Giáo án khối Lớp 3 - Tuần 35 - Năm học 2021-2022

docx 34 trang Hải Hòa 08/03/2024 1170
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối Lớp 3 - Tuần 35 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_khoi_lop_3_tuan_35_nam_hoc_2021_2022.docx

Nội dung text: Giáo án khối Lớp 3 - Tuần 35 - Năm học 2021-2022

  1. (Tùy đối tượng HS mà GV đặt câu hỏi cho phù hợp) - HS lắng nghe và rút kinh nghiệm - GV nhận xét, đánh giá *Chú ý kĩ năng đọc đối tượng M1: => GV yêu cầu những HS đọc chưa đạt về nhà luyện đọc lại tiết sau kiểm tra. 3.Hoạt động thực hành (15 phút) *Mục tiêu: - Biết viết một bản thông báo ngắn về một buổi liên hoan văn nghệ của liên đội (BT2). - Biết lắng nghe và nhận xét bài làm của bạn. * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân –Nhóm 2 - Chia sẻ trước lớp Bài tập 2: Hoạt động nhóm 4 - Mời một em đọc yêu cầu đề bài . - 2 HS nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu học sinh trao đổi trả lời - Lớp trao đổi để trả lời câu hỏi . câu hỏi theo N2: + Ta cần chú ý những điểm gì khi + Bài viết theo kiểu quảng cáo phải đầy đủ viết thông báo ? thông tin, lời văn phải ngắn gọn, trình bày trang trí hấp dẫn. - Yêu cầu mỗi em đều đóng vai - Thực hành viết thông báo vào tờ giấy A4 rồi ngươì tổ chức buổi liên hoan để viết trang trí cho thật đẹp . bản thông báo . - Yêu cầu lớp viết thông báo và trang trí bản thông báo. - Gọi học sinh nối tiếp lên dán bản - Lần lượt lên dán bản thông báo lên bảng lớp thông báo lên bảng và đọc nội dung rồi đọc lại nội dung trong bản thông báo . thông báo - Theo dõi, nhận xét, đánh giá các - Lớp nhận xét bình chọn bạn viết đúng và hay bài thông báo của HS - GV và HS nhận xét, tuyên dương. 6. HĐ ứng dụng (1phút) - Về tiếp tục thực hiện hoàn thiện và trang trí bảng thông báo 7. HĐ sáng tạo (1 phút) - Luyện đọc bài cho hay hơn, diễn cảm hơn ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: 2
  2. CHÍNH TẢ ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: - HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2 - 3 đoạn (bài) thơ đã học ở HKII. - Tìm được một số từ ngữ về các chủ điểm Bảo vệ Tổ quốc, Sáng tạo, Nghệ thuật (BT2). 2. Kĩ năng: Đọc đúng, đọc to, rõ ràng, ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc trong học kì II - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3 phút) - Lớp hát bài “Ở trường cô dạy em - Học sinh hát. thế” - Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2 - 3 đoạn (bài) thơ đã học ở HKII. * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Việc 1: Kiểm tra đọc (khoảng ¼ số HS lớp). - GV yêu cầu HS lên bốc thăm - HS thực hiện (sau khi bốc thăm được xem lại bài 2phút ) - HS đọc bài theo yêu cầu ở phiếu. Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài - HS trả lời câu hỏi đọc (Tùy đối tượng HS mà GV đặt câu hỏi cho phù hợp) 3
  3. - GV nhận xét, đánh giá - HS lắng nghe và rút kinh nghiệm *Chú ý kĩ năng đọc đối tượng M1: => GV yêu cầu những HS đọc chưa đạt về nhà luyện đọc lại tiết sau kiểm tra. 3.Hoạt động thực hành (15 phút) *Mục tiêu: Tìm được một số từ ngữ về các chủ điểm Bảo vệ Tổ quốc, Sáng tạo, Nghệ thuật (BT2). * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp Bài tập 2: - Yêu cầu một em đọc nội dung -1 em đọc yêu cầu bài tập 2, lớp đọc thầm. BT2. - Chia thành các nhóm để thảo luận . - Các nhóm thực hành làm vào tờ phiếu . - Yêu cầu lớp trao đổi theo nhóm . - HS làm việc cá nhân ->thảo luận N4-> chia sẻ - Phát phiếu và bút dạ cho các nhóm trước lớp . *Dự kiến kết quả - Cùng lớp bình chọn lời giải đúng a) Bảo vệ tổ quốc: - GV và HS nhận xét, chốt lại lời + Cùng nghĩa với Tổ quốc : đất nước, non sông, giải đúng. nước nhà, nhà nước, giang sơn, + Từ chỉ hoạt động bảo vệ Tổ quốc : canh gác, tuần tra, chiến đấu, giữ gìn, b) Sáng tạo : + Trí thức : kĩ sư, bác sĩ, giáo sư, luật sư, giáo viên, kiến trúc sư, + Hoạt động của trí thức : nghiên cứu, thí nghiệm, giảng dạy, chế tạo, c) Nghệ thuật + Người hoạt động NT : Nhạc sĩ, nhà thơ, nhà văn, ca sĩ , diễn viên, + Hoạt động : ca hát, biểu diễn, quay phim, làm thơ, viết văn, + Các môn nghệ thuật : kịch, múa rối nước, phim, - Yêu cầu chữa bài trong vở bài tập - Lớp thực hiện làm bài vào vở . - 1HS đọc lại bài làm 6. HĐ ứng dụng (1phút) - Tìm thêm các từ ngữ thuộc các chủ điềm vừa ôn 7. HĐ sáng tạo (1 phút) - Luyện đọc bài cho hay hơn, diễn cảm hơn ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: 4
  4. . TOÁN: TIẾT 171: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN (TT) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: - Biết giải bài toán bằng hai phép tính và bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Biết tính giá trị biểu thức. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải bài toán bằng hai phép tính Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy – lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2, 3, 4a. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3 phút) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - Kết nối bài học. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - Mở vở ghi bài. 2. HĐ thực hành (30 phút): * Mục tiêu: - Biết giải bài toán bằng hai phép tính và bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Biết tính giá trị biểu thức. * Cách tiến hành: Bài 1: Làm việc cá nhân – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm vào vở ghi - Yêu cầu HS quan sát bài mẫu. - HS lên chia sẻ KQ trước lớp *Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn -Thống nhất cách làm và đáp án đúng: thành BT Bài giải * GV củng cố cách giải bài toán bằng Độ dài đoạn dây thứ nhất là: hai phép tính, cách tìm phân số của một 9135 : 7 = 1305 (cm) Độ dài đoạn dây thứ hai là: số. 9135 – 1305 = 7830 (cm) 5
