Giáo án khối Lớp 3 - Tuần 29 - Năm học 2021-2022

docx 44 trang Hải Hòa 08/03/2024 1580
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối Lớp 3 - Tuần 29 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_khoi_lop_3_tuan_29_nam_hoc_2021_2022.docx

Nội dung text: Giáo án khối Lớp 3 - Tuần 29 - Năm học 2021-2022

  1. minh họa ghi đầu bài lên bảng. - Quan sát, ghi bài vào vở 2. Hoạt động luyện đọc: ( 15 phút) * Mục tiêu: Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn bài. * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Cặp đôi Cả lớp a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài: - GV đọc giọng rành mạch, rứt khoát. - Học sinh lắng nghe. Nhấn giọng ở những từ ngữ nói về tầm quan trọng của sức khỏe, b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối luyện đọc từ khó tiếp câu trong nhóm. - HD đọc phát âm từ khó luyện tập, lưu - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. thông nước nhà, sức khỏe, - Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) (luyện tập, lưu thông nước nhà, sức khỏe, ) => Cả lớp - Học sinh chia đoạn (3 đoạn như sách giáo khoa). - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm. c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó: * Lưu ý: giúp đỡ HS M1 đọc đúng đoạn - Đọc cá nhân, chia sẻ cách đọc trong - GV hướng dẫn 1số câu khó:(bảng phụ). nhóm * Lưu ý: giúp đỡ HS M1+M2 ngắt, nghỉ - HS đọc từng đoạn trong nhóm (N6). hơi sau mỗi dấu câu, Mỗi một người dân - Nhận xét yếu ớt / tức là cả nước yếu ớt, / Mỗi một - Tìm hiểu nghĩa của từ mới SGK người dân khỏe mạnh/ là cả nước khỏe - Đặt câu với từ: Bồi bổ mạnh.//( ) + Bố mẹ em rất chăm lo bồi bổ sức khỏe *GVKL cho ông bà. +GV đọc diễn cảm bài: đọc giọng rành mạch, rứt khoát. Nhấn giọng ở những từ - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn (3 đoạn) ngữ nói về tầm quan trọng của sức khỏe, 14
  2. bổn phận phải bồi bổ sức khỏe của mỗi người dân yêu nước + Nhấn giọng từ ngữ :Yếu ớt, cả nước yếu ớt, cả nước khỏe mạnh, luyện tập, bồi bổ, bổn phận, d. Đọc đồng thanh - Cả lớp đọc ĐT toàn bài. - Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. 3. Hoạt động tìm hiểu bài: ( 6 phút) * Mục tiêu: HS nắm được nội dung bài thông qua việc trả lời các câu hỏi. * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp - Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc to 5 - 1 học sinh đọc các câu hỏi cuối bài. câu hỏi cuối bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo - Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban học tập lên luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 5 điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp. phút). -Sức khỏe cần thiết như thế nào đối với việc xây dựng và bảo vệ tổ quốc - Giúp giữ gìn dân chủ, xây dựng nước -Em hiểu ra điều gì sau khi đọc “ Lời kêu nhà, gây đời sống mới gọi toàn quốc tập thể dục “ của Bác Hồ ? -Bác Hồ là tấm gương sáng về luyện tập - Em sẽ làm gì sau khi học xong bài này thể duc, Sức khỏe là vốn quí - Nêu nội dung của bài? -Em sẽ siêng năng luyện tập thể dục / Từ nay hàng ngày em sẽ tập thể dục *Nội dung: Bước đầu hiểu tính đúng đắn, giàu sức thuyết phục trong lời kêu gọi toàn dân tập thể dục của Bâc Hồ. Từ đó, =>Tổng kết nội dung bài. có ý thức luyện tập để bồi bổ sức khỏe. 4. Hoạt động đọc nâng cao ( 10 phút) * Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi; phát âm đúng: khó luyện tập, lưu thông nước nhà, sức khỏe, * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Cả lớp + Gv mời một số HS đọc lại toàn bài . + Hs đọc lại toàn bài. - Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm + Gv hướng dẫn HS cách đọc đoạn 1. - Lắng nghe - HS thi đua đọc đoạn 1 - Hs thi đọc theo YC - HS thực hiện theo lệnh của TBHT - HS thi đọc. - TBHT mời 3 bạn thi đua đọc đoạn 1 + 3 HS - Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, + Mời một em đọc lại cả bài. hay. - Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất. + Một em đọc lại cả bài. Lưu ý: Đọc đúng, to và rõ ràng: M1,M2 - HS luyện đọc theo cặp -> 3 em thi đọc - Đọc diễn cảm: M3, M4 - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay. 15
  3. 5. Hoạt động ứng dụng (2 phút) - Bài văn khuyên chúng ta điều gì ? - Bài văn khuyên HS chăm chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khỏe, vui hơn và học tốt hơn. 6. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà tiếp tục ôn bài và chuẩn bị: - Lắng nghe, thực hiện "Cuộc gặp gỡ ở Lúc- xăm -bua" - Tuyên truyền, vận động mọi người - Lắng nghe, thực hiện trong gia đình thường xuyên luyện tập thể dục, thể thao. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Tự nhiên và Xã hội THỰC HÀNH ĐI THĂM THIÊN NHIÊN(T1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: Quan sát và chỉ được các bộ phận bên ngoài của các cây, con vật đã gặp khi đi thăm thiên nhiên. 2. Kĩ năng: Biết phân loại được một số cây, con vật đã gặp. * Kĩ năng sống: Rèn cho HS kỹ năng sáng tạo, hợp tác Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. *GD BVMT: - Hình thành biểu tượng về môi trường tự nhiên. - Yêu thích thiên nhiên. - Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả môi trường xung quanh. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng - GV: Phiếu học tập, bút dạ, - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Quan sát, PP luyện tập thực hành, PP thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động khởi động (3 phút) 16
  4. - TBHT tổ chức chơi trò chơi Gọi thuyền với nội -HS tham gia chơi dung về Mặt trời ( ) - GV NX, tuyên dương -HS nhận xét, đánh giá => Kết nối nội dung bài:Thực hành đi thăm thiên nhiên (T.1) ->Ghi tựa bài lên bảng. - HS ghi bài vào vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới (30 phút) *Mục tiêu: - Quan sát và chỉ được các bộ phận bên ngoài của các cây, con vật đã gặp khi đi thăm thiên nhiên - Biết phân loại được một số cây, con vật đã gặp *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân => nhóm => cả lớp Việc1: Giao nhiệm vụ - GV chia lớp thành 4 nhóm, chia vị trí cho từng nhóm, nêu yêu cầu của tiết tham quan: - Tổ trưởng quản lí các bạn không cho ai đi - Nhóm trưởng nhận nhiệm vụ. khỏi khu vực đã qui định. - HS lắng nghe. - Mỗi em quan sát một cây hoặc con vật. Ghi - Ghi chép hoặc vẽ đặc điểm của chép hoặc vẽ đặc điểm của cây hoặc con vật cây hoặc con vật đã nhìn thấy. đã nhìn thấy. *Việc 2: Thực hiện đi tham quan - GV theo dõi giúp đỡ các nhóm làm việc. - Thực hiện tham quan theo yêu cầu của GV. - Gợi ý cho HS nhận biết, liên hệ thực tế - Hs chia sẻ trong nhóm *Chú ý: Khuyến khích HS M1 tham gia vào hoạt động chia sẻ nội dung học tập 3.Hoạt động ứng dụng: (2 phút) - Giáo dục HS thiên nhiên là môi trường rất - HS lắng nghe tốt, rất đa dạng và phong phú chúng ta cần phải bảo vệ và chăm sóc thiên nhiên - Em cần làm gì để bảo vệ thiên nhiên ? - HS nêu 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà học bài, sưu tầm tranh ảnh về thiên - Lắng nghe, thực hiện nhiên. - Chuẩn bị bài : Thực hành - Đi thăm thiên nhiên (T.2) ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ THỂ THAO. DẤU PHẨY 17
