Giáo án khối Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022

doc 58 trang Hải Hòa 08/03/2024 710
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_lop_4_tuan_11_nam_hoc_2021_2022.doc

Nội dung text: Giáo án khối Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022

  1. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 KỂ CHUYỆN BÀN CHÂN KÌ DIỆU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký giàu nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện. 2. Kĩ năng: - Nghe, quan sát tranh để kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Bàn chân kì diệu (do GV kể). 3. Phẩm chất - GD HS có nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện. 4. Góp phần bồi dưỡng các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK trang 107 (phóng to nếu có điều kiện). - HS: SGK, câu chuyện 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, đóng vau - KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - HS kể chuyện và nêu ý nghĩa chuyện. - Gọi HS kể lại câu chuyện về ước mơ - Nhận xét, bổ sung. đẹp. - GV nhận xét, khen/ động viên. 2. Hướng dẫn kể chuyện:(8p) * Mục tiêu: Nghe, quan sát tranh để kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Bàn chân kì diệu (do GV kể). * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp + Bạn nào còn nhớ tác giả của bài thơ + Tác giả của bài thơ Em thương là nhà Em thương đã học ở lớp 3. thơ Nguyễn Ngọc Kí. - Câu chuyện cảm động về tác giả của - Lắng nghe. bài thơ Em thương đã trở thành tấm gương sáng cho bao thế hệ người Việt Nam. Câu chuyện đó kể về chuyện gì? - GV kể chuyện lần 1: Chú ý giọng kể chậm rãi, thong thả. Nhấn giọng ở - HS theo dõi. những từ ngữ gợi tả hình ảnh, hành động của Nguyễn Ngọc Kí: Thập thò, Giáo viên 26 Trường Tiểu học
  2. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 mềm nhũn, buông thõng, bất động, nhoè ướt, quay ngoắt, co quắp, - GV kể chuyện làn 2: Vừa kể vừ chỉ - HS theo dõi GV kể và kết hợp quan sát vào tranh minh hoạ và đọc lời phía dưới tranh minh hoạ mỗi tranh. 3 . Thực hành kể chuyện – Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện:(15- 20p) * Mục tiêu: HS ghi nhớ nội dung câu chuyện và kể lại được theo lời kể của mình. Nêu được ý nghĩa câu chuyện * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp a/. Kể chuyện theo cặp: - Yêu cầu HS kể theo nhóm, trao đổi, - HS kể chuyện theo cặp. (mỗi em nối kể chuyện trong nhóm. GV đi giúp đỡ tiếp nhau kể 2 tranh). Sau đó mỗi em kể từng nhóm. lại toàn chuyện, trao đổi về ý nghĩa chuyện. b/. Kể trước lớp: - HS kể chuyện trước lớp. - Tổ chức cho HS kể từng đoạn trước lớp. (Mỗi nhóm cử 1 HS thi kể và kể - Một vài HS kể toàn chuyện. một tranh) GV khuyến khích các HS khác lắng - Nhận xét, đánh giá cách kể chuyên của nghe và hỏi lại bạn một số tình tiết trong bạn truyện. + Hai cánh tay của Kí có gì khác mọi người? + Khi cô giáo đến nhà, Kí đang làm gì? + Kí đã cố gắng như thế nào? + Kí đã đạt được những thành công gì? + Nhờ đâu mà Kí đạt được những thành công đó? c/. Tìm hiểu ý nghĩa truyện: + Câu chuyện muốn khuyên chúng ta + Câu chuyện khuyên chúng ta hãy kiên điều gì? trì, nhẫn nại, vượt lên mọi khó khăn sẽ đạt được mong ước của mình. + Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc + Em học được ở anh Kí tinh thần ham Kí? học, quyết tâm vươn lên cho mình trong * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 hoàn cảnh khó khăn. . . . GV: Thầy Nguyễn Ngọc Kí là một tấm gương sáng về học tập, ý chí vươn lên trong cuộc sống. Từ một cậu bé bị tàn tật, ông trở thành một nhà thơ, nhà văn, là Nhà giáo ưu tú. 4. Hoạt động vận dụng (1p) - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe. 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Sưu tầm các câu chuyện khác cùng chủ đề Giáo viên 27 Trường Tiểu học
  3. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG KĨ THUẬT KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT THƯA (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Biết cách khâu đường viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. 2. Kĩ năng - Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu có thể bị rúm. * HS năng khiếu: Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị rúm. 3. Phẩm chất - Giáo dục tính cẩn thận, khéo léo, an toàn khi thực hành 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng các mũi khâu đột có kích thước đủ lớn và một số sản phẩm có đường khâu viền đường gấp mép vải bằng khâu đột hoặc may bằng máy (quần, áo, vỏ gối, túi xách tay bằng vải ) - HS: Vật liệu và dụng cụ cần thiết: + Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích 20 x30cm. + Len (hoặc sợi), khác với màu vải. + Kim khâu len, kéo cắt vải, thước, bút chì. . 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát mẫu, hỏi đáp, - KT: đặt câu hỏi, tia chớp, động não, phòng tranh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3p) - Nêu qui trình thực hiện khâu viền - HS nêu đường gấp mép vải? - GV nhận xét, khen ngợi, dẫn vào bài học 2. HĐ thực hành: (30p) * Mục tiêu: Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các Giáo viên 28 Trường Tiểu học