  5. Đ/S: 7835 cm Bài 2: Làm việc cá nhân– cặp đôi - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thực hiện theo YC - HS làm cá nhân- trao đổi vở (N2) KT kết -> GV gợi ý cho HS nhóm đối tượng quả: M1, M2 hoàn thành BT - HS thống nhất KQ chung - Đại diện HS chia sẻ trước lớp * Dự kiến KQ Bài giải Mỗi xe tải chở là: 15700 : 5 = 3140(kg) * GV củng cố dạng toán rút về đơn vị Số muối chuyển đợt đầu là: đơn vị 3140 x 2 = 6280 ( kg) Bài 3 Làm việc cá nhân – Cả lớp Đ/S: 6280 kg - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS tự làm bài - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS - Chia sẻ kết quả trước lớp * Dự kiến KQ: *GV chốt kiến thức Bài giải Số cốc trong mỗi hộp là: 42 : 7 = 6 (cốc) Số hộp để đựng 4572 cốc là: 4572 : 6 = 762 (hộp ) Bài 4a Làm việc cá nhân – Cả lớp Đ/S: 762 hộp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - Cả lớp tự làm bài a) 4 + 16 × 5 A. 100 B. 320 C. 84 D. 94 => Đáp án đúng là: C. 84 - HS nêu thứ tự thực hiện phép tính Bài 4b: (BT chờ - Dành cho đối tượng hoàn thành sớm) - HS tự làm bài vào vở. - HS báo cáo KQ với GV - GV kiểm tra, đánh giá riêng từng em b. 24 : 4 × 2 A. 3 B. 12 C. 4 D. 48 => Đáp án đúng: B. 12 3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Thực hành giải các bài toán liên quan rút về đơn vị 4. HĐ sáng tạo (1 phút) 6
  6. - Tự ôn tập các kiến thức về giải toán chuẩn bị cho KTĐK ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Luyện từ và câu ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 3) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: - HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2 - 3 đoạn (bài) thơ đã học ở HKII. - Nghe - viết bài Nghệ nhân Bát Tràng. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, viết, kĩ năng trình bày bài viết theo thể thơ lục bát Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc học kì II - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3 phút) - Lớp hát bài “Mái trường mến yêu” - Học sinh hát. - Kết nối bài học. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa. 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2 - 3 đoạn (bài) thơ đã học ở HKII. * Cách tiến hành: Việc 1: Kiểm tra đọc (khoảng ¼ số HS lớp). 7
  7. - GV yêu cầu HS lên bốc thăm - HS thực hiện (sau khi bốc thăm được xem lại bài 2phút ) - HS đọc bài theo yêu cầu ở phiếu. Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài - HS trả lời câu hỏi đọc (Tùy đối tượng HS mà GV đặt câu hỏi cho phù hợp) - GV nhận xét, đánh giá - HS lắng nghe và rút kinh nghiệm *Chú ý kĩ năng đọc đối tượng M1: => GV yêu cầu những HS đọc chưa đạt về nhà luyện đọc lại tiết sau kiểm tra. 3.Hoạt động thực hành (15 phút) *Mục tiêu: - Rèn kĩ năng viết chính tả: Nghe - viết bài “Nghệ nhân Bát Tràng”. * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp * Ôn: nghe- viết chính tả - GV gọi HS đọc bài: - 1HS đọc bài, lớp theo dõi Nghệ nhân Bát Tràng - Đọc bài viết sgk/141. - HS làm việc cá nhân - Tìm hiểu chung và viết chính tả. - GV đưa ra một số câu hỏi: - TBHT điều hành cho lớp chia sẻ - HS chia sẻ trước lớp + Bài thơ được viết theo thể thơ + Theo thể lục bát nào? + Cách trình bày thể thơ này như + Dòng 6 chữ viết cách lề 2 ô, dòng 8 cách 1 ô thế nào ? + Những chữ nào trong bài phải + Các chữ cái đầu câu thơ, tên riêng trong bài: viết hoa? Vì sao ? Bát Tràng, Tây Hồ + Tìm những tiếng dễ viết sai trong + HS nêu – Viết bảng con: cao lanh, sắc hoa, bài lũy tre, tròn trĩnh, Tây Hồ, lăn tăn, đường nét, nghệ nhân - GV đọc cho HS viết chính tả. - Nghe - viết bài vào vở + Quan sát giúp HS viết đúng chính tả, trình bày bài sạch đẹp. - Soát bài chữa lỗi (đổi vở theo cặp ) - Nhận xét chữa lỗi bài của bạn - GV đánh giá (7-10 bài), nhận xét -Lắng nghe và rút kinh nghiệm chung 6. HĐ ứng dụng (1phút) - VN chọn một bài thơ mình thích và luyện viết lại cho đẹp 7. HĐ sáng tạo (1 phút) - HTL bài Nghệ nhân Bát Tràng ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: 8
  8. TẬP ĐỌC: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 4) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: - HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2 - 3 đoạn (bài) thơ đã học ở HKII. - Nhận biết được các từ ngữ thể hiện sự nhân hóa, các cách nhân hóa (BT2). - Biết đặt câu có sử dụng biện pháp nhân hóa. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, kĩ năng sử dụng biện pháp nhân hóa. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc học kì II - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3 phút) - Lớp hát bài “Chữ đẹp nết càng - Học sinh hát. ngoan” - Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2 - 3 đoạn (bài) thơ đã học ở HKII. * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Việc 1: Kiểm tra đọc (khoảng ¼ số HS lớp). -GV yêu cầu HS lên bốc thăm - HS thực hiện (sau khi bốc thăm được xem lại bài 2 phút ) - HS đọc bài theo yêu cầu ở phiếu. - HS trả lời câu hỏi 9