  5. I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: - Kể được tên một sô môn thể thao. - Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm thể thao. - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu. 2. Kĩ năng: Biết sử dụng dấu câu hợp lí, Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng - GV: Bảng lớp viết bài tập 3, SGK - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. HĐ khởi động: (3 phút) - Lớp chơi trò chơi: “ Gọi thuyền” - TBHT điều hành- Nội dung chơi T/C: - Học sinh tham gia chơi. + Nhân hóa. Cách đặt và trả lời câu hỏi Vì sao? - HS dưới lớp theo dõi nhận xét ( ) - GV tổng kết trò chơi - Lắng nghe - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng Từ - Học sinh mở sách giáo khoa và ngữ về thể thao – dấu phẩy vở Bài tập 2. HĐ thực hành (27 phút) *Mục tiêu: - Kể được tên một sô môn thể thao; nêu được một số từ ngữ về chủ điểm thể thao - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu. *Cách tiến hành: Bài tập 1: HĐ Nhóm 4 - GV giao nhiệm vụ - 2HS nêu YC BT, lớp đọc thầm. + Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài 1. - HS thảo luận theo nhóm 4 + Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4. : kể tên các môn thể thao bắt đầu bằng các tiếng: Bóng, Chạy, Đua, Nhảy. - GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng - HS chia sẻ bài làm a) Bóng: bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, bóng ném, b)Chạy: chạy vượt rào, chạy việt dã, chạy vũ trâng, c) Đua: đua xe đạp, đua thuyền, đua ô tô, đua ngựa, 18
  6. c)Nhảy: Nhảy cao, nhảy xa, nhảy Bài tập 2: HĐ theo cặp sào, nhảy dù, -Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu thảo luận theo cặp. - HS nêu yêu cầu bài. - Thảo luận theo cặp. - Đại diện các nhóm nêu kết quả thảo luận. - Các từ ngữ: được, thua, không + Anh chàng trong truyện có cao cờ không ? ăn, thắng hoà. + Anh ta có đánh thắng ván nào trong cuộc chơi 1 số HS đọc lại truyện không? - Anh này đánh cờ kém, không + Truyện đáng buồn cười ở điểm nào thắng ván nào. - GV kết luận - Anh này đánh ván nào thua ván ấy nhưng dùng cách nói tránh để Bài tập3: HĐ cá nhân khỏi nhận là mình thua - GV giao nhiệm vụ + Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài + Làm bài cá nhân -1HS nêu yêu cầu, lớp đọc thầm. - HS làm bài cá nhân + Chấm bài, nhận xét. - HS làm bài vào vở-> chia sẻ KQ: - GV nhận xét, phân tích chốt lại lời giải đúng. a/ Nhờ chuẩn bị tốt về mọi mặt, a/ Nhờ chuẩn bị tốt về mọi mặt, SEGGame 25 đã SEGGame22 đã thành công rực thành công rực rỡ. rỡ. b/ Muốn cơ thể khỏe mạnh khoẻ mạnh, b/ Muốn khoẻ mạnh, c/Để trở thành con ngoan, trò giỏi, c/ Để trở trò giỏi, =>GV củng cố về cách dùng dấu câu hợp lí trong - 1HSđọc lại bài đúng (đã bảng khi nói và viết. điền dấu câu đúng) 3. HĐ ứng dụng: (3 phút) - Hỏi lại những điều cần nhớ. - 1, 2 học sinh nhắc lại - GV chốt lại những phần chính trong tiết học - Lắng nghe 4. HĐ sáng tạo:(1 phút) - Nhận xét tiết học. Tuyên dương những học sinh - Lắng nghe có tinh thần tương tác, chia sẻ bài học. - GV yêu cầu HS về nhà tìm hiểu thêm các từ ngữ - Lắng nghe và thực hiện. về thể thao. Nhớ truyện vui Cao cờ để kể cho người thân nghe. - Nhắc nhở học sinh về nhà xem lại bài đã làm, - Lắng nghe và thực hiện. chuẩn bị bài sau: Đặt và TLCH: Bằng gì? Dấu hai chấm ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: 19
  7. Toán TIẾT 143: DIỆN TÍCH HÌNH VUÔNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: - Biết quy tắc tính diện tích hình vuông theo số đo cạnh của nó và bước đầu vận dụng tính diện tích một số hình vuông theo đơn vị đo là cm2 - HS làm được BT 1, 2, 3. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính diện tích hình vuông Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Hoạt động khởi động ( 5 phút) - Tổ chức T/C Hái hoa dân chủ -TBHT điều hành: Nội dung HS tham -HS tham gia chơi gia chơi về kiến thức diện tích, chu vi hình chữ nhật, + Nêu quy tắc tính diện tích hình chữ nhật + Nêu quy tắc tính chu vi hình chữ nhật + Hình chữ nhật có diện tích 81cm2, chiều dài bằng 9. Tính chiều rộng của HCN? ( ) + Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. -HS nhận xét, đánh giá - GV tổng kết T/C - Kết nối nội dung bài học: Chu vi hình -Lắng nghe -> Ghi bài vào vở vuông 2.Hoạt động hình thành kiến thức: ( 10 phút) * Mục tiêu: Biết quy tắc tính diện tích hình vuông theo số đo cạnh của no và bước đầu vận dụng tính diện tích một số hình vuông theo đơn vị đo là cm2 * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp 20
  8. * Xây dựng qui tắc - Yêu cầu Hs quan sát hình vẽ SGK, thảo - Quan sát hình ở SGK, thỏa luận nhóm luận nhóm 4 để tìm ra quy tắc tính diện 4 tìm cách tính diện tích hình vuông tích hình vuông sau đó chia sẻ trước lớp: - Chia sẻ trước lớp + Mỗi cạnh có bao nhiêu ô vuông? + Tất cả có bao nhiêu ô vuông? Tính như - Có 3 ô vuông. Tất cả có 9 ô vuông. thế nào cho nhanh ? - Lấy 3 x 3 = 9 (ô vuông) + Mỗi ô vuông có diện tích là bao nhiêu? + Ta có bao nhiêu cm2 - Mỗi ô vuông có diện tích là 1cm2. + Vây: Diện tích hình vuông ABCD là: 3 x 3 = 9 (cm2) - Ta có 9 cm2. + Muốn tính diện tích hình vuông ta làm như thế nào? - Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy - Cho HS xem một số HV đã chuẩn bị. độ dài một cạnh nhân với chính nó. + Một số HS nêu lại quy tắc. 3.Hoạt động thực hành: ( 17 phút) * Mục tiêu: Vận dụng quy tắc tính diện tích hình vuông để làm được các BT:1,2,3. * Cách tiến hành: Bài tập 1: Cá nhân – Cặp đôi –Cả lớp - GV giao nhiệm vụ - HS nêu yêu cầu bài tập - Gọi học sinh nêu yêu cầu BT1 - HS làm