  4. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu có thể bị rúm. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp HĐ3: HS thực hành khâu viền Cá nhân đường gấp mép vải - GV gọi HS nhắc lại phần ghi nhớ và - HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện thực hiện các thao tác gấp mép vải. các thao tác gấp mép vải. - Nêu cách khâu viền đường gấp mép - HS nêu vải bằng mũi khâu đột . + Bước 1: Gấp mép vải. + Bước 2: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột . - GV nhắc lại và hướng dẫn thêm một số điểm lưu ý đã nêu ở tiết 1. - GV tổ chức cho HS thực hành và - HS thực hành . nêu thời gian hoàn thành sản phẩm. - GV quan sát uốn nắn thao tác cho những HS còn lúng túng hoặc chưa thực hiện đúng. HĐ4: Đánh giá kết quả học tập của HS. - GV tổ chức cho HS trưng bày sản - HS trưng bày sản phẩm trong nhóm phẩm thực hành. - GV nêu tiêu chẩn đánh giá sản phẩm: + Gấp được mép vải. Đường gấp mép vải tương đối thẳng, phẳng, đúng kỹ thuật. + Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. + Mũi khâu tương đối đều, thẳng, không bị dúm. + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định. - Nhóm trưởng điều hành cách đánh giá các sản phẩm theo các tiêu chí đã nêu - Chọn sản phẩm trưng bày trên lớp - GV nhận xét và đánh giá chung 3. Hoạt động vận dụng (1p) - Thực hành khâu tại nhà 4. HĐ sáng tạo (1p) - Tạo sản phẩm từ bài học ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG Giáo viên 29 Trường Tiểu học
  5. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 Thứ năm ngày 15 tháng 11 năm 2021 TẬP ĐỌC CÓ CHÍ THÌ NÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu lời khuyên qua các câu tục ngữ: Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Kĩ năng - Biết đọc từng câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. 3. Phẩm chất - GD HS có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * KNS: -Xác định giá trị -Tự nhận thức về bản thân -Lắng nghe tích cực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 108 SGK (phóng to) - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, đóng vai. - Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) + Tìm những chi tiết nói lên tư chất + Nguyễn Hiền học đến đâu hiểu đến thông minh của Nguyễn Hiền? đấy, có trí nhớ lạ thường. . . . + Nêu nội dung bài học - HS đọc nội dung bài học. - GV dẫn vào bài mới 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Biết đọc từng câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc: Các câu tục ngữ đọc với giọng nhẹ nhàng, chậm rại - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối mang tính chất của một lời khuyên. tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (đã quyết, hãy lo bền chí, câu chạch, câu rùa, sóng cả, , , ) - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> HS (M1) Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó: nên, hành, lận, keo, cả, rã (đọc phần chú giải) Giáo viên 30 Trường Tiểu học
  6. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu lời khuyên qua các câu tục ngữ: Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành hoạt động báo cáo: + Dựa vào nội dung các câu tục ngữ trên, hãy xếp chúng vào các nhóm? Khẳng định Khuyên Khuyên • Khẳng định rằng có ý chí thì nhất rằng có ý chí người ta giữ người ta định sẽ thành công thì nhất định vững mục không nản sẽ thành tiêu đã chọn lòng khi gặp • Khuyên người ta giữ vững mục công khó khăn. tiêu đã chọn 1.Có công 2. Ai ơi đã 3. Thua keo • Khuyên người ta không nản lòng mài sắt có quyết thì này, bày keo khi gặp khó khăn. ngày nên hành kim . 4. Người có 5.Hãy lo bền 6. Chớ thấy chí thì nên chí câu sóng cả mà cua . rã 7. Thất bại là mẹ + Cách diễn đạt các câu tục ngữ có đặc + Ngắn gọn, ít chữ (chỉ bằng 1 câu) điểm gì khiến người đọc dễ nhớ, dễ - Có công mài sắt có ngày nên kim. hiểu? Chọn ý em cho là đúng? + Có vần có nhịp cân đối cụ thể: - Ai ơi đã quyết thì hành/ Đã đan thì lận tròn vành mới thôi. ! - Thua keo này/ bày keo khác. + Có hình ảnh. *Người kiên nhẫn mài sắt mà nên kim. *Người đan lát quyết làm cho sản phẩm tròn vành. *Người kiên trì câu cua. *Người chèo thuyền không lơi tay chèo giữa sóng to gió lớn. + Theo em, HS phải rèn luyện ý chí gì? + HS phải rèn luyện ý chí vượt khó, cố Lấy ví dụ về biểu hiện một HS không có gắng vươn lên trong học tập, cuộc sống, ý chí. vượt qua những khó khăn gia đình, bản thân. - Những biểu hiện của HS không có ý chí: Giáo viên 31 Trường Tiểu học