  9. Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài đọc (Tùy đối tượng HS mà Gv đặt câu hỏi cho phù hợp) - HS lắng nghe và rút kinh nghiệm - GV nhận xét, đánh giá *Chú ý kĩ năng đọc đối tượng M1: => GV yêu cầu những HS đọc chưa đạt về nhà luyện đọc lại tiết sau kiểm tra. 3.Hoạt động thực hành (15 phút) *Mục tiêu: - Nhận biết được các từ ngữ thể hiện sự nhân hóa, các cách nhân hóa (BT2). * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Cả lớp - Yêu cầu một em đọc bài tập. - Lắng nghe bạn đọc và xác định yêu cầu đề. - Cho lớp quan sát tranh minh họa - Quan sát tranh minh họa các loài vật . bài thơ. - Yêu cầu đọc thầm bài thơ . - Lớp đọc thầm trong sách giáo khoa - Yêu cầu cả lớp làm việc cá nhân - Thực hiện làm bài cá nhân - TBHT điều hành HĐ chia sẻ * Dự kiến nội dung chia sẻ: + Tìm tên các con vật được nhắc + Cua Càng, Tép, Ốc, Tôm, Sam, Dã Tràng. đến trong bài thơ ? + Những con vật được nhân hóa + Cua Càng: Thổi xôi, đi hội, cõng nồi bằng từ ngữ nào ? +Cái Tép: Đỏ mắt, nhóm lửa, chép miệng. + Cậu Ốc: Vặn mình, pha tra.ø + Chú Tôm: Lật đật, đi chợ, dắt tay bà Còng. + Bà Sam : Dựng nhà + Ông Dã Tràng: Móm mém, rụng hai răng. + Em thích hình ảnh nào? Vì sao? - HS phát biểu theo cảm nhận của mình *Trợ giúp đối tượng HS hạn chế - GV cùng lớp nhận xét, đánh giá. => GV chốt kiến thức 6. HĐ ứng dụng (1phút) - HS đặt câu có sử dụng biện pháp nhân hoá 7. HĐ sáng tạo (1 phút) - Luyện đọc diễn cảm các bài tập đọc đã học ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TOÁN: TIẾT 172: LUYỆN TẬP CHUNG 10
  10. I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: HS biết: - Đọc viết các số có năm chữ số. + Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia tính giá trị của biểu thức. + Giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. + Xem đồng hồ chính xác từng phút. 2. Kĩ năng: Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia tính giá trị của biểu thức Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: 1 (a,b,c), 2, 3, 4, 5. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (5 phút) - Trò chơi: “Gọi thuyền”: - Học sinh tham gia chơi. + TBHT điều hành + Các số viết được: + Nội dung: Bài tập 1 (SGK) a) 76 245 b) 51 807 c) 90 900 b) 22 002 - GV tổng kết trò chơi, củng cố cách viết các số có 5 chữ số - Giới thiệu bài – Ghi bài lên bảng. - Lắng nghe – Ghi bài vào vở 2. HĐ thực hành (28 phút). * Mục tiêu: - Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia tính giá trị của biểu thức. - Giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Xem đồng hồ chính xác từng phút. * Cách tiến hành: Bài 2: Làm việc cá nhân – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thực hiện theo YC + HS làm bài cá nhân-> chia sẻ kết quả của bài + HS thống nhất KQ chung *Dự kiến KQ: a)54287 + 29508 b) 4508 x 3 a) 83 795; 53 427 78362 – 24935 4625 : 5 b) 13 524; 6 925 11
  11. -> GV gợi ý cho HS đối tượng M1 hoàn thành BT * GV củng cố cho HS cách tính cộng, trừ, nhân, chia. Bài 3: Trò chơi “Điền đúng, điền nhanh” - GV nêu yêu cầu và giao nhiệm vụ: - HS đọc nhẩm YC bài + Quan sát sgk/177 - 2 đội tham gia chơi (mỗi đội 3 HS) -TBHT điều hành chơi: Nhóm nào viết *Dự kiến KQ: nhanh và chính xác số chỉ giờ sẽ là a) Đồng hồ A chỉ 10 giờ 18 phút nhóm thắng cuộc b) Đồng hồ B chỉ 2 giờ kém 10 phút hoặc 1 giờ 55 phút c) Đồng hồ C chỉ 6 giờ 34 phúthoặc 7 giờ kém 26 phút. - Bình chọn đội thắng cuộc - GV tổng kết trò chơi *GV củng cố cách xem đồng hồ Bài 4: Làm việc cá nhân ->cả lớp - HS đọc nhẩm YC bài - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Học sinh thực hiện YC - Chia sẻ KQ - GV yêu cầu HS thực hiện theo YC * Dự kiến kết quả: của bài a)( 9 + 6 ) x 4 = 15 x 4 = 60 ( ) b) 9 + 6 x 4 = 9 +24 = 33 ( ) - HS nêu thứ tự thực hiện phép tính *GV chốt cách tính giá trị biểu thức Bài 5: Làm việc cá nhân – Lớp - HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS thực hiện theo YC của bài - GV yêu cầu HS thực hiện theo YC * Dự kiến kết quả: của bài Tóm tắt: * GV củng cố giải toán rút về đơn vị 5 đôi dép: 92500 đồng 3 đôi dép: đồng ? Bài giải Giá tiền mỗi đôi dép là: 92500 :5 = 18500 (đồng) Mua 3 đôi dép phải trả số tiền là: 18500 x3 = 55500 9đồng) Đ/S: 55500 đồng 3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Thực hành xem đồng hồ 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Tự ôn tập kiến thức tổng hợp chuẩn bị cho KTĐK 12
  12. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TOÁN: TIẾT 173: LUYỆN TẬP CHUNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: - Biết tìm số liền trước của một số; số lớn nhất (số bé nhất) trong một nhóm 4 số. - Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và giải bài toán bằng hai phép tính. - Đọc và phân tích số liệu của bảng thống kê đơn giản. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc tính toán, giải toán, kĩ năng phân tích số liệu của bảng thống kê Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: 1, 2, 3, 4 (a, b, c). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3 phút) - Trò chơi “ Hái hoa dân chủ” - Học sinh tham gia chơi. + TBHT điều hành. + Nội dung: BT 1a + Đáp án đúng: Số liền trước 8270: 8269 Số liền trước 35461: 35460 Số liền trước 10000: 9999 13
  13. - GV tổng kết trò chơi, củng cố cách tìm số liền trước, liền sau - Lắng nghe. - Kết nối bài học. - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở. 2. HĐ thực hành (30 phút) * Mục tiêu: - Tìm được số lớn nhất (số bé nhất) trong một nhóm 4 số. - Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và giải bài toán bằng hai phép tính. - Đọc và phân tích số liệu của bảng thống kê đơn giản. * Cách tiến hành: Bài 1b: Làm việc cá nhân – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS nêu yêu cầu + Muốn tìm số lớn nhất, ta phải làm gì? + Phải so sánh các số với nhau - HS làm cá nhân – Chia sẻ * Dự kiến đáp án: b/Số lớn nhất trong dãy số đã cho là: * GV chốt cách nhận biết giá trị số lớn D. 44 202 nhất trong các số tự nhiên đã cho Bài 2 : Làm việc cá nhân – cặp đôi - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài - HS làm bài cá nhân vào vở -> Trao đổi vở. * GV củng cố cách đặt tính và thực hiện - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả phép tính -Thống nhất cách làm và đáp án đúng *Dự kiến KQ: 8129 + 5936 = 14 065 49154 – 3728 = 45 426 4605 x 4= 18 420 2918 : 9= 324 dư 2 Bài 3 : Làm việc cá nhân – N2 - Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân – trao - HS trao đổi nhóm. đổi N2 - Đại diện HS lên chia sẻ KQ trước lớp Bài giải - GV củng cố giải bài toán bằng hai phép Số bút chì đã bán được là: tính. 840 : 8 = 105 (cái) Số bút chì cửa hàng còn lại là: 840 – 105 = 735 (cái) Bài 4 (a,b,c) : Làm việc N2 – Cả lớp Đ/S: 735 cái bút chì - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập -1 HS đọc nội dung bài tập. - GV giao nhiệm vụ + Yêu cầu HS quan sát bảng ở SGK. - HS quan sát ở SGK. + TBHT điều hành HĐ chia sẻ - Thực hiện theo YC -> chia sẻ trước lớp Xem bảng và trả lời câu hỏi. 14
