? Vì sao? => GV nhận xét: + Ở tranh 1, 4 không có nước để sử dụng trong lao động và sinh hoạt vì nước đã hết hoặc không có đủ. + Ở tranh 2,3 do nước bị bẩn dẫn đến ảnh hưởng đến sức khỏe của con người. + Nước không phải là vô tận mà dễ bị cạn kiệt và dễ ô nhiễm làm ảnh hưởng đến sức khỏe con người. + Kết luận: Để có nước sạch và sử dụng lâu dài, + Học sinh lắng nghe và ghi nhớ. chúng ta phải biết tiết kiệm, dùng nước đúng mục đích và phải biết bảo vệ và giữ sạch nguồn nước. *Việc 3: Thế nào là sử dụng tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. Làm việc theo cặp -> Cả lớp + Yêu cầu học sinh làm việc theo cặp, phát cho mỗi cặp 1 phiếu bài tập yêu cầu thảo luận và hoàn + Từng cặp học sinh nhận phiếu thành phiếu. Nối hành vi ở cốt A ứng với nội bài tập, cùng nhau thảo luận làm dung ở cột B sao cho thích hợp. bài tập trong phiếu. Cột A 1. Tắm rửa cho lợn, chó, trâu bò ở cạnh giếng Cột B. nước ăn, bể nước ăn. Tiết kiệm nước. 2. Đổ rác ở bờ ao, bờ hồ. 3. Nước thải ở nhà máy, bệnh viện cần phải được xử lý. Ô nhiễm nước. 4. Vứt xác chuột chết, con vật chết xuống ao. 5. Vứt vỏ chai đựng thuốc bảo vệ thực vật vào thùng rác, cho rác vào đúng nơi qui định. Bảo vệ nguồn nước. 27
- 6. Để vòi nước chảy tràn bể. 7. Dùng nước xong, khóa ngay vòi lại. 8. Tận dụng nước sinh hoạt để tưới cây. Lãng phí nước. + Tổ chức chia học sinh thành 2 đội, các đội cử 5 người lên chơi trò chơi tiếp sức gắn/vẽ mũi tên + Học sinh chia đội, cử thành viên nối các hành vi phù hợp từ cột A sang cột B. đội chơi và thực hiện chơi. Các +Kết luận: học sinh khác theo dõi, nhận xét + Hành vi 1,2,4 làm ô nhiễm nước. và bổ sung. + Hành vi 3,5 Bảo vệ nguồn nước. + Hành vi 6 Làm lãng phí nước. + Hành vi 7,8 là thực hiện tiết kiệm nước. Vứt rác đúng nơi qui định và sử dụng nước đúng mục đích là thực hiện tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. Chúng ta phải ủng hộ và thực hiện tiết kiệm nước để sử dụng lâu dài về sau, đồng thời bảo vệ nguồn nước để giữ gìn sức khỏe. Cần phê phán và ngăn chặn hành vi làm ô nhiễm và lãng phí nước. =>GV tổng kết: 3. HĐ ứng dụng: (3 phút) - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài: Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước –Tiết 2 + Hướng dẫn thực hành: Yêu cầu học sinh về nhà quan sát, tìm hiểu thực tế sử dụng nước ở nơi mình ở và điền vào phiếu điều tra. Phiếu điều tra Hãy quan sát ngồn nước nơi em đang sinh sống và cho biết: 1). Nước ở đó đang thiếu, thừa hay đủ? Biểu hiện như thế nào? 2). Nước ở đó sạch hay bị ô nhiễm? Biểu hiện như thế nào? 3). Hãy liệt kê những hành vi mà em quan sát được vào bảng sau. Những hành vi Những biểu hiện Những hành vi Những việc làm thực hiện tiết lãng phí nước bảo vệ nguồn gây ô nhiễm kiệm nước nước nguồn nước. - Giáo viên nhận xét tiết học. 4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) - Về nhà tìm hiểu thực tế sử dụng sử dụng nước - HS nghe và thực hiện ở gia đình, nhà trường và tìm cách sử dụng tiết kiệm, bảo vệ nguồn nước sinh hoạt ở gia đình, nhà trường. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: 28