  7. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 *Gặp một bài tập khó là bỏ luôn, không có gắng tìm cách giải. * Thích xem phim là đi xem không học bài. * Trời rét không muốn chui ra khỏi chăn để đi học. * Hơi bị bệnh là muốn nghỉ học ngay. * Bị điểm kém là chán học. * Gia đình có chuyện không may là ngại không muốn đi học. *Thấy trời nắng, muốn ở nhà, nói dối bị nhức đầu để trốn học. - Nội dung của các câu tục ngữ? Nội dung: Các câu tục ngữ khuyên * HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn chúng ta: Cần có ý chí, giữ vững mục chỉnh và các câu nêu nội dung đoạn, bài. tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn. - GV ghi nội dung lên bảng - HS ghi lại nội dung bài 3. Luyện đọc diễn cảm: (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung bài. * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp + Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài - 1 HS nêu lại - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc diễn cảm - Thi đọc diễn cảm trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. - GV nhận xét chung 4. Hoạt động vận dụng (1 phút) - Em học được điều gì qua các câu tục - HS liên hệ ngữ? - Liên hệ, giáo dục ý chí vươn lên trong học tập và cuộc sống 5. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Sưu tầm các câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao cùng chủ đề. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG TOÁN Giáo viên 32 Trường Tiểu học
  8. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 Tiết 54: ĐỀ – XI – MÉT VUÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Biết đề-xi-mét vuông là đơn vị đo diện tích, biết kí hiệu của đề-xi-mét vuông:dm2 2. Kĩ năng - Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đề-xi-mét vuông. - Biết được 1dm2 = 100cm2. Bước đầu biết chuyển đổi từ dm2 sang cm2 và ngược lại. 3. Phẩm chất - Học tập tích cực, chuyển đổi chính xác các đơn vị đo 4. Góp phần phát triền các NL: - NL tự học, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Vẽ sẵn trên bảng hình vuông có diện tích 1dm2 được chia thành 100 ô vuông nhỏ, mỗi ô vuông có diện tích là 1cm2. - HS: ĐỒ DÙNG DẠY HỌC thước và giấy có kẻ ô vuông 1cm x 1cm. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5p) Trò chơi: Về đúng nhà mình. - Cách chơi: GV ghi mỗi phép tính vào - HS chơi trò chơi dưới sự hướng dẫn 1 miếng bìa, các em cầm trên tay vừa của GV đi vừa hát:"Trời nắng, trời nắng thỏ đi tắm nắng, "GV hô "Mưa to rồi, về nhà thôi" các em chạy mau về nhà của mình vơi đáp số gv ghi trên bảng. Ai chậm (sai) thì bị phạt. - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức (15p) * Mục tiêu: : Biết đề-xi-mét vuông là đơn vị đo diện tích.Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đề-xi-mét vuông. * Cách tiến hành:.Cá nhân- Nhóm – Lớp a. Ôn tập về xăng- ti- mét vuông: + Vẽ một hình vuông có diện tích là - HS vẽ ra giấy kẻ ô. 1cm2. + 1cm2 là diện tích của hình vuông có - 1cm2 là diện tích của hình vuông có cạnh là bao nhiêu xăng- ti- mét? cạnh dài 1cm. b. Giới thiệu đề- xi- mét vuông (dm2) - GV treo hình vuông có diện tích là Giáo viên 33 Trường Tiểu học
  9. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 1dm2 lên bảng và giới thiệu: Để đo - HS đồng thanh: đề- xi- mét vuông diện tích các hình người ta còn dùng đơn vị là đề- xi- mét vuông. - Hình vuông trên bảng có diện tích là 1dm2. - Yêu cầu HS thực hiện đo cạnh của - Cạnh của hình vuông là 1dm. hình vuông. + Vậy 1dm2 chính là diện tích của hình + Cạnh dài 1 dm vuông có cạnh dài bao nhiêu? + Dựa vào kí hiệu xăng- ti- mét vuông, + Là kí hiệu của đề- xi- mét viết thêm số nêu cách viết kí hiệu đề- xi- mét 2 vào phía trên, bên phải (dm2). vuông? (GV ghi bảng: dm2) - GV viết lên bảng các số đo diện tích: - Một số HS đọc trước lớp. 2cm2, 3dm2, 24dm2 và yêu cầu HS đọc các số đo trên. * Mối quan hệ giữa cm2 và dm2 - Hãy tính diện tích của hình vuông có - HS tính và nêu: S= 10cm x 10cm = cạnh dài 10cm. 100cm2 - 10 cm bằng bao nhiêu đề- xi- mét? - HS: 10cm = 1dm. *KL: Vậy hình vuông cạnh 10cm có diện tích bằng diện tích hình vuông cạnh 1dm. + Hình vuông có cạnh 1dm có diện + Là 1dm2. tích là bao nhiêu? - Vậy 100cm2 = 1dm2. - HS đọc: 100cm2 = 1dm2. - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ để thấy hình vuông có diện tích 1dm2 bằng 100 hình vuông có diện tích 1cm2 xếp lại. - GV yêu cầu HS vẽ HV có diện tích - HS vẽ vào giấy