  14. ? Mỗi cột của bảng trên cho biết điều gì. * Cột 1: tên người mua hàng. + Cột 2 : giá tiền 1 búp bê và số lượng búp bê mỗi người mua + Cột 3 : Giá tiền 1 ô tô đồ chơi và số ô tô đã mua của một người. + Cột 4 : Giá tiền 1 tàu bay đồ chơi và số tàu bay đã mua của một người. + Cột 5 : Tổng số tiền đã mua đồ chơi của mỗi người. ? Mỗi bạn Nga, Mĩ, Đức mua những loại * Nga mua : 1 búp bê, 4 ôtô đồ chơi nào và số lượng của mỗi loại là + Mỹ mua : 1 búp bê, 1 ôtô , 1 tàu bao nhiêu tiền. bay + Đức mua : 1 ôtô, 3 tàu bay ? Mỗi bạn phải trả bao nhiêu tiền * Mỗi bạn đều phải trả 20000 đồng. *GV chốt đáp án đúng, lưu ý khi đọc bảng thống kê Bài 4d (BT chờ dành cho HS hoàn thành sớm) ? Em có thể mua những loại đồ chơi nào * Có thể mua : với số lượng mỗi loại là bao nhiêu để phải 1 tàu bay, 7 ôtô ; 2 tàu bay, 4 ôtô ; 10 trả 20000 đồng. ôtô 4. HĐ ứng dụng (1 phút) - Tiếp tục thực hành cộng, trừ, nhân, chia - Tiếp tục ôn tập kiến thức chung chuẩn 5. HĐ sáng tạo (1 phút) bị cho KTĐK ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Chính tả: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 5) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: - HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2 - 3 đoạn (bài) thơ đã học ở HKII. - Nghe và kể lại câu chuyện Bốn cẳng và sáu cẳng 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, rèn kỹ năng nghe – kể Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm 15
  15. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc học kì II - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3 phút) - Lớp hát bài “Ở trường cô dạy em - Học sinh hát. thế” - Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2 - 3 đoạn (bài) thơ đã học ở HKII. * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Việc 1: Kiểm tra đọc (số HS lớp chưa đạt YC của các tiết trước đó). - GV yêu cầu HS lên bốc thăm - HS thực hiện (sau khi bốc thăm được xem lại bài 2 phút ) - HS đọc bài theo yêu cầu ở phiếu. Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài - HS trả lời câu hỏi đọc (Tùy đối tượng HS mà Gv đặt câu hỏi cho phù hợp) - GV nhận xét, đánh giá - HS lắng nghe và rút kinh nghiệm *Chú ý kĩ năng đọc đối tượng M1: => GV yêu cầu những HS đọc chưa đạt về nhà luyện đọc lại tiết sau kiểm tra. 3.Hoạt động thực hành (15 phút) *Mục tiêu: Nghe và kể chuyện “Bốn cẳng và sáu cẳng” * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - GV gọi HS đọc YC của bài - Đọc yêu cầu BT - QS tranh minh họa câu chuyện a) GV kể chuyện lần 1 - Hs theo dõi, lắng nghe 16
  16. - GV giao nhiệm vụ - HS làm việc cá nhân - HS trao đổi cặp đôi -> - TBHT điều hành HĐ chia sẻ: chia sẻ trước lớp + Chú lính được cấp ngựa để làm + Để làm một công việc khẩn cấp gì? + Chú sử dụng con ngựa như thế + Chú dắt ngựa ra đường nhưng không cưỡi mà nào? cứ đánh ngựa rồi cắm cổ chạy theo. + Vì sao chú cho rằng chạy bộ + Vì chú nghĩ là ngựa có 4 cẳng, nếu chú cùng nhanh hơn cưỡi ngựa? chạy bộ với ngựa thì sẽ thêm hai cẳng nữa thành 6 cẳng, tốc độ chạy sẽ nhanh hơn - HS nhận xét, bổ sung - GV và HS nhận xét, đánh giá b) GV kể chuyện lần 2 - HS lắng nghe - 1HS M4 kể lại toàn bộ câu chuyện + HS kể chuyện theo cặp + HS thi kể lại nội dung câu chuyện - GV tổ chức ch HS bình chọn bạn - Bình chọn bạn kể chuyện hay và khôi hài nhất kể chuyện hay và khôi hài nhất c)Tổng kết + Vì chú lính ngốc cứ tưởng rằng tốc độ chạy + Câu chuyện này gây cười ở điểm nhanh hay chậm là phụ thuộc vào số lượng nào? cẳng, 6. HĐ ứng dụng (1phút) - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe - Luyện đọc cho hay hơn 7. HĐ sáng tạo (1 phút) ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TẬP VIẾT: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 6) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: - HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. Thuộc được hai đoạn thơ đã học ở HK II - Nghe - viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài Sao Mai (BT2). 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc và viết. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 17
  17. 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Phiếu ghi tên các bài tập đọc học kì II - Học sinh: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3 phút) - Lớp hát bài “Em yêu trường em" - Học sinh hát. - Kết nối bài học. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa. 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. Thuộc được 2 khổ thơ đã học ở HKII * Cách tiến hành: Việc 1: Kiểm tra đọc (số HS hạn chế- chưa đạt yêu cầu). -GV yêu cầu HS lên bốc thăm - HS thực hiện (sau khi bốc thăm được xem lại bài 2phút ) - HS đọc bài theo yêu cầu ở phiếu. Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài - HS trả lời câu hỏi đọc (Tùy đối tượng HS mà Gv đặt câu hỏi cho phù hợp) - GV nhận xét, đánh giá - HS lắng nghe và rút kinh nghiệm *Chú ý kĩ năng đọc đối tượng M1: => GV yêu cầu những HS đọc chưa đạt về nhà luyện đọc lại tiết sau kiểm tra. 3.Hoạt động thực hành (15 phút) *Mục tiêu: Nghe - viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài Sao Mai (BT2). * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp *Việc 1: HD HS tìm hiểu nội dung - GV đọc toàn bài viết. - Gọi 2 HS đọc lại. - HS theo dõi ở SGK. ⇒ Sao Mai : tức là sao kim, có màu - 2 HS đọc lại. sáng xanh, thường thấy vào lúc sáng - HS lắng nghe. sớm nên có tên là sao Mai. Vẫn sao này nhưng mọc lúc chiều tối gọi là sao Hôm. 18