- Toán TIẾT 139: DIỆN TÍCH CỦA MỘT HÌNH I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: - Làm quen với khái niệm diện tích và bước đầu có biểu tượng về diện tích qua HĐ so sánh diện tích các hình. - Biết: Hình này nằm trọn trong hình kia thì DT hình này bé hơn DT hình kia. Một hình được tách thành 2 hình thì DT hình đó bằng tổng DT 2 hình đã tách. - Thực hành bài tập 1; 2; 3. 2. Kĩ năng: - Rèn cho học sinh kĩ năng so sánh diện tích các hình Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Các miếng bìa, các hình ô vuông thích hợp có màu sắc khác nhau - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Hoạt động khởi động ( 5 phút) -T/C Hái hoa dân chủ. -TBHT điều hành - HS tham gia chơi + Nội dung chơi T/C về So sánh các số trong phạm vi 100 000 ( ) + Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Nhận xét, đánh giá - Tổng kết T/C - Tuyên dương - Kết nối nội dung bài học. - Lắng nghe -> Ghi bài vào vở 2.Hoạt động thực hành: ( 10 phút) * Mục tiêu: - Làm quen với khái niệm diện tích và bước đầu có biểu tượng về diện tích qua HĐ so sánh diện tích các hình * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp 29
- * Tìm hiểu biểu tượng về DT - GV gắn các hình như sgk lên bảng -QS các hình vẽ (ví dụ) * VD1: GV giới thiệu ví dụ 1. -Trao đổi cặp đôi về diện tích các hình -> Chia sẻ kết quả tương tác với bạn - Nhắc lại diện tích hình chữ nhật bé hơn diện tích hình tròn. *VD2: GV giới thiệu ví dụ 2. VD2 : Đếm số ô vuông ở hai hình vẽ ->chia sẻ và thồng nhất KQ: + Hai hình có số ô vuông như thế nào? + Có 5 ô vuông +Vậy DT hai hình này như thế nào? + Hai hình A và B có diện tích bằng nhau. *VD3: Giới thiệu hình P, M, N (trong - HS đếm số ô vuông ở mỗi hình. SGK). - Hai hình có cùng số ô vuông. - Bằng nhau. + Các hình có số ô vuông như thế nào? - HS đếm số ô vuông ở hình P(10 ô vuông), M (6 ô vuông), hình N(4 ô vuông). +Em có nhận xét gì về DT của các hình - DT hình P bằng tổng DT hình M và này? Vì sao? hình N. Hình P (10 ô vuông), hình M(6 ô vuông), hình N( 4 ô vuông). ⇨ GV chốt kiến thức 10 ô vuông =6 ôvuông + 4 ô vuông. 3.Hoạt động thực hành: ( 18 phút) * Mục tiêu: - Củng cố về so sánh hình. - Vận dụng kiến thức làm bài tập1,2,3 - * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Bài tập 1: Làm việc cả lớp + GV giao nhiệm vụ: - Đọc YC bài: câu nào đúng, câu nào -2 HS đọc YC bài sai? - Cá nhân-> chia sẻ trước lớp - Giáo viên nhận xét đánh giá. -> Thống nhất KQ - GV chỉ vào hình và củng cố lại ND bài Câu a, câu c : sai Bài tập 2: Làm việc cá nhân – Cả lớp Câu b: đúng - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - Quan sát hình vẽ ->lần lượt từng em lên *GV giúp HS M1 biết so sánh diện tích và chia sẻ bài làm ( nêu cách làm để hoàn các hình ở mức độ đơn giản thành bài đúng, nhanh nhất) Bài tập 3 HĐ nhóm 6 - HS dưới lớp theo dõi nhận xét bài bạn Kĩ thuật khăn trải bàn (N6) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thực hiện theo ba bước -2 HS nêu yêu cầu bài tập của kĩ thuật khăn trải bàn - HS làm vào vở - GV gợi ý cho HS nhóm đối tượng M1 - Đại diện 2HS lên bảng gắn phiếu lớn hoàn thành BT - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả 30
- - GV lưu ý động viên một số HS M1 -Thống nhất cách làm và đáp án đúng: tương tác, chia sẻ với nhóm - HS nêu cách so sánh=> kết luận: * GV củng cố kĩ năng so sánh hình so sánh 2 hình A, B bằng nhau. 4.Hoạt động ứng dụng: (2 phút) - Nêu lại nội dung bài học ? - HSTL - Chia sẻ với mọi người cách so sánh - Lắng nghe, thực hiện diện tích của các hình. 5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau; Đơn - Lắng nghe, thực hiện vị đo diện tích: Xăng-ti-mét vuông ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TOÁN TIẾT 140: ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH . XĂNG- TI - MÉT VUÔNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: - Biết đơn vị đo diện tích: xăng-ti-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1cm - Biết đọc , viết số đo diện tích theo cm2 . - HS biết làm bài 1; 2 và 3. Thực hiện đúng theo yêu cầu của bài. 2. Kĩ năng: - Rèn cho học sinh kĩ năng đọc, viết, chuyển đổi số đo diện tích theo cm2. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1a, 2. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Phấn màu, phiếu học tập, hình vuông có cạnh 1cm2 - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Hoạt động khởi động ( 3 phút) -T/C Hái hoa dân chủ. +TBHT điều hành +Nội dung về bài học Diện tích của một -HS tham gia chơi hình( ) + Lớp theo dõi nhận xét, đánh giá. 31
- -Nhận xét, đánh giá, tuyên dương - Kết nối nội dung bài học. bạn nắm vững kiến thức cũ -Lắg nghe -> Ghi bài vào vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức: (15 phút) * Mục tiêu: - Biết đơn vị đo diện tích: xăng-ti-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1cm * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp * Giới thiệu cm2 - Để đo diện tích người ta thường dùng đơn - Hs nghe vị đo DT , đơn vị đo diện tích thường gặp là cm2 . - Cm2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 cm . - Xăng - ti - mét vuông viết tắt là cm2 Đọc là : Xăng - ti - mét vuông - Yêu cầu Hs lấy 1 hình vuông cạnh 1 cm , - HS quan sát, đọc yêu cầu Hs đo cạnh hình vuông này . - HS thực hiện YC cá nhân -> chia sẻ cặp đôi - HS chia sẻ trước lớp: + HS đo -> báo cáo hình vuông có cạnh dài 1 cm +Vậy diện tích hình vuông này là bao nhiêu? - là 1 cm2 => GV chốt kiến thức: đọc và viết đơn vị đo diện tích cm2 * Lưu ý: HS M đọc và viết được đơn vị đo diện tích: xăng-ti-mét vuông 3.Hoạt động thực hành: ( 15 phút) * Mục tiêu: -Vận dụng kiến thức làm bài tập làm được các BT 1, BT2, BT3. * Cách tiến hành: Bài tập 1: Làm việc cá nhân - cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập -2 HS nêu yêu cầu bài tập + Đọc và viết các số đo diện tích theo cm2 - HS làm bài cá nhân 2 - GV nhắc nhở Hs: Khi viết kí hiệu cm - HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết quả các em phải chú ý viết số 2 ở phía trên , -Thống nhất cách làm và đáp án đúng bên phải của cm - Yêu cầu Hs tự làm bài Đọc Viết 2 - Gọi Hs lên chia sẻ làm bài Một trăm hai mươi 120cm *Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn xăng -ti -mét vuông Một nghìn năm trăm 15000cm2 thành BT. Xăng-ti -mét vuông 32
- => GV đọc cho Hs ghi và đọc lại các số Mười nghìn xăng- ti - 100000cm2 vừa viết . mét vuông *GV củng cố đọc và viết số có đơn vị - H/s quan sát và nêu đo diện tích cm2 Bài tập 2: Cặp đôi – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thảo luận N2 – chia sẻ - HS nêu yêu cầu bài tập +Yêu cầu Hs quan sát hình - HS làm bài N2-> chia sẻ kết quả + Hình A gồm mấy ô vuôn , mỗi ô có - HS thống nhất KQ chung diện tích là bao nhiêu ? + Hình A gồm 6 ô vuông 1 cm2 + Khi đó ta nói diện tích của hình A là 6 + Hình B gồm 6 ô vuông 1 cm2 cm2 +Diện tích hình A bằng diện tích hình - Yêu cầu Hs tự làm với hình B B. ( Diện tích hình A= tiện tích hình B + So sánh diện tích hình A với diện tích và đều bằng 6 cm2) hình B ->GV gợi ý cho HS đối tượng M1 hoàn thành BT Bài tập 3: Cá nhân– Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân -HS nêu yêu cầu bài tập - GV chấm bài, đánh giá - HS làm bài