bài cá nhân vào vở - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và - Đổi chéo vở KT chữa bài. - TBHT điều hành - Đại diện 2HS lên bảng gắn phiếu lớn *Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả thành BT + Thống nhất cách làm và đáp án đúng => Gv củng cố cho HS phân biệt rõ cách Cột 2) 5 x 5 = 25 cm tính diện tích và tính chu vi của HV. Cột 3) 10 x 10 = 100cm Bài tập 2 : Cặp đôi – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài N2 - HS làm bài -> Trao đổi N2 - GV giúp HS M1 đổi 80mm = 8 cm - Đại diện 2HS lên bảng gắn phiếu lớn +Vì sao chúng ta phải đổi đơn vị đo? - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả - Thống nhất cách làm và đáp án đúng + Yêu cầu Hs nêu cách làm - HS nêu lại cách tính diện tích hình vuông. - GV nhận xét, củng cố về tính diên tích Giải HV Diện tích hình vuông là: 8 x 8 = 64 (cm2) Đ/S: 64 cm2 Bài tập 3: Cặp đôi – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài (Trao đổi N2) - HS làm bài (Trao đổi N2) *GV lưu ý HS M1 +M2 - Đại diện 2HS lên bảng gắn phiếu lớn - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả 21
  9. + Muốn tính diện tích HV trước hết em +Tính cạnh hình vuông làm gì ? - Hs nhắc lại cách tính diện tích hình vuông - GV củng cố cách làm: -Thống nhất cách làm và đáp án đúng + B1: Tính số đo độ dài cạnh. Bài giải + B2:Từ biết độ dài cạnh, tính diện tích. Cạnh hình vuông là: - GV nhận xét, củng cố về giải toán 20 : 4 = 5 ( cm) Diện tích HV là: 5 x 5 = 25 (cm2) Đ/S: 25cm2 ✪Bài tập chờ: (M3+M4): + Tính diện tích hình vuông có chu vi -HS đọc nhẩm YC bài là 160cm. -Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo cáo + Học sinh làm bài cá nhân -> báo cáo kết quả. với giáo viên. - GV chốt đáp án đúng 4.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Nêu lại ND bài ? - HSTL - Cho HS vận dụng tính nhẩm diện tích - HS tính nhẩm: của hình vuông có độ dài của cạnh lần 6 x 6 = 36(cm2) lượt là: 6cm; 8cm, 10cm 8 x 8 = 64(cm2) 10 x 10 = 100(cm2) 5. HĐ sáng tạo:(1 phút) - Về nhà đo và tìm cách tính diện tích - Lắng nghe, thực hiện viên gạch lát nền hình vuông của nhà em. - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau: Luyện tập ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ___ Tập viết ÔN CHỮ HOA T (TR) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1.Kiến thức - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T(Tr) thông qua bài tập ứng dụng. - Viết tên riêng Trường Sơn bằng chữ cỡ nhỏ. 22
  10. - Viết câu ứng dụng Trẻ em như búp trên cành / Biết ăn biết ngủ, biết học hành là ngoan bằng cỡ chữ nhỏ . - Rèn tính cẩn thận, ý thức giữ vở sạch chữ đẹp. 2. Kĩ năng: Rèn chữ viết đúng, viết nhanh và đẹp. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. *GD BVMT:Học sinh thấy được giá trị của hình ảnh so sánh (trẻ em như bút trên cành), từ đó cảm nhận được vẽ đẹp của thiên nhiên. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng: - GV: + Mẫu chữ viết hoa T(Tr) +Tên riêng Trường Sơn và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. - HS: Vở viết, bảng con 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: ( 3 phút) - Hát “ Chữ càng đẹp, nết càng ngoan” - Lớp hát tập thể - Kiểm tra bài viết. + 2HS lên bảng viết từ :Thăng Long, Thể - Thực hiện theo YC dục., - Lớp viết vào bảng con. + Viết câu ứng dụng của bài trước “ Thể - Nhận xét, tuyên dương bạn dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc bổ”. - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Giới thiệu bài - Lắng nghe, 2. Hoạt động nhận diện đặc điểm và cách viết chữ, câu ứng dụng: ( 10 phút) * Mục tiêu: Giúp HS nắm được cách viết đúng chữ hoa, tên riêng, câu ứng dụng. * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Hướng dẫn viết trên bảng con * Việc 1: Hướng dẫn viết chữ hoa: - Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có trong - Các chữ hoa có trong bài: T (Tr), S, bài. B. - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết - Học sinh theo dõi giáo viên viết mẫu. từng chữ T (Tr), S, B. + Lưu ý điểm đặt bút, điểm dừng bút 23
  11. + Chú ý các nét khuyết cong tròn hở - Yêu cầu học sinh tập viết vào bảng con trên, nét thắt, các chữ vừa nêu. - HS tập viết trên bảng con: T (Tr), S, B. * Việc 2: Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Đọc từ ứng dụng - Yêu cầu đọc từ ứng dụng Trường Sơn - Lắng nghe để hiểu thêm về địa danh + GV giới thiệu:TRường Sơn là tên dãy núi Trường Sơn kéo dài suốt miền Trung nước ta (dài gần 1000km), - HS quan sát - GV viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ. Sau đó hướng dẫn các em viết bảng con (1-2 lần) + Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng): - HS viết từ ứng dụng: Trường Sơn * Việc 3: HD viết câu ứng dụng: - Gọi HS đọc câu ứng dụng. - HS đọc câu ứng dụng +Trẻ em như búp trên cành Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan. - Giúp HS hiểu nội dung câu ứng dụng + Thể hiện tình cảm yêu thương của + Câu ứng dụng khuyên điều gì? Bác Hồ đối với trẻ em. Bác Hồ khuyên các em phải ngoan ngoãn chăm học. - Cả lớp tập viết vào bảng con. - Luyện viết câu ứng dụng : + Lớp thực hành viết chữ hoa trong câu + Yêu cầu luyện viết những tiếng có chữ ứng dụng trên bảng con. hoa Tên riêng (Trường Sơn); chữ đầu dòng (Trẻ, Biết). + Nêu câu: Trẻ em là ngoan. -Yêu cầu viết tập viết trên bảng con: + Cách so sánh trẻ em với búp trên cành “Trẻ em như búp trên cành cho thấy trẻ em còn non, nhỏ, Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan”. + Chữ : T, h,b, g,l cao 2 li + Các con chữ có độ cao như thế nào? rưỡi. Chữ p cao 2 li. Chữ tr, t cao 1 li + GV hướng dẫn cách viết. rưỡi. Các chữ còn lại cao 1 li. + Chữ đầu dòng thơ. + 2HS viết bảng lớp, lớp viết bảng + Viết bảng con:Trẻ em, Biết, -Nhận xét, đánh giá 3. Hoạt động thực hành viết trong vở:( 15 phút) * Mục tiêu: Giúp HS viết đúng chữ hoa, tên riêng, câu ứng dụng. * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - Cá nhân Hướng dẫn viết vào vở tập viết: - Nêu yêu cầu, cho HS viết vào vở: - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng - Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết, dẫn của giáo viên. cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng - Viết chữ Tr : 1dòng. mẫu. - Viết chữ S,B: 1dòng. - GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở - Viết tên riêng:Trường Sơn: 2 dòng tập viết 3, tập hai. - Viết câu thơ (câu ứng dụng): 2 lần 24