  18. - GV cho HS chia sẻ câu hỏi sau: + Ngôi sao Mai trong bài thơ chăm - TBHT điều hành HĐ chia sẻ chỉ như thế nào? + Khi bé ngủ dậy thì thấy sao Mai đã mọc; gà gáy canh tư, mẹ xay lúa, sao nhòm qua cửa sổ; mặt trời dậy, bạn bè đi chơi hết (đã lặn hết) sao vẫn làm bài mải miết (chưa lặn). *Việc 2: HD viết chính tả - Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả tìm từ khó viết và lấy bảng con viết - Cả lớp đọc thầm bài viết, tìm những chữ dễ các tiếng khó. viết sai: Ngôi sao, chăm chỉ, xay lúa, choàng trở dậy, Sao Mai, + YC HS đọc lại từ khó viết, dễ lẫn + HS đọc + Hướng dẫn học sinh viết chữ khó +HS luyện viết vào bảng lớp, chia sẻ vào bảng con. + Nêu cách trình bày bài thơ + Mỗi câu thơ, chữ đầu dòng đều phải viết lùi + Giáo viên nhắc học sinh những vào lề vở 3 ô li. vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính - Lắng nghe, ghi nhớ tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 3ô; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. *Lưu ý đối tượng HS M1+ M2 về:Tư thế ngồi; cách cầm bút; tốc độ viết; lưu ý khi viết phụ âm phụ âm tr/ch, s/x , l/n *Việc 3: Viết chính tả - GV đọc bài cho HS viết vào vở. - GV QS trợ giúp HS M1 hoàn - HS viết bài vào vở. thành ND bài - HS đổi chéo vở -> Soát bài chữa lỗi (đổi vở - GV nhận xét, đánh giá theo cặp ) - Lắng nghe 6. HĐ ứng dụng (1phút) - Viết lại 5 lần các chữ viết sai 7. HĐ sáng tạo (1 phút) - Luyện đọc diễn cảm các bài thơ đã học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ĐẠO ĐỨC KIỂM TRA THỰC HÀNH CUỐI HỌC KÌ II I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 19
  19. 1. Kiến thức: - Giúp HS hệ thống lại các kiến thức đã học về các nội dung: Tôn trọng khách nước ngoài, tôn trọng đám tang, tôn trọng thư từ và tài sản của người khác, tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước, chăm sóc cây trồng và vật nuôi 2. Kĩ năng: HS có hành vi cư xử đúng theo các chuẩn mực đạo đức đã học Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giáo tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực phát triển bản thân, năng lực điều chỉnh hành vi đạo đức. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Phiếu học tập. - Học sinh: Vở bài tập. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Khởi động (3 phút): - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - Kết nối kiến thức. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài mới – Ghi bài lên bảng. 2. HĐ thực hành: (30 phút) * Mục tiêu: - Giúp HS hệ thống lại các kiến thức đã học về các nội dung: Tôn trọng khách nước ngoài, tôn trọng đám tang, tôn trọng thư từ và tài sản của người khác, tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước, chăm sóc cây trồng và vật nuôi - HS có hành vi cư xử đúng theo các chuẩn mực đạo đức đã học * Cách tiến hành: Việc 1: Hệ thống lại kiến thức * HĐ cá nhân => Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS nêu lại tên các bài đạo - HS nêu: đức đã học trong học kì II + Tôn trọng khách nước ngoài + Tôn trọng đám tang + Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. + Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. + Chăm sóc cây trồng, vật nuôi. - GV đặt các câu hỏi để hệ thống lại kiến - HS trả lời theo ý hiểu của mình để nhớ thức: lại kiến thức + Khi gặp khách nước ngoài, chúng ta nên làm gì và không nên làm gì? + Tại sao cần phải tôn trọng đám tang? 20
  20. + Tại sao cần tôn trọng thư từ và tài sản của người khác? + Tại sao cần sử dụng hợp lí và tiết kiệm nguồn nước? + Tại sao cần bảo vệ, chăm sóc cây trồng, - HS lắng nghe. vật nuôi? - GV tổng hợp lại các kiến thức liên quan * Nhóm 4 – Lớp từng bài học Việc 2: Xử lí tình huống - HS thảo luận nhóm 2 ( 2 nhóm 1 tình TH1: Có một vị khách nước Anh đến huống) và đưa ra cách xủa lí phù hợp. thăm trường em và yêu cầu các em giới Sau đó, phân vai dựng lại tình huống thiệu cho nghe về trường mình. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung, bình TH2: Tuấn và Hải đang trên đường đi học chọn nhóm xử lí tốt và dựng lại tình thì gặp một đám tang. huống hay. TH3: Áo khoác của Nam tren trên móc tự nhiên rơi xuống. Mấy bạn nam đi qua giẫm chân lên. Nếu có mặt ở đó, em sẽ làm gì? TH4: Lần nào rót nước uống Hải cũng rót một cốc thật đầy. Uống không hết, Hải lại đổ ra ngoài hành lang TH5: Vườn trường mới trồng thêm những chậu hoa hồng rất đẹp. Giờ ra chơi, mấy - HS ghi nhớ bạn nữ rủ nhau ra hái hoa - GV tổng kết và rút ra bài học sau mỗi tình huống 3. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Thực hiện theo các hành vi đạo đức đã học 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Tuyên truyền mọi người cùng thực hiện như mình. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TOÁN: TIẾT 174: LUYỆN TẬP CHUNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: - Biết tìm số liền, liền trước sau của một số. Biết so sánh các số và sắp xếp một nhóm 4 số, 21