cá nhân => Đáp án - HS nộp bài chấm ( ½ lớp) 18 cm2 + 26 cm2 = 44 cm2 - Rút kinh nghiệm, chữa bài ( nếu sai) 40 cm2- 17 cm2 = 23 cm2 6 cm2 x 4 = 24 cm2 32cm2 : 4 = 8 cm2 ✪Bài tập chờ Bài tập 4: (M3+M4): -Yêu cầu học sinh thực hiện YC của BT rồi báo cáo kết quả. - HS đọc nhẩm YC bài - GV chốt đáp án đúng: + Học sinh thực hiện YC của BT rồi báo cáo với giáo viên. DT tờ giấy màu xanh lớn hơn DT tờ giấy màu đỏ là; 300 – 280 = 20 (cm2) Đ/S: 20 cm2 4.Hoạt động ứng dụng (2 phút) - Nêu lại ND bài ? - HSTL - Cho HS đọc một số các số đo diện tích - HS đọc sau: 5002cm2; 75005cm2; 85000cm2 5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà tự viết và đọc các số đo diện - Lắng nghe, thực hiện tích có đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông. 33
- - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau Diện tích hình chữ nhật ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Chính tả ( Nghe – viết ) CÙNG VUI CHƠI I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: - Nhớ và viết đúng bài chính tả. Trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ. - Làm đúng BT 2a: phân biệt các tiếng có phụ âm đầu dễ viết sai: l/n. 2. Kỹ năng: Giúp học sinh viết đúng nhanh, chính xác, rèn chữ viết nắn nót, rèn cho HS trình bày khoa học. Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2a. Bút dạ và giấy khổ to. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: (3 phút) - Lớp hát bài “ Chữ đẹp nết ngoan” - HS hát - HS thi đua viết nhanh, đẹp, đúng - Học sinh thực hiện theo YC. +nai nịt, khăn lụa, lạnh buốt, vẻ đẹp, +2 HS lên bảng viết -GV đánh giá bài làm của học sinh, khen HS + HS dưới lớp viết vào bảng con. - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. - Lắng nghe. - Mở sách giáo khoa. 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả. (5 phút) *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung đoạn thơ để viết cho đúng chính tả, trình bày bài khoa học *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp 34
- - Giáo viên giới thiệu và gọi HS đọc bài chính tả - Học sinh đọc thuộc cả bài. - Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài viết và - Học sinh trả lời từng câu hỏi -> cách trình bày qua hệ thống câu hỏi gợi ý: chia sẻ trước lớp. Qua đó nắm (Hướng dẫn HS nhận xét chính tả ): được nội dung bài viết, cách trình bày, những điều cần lưu ý. + Bài thơ nói điều gì ? + Các bạn chơi đá cầu rấ vui, khuyên mọi người chăm chỉ chơi thể thao, + Mỗi dòng thơ có mấy chữ ? + Mỗi dòng có 5 chữ. + Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào ? + Viết hoa. + Ta bắt đầu viết từ ô nào trong vở ? + Bắt đầu viết từ ô thứ 3 từ lề sang. -Hướng dẫn HS viết từ khó + Những từ nào trong bài chính tả hay viết sai ? - Lớp nêu ra một số tiếng khó và - Giáo viên YC HS gạch chân những từ cần lưu thực hiện viết vào bảng con các ý: phụ âm, vần hay viết sai. từ (khoẻ người, trải, dẻo - Giáo viên yêu cầu học sinh viết vào bảng con chân, ) những từ khó: -HS đọc thầm lại bài thơ cần viết - Nhận xét bài viết bảng của học sinh. chính tả, ghi nhớ các từ dễ mắc lỗi - Giáo viên YC HS nhớ lại bài thơ và viết vào vở. khi viết bài *GV quan sát, nhắc nhở, khuyến khích học sinh - Lớp gấp SGK, nhớ - viết bài thơ M1 tham gia vào hoạt động chia sẻ, vào vở. +Lưu ý từ viết đúng từ l/n, dấu hỏi/ dấu ngã 3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: - Học sinh viết chính xác bài chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: - Lắng nghe Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. *Lưu ý nhưa đúng lời thơ để tự viết vào vở, (đọc nhẩm từng cụm) viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Cho học sinh viết bài vào vở. - Giáo viên hướng dẫn học sinh cách trình bày - Học sinh viết bài vào vở (nhớ - (HS M1 ) viết) Lưu ý: - Tư thế ngồi, cách cầm bút,tốc độ viết, điểm đặt bút và dừng bút của nét cong, nét khuyết, độ rộng con chữ, 4. HĐ chấm và nhận xét bài. (3 phút) *Mục tiêu: - Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. 35
- *Cách tiến hành: HĐ cá nhân - cặp đôi - Giáo viên đọc lại bài cho học sinh soát lỗi. - Học sinh đô chéo vở chấm cho - Giáo viên chấm nhanh 5 - 7 bài nhau. - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. - Lắng nghe 5. HĐ làm bài tập: (6 phút) *Mục tiêu: - Làm đúng b.tập 2a biết phân biệt và điền vào chỗ trống các phụ âm dễ lẫn l/n, dấu hỏi/ dấu ngã . *Cách tiến hành: HĐ cá nhân-> nhóm -> Chia sẻ trước lớp Bài 2a: - Cho 1 học sinh đọc yêu cầu. - HS đọc YC - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập - HS làm cá nhân-> trao đổi nhóm - Tổ chức chơi trò chơi tiếp sức ( phiếu) - Mời 2 nhóm mỗi nhóm 3 em lên bảng thi làm - 2 nhóm lên bảng thi tiếp sức, bài tiếp sức. lớp nhận xét bình chọn nhóm - GV tổng kết thắng cuộc. +Từ cần điền lần lượt: Ném bóng, leo núi, Cầu lông - 2 em đọc lại đoạn văn sau khi đã điền đủ , đúng các từ - 2 em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả * BT chờ( M3 +M4) Bài tập 2b -Phát phiếu học tập - HS đọc YC - HS thực hiện YC bài vào phiếu - GV kiểm tra KQ làm bài của HS -Báo cáo KQ với GV 6. HĐ ứng dụng: (2 phút) - Cho học sinh nêu lại tên bài học - Học sinh nêu - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết - Lắng nghe học - Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch đẹp - Quan sát, học tập. không mắc lỗi cho cả lớp xem. 7. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà tìm các từ ngữ chỉ các môn thể thao mà - Lắng nghe và thực hiện. em biết. - Xem trước bài chính tả sau: Buổi học thể dục - Lắng nghe và thực hiện. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: 36
- Tập làm văn KỂ LẠI TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: - Bước đầu: Kể được một số nét chính của một trận đấu thể thao đã được xem, được nghe tường thuật dựa theo gợi ý - Viết lại được một tin thể thao. *Kĩ năng sống: Thảo luận cặp, trình bày ý kiến, giao tiếp và phản hồi tích cực 2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng nói, viết. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: (3 phút) - Lớp hát “ ” - Lớp hát tập thể -YC 2HS đọc lại bản tin thể thao - 2HS đọc lại bản tin thể thao - Nhận xét, tuyên dương học sinh. - Nhận xét - Kết nối với nội dung bài, ghi tên bài lên bảng - Lắng nghe. Kể lại trận thi đấu thể thao. - HS mở SGK và vở 2. HĐ hình thành kiến thức: (12 phút) *Mục tiêu - Bước đầu: Kể được một số nét chính của một trận đấu thể thao đã được xem, được nghe tường thuật dựa theo gợi ý *Cách tiến hành Bài 1: Cá nhân -> nhóm đôi-> cả lớp - Gv gọi HS nêu bài tập 1. - 1 Hs đọc yêu cầu bài tập-> lớp đọc thầm theo . - Cho HS quan sát tranh ảnh một số cuộc thi đấu - Quan sát tranh ảnh. thể thao. +Có thể kể lại buổi thi đấu thể thao tận mắt xem - Nghe. , qua tin tức mình biết được. +Kể dựa theo gợi nhưng không nhất thiết phải sát gợi ý, có thể linh hoạt thay đổi trình tự các gợi ý. - Yêu cầu một HS M4 kể mẫu. Gv nhận xét 37