  12. * Lưu ý theo dõi và giúp đỡ đối tượng M1. - HS viết bài vào vở M2:GV chú ý HD viết đúng nét, đúng độ cao và khoảng cách giữa các chữ 4. Hoạt động nhận xét, đánh giá bài viết: ( 5 phút) * Mục tiêu: Giúp HS nhận ra lỗi sai khi chưa viết đúng cỡ chữ, từ, câu ứng dụng. * Cách tiến hành: - Thu và chấm bài 7 đến 10 bài. - Đánh giá, nhận xét, tuyên dương HS viết có cố gắng viết tốt nét cong tròn hở trái và nét cong tròn hở phải, nét thắt, độ cao của các con chữ trong bài 5. Hoạt động ứng dụng: ( 2 phút) - Giáo viên nhận xét đánh giá. - HS nghe - Trưng bày một số bài có tiến bộ cho cả - HS tham khảo lớp lên tham khảo. 6. HĐ sáng tạo:(1 phút) - Nhận xét, tuyên dương những học sinh - HS nghe viết nét khuyết, nét cong, chữ hoa T (Tr), S, B có tiến bộ. - HS nhắc lại - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học, những điểm cần ghi nhớ. - Dặn về nhà tập viết lại các chữ còn xấu - HSnghe và thực hiện và xem trước bài mới. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Đạo đức TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC (tiết 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức Giúp HS hiểu: - Nước sạch rất cần thiết đối với cuộc sống của con người. Nước dùng trong sinh hoạt (ăn,uống ) dùng trong lao động sản xuất. Nhưng nguồn nước không phải là vô tận. Vì thế chúng ta cần phải biết sử dụng nước tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. 2. Kỹ năng: Biết Quý trọng nguồn nước. Có ý thức sử dụng tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. Tán thành và học tập những người biết tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. Không đồng ý với những người lãng phí và làm ô nhiễm nguồn nước. Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL phát triển bản thân, NL điều chỉnh hành vi đạo đức. 25
  13. *GDKNS: - Kĩ năng lắng nghe tích cực. - Kĩ năng trình bày . - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin. - Kĩ năng bình luận. - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm. *GD TKNL&HQ - Nước là nguồn năng lượng quan trọng có ý nghĩa quyết định sự sống còn của loài người nói riêng và trái đất nói chung. - Nguồn nước khơng phải là vơ hạn, càn phải giữ gìn, bảo vệ và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả. - Thực hiện sử dụng (năng lượng) nước tiết kiệm và hiệu quả ở lớp, trường và gia đình. - Tuyên truyền mọi người giữ gìn, tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. - Phản đối những hành vi đi ngược lại việc bảo vệ, tiết kiệm và sử dụng hiệu quả nguồn nước. *GD BVMT: Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước là góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, làm cho mơi trường them sạch đẹp, góp phần BVMT. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng - GV: 4 tranh (ảnh) chụp cảnh đang sử dụng nước (ở miền núi và đồng bằng hay miền biển) - HS: SBT, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, T/C học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, khăn trải bàn, động não III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. HĐ khởi động: (5 phút) - T/C “Nối đúng, nối nhanh” - 2 đội tham gia chơi + TBHT điều hành + Nối hành vi ở cốt A ứng với nội dung ở cột B sao cho thích hợp. Cột A Cột B. 1. Đổ rác ở bờ ao, bờ hồ. 2. Nước thải ở nhà máy, bệnh viện cần phải được ￿ Ô nhiễm nước. xử lý. ￿ Bảo vệ nguồn nước. 3. Vứt xác chuột chết, con vật chết xuống ao. ￿ Ô nhiễm nước. 4. Vứt vỏ chai đựng thuốc bảo vệ thực vật vào ￿ Bảo vệ nguồn nước thùng rác, cho rác vào đúng nơi qui định. 5. Để vòi nước chảy tràn bể. ￿ Lãng phí nước. 6. Dùng nước xong, khóa ngay vòi lại. ￿ Tiết kiệm nước. 7. Tận dụng nước sinh hoạt để tưới cây. ￿ Tiết kiệm nước. 8. Tắm rửa cho lợn, chó, trâu bò ở cạnh giếng ￿ Ô nhiễm nước. nước ăn, bể nước ăn. 26
  14. - Nhận xét, đánh giá -Bình chọn đội thắng cuộc - Kết nối với nội dung bài - HS lắng nghe, 2. HĐ thực hành: (27 phút) *Mục tiêu. Nước sạch rất cần thiết đối với cuộc sống của con người. Nước dùng trong sinh hoạt (ăn,uống ) dùng trong lao động sản xuất. Nhưng nguồn nước không phải là vô tận. Vì thế chúng ta cần phải biết sử dụng nước tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. *Cách tiến hành: Việc 1 :Trình bày kết quả điều tra HĐ nhóm 6- Chia sẻ trước lớp - Yêu cầu HS chia nhóm. Yêu cầu các HS căn cứ - HS lắng nghe nhiệm vụ vào kết quả phiếu điều tra của mình để điền vào bảng báo cáo của nhóm. - Mỗi nhóm được phát 4 bảng báo cáo có nội - Chia nhóm, nhận 4 tờ báo cáo. dung: HS lần lượt viết lại kết quả từ Bảng 1: Những việc làm tiết kiệm nước ở nơi em phiếu điều tra của mình vào bảng sống. báo cáo của nhóm (ý trùng thì Bảng 2: Những việc làm gây lãng phí nước. không ghi nũa). Bảng 3: Những việc làm bảo vệ nguồn nước nơi em sống. Bảng 4: Những việc làm gây ô nhiễm nguồn nước - Yêu cầu các nhóm lên dán thành 4 nhóm ở trên bảng và yêu cầu HS nộp - Dán kết quả của nhóm vào đúng các phiếu điều tra của cá nhân. nhóm trên bảng và nộp phiếu điều + Nhóm 1: Tiết kiệm nước tra cho GV. (Là bảng liệt kê những việc làm tiết kiệm nước - Chia sẻ KQ của các nhóm) + Nhóm 2: Lãng phí nước. + Nhóm 3: Bảo vệ nguồn nước. + Nhóm 4: Gây ô nhiễm nguồn nước. - Giúp HS rút ra nhận xét chung về nguồn nước nơi các em đang sống đã được sử dụng tiết kiệm - Dựa trên kết quả chung tự rút ra hay còn lãng phí, nguồn nước được bảo vệ hay ô nhận xét. nhiễm. - Yêu cầu HS hãy nêu một vài việc các em có thể làm để tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước. - Một vài HS trả lời. *GV kết luận: Chúng ta phải thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước để bảo vệ và duy trì sức khoẻ cuộc sống của chúng ta. - Một vài HS nhắc lại. Việc 2: Sắm vai xử lí tình huống Làm việc theo nhóm-> Chia sẻ trước lớp - Yêu cầu các nhóm HS thảo luận tìm cách xử lí tình huống và sắm vai thể hiện. + Tình huống 1: Em và Nam cùng nhau đi dọc - HS nhận xét chung về nguồn bờ suối. Bổng Nam dừng lại, nhặt một vỏ hộp nước nơi các em đang sống đã 27
  15. thuốc sâu quẳng xuống sông cho nó trôi bập được sử dụng tiết kiệm hay còn bềnh. Nam còn nói: ”Nước sạch ở đây chẳng bao lãng phí, nguồn nước được bảo vệ giờ bị bẩn đâu, chỗ này bị bẩn rồi sẽ trôi đi chỗ hay ô nhiễm. khác, chẳngviệc gì phải lo” - Các nhóm thảo luận tìm giải đáp - Trong trường hợp đó, em sẽ làm gì?(hoặc nói cho từng trường hợp. Chẳng hạn: gì?). + Tình huống 2: Mai và An đang đi trên đường phố thì phát hiện 1 chỗ ống nước sạch bị rò rỉ. * Dự kiến ý kiến chia sẻ: Nước chảy ra khá nhiều và nhanh. Mai định dừng + Trường hợp 1: Giải thích cho lại xem xét thì An cau lại: ”Ôi dào, nước này Nam rằng làm như thế sẽ làm cho chẳng cạn được đâu. Cậu lo làm gì cho mệt”. Nếu những người ở phía dưới nguồn em là Mai em sẽ làm gì? phải dùng nước ô nhiễm. Như thế - Yêu cầu HS trình bày cách xử lí. là không tốt. Em sẽ cùng Nam vớt hộp lên vứt vào đống rác (nếu không em có thể làm một mình và nhờ cô giáo nhắc nhở bạn Nam). + Trường hợp2: Xem chỗ rò rỉ to hay nhỏ. Nếu nhỏ nhờ người bịt lại rồi đi báo cho thợ sữa chữa. Giải thích cho An nghe về sự cần thiết phải tiết kiệm nước. - 1 vài nhóm lên sắm vai thể hiện tình huống và cách giải quyết của nhóm. - Các nhóm khác bổ sung, nhận xét. * Nhận xét, kết luận: - Đọc phần ghi nhớ SGK (GDTKNL&HQ, GDBVMT): Nước sạch có thể bị cạn và hết. Nước bẩn có thể ảnh hưởng đến sức khoẻ- Do đó ta phải tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. Phê phán hành vi tiêu cực, ủng hộ và thực hiện tiết kiệm bảo vệ nguồn nước. Nước là nguồn sống của chúng ta, bảo vệ nước tức là bảo vệ và duy trì sự sống trên Trái Đất =>GV tổng kết: 3.HĐ ứng dụng: (2 phút) - GV hệ thống bài: Nước là tài nguyên quý nguồn - HS nghe nước sử dụng trong cuộc sống chỉ có hạn. Do đó chúng ta cần sử dụng hợp lí. tiết kiệm và bảo vệ để nguồn nước không bị ô nhiễm. - Em đã làm gì để bảo vệ và tiết kiệm nguồn nước ? - HS trả lời 4. HĐ sáng tạo:(1 phút) - Tìm hiểu việc sử dụng, tiết kiệm và bảo vệ - HS nghe và thực hiện nguồn nước ở địa phương em. - HS nghe và thực hiện 28
  16. - Dặn HS về nhà C.bị bài: Chăm sóc cây trồng, vật nuôi – Tiết 1 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Toán TIẾT 144: LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: - Biết tính diện tích hình vuông. - HS làm được BT: 1, 2, 3 a. 2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng tính diện tích hình vuông. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng: - GV: SGK, Bảng lớp vẽ hình bài 3. - HS: SGK, bảng con, vở 2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, kĩ thuật khăn trải bàn. - Hình thức dạy học cả lớp,nhóm, cá nhân. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Hoạt động khởi động ( 5 phút) -T/C Hái hoa dân chủ. -TBHT điều hành - HS tham gia chơi + Nội dung chơi T/C( Chu vi, diện tích hình vuông,hình chữ nhật, ) + Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Nhận xét, đánh giá - Tổng kết T/C - Tuyên dương - Kết nối nội dung bài học. - Lắng nghe -> Ghi bài vào vở 2.Hoạt động thực hành: ( 28 phút) * Mục tiêu: - Biết tính diện tích hình vuông. - HS làm được BT: 1, 2, 3 a. 29
  17. * Cách tiến hành: 3.Hoạt động thực hành: ( 18 phút) * Mục tiêu: - Biết tính diện tích hình vuông. - Vận dụng kiến thức làm bài tập1,2,3a * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Bài tập 1: Làm việc cả lớp + GV giao nhiệm vụ: -2 HS đọc YC bài - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Cá nhân-> chia sẻ trước lớp - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. +HS dưới lớp theo dõi nhận xét bài bạn - HS lên chia sẻ (TBHT điều hành) -> Thống nhất KQ - GV nhận xét đánh giá. Giải a) Diện tích hình vuông là: 7 x 7 = 49 ( cm2) b) Diện tích hình vuông là: 5 x 5 = 25 ( cm2) - GV củng cố lại ND bài tập: Đ/S, 49 9cm2, 25cm2 - Muốn tính diện tích hình vuông ta làm + Nêu lại cách tính diện tích hình vuông thế nào ? Bài tập 2: Cá nhân – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập -2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm vào vở *GV giúp HS M1: - Đại diện 2HS lên bảng gắn phiếu lớn + Ta tính diện tích mảnh tường như thế - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả nào? -Thống nhất cách làm và đáp án đúng: +Tính diện tích mỗi viên gạch hình Bài giải vuông trước rồi tính mảnh tường sau. Diện tích một viên gạch men là: 10 x 10 = 100 ( cm2) Diện tích 9 viên gạch men là: 100 x 9 = 900 ( cm2) Bài tập 3: HĐ nhóm 6 Đ/S: 900 cm2 Kĩ thuật khăn trải bàn - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thực hiện theo ba bước - HS làm vào phiếu nhóm: Cá nhân- cặp của kĩ thuật khăn trải bàn đôi -> thảo luận nhóm lớn , thống nhất -> GV gợi ý cho HS nhóm đối tượng M1 KQ hoàn thành BT - Đại diện 2HS lên bảng gắn phiếu lớn - GV lưu ý động viên một số HS M1 - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả tương tác, chia sẻ với nhóm -Thống nhất cách làm và đáp án đúng: - GV củng cố kĩ năng so sánh Giải a)HS nêu cách tính chu vi và diện tích của HV và HCN. Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 5 x 3 = 15( cm2) 30
  18. Chu vi hình chữ nhật ABCD là: (5 + 3) x 2 = 16 (cm) Diện tích hình vuông EGHI là: 4 x 4 = 16( cm2) Chu vi hình chữ nhật EGHI là: 4 x 4 = 16 (cm) Đ/S; 15 cm2, 16 cm; 16 cm2, 16cm ✪Bài tập chờ: (M3+M4): Bài tập 3b: HĐ cá nhân - Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo cáo - HS đọc yêu cầu bài kết quả. - HS làm bài cá nhâ -> báo cáo KQ với - GV chốt đáp án đúng GV Giải b) So sánh chu vi và DT của HV và HCN: Chu vi 2 hình bằng nhau, Diện tích HCN < Diện tích HV. Vì 15 cm2 < 16 cm2, 16cm =16cm 4.Hoạt động ứng dụng: (2 phút) - Nêu lại nội dung bài học? - HSTL - Cho HS vận dụng tính nhẩm: Cạnh của - HS nêu: Cạnh của một hình vuông một hình vuông tăng lên 3 lần thì diện tăng lên 3 lần thì diện tích của hình tích của hình vuông đó tăng lên bao vuông đó tăng lên 9 lần(vì 3 x 3 = 9) nhiêu lần ? 5.Hoạt động sáng tạo: (1 phút) - Về nhà vận dụng cách tính diện tích - Lắng nghe, thực hiện hình chữ nhật và hình vuông vào thực tế. - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau; Phép cộng các số trong phạm vi 100 000 - Lắng nghe, thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Toán TIẾT 145: PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: - HS biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 100. 000 (bao gồm cả đặt tính và tính đúng) - Giải toán có lời văn bằng hai phép tính. - HS làm được BT: 1, 2a, 4. 31
  19. 2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng tính toán Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng - GV: SGK, Phiếu học tập. - HS: SGK, vở, bảng con 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Hoạt động khởi động ( 3 phút) -T/C Hái hoa dân chủ. +TBHT điều hành +Nội dung về bài học Diện tích, chu của hình -HS tham gia chơi chữ nhật- hình vuông,( ) + Lớp theo dõi nhận xét, đánh giá. -Nhận xét, đánh giá, tuyên dương bạn nắm vững kiến thức cũ - Kết nối nội dung bài học. Phép cộng các số -Lắg nghe -> Ghi bài vào vở trong phạm vi 100 000 2.Hoạt động hình thành kiến thức: (15 phút) * Mục tiêu: - Biết cộng các số trong phạm vi 100 000 (đặt tính và tính đúng) * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp * Giới thiệu: 45732 + 36194 = ? - Gọi 1HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào - HS nghe vở nháp. - Đặt tính rồi tính. - 1HS đặt tính rồi tính trên bảng: - Cho vài HS nhắc lại cách đặt tính và tính - 2HS nhắc lại. phép tính đó. + HS chia sẻ trước lớp: + Muốn cộng 2 số có đến 5 chữ số ta làm thế + Muốn cộng 2 số có đến 5 chữ số ta nào? viết các số hạng sao cho các chữ số có cùng 1 hàng thẳng cột với nhau; rồi viết dấu cộng, kẻ vạch ngang rồi * GV củng cố lại quy trình cộng 2 số có năm thực hiện từ phải sang trái. chữ số. * Lưu ý: HS M1 năm được quy trình cộng 2 số có năm chữ số. 32
  20. 3.Hoạt động thực hành: ( 15 phút) * Mục tiêu: Vận dụng kiến thức làm bài tập làm được các BT 1, BT2a, BT4. * Cách tiến hành: Bài tập 1: Cá nhân - cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập -2 HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu Hs tự làm bài - HS làm bài cá nhân - Gọi Hs lên chia sẻ làm bài - HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết quả *Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn -Thống nhất cách làm và đáp án: thành BT. + Củng cố cách thực hiện phép cộng trong phạm vi 100 000. + Nhấn mạnh: Thực hiện từ trái sang phải. *GV củng cố đọc và viết số có đơn vị đo diện tích cm2 Bài tập 2: Cặp đôi – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thảo luận N2 – chia sẻ - HS làm bài N2-> chia sẻ kết quả - GV gợi ý cho HS đối tượng M1 hoàn - HS thống nhất KQ chung thành BT a) + Gọi HS nhắc lại cách đặt tính và tính. =>GV củng cố kĩ năng tính cộng Bài tập 4: Cá nhân– Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân - GV chấm bài, đánh giá - HS nộp bài chấm ( ½ lớp) => Đáp án - Rút kinh nghiệm, chữa bài ( nếu sai) Đổi 3km = 3000m Đoạn đường AD dài là: (2350 + 3000) – 350 = 5000( m) ĐS : 5000 m - Gv củng cố giải toán có lời văn: Lưu ý: Phải đổi ra cùng một đơn vị đo. ✪Bài tập chờ: Bài tập 2b (M3+M4): HĐ cá nhân -Yêu cầu học sinh thực hiện YC của BT - HS đọc nhẩm YC bài rồi báo cáo kết quả. - Học sinh thực hiện YC của BT rồi báo - GV chốt đáp án đúng: cáo với giáo viên. ( ) 33
  21. Bài tập 3 (M3+M4): HĐ cá nhân -Yêu cầu học sinh thực hiện YC của BT - HS đọc nhẩm YC bài rồi báo cáo kết quả. - Học sinh thực hiện YC của BT rồi báo - GV chốt đáp án đúng: cáo với giáo viên. Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 9 x 6 = 54(cm2) Đáp số: 54cm2 4.Hoạt động ứng dụng (2 phút) - Nêu lại ND bài ? - HSTL - Cho HS vận dụng tính nhẩm kết quả - HS tính nhẩm: phép cộng của số lớn nhất và bé nhất có 9876 + 1023 = 10899 4 chữ số khác nhau. 5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà tìm các bài tập tương tự để làm - Lắng nghe, thực hiện thêm. -Về nhà học bài chuẩn bị bài sau Luyện - Lắng nghe, thực hiện tập ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Chính tả ( Nghe – viết ) LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: -Viết đúng: Giữ gìn, xây dựng, đời sống, sức khỏe, cả nước yếu ớt, - Nghe, viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT 2a. 2. Kỹ năng: Giúp học sinh viết đúng nhanh, chính xác, rèn chữ viết nắn nót, rèn cho HS trình bày đúng các khổ thơ theo thể thơ lục bát. Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng - GV: 3 tờ phiếu viết nội dung bài tập 2a. - HS: SGK, vở, bảng con 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 34
  22. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. HĐ khởi động: (3 phút) - Lớp hát bài “ Cô dạy em bài thể dục buổi sáng” - HS hát - HS thi đua viết nhanh, đẹp, đúng - Học sinh thực hiện theo YC. + nhảy sào, sởi vật, đua xe, điền kinh, duyệt binh, +2 HS lên bảng viết truyền tin , + HS dưới lớp viết vào bảng con. - GV đánh giá bài làm của học sinh, khen HS - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. - Lắng nghe. - Mở sách giáo khoa. 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả. (5 phút) *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung đoạn thơ để viết cho đúng chính tả, trình bày bài khoa học *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - Giáo viên giới thiệu và gọi HS đọc đoạn bài - Học sinh đọc đoạn bài viết chính viết chính tả tả (từ đầu đến của mỗi một người - Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài viết và yêu nước). cách trình bày qua hệ thống câu hỏi gợi ý: - Học sinh trả lời từng câu hỏi -> (Hướng dẫn HS nhận xét chính tả ): chia sẻ trước lớp. Qua đó nắm được nội dung bài viết, cách trình bày, những điều cần lưu ý. + Vì sao mọi người cần phải luyện tập thể dục ? + Để rèn luyện và nâng cao sức khỏe. + Những chữ nào trong bài cần viết hoa ? + Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, đầu câu, riêng. - Hướng dẫn HS viết từ khó + Những từ nào trong bài chính tả hay viết sai ? - Lớp nêu ra một số tiếng khó và - Giáo viên YC HS gạch chân những từ cần lưu thực hiện viết vào bảng con các ý: phụ âm, vần hay viết sai: s/x; in/inh từ (Giữ gìn, xây dựng, đời sống, - Giáo viên yêu cầu học sinh viết vào bảng con sức khỏe, cả nước yếu ớt, ) những từ khó: - HS đọc thầm lại đoạn bài cần - Nhận xét bài viết bảng của học sinh. viết chính tả, ghi nhớ các từ dễ mắc lỗi khi viết bài - Giáo viên đọc bài -> HS nhẩm - HS nhẩm bài + Lưu ý từ viết đúng từ có phụ âm, vần: s/x; in/inh 3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: - Học sinh viết chính xác bài chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân 35
  23. - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: - Lắng nghe Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. *Lưu ý: HS M1 viết đúng, viết đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - GV đọc cho học sinh viết bài vào vở. - HS viết bài (nghe - viết) - Giáo viên - Lưu ý học sinh cách trình bày - Lưu ý: - Tư thế ngồi, cách cầm bút,tốc độ viết, điểm đặt bút và dừng bút của nét cong, nét khuyết, độ rộng con chữ, 4. HĐ chấm và nhận xét bài. (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: HĐ cá nhân - cặp đôi - Giáo viên đọc lại bài cho học sinh soát lỗi. - Học sinh đổi chéo vở chấm cho - Giáo viên chấm nhanh 5 - 7 bài nhau. - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. - Lắng nghe 5. HĐ làm bài tập: (6 phút) *Mục tiêu: Làm đúng bài tập 2a biết phân biệt và điền vào chỗ trống các phụ âm dễ lẫn l/n, dấu hỏi/ dấu ngã . *Cách tiến hành: Bài 2a: Trò chơi - Cho 1 học sinh đọc yêu cầu. - HS đọc YC: Điền vào chỗ trống - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập s hoặc x - Tổ chức chơi trò chơi tiếp sức - HS tham gia chơi + Mời 2 nhóm mỗi nhóm 3 em lên bảng thi làm + 2 nhóm lên bảng thi tiếp sức, bài tiếp sức. lớp nhận xét bình chọn nhóm thắng cuộc. +Từ cần điền lần lượt: sĩ, sáng, - GV tổng kết xung, xã, ra sao, sút. + Yêu cầu HS đọc lại truyện vui. - 2 em đọc lại đoạn văn sau khi đã + Truyện vui trên gây cười ở điểm nào điền đ , đúng các từ - 2 em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả * BTchờ( HSM3 +M4) Bài tập 2b: HĐ cá nhân - HS tự lấy phiếu học tập - HS lấy phiếu - HS đọc yêu cầu - HS đọc YC - GV kiểm tra KQ làm bài của HS - HS thực hiện YC bài vào phiếu - Báo cáo KQ với GV + 2 em đọc lại đoạn văn sau khi đã điền đủ vần in/inh vào chỗ chấm 36
  24. 6. HĐ ứng dụng: (2 phút) - Cho học sinh nêu lại tên bài học - Học sinh nêu - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết - Lắng nghe học - Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch đẹp - Quan sát, học tập. không mắc lỗi cho cả lớp xem. 7. HĐ sáng tạo: (1 phút) - Nhận xét tiết học. - HS nghe -Dặn HS về nhà tìm thêm các từ có âm s/x. Nhớ - Lắng nghe và thực hiện. và kể lại câu chuyện BT2. Chuẩn bị bài sau. - Xem trước bài chính tả sau: Liên hợp quốc ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ___ Tập làm văn VIẾT VỀ MỘT TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: Dựa vào bài tập làm văn miệng tuần trước, viết được một đoạn văn ngắn (khoảng 6câu) kể lại trận thi đấu thể thao. 2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng nói, viết. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng - GV: Bảng lớp viết 6 câu hỏi gợi ý của BT1 Tiết Tập làm văn Tuần 28 - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. HĐ khởi động: (3 phút) - Lớp hát “ ” - Lớp hát tập thể -YC 2HS kể lại trận thi đấu thể thao - 2HS kể - Nhận xét, tuyên dương học sinh. - Nhận xét - >Kết nối với nội dung bài, ghi tên bài lên bảng - Lắng nghe. Viết về một trận thi đấu thể thao - HS mở SGK và vở bài tập 37
  25. 2. HĐthực hành: (30 phút) *Mục tiêu - Dựa vào bài tập làm văn miệng tuần trước: nắm được yêu cầu của đề bài, viết được một đoạn văn ngắn (khoảng 6 câu) kể lại trận thi đấu thể thao. *Cách tiến hành Việc 1 : : HD HS làm bài tập Hoạt động cá nhân -> nhóm đôi-> cả lớp Bài 1: - Gọi HS đọc lại các câu hỏi gợi ý bài 1 tiết 28. - 1 Hs đọc yêu cầu bài tập-> lớp đọc thầm theo . - GV HD : + Khi viết bài các em có thể dựa vào các câu hỏi - Nghe GV hướng dẫn. gợi ý và kể lại như bài tập làm văn miệng tuần trước. Hoặc có thể kể linh hoạt, không phụ thuộc vào gợi ý. + Viết đủ ý, diễn đạt rõ ràng để giúp người nghe hình dung được trận đấu. + Viết ra giấy nháp những ý chính, từ ý chính chúng ta diễn đạt ra từng câu văn Lưu ý: + M1+M2 viết đủ ý theo YC của bài Việc 2: Viết bài vào vở Hoạt động cá nhân -> cả lớp - Quan sát giúp HS viết bài đủ ý, diễn đạt rõ ràng. - HS viết bài vào vở (cá nhân) - Gọi HS đọc bài làm của mình. - 7 HS đọc bài làm của mình trước - Gọi HS chỉnh, sửa lỗi cho HS. lớp. - HS nhận xét, chia sẻ, bổ sung - Bình chọn viết tốt nhất - GV Nhận xét, đánh giá. - GV và HS nhận xét bổ sung về diễn đạt, -Lắng nghe - Giáo viên tuyên dương, khen ngợi. *Lưu ý: Khuyến khích Hs M1 tham gia vào hoạt động chia sẻ. 3. HĐ ứng dụng: (2 phút) - Đánh giá kết quả học tập của học sinh. - Lắng nghe - Qua bài học, em có mong muốn gì ? - Em mong được đi xem nhiều trận thi đấu thể thao/ Được tham gia luyện tập thể thao. 3. HĐ sáng tạo: (1 phút) - Về nhà đọc lại bài văn cho mọi người cùng - Lắng nghe và thực hiện nghe, viết lại cho hay hơn. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau: Viết thư - Lắng nghe và thực hiện. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: 38
  26. Thủ công LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN (T.2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: - HS biết làm được đồng hồ để bàn tương đối cân đối. Hoàn thành sản phẩm và trang trí sản phẩm - HS khéo tay : làm đồng hồ để bàn cân đối. Trang trí đồng hồ đẹp 2.Kĩ năng: Rèn cho học sinh kỹ năng cắt dán trang trí Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng: - GV: Mẫu đồng hồ để bàn làm giấy thủ công (hoặc bìa màu), đã trang trí sẵn - HS: Giấy thủ công hoặc bìa màu, giấy trắng kéo thủ công, hồ dán, bút màu, thước. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - PP Quan sát, PP làm mẫu, PP thảo luận nhóm, PP thực hành - Luyện tập, - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày 1 phút, III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Hoạt động khởi động( 3 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Hộp quà -Hát tập thể bí mật" với các câu hỏi sau: -HS TL: + Đồng hồ có những bộ phận nào ? +Khung, mặt, đế và chân đỡ đồng hồ. + Hãy nêu tác dụng của từng bộ phận +Tác dụng của : Kim chỉ giờ, chỉ phút, trên đồng hồ chỉ giây, các số ghi trên mặt đồng hồ + Hãy nêu tác dụng của đồng hồ. + Đồng hồ giúp chúng ta biết được giờ trong một ngày để bố trí công việc cho phù hợp, thời gian biểu học tập và nghỉ ngơi khoa học hợp lý hơn + Nêu các bước làm đồng hồ để bàn? - HSTL - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS -> Kiểm tra ĐDHT - GV, Nxét -> Kết nối nội dung bài học Làm đồng hồ để bàn (T2) - Ghi bài vào vở 39
  27. 2.Hoạt động thực hành (30 phút) * Mục tiêu: - HS biết làm được đồng hồ để bàn tương đối cân đối. Hoàn thành sản phẩm và trang trí sản phẩm - HS khéo tay : làm đồng hồ để bàn cân đối. Trang trí đồng hồ đẹp *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân- Cả lớp *Việc 1: Quy trình làm đồng hồ để bàn - Giáo viên YC học sinh nêu các bước -Một số HS nhắc lại các bước làm làm đồng hồ để bàn (bằng tranh quy trình, đồng hồ để bàn các bước làm đồng hồ để bàn). Bước 1 : Cắt giấy Bước 2 : Làm các bộ phận của đồng hồ. - Làm khung đồng hồ : - Làm mặt đồng hồ : - Làm đế đồng hồ - Làm chân đỡ đồng hồ : Bước 3 : Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh. - Dán mặt đồng hồ vào khung đồng hồ. - Dán khung đồng hồ vào phần đế - Dán chân đỡ vào mặt sau khung đồng hồ. *Việc 2 : Thực hành - HD thực hành làm đồng hồ để bàn. - HS thực hành làm đồng hồ để bàn. - GV hệ thống lại các bước làm đồng hồ để +HS thực hành theo nhóm 4 bàn. - GV nhắc HS khi gấp và dán các tờ giấy để làm đế, khung, chân đỡ đồng hồ cần miết kỹ các nếp gấp và bôi hồ cho đều. - GV uốn nắn, quan sát, giúp đỡ những em còn lúng túng. *Việc 3: Trang trí sản phẩm - GV cho HS tự trang trí đồng hồ theo ý thích - HS trang trí theo ý thích - Trình bày sản phẩm, GV đánh giá sản phẩm thực hành của HS - Trưng bày và tự đánh giá sản phẩm 40
  28. => Gv kiểm tra sản phẩm + Học sinh quan sát. + Yêu cầu HS đặt các sản phẩm lên bàn +HS tương tác, chia sẻ-> dưới sự điều +GV đánh giá sản phẩm thực hành của HS và hành của TBHT-> HS NX bổ sung. khen ngợi để khuyến khích các em làm được + Khung, mặt, đế và chân đỡ đồng hồ. sản phẩm đẹp. - GV đánh giá kết quả học tập của HS. +Học sinh liên hệ và so sánh các bộ - Liên hệ thực tê, GD HS, phận của đồng hồ mẫu với đồng hồ để -Gv tổ chức cho HS bình chọn HS có sản phẩm bàn được sử dụng trong thực tế. đẹp, sáng tạo, + Đồng hồ giúp chúng ta biết được giờ trong một ngày để bố trí công việc cho phù hợp, thời gian biểu học tập và nghỉ ngơi khoa học hợp lý hơn. +Với học sinh khéo tay: Làm được đồng hồ để bàn cân đối. Đồng hồ trang trí đẹp. 3. Hoạt động ứng dụng (2 phút): - Giáo viên củng cố lại bài + Cho học sinh nhắc lại quy trình làm đồng - Học sinh nhắc lại hồ để bàn. 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - GV nhận xét sự chuẩn bị bài, tinh thần thái -Lắng nghe độ học tập, kết quả thực hành của HS. - Dặn dò HS giờ học sau mang giấy thủ công, - Ghi nhớ và thực hiện giấy nháp, bút màu, kéo thủ công để học bài “Làm đồng hồ để bàn” (T.3) ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Tự nhiên và Xã hội THỰC HÀNH : ĐI THĂM THIÊN NHIÊN ( tiếp theo ) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức. Sau bài học, HS biết: - Vẽ, nói hoặc viết về những cây cối và các con vật mà HS đã quan sát được khi đi thăm thiên nhiên. - Khái quát hoá những đặc điểm chung của những thực vật và động vật đã học. 2.Kĩ năng: - GDKNS: + Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Tổng hợp các thông tin thu nhận được về các loài cây, con vật. Khái quát hóa về đặc điểm chung của thực vật và động vật. + Kĩ năng hợp tác: Hợp tác khi làm việc nhóm như: kĩ năng lắng nghe, trình bày ý kiến cá nhân và khả năng diễn đạt , tôn trọng ý kiến người khác, tự tin. Nỗ lực làm việc của cá nhân tạo nên kết quả chung của cả nhóm - Trình bày sáng tạo kết quả thu nhận được của nhóm bằng hình ảnh thông tin 41
  29. Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. *GD BVMT: - Hình thành biểu tượng về môi trường tự nhiên. - Yêu thích thiên nhiên. - Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả môi trường xung quanh. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng: - GV: + Giấy khổ A4, bút màu đủ dùng cho mỗi HS. + Giấy khổ to, hồ dán. - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Hoạt động khởi động (3 phút) - Lớp nghe bài hát (Cái cây xanh xanh, ) - Lắng nghe - GV gọi HS trả lời để đi thăm thiên nhiên -HSTLCH: cần lưu ý điều gì ? +Không bẻ cành hái hoa làm hại cây. +Không trêu chọc, làm hại các con vật. +Trang phục gọn gàng, không đùa nghịch. -Mở SGK, ghi bài - Kết nối nội dung bài học 2.Hoạt động thực hành (27 phút) * Mục tiêu: - Biết mặt trời vừa chiếu sáng, vừa tỏa nhiệt. - Biết vai trò của Mặt trời đối với sự sống trên trái đất. - Kể 1 số ví dụ về việc con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời trong cuộc sống hàng ngày. * Cách tiến hành Thảo luận theo nhóm GIỚI THIỆU TRANH VẼ: - Yêu cầu HS đưa tranh của mình lên lớp. - HS đưa tranh của mình ra. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm : trong - HS làm việc theo nhóm : Lần lượt mỗi nhóm HS lần lượt giới thiệu cho các từng HS giới thiệu về tranh vẽ của mình bạn nghe về tranh vẽ của mình. - Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả thảo - Yêu cầu HS giới thiệu trước lớp. luận của nhóm mình. 42
  30. +Vẽ cây gì / con gì ? +GV khuyến khích HS M1 cùng chia sẻ nội +Chúng sống ở đâu ? dung thảo luận +Cá bộ phận chính cơ thể là gì ? +Chúng có đặc điểm gì đặc biệt ? ( ) - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. *BẠN BIẾT GÌ VỀ ĐỘNG VẬT, THỰC -HS nhận nhiệm vụ VẬT ? +Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết - GV giao nhiệm vụ quả ra phiếu HT -> chia sẻ-> thống nhất + GV chia HS thành 2 nhóm, nhóm động KQ trong nhóm vật và nhóm thực vật,. Căn cứ theo bài vẽ - Nhóm trưởng điều khiển. của các em. + Hs trao đổi, chia sẻ nội dung theo của + Yêu cầu các HS ở đội vẽ tranh động vật nhóm được phân công ( ) chia thành các nhóm nhóm, phát cho các +Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết nhóm phiếu thảo luận số 1 ; quả ra phiếu HT. -> chia sẻ-> thống +Yêu cầu các HS ở đội vẽ tranh thực vật nhất KQ trong nhóm -> Nhóm trưởng chia thành các nhóm nhỏ, phát cho các nhóm phiếu thảo luận số 2. điều khiển-> Mỗi bạn lần lượt chia sẻ ý - Cho các nhóm thảo luận 10 phút. Sau đó kiến. yêu cầu các nhóm dán kết quả lên bảng. +Hs kể cho nhau nghe. - Các nhóm cử đại diện trình bày. - HS nhận xét bổ sung. ( ) - Yêu cầu các nhóm trình bày. - Yêu cầu HS nhận xét, bổ sung. - Em thấy thực vật và động vật khác nhau ở điểm gì ? * Lưu ý: Quan sát và theo dõi, trợ giúp đối tượng M1+ M2 hoàn thành YC của bài học * Kết luận : 3.Hoạt động ứng dụng:(3 phút) - Qua bài học, em biết được điều gì ? - Thiên nhiên thật tuyệt vời/ Thiên nhiên thật phong phú, đa dạng - Giáo dục HS: thiên nhiên là môi trường - HS nghe rất tốt, rất đa dạng và phong phú chúng ta cần phải bảo vệ và chăm sóc thiên nhiên. 4. Hoạt động sáng tạo: (2 phút) - Nhắc nhở HS luôn cố gắng bảo vệ thiên - Lắng nghe, thực hiện nhiên môi trường vì đó là bảo vệ cuộc sống của chính mình. - Tổng kết giờ học, dặn HS chuẩn bị bài - Lắng nghe, thực hiện sau: Trái đất –Quả địa cầu. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: 43