  21. - Thực hiện cộng, trừ, nhân, chia với các số có đến 5 chữ số. - Biết các tháng có 31 ngày. - Biết giải bài toán có nội dung hình học bằng hai phép tính. 2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ so sánh, tính toán và giải toán Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2, 3, 4a, 5 (Tính bằng một cách) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (5 phút): - Trò chơi: Hái hoa dân chủ - Học sinh tham gia chơi. + TBHT điều hành * Đáp án: + Nội dung: BT 1 - SGK a) Số liền trước số 92458 là số 92457 - Tổng kết – Chốt cách tìm số liền Số liền sau số 92458 là số 92459 trước, liền sau, cách sắp xếp dãy b) 69 134; 69 314; 78 507; 83 507. số tự nhiên - Kết nối bài học. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Lắng nghe. bảng. - Mở vở ghi bài. 2. HĐ thực hành (28 phút): * Mục tiêu: HS: - Thực hiện cộng, trừ, nhân, chia với các số có đến 5 chữ số. - Biết các tháng có 31 ngày. - Biết giải bài toán có nội dung hình học. * Cách tiến hành: Bài 2: Làm việc cá nhân – N2 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm vào vở -> chia sẻ cặp đôi => GV củng cố kĩ năng tính - Thống nhất KQ * Dự kiến đáp án: a) 86127 + 4258 = 90385 65493 – 2486 = 63007 b) 4216 x 5 = 21080 Bài 3: HĐ nhóm 4 4035 : 8 = 504 (dư 3) 22
  22. Kĩ thuật khăn trải bàn (N4) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thực hiện theo - HS nêu yêu cầu bài tập ba bước của kĩ thuật khăn trải bàn + HS làm cá nhân (góc phiếu cá nhân) -> GV gợi ý cho HS nhóm đối + Hs thảo luận KQ, thống nhất KQ ghi vào phần tượng M1 nêu lại cách nối để phiếu chung hoàn thành BT + Đại diện HS chia sẻ trước lớp - GV lưu ý động viên một số HS +Các nhóm khác bổ sung M1 tương tác, chia sẻ với nhóm * Dự kiến đáp án: * GV chốt đáp án đúng. hướng + Các tháng có 31 ngày là: tháng một, tháng ba, dẫn HS quy tắc nắm tay trái để tháng năm, tháng bảy, tháng tám, tháng mười, xác định cho chính xác tháng mười hai. Bài 4a. Làm việc CN – Lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào vở ghi - Chia sẻ đáp án: *Dự kiến đáp án: Bài 5: HĐ nhóm 2 – Lớp a) X x 2 = 9328 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập X = 9328 : 2 - GV yêu cầu HS thực hiện YC X = 4664 -> GV gợi ý cho HS nhóm đối tượng M1 để hoàn thành BT - HS nêu yêu cầu bài tập - GV lưu ý động viên một số HS - HS thảo luận N2, thống nhất KQ M1 tương tác, chia sẻ với nhóm - Đại diện HS chia sẻ trước lớp * GV chốt đáp án đúng * Dự kiến đáp án: Bài giải Bài 4b (BT chờ dành cho HS Chiều dài hình chữ nhật là: hoàn thành sớm): 9 x 2 = 18 (cm) -Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo Diện tích hình chữ nhật là: 2 cáo kết quả 18 x 9 = 162 (cm ) 2 - GV chốt đáp án đúng Đ/S: 162cm - HS đọc YC bài tập - HS thực hiện YC bài-> báo cáo KQ với GV 4. HĐ ứng dụng (1 phút) - Tiếp tục thực hành các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. 5. HĐ sáng tạo (1 phút) - Thực hiện giải bài tập 5 bằng cách khác 23
  23. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: CHÍNH TẢ (Nghe - viết): ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 7) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: - HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2 - 3 đoạn (bài) thơ đã học ở HKII. - Củng cố và hệ thống hóa vốn từ theo chủ điểm: Lễ hội; Thể thao; Ngôi nhà chung; Bầu trời và mặt đất. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng đọc và sử dụng từ ngữ. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Phiếu ghi tên các bài TĐ, HTL trong học kì II - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3 phút) - Lớp hát bài “Thầy cô cho em mùa - Học sinh hát. xuân" - Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2 - 3 đoạn (bài) thơ đã học ở HKII. * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Việc 1: Kiểm tra đọc (số HS hạn chế - chưa đạt yêu cầu). - GV yêu cầu HS lên bốc thăm - HS thực hiện (sau khi bốc thăm được xem lại bài 2phút ) 24
  24. - HS đọc bài theo yêu cầu ở phiếu. Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài - HS trả lời câu hỏi đọc (Tùy đối tượng HS mà Gv đặt câu hỏi cho phù hợp) - GV nhận xét, đánh giá - HS lắng nghe và rút kinh nghiệm *Chú ý kĩ năng đọc đối tượng M1: => GV yêu cầu những HS đọc chưa đạt về nhà luyện đọc lại tiết sau kiểm tra. 3.Hoạt động thực hành (15 phút) *Mục tiêu: Củng cố và hệ thống hóa vốn từ theo chủ điểm: Lễ hội; Thể thao; Ngôi nhà chung; Bầu trời và mặt đất. * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Bài tập 2 : - Gọi Hs đọc YC trong sgk - 2 HS đọc lại, lớp đọc thầm SGK. - GV nêu tên trò chơi: Tiếp sức, - HS làm việc cá nhân -> trao đổi 1 số câu hỏi cách chơi và luật chơi.( ) sgk đưa ra - TBHT điều hành hoạt động T/C - Thi tìm từ ngữ theo chủ điểm - HS chia sẻ trước lớp-> thống nhất a. Lễ hội + Tên một số lễ hội. + Đền Hùng, Đền Gióng, Kiếp Bạc, + Tên một số hội. + Hội Lim, chọi trâu, đua thuyền, +Tên một số hoạt động vui choi + Hát đối đáp, ném còn, thả diều, trong lễ hội và hội. b. Thể thao + Từ ngữ chỉ những hoạt động thể + Vận động viên, cầu thủ, trọng tài, thao. + Từ ngữ chỉ các môn thể thao. + Bóng đá, bơi lội, bắn súng, c. Ngôi nhà chung + Tên các nước Đông Nam Á. + In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Việt Nam, + Tên một số nước ngoài vùng + Ấn Độ, Nhật Bản, Hàn Quốc, Mĩ, Đông Nam Á. d. Bầu trời và mặt đất + Từ ngữ chỉ các hiện tượng thiên + Mưa, bão, gió, nắng, hạn hán, lũ lụt, nhiên. + Từ ngữ chỉ hoạt động của con + Xây dựng nhà cửa, trồng cây, đắp đê, trồng người làm giàu, làm đẹp thiên rừng, nhiên. -Trợ giúp HS hạn chế - Động viên HS nhút nhát tham gia vào hoạt động chia sẻ - GV tổng kết trò chơi 25
  25. 6. HĐ ứng dụng (1phút) - Tiếp tục tìm thêm các từ ngữ cùng chủ điểm 7. HĐ sáng tạo (1 phút) - Đặt câu, viết đoạn văn có sử dụng từ ngữ của một trong các chủ điểm vừa ôn lại ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TOÁN: TIẾT 175: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TẬP LÀM VĂN: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 8) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: - HS đọc hiểu bài Cây gạo (trang 142, 143- sgk) và trả lời được các câu hỏi liên quan nội dung bài. - Viết 1 đoạn văn ngắn 5- 7 câu kể về một người lao động 2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng đọc hiểu, kĩ năng viết Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 26
  26. 1. Hoạt động khởi động (3 phút) - HS hát bài hát “Cái cây xanh - Học sinh thực hiện xanh” - Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2. Hoạt động thực hành (30 phút) *Mục tiêu: - HS đọc hiểu bài Cây gạo (trang 142, 143 - sgk) và làm đúng bài tập. - Viết 1 đoạn văn ngắn 5- 7 câu kể về một người lao động * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Nhóm 2 – Lớp Việc 1: Làm bài đọc hiểu * Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp - GV nêu yêu cầu: HS đọc bài Cây - 2 HS đọc, lớp đọc thầm gạo - Yêu cầu HS làm việc cá nhân, trả - HS làm bài cá nhân - Trao đổi cặp đôi lời các câu hỏi – Trao đổi nhóm 2 - Thống nhất và chia sẻ kết quả trước lớp * Dự kiến đáp án: + Câu 1: ý a) Tả cây gạo + Câu 2: ý c) Vào 2 mùa kế tiếp nhau - GV KL chung. + Câu 3: ý c) Ba hình ảnh so sánh: - GV nhận xét chung, tuyên dương Cây gạo sừng sững tháp đèn khổng lồ. những HS làm tốt. Hàng ngàn bông hoa ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn ánh nến trong xanh. + Câu 4: ý b) Chỉ có cây gạo và chim chóc được nhân hoá + Câu 5: ý a) Dùng một từ vốn chỉ hoạt động * Giúp HS củng cố, mở rộng kiến của con người để nói về cây gạo. thức: + Đặt 1 câu có hình ảnh nhân hoá. - HS thực hành nói câu, viết câu + Đặt 1 câu có hình ảnh so sánh Việc 2: Viết đoạn văn * Cá nhân – Lớp - Yêu cầu HS đọc đề bài - 2 HS đọc, lớp đọc thầm + Hãy nói về người lao động mà + HS thực hành nói trước lớp em biết - Yêu cầu HS viết bài cá nhân - HS viết bài vào vở - Chia sẻ trước lớp - GV cùng HS nhận xét, chữa lỗi trong bài viết. 6. HĐ ứng dụng (1phút) - Tiếp tục luyện đọc diễn cảm các bài tập đọc đã học. 7. HĐ sáng tạo (1 phút) - VN tiếp tục nói và viết đoạn văn: + Kể về một ngày lễ hội ở quê em. + Kể về một cuộc thi đấu thể thao. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: 27
  27. THỦ CÔNG: ÔN TẬP CHƯƠNG III VÀ IV (tt) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: - Ôn tập, củng cố được kiến thức, kỹ năng đan nan và làm đồ chơi đơn giản. - HS khéo tay: Làm được ít nhất một sản phẩm. 2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kỹ năng đan lát và làm đồ chơi Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Các mẫu sản phẩm đã học trong học kỳ II. - Học sinh: Giấy màu, thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát bài: Năm ngón tay ngoan - Hát tập thể - Yêu cầu kiểm tra đồ dùng - Đặt đồ dùng lên mặt bàn và kiểm tra chéo - GV nhận xét -> Kết nối nội dung bài học - Ghi bài vào vở 2. HĐ thực hành (30 phút) *Mục tiêu: - Ôn tập, củng cố được kiến thức, kỹ năng đan nan và làm đồ chơi đơn giản. - HS khéo tay: Làm được ít nhất một sản phẩm. * Cách tiến hành: *Việc 1: Hướng dẫn HS ôn tập * Hoạt động cá nhân - Cả lớp * Nội dung bài Ôn tập : - GV nêu một số sản phẩm đã học, nhắc lại -Học sinh quan sát. cách làm. - HS quan sát một số mẫu sản phẩm thủ - Hướng dẫn ôn tập: làm một trong những công đã học. sản phẩm thủ công đã học. 28
  28. *Việc 2: Thực hành - Yêu cầu thực hành làm sản phẩm yêu - Học sinh thực hành thích. + HS thực hành theo YC gợi ý -> tương - Trong quá trình HS làm bài thực hành, tác, chia sẻ với bạn -> nhắc lại cách làm. + Lưu ý HS năng khiếu làm được một sản GV đến các bàn quan sát, hướng dẫn phẩm thủ công theo đúng quy trình kỹ những HS còn lúng túng để các em hoàn thuật. thành sản phẩm. *Việc 3: Trang trí, trưng bày sản phẩm - HS trang trí và trưng bày sản phẩm -Giáo viên tổ chức cho học sinh trang trí và trưng bày sản phẩm *Việc 4: Đánh giá sản phẩm - Đánh giá sản phẩm của bạn - Cho học sinh đánh giá, nhận xét sản phẩm Đánh giá. - Đánh giá sản phẩm của HS: + Hoàn thành tốt(T) + Hoàn thành (H) - TBHT cho các bạn bình chọn sản phẩm - Bình chọn HS có sản phẩm đẹp, sáng đẹp nhất tạo, - Giáo viên nhận xét, đánh giá sản phẩm thực hành của học sinh. 4. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về nhà tiếp tục trang trí sp của mình cho đẹp hơn. 5. HĐ sáng tạo (1 phút) - Dùng các phế liệu (lọ chai nhựa) để làm lọ hoa, lọ đựng đồ dùng học tập, đồ chơi, ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II: TỰ NHIÊN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: 29
  29. - HS nhận dạng được một số dạng địa hình ở địa phương - Giúp HS tái hiện phong cảnh của quê hương mình. 2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kỹ năng làm chủ bản thân, đảm nhận trách nhiệm thưc hiện bảo vệ môi trường sống. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực nhận thức môi trường, năng lực tìm tòi và khám phá. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Các tranh ảnh về phong cảnh quê hương - Học sinh: Sách giáo khoa, tranh ảnh về đồng bằng, miền núi, cao nguyên. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động khởi động (5 phút) - TBHT tổ chức chơi trò chơi Hộp quà bí mật - HS tham gia chơi với nội dung về Bề mặt lục địa * Trả lời: + Núi và đồi khác nhau như thế nào? + Núi cao hơn đồi, đỉnh nhọn, sườn dốc; đồi có đỉnh tròn, sườn thoải + Đồng bằng và cao nguyên có gì giống và + Đồng bằng và cao nguyên tương khác nhau? đối bằng phẳng nhưng cao nguyên cao hơn và có sườn dốc => Kết nối nội dung bài – Kết nối kiến thức - HS ghi bài vào vở 2. Hoạt động khám phá kiến thức (28 phút) *Mục tiêu: - HS nhận dạng được một số dạng địa hình ở địa phương - Giúp HS tái hiện phong cảnh của quê hương mình. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân => nhóm => cả lớp Việc1 : Quan sát và thảo luận - GV giao nhiệm vụ - Nhóm trưởng các nhóm điều khiển các bạn - Thảo luận theo câu hỏi gợi ý + Tổ chức cho hs quan sát tranh ảnh về phong + HS quan sát cây cối xung quanh cảnh thiên nhiên về cây cối, con vật của quê trường. hương, + HS liệt kê những gì các em đã quan sát được từ thực tế. 30
  30. *Chú ý: Khuyến khích HS M1 tham gia vào + HS liệt kê một số cây cối và con hoạt động chia sẻ nội dung học tập vật ở địa phương. - Thống nhất KQ - Đại diện mỗi nhóm lên trình bày, - Nhóm khác bổ sung. - Gv khen ngợi, kết luận * Việc 2: Vẽ tranh theo nhóm - GV nêu câu hỏi + Các em sống ở miền nào ? - HS trả lời cá nhân + Thi kể tên các cây. - HS thi kể - HDHS có ý thức bảo vệ môi trường sống tự nhiên. - Vẽ tranh và tô màu theo gợi ý của giáo viên. - Thực hành vẽ tranh theo nhóm 4 - Nhóm trưởng điều khiển các bạn - TBHT điều hành cho lớp chia sẻ nội dung trước lớp + Trưng bày sản phẩm theo nhóm. + HS lắng nghe-> bổ sung ý kiến. - Bình chọn bài thuyết trình hay nhất, khen, - HS bình chọn tác phẩm đẹp và bài tuyên dương các nhóm làm việc tốt. thuyết trình hay - Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường sống. 3. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Hoàn thiện tranh vẽ 4. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Tuyên truyền mọi người xung quanh cùng thực hiện bảo vệ môi trương, cảnh đẹp quê hương. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II: TỰ NHIÊN (tt) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: - Hệ thống lại tên con vật và đặc điểm của các con vật thuộc nhóm côn trùng, tôm, cua, cá, chim và thú - Kể về các loài cây có một trong các dặc điểm : thân đứng, thân leo, thân bò, rễ cọc, rễ phụ, rễ chùm, rễ củ. 2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kỹ năng hệ thống kiến thức, kĩ năng kể, kĩ năng bảo vệ môi trường Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực nhận thức môi trường, năng lực tìm tòi và khám phá. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 31
  31. 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Phiếu học tập - Học sinh: Sách giáo khoa, tranh ảnh các loài cây (vật thật) 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động khởi động (3 phút) - TBHT điều hành lớp hát, vận động tại chỗ. - Kết nối nội dung bài học – Ghi bài lên - Mở SGK, ghi bài bảng. 2.Hoạt động khám phá kiến thức (30 phút) * Mục tiêu: - Hệ thống lại tên con vật và đặc điểm của các con vật thuộc nhóm côn trùng, tôm, cua, cá, chim và thú - Kể về các loài cây có một trong các dặc điểm : thân đứng, thân leo, thân bò, rễ cọc, rễ phụ, rễ chùm, rễ củ. * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Cả lớp Việc 3: Làm việc nhóm 2 – Lớp - GV phát phiếu học tập có kẻ - HS hoàn thành bảng theo hướng dẫn bảng (như trang 133 SGK) cho - Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả trước lớp: HS Tên Tên con Đặc điểm - Gv nhận xét, khen HS làm việc nhóm vật tốt, sáng tạo. ĐV * Lưu ý: Quan sát và theo dõi, Côn Muỗi, Không xương sống, có 6 trợ giúp đối tượng M1+ M2 hoàn trùng ruồi, chân, chân phân đốt, đa thành YC của bài học. gián, số có cánh Tôm, Tôm hùm, Không có xương sống, cua cua biển, cơ thể được bao bởi vỏ cua cứng, nhiều chân phân đồng, đốt Cá Cá vàng, Có xương sống, sống cá quả, cá dưới nước, thở bằng mập, mang, có vảy, có vây Chim Đại bàng, Có xương sống, có lông hoạ mi, đà vũ, có mỏ, hai cánh và điểu, chân. Thú Trâu, bò, Có lông mao, đẻ con, hổ, dê, nuôi con bằng sữa. Việc 4: Chơi trò chơi Ai nhanh, ai đúng 32
  32. - GV cho HS quan sát một số loài - HS QS nhận nhiệm vụ cây Bước 1: GV chia lớp thành một - HS trong nhóm sẽ ghi lên bảng tên câu có thân số nhóm. mọc đứng, rễ cọc, + GV chia bảng thành các cột + tương ứng số nhóm. Bước 2: GV gợi ý: Cây có thân - HS tiến hành chơi. Nhóm nào viết nhanh và mọc đứng (hoặc thân leo, ), rễ đúng là nhóm đó thắng cuộc. cọc (hoặc rễ chùm, ), ” + Lưu ý : mỗi HS trong nhóm chỉ - Lắng nghe và ghi nhớ (thực hiện) được ghi một tên cây và khi HS * Đáp án dự kiến: thứ nhất viết xong về chỗ, HS thứ + Thân đứng: bàng, phượng, hai mới được lên viết. + Thân leo: bầu, bí, dưa, Bước 3: GV yêu cầu HS nhận xét + Thân bò: rau má, cỏ bợ, và đánh giá sau mỗi lượt chơi + Rễ cọc: bưởi, nhãn, (mỗi lượt chơi GV nói một đặc + Rễ chùm: lúa, ngô, hành, điểm của cây). + Rễ phụ: đa, si, *Chú ý: + Rễ củ: su hào, cà rốt, khoai + Nếu còn thời gian, GV có thể ôn tập cho GV viết sẵn những nội dung cần củng cố cho HS vào các phiếu khác nhau. +Từng nhóm HS cử đại diện lên + HS gắp thăm -> học sinh thảo luận nhóm và ghi rút thăm. kết quả ra phiếu HT. + HS trong nhóm thực hiện theo -> chia sẻ -> thống nhất KQ trong nhóm nội dung ghi trong phiếu. + Nhóm trưởng điều khiển. -> chia sẻ ý kiến + HS các nhóm khác nhận xét, + Học sinh trình bày kết quả thảo luận. góp ý cho câu trả lời hoặc phần + Các nhóm khác nghe và bổ sung. biểu diễn của nhóm bạn. + GV nhận xét và khen thưởng - Lắng nghe, ghi nhớ những nhóm trả lời hoặc biểu diễn nhanh, đúng và đủ. * Một số nội dung gợi ý để GV lựa chọn : + Kể và Mặt Trời. + Kể về Trái Đất. + Biểu diễn trò chơi: “Trái Đất quay”. + Biểu diễn trò chơi : “Mặt Trăng chuyển động quanh Trái Đất”. + Thực hành biểu diễn ngày và đêm trên Trái Đất. 33
  33. 3. Hoạt động ứng dụng(1 phút) - Bảo vệ và tuyên truyền mọi người cùng bảo vệ môi trường, diệt các con vật có hại 4. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Ghi chép sổ tay những kiến thức quan trọng trong chương trình TN – XH lớp 3 34