- - GV yêu cầu HS kể theo nhóm đôi . - 1 HS kể mẫu. Cả lớp theo dõi. - YC HS thực hiện theo 4 việc -Từng Hs kể cho bạn trong nhóm nghe về trận đấu thể thao mà mình - TBHT điều hành cho các bạn chia sẻ nội dung biết . bài - HS làm việc cá nhân-> chia sẻ - Gọi một số HS kể trước lớp. cặp đôi -> chia sẻ trước lớp - GV theo dõi, cùng lớp chọn Hs kể khá đầy đủ, - 1 số Hs thi đua kể trước lớp giúp người nghe hình dung được trận đấu - Cả lớp nhận xét, bình chọn . - GV nhận xét cách kể. 2. HĐ thực hành: (18 phút) *Mục tiêu: - Viết lại được một tin thể thao. *Cách tiến hành * Làm vở: Hoạt động cá nhân -> cả lớp - Nêu yêu cầu ( bảng phụ ) - HS nêu yêu cầu bài : Viết lại một - GV nhắc HS: tin cần thông báo phải là 1 tin thể tin về một trận đấu mà em biết . thao chính xác .(Cần nói rõ em nhận được tin từ - Nghe. nguồn nào: trên sách báo, đài hay ti vi ) - Đọc cho HS nghe một số mẩu tin thể thao mới - Nghe. nhất. - Yêu cầu HS viết bài vào vở. - HS viết bài vào vở - Quan sát, giúp đỡ HS M1 hoàn thiện bài viết. +TBHT điều hành cho các bạn chia sẻ nội dung bài - Gọi một số HS đọc mẩu tin đã viết trước lớp. - - HS đọc những mẩu tin đã biết. GV và lớp nhận xét về thông báo: cách dùng từ, - HS nhận xét, chia sẻ, bổ sung tin rõ - Bình chọn viết tốt nhất - GV và HS nhận xét bổ sung về lời kể, diễn đạt. - Lắng nghe - Giáo viên tuyên dương, khen ngợi. 3. HĐ ứng dụng: (2 phút) - Qua bài học, em biết được điều gì ? - HS nêu - Chia sẻ với bạn bè kết quả bài làm của em. - Lắng nghe và thực hiện. 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà kể lại trận thi đấu thể thao cho mọi - Lắng nghe và thực hiện. người trong gia đình cùng nghe. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Thủ công 38
- LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN (T.1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: - HS biết làm được đồng hồ để bàn tương đối cân đối. - Hứng thú với giờ học làm đồ chơi. - HS khéo tay: làm đồng hồ để bàn cân đối. 2.Kĩ năng: Rèn cho học sinh kỹ năng gấp, cắt, dán giấy. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Mẫu đồng hồ để bàn làm giấy thủ công (hoặc bìa màu). Đồng hồ để bàn. Tranh quy trình làm đồng hồ để bàn. Giấy thủ công hoặc bìa màu, giấy trắng kéo thủ công, hồ dán, bút màu, thước. - Học sinh: Giấy màu, thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Hoạt động khởi động( 3 phút) - Hát bài: Năm ngón tay ngoan - Hát tập thể - HS lên nêu quy trình làm lọ hoa gắn - HS nêu: tường? Bước 1: Gấp phần giấy làm đế lọ hoa và gấp các nếp gấp cách đều. Bước 2 : Tách phần gấp đế lọ hoa ra khỏi các nếp gấp làm thân lọ hoa. Bước 3 : Làm thành lọ hoa gắn tường. -HS nhận xét - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS -> Kiểm tra ĐDHT - GVnhận xét - Kết nối nội dung bài học - Ghi bài vào vở Làm đồng hồ để bàn (T1) 2.Hoạt động hình thành kiến thức (30 phút) * Mục tiêu: - HS biết làm được đồng hồ để bàn tương đối cân đối. - Hứng thú với giờ học làm đồ chơi. - HS khéo tay: làm đồng hồ để bàn cân đối. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân- Cả lớp 39
- *Việc 1: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét - Giáo viên giới thiệu mẫu đồng hồ để bàn được làm bằng giấy. - Học sinh quan sát. - GV giao nhiệm vụ cho HS: - HS tương tác, chia sẻ-> + YC học sinh quan sát và TLCH: dưới sự điều hành của TBHT-> HS NX bổ sung. +TBHT điều hành - Khung, mặt, đế và chân + Dự kiến KQ học tập: đỡ đồng hồ. - H: Đồng hồ có những bộ phận nào ? - Tác dụng của : Kim chỉ giờ, chỉ phút, chỉ giây, các - H: Hãy nêu tác dụng của từng bộ phận trên đồng hồ. số ghi trên mặt đồng hồ - Học sinh liên hệ và so - Giáo viên nhận xét, cho học sinh liên hệ và so sánh sánh các bộ phận của đồng các bộ phận của đồng hồ mẫu với đồng hồ để bàn được hồ mẫu với đồng hồ để bàn sử dụng trong thực tế. được sử dụng trong thực tế. - Đồng hồ giúp chúng ta biết được giờ trong một - H: Hãy nêu tác dụng của đồng hồ. ngày để bố trí công việc cho phù hợp, thời gian biểu học tập và nghỉ ngơi khoa học hợp lý hơn. - Học sinh theo dõi. *Việc 2 : Hướng dẫn mẫu. - Giáo viên hướng dẫn học sinh quy trình làm đồng hồ để bàn (bằng tranh quy trình, các bước làm đồng - Học sinh theo dõi. hồ để bàn). Bước 1 : Cắt giấy. Bước 2 : Làm các bộ phận của đồng hồ. - Làm khung đồng hồ : - Làm mặt đồng hồ : - Làm đế đồng hồ - Làm chân đỡ đồng hồ : Bước 3 : Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh. 40
- - Dán mặt đồng hồ vào khung đồng hồ. - Dán khung đồng hồ vào phần đế . - Dán chân đỡ vào mặt sau khung đồng hồ *Việc 3: HS thực hành ra nháp - Giáo viên cho học sinh nêu lại các bước làm đồng - Học sinh nêu lại các bước hồ để bàn. làm đồng hồ để bàn. - Cho học sinh tập làm mặt đồng hồ để bàn. - Học sinh tập làm mặt đồng hồ để bàn. - Yêu cầu HS thực hành trên giấy thủ công. - GV uốn nắn, quan sát, giúp đỡ những em còn lúng +Với học sinh khéo tay: túng. Làm được đồng hồ để bàn => Gv kiểm tra sản phẩm cân đối. Đồng hồ trang trí - Yêu cầu HS đặt các sản phẩm lên bàn đẹp. - GV đánh giá sản phẩm thực hành của HS và khen + HS thực hành theo nhóm ngợi để khuyến khích các em làm được sản phẩm đẹp. hoặc cá nhân. - GV đánh giá kết quả học tập của HS. - HS trưng bày sản phẩm. -Đánh giá sản phẩm. -Bình chọn HS có sản phẩm đẹp, sáng tạo, 3. Hoạt động ứng dụng (2 phút): - Giáo viên củng cố lại bài + Cho học sinh nhắc lại quy trình làm đồng hồ để bàn -Học sinh nhắc lại 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - GV nhận xét sự chuẩn bị bài, tinh thần thái độ học - Lắng nghe tập, kết quả thực hành của HS. - Về nhà làm lại đồng hồ cho đẹp hơn - Ghi nhớ và thực hiện - Dặn dò HS giờ học sau mang giấy thủ công, giấy nháp, bút màu, kéo thủ công để học bài “Làm đồng hồ để bàn” (T.T). ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Tự nhiên và Xã hội MẶT TRỜI I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 41
- 1. Kiến thức: Sau bài học, HS biết: - Biết mặt trời vừa chiếu sáng, vừa tỏa nhiệt. - Biết vai trò của Mặt trời đối với sự sống trên trái đất. - Kể 1 số ví dụ về việc con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời trong cuộc sống hàng ngày. 2.Kĩ năng: Rèn cho học sinh biết sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời trong cuộc sống hàng ngày. Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. * GD BVMT: - Biết mặt trời là nguồn năng lượng cơ bản cho sự sống trên trái đất. - Biết sử dụng năng lượng ánh sáng Mặt Trời vào một số việc cụ thể trong cuộc sống hằng ngày II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Tranh ảnh trang 110, 111(SGK) - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Hoạt động khởi động (3 phút) - Lớp nghe bài hát ( mặt trời bé con) - Lắng nghe - GV gọi HS trả lời 1 số câu hỏi sau: -HSTLCH: +Nêu những đặc điểm chung của thực vật, - Trong tự nhiên có rất nhiều loài thực đặc điểm chung của động vật. vật. Chúng có hình dạng, độ lớn khác nhau, chúng thường có những đặc điểm chung là có rễ, thân, lá, hoa, quả. - Trong tự nhiên có rất nhiều loài động vật, chúng có hình dạng độ lớn khác nhau. Cơ thể chúng thường gồm 3 phần: đầu, mình và cơ quan di chuyển. - Nêu những đặc điểm chung của cả động - Thực vật và động vật đều là những cơ vật và thực vật? thể sống, chúng được gọi chung là sinh vật. -Mở SGK, ghi bài - Kết nối nội dung bài học 2.Hoạt động thực hành (30 phút) * Mục tiêu: - Biết mặt trời vừa chiếu sáng, vừa tỏa nhiệt. - Biết vai trò của Mặt trời đối với sự sống trên trái đất. 42
- - Kể 1 số ví dụ về việc con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời trong cuộc sống hàng ngày. * Cách tiến hành *Việc 1: Thảo luận theo nhóm Bước 1: - GV chia nhóm, mỗi nhóm 5 hs. - Hs thảo luận nhóm theo gợi ý sau: + Vì sao ban ngày không cần đèn mà chúng ta vẫn nhìn rõ mọi vật. - GV đi theo dõi, giúp đỡ các nhóm thảo + Khi đi ra ngoài trời nắng, bạn thấy luận. như thế nào? Tại sao? - Nêu ví dụ chứng tỏ mặt trời vừa chiếu Bước 2: sáng vừa tỏa nhiệt. - Y/c các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả thảo *GVKL: Mặt trời vừa chiếu sáng vừa tỏa luận của nhóm mình. nhiệt. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Việc 2: Quan sát ngoài trời Bước 1: - Y/c hs quan sát phong cảnh xung quanh trường và thảo luận theo nhóm theo các câu +Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết hỏi gợi ý. quả ra phiếu HT -> chia sẻ-> thống nhất KQ trong nhóm-Nhóm trưởng điều khiển. Bước 2: + Hs quan sát và thảo luận nhóm theo - Y/c đại diện các nhóm trình bày kết quả câu hỏi gợi ý sau: thảo luận của nhóm mình. + Nêu ví dụ về vai trò của mặt trời đối * GVKL: Nhờ có mặt trời mà cây cỏ xanh với con người, động vật và thực vật. tươi, người và động vật khỏe mạnh. + Nếu không có mặt trời thì điều gì sẽ - Gv lưu ý hs 1 số tác hại cuả ánh sáng và xảy ra trên trái đất? nhiệt của mặt trời. Đối với sức khỏe và đời - Đại diện các nhóm báo cáo. sống con người như cảm nắng, cháy rừng - Hs nhận xét, bổ sung. tự nhiên vào mùa khô Việc 3: Làm việc với SGK Bước 1: - HD HS quan sát các hình 2, 3, 4 trang 111 SGK và kể với bạn những VD về việc con người, ánh sáng và nhiệt của mặt trời. Bước 2: - Gọi 1 số hs trả lời câu hỏi trước lớp. +Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả ra phiếu HT. -> chia sẻ-> thống nhất KQ trong nhóm -> Nhóm trưởng điều khiển-> Mỗi bạn lần lượt chia sẻ ý kiến. - GV y/c hs liên hệ đến thực tế hàng ngày: +Hs quan sát hình và kể cho nhau nghe. Gia đình em đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời để làm gì? 43
- - GV bổ sung phần trình bày của hs và mở +Phơi quần áo, phơi 1 số đồ dụng, làm rộng cho hs biết về những thành tựu KH nóng nước, ngày nay trong việc sử dụng năng lượng -Học sinh trình bày kết quả thảo luận. của mặt trời ( pin mặt trời ). - Các nhóm khác nghe và bổ sung. 3.Hoạt động ứng dụng (2 phút) - Nêu lại ND bài. - HS nêu - Qua bài học, em có mong muốn gì ? - HS nêu: Mọi người chung tay BVMT, 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Nhận xét tiết học, khen ngợi hs có ý thức - Lắng nghe tích cực xây dựng bài. - Về nhà tìm hiểu thêm vai trò của mặt trời - Lắng nghe, thực hiện đối với đời sống con người. - Chuẩn bị bài : Thực hành: Đi thăm thiên nhiên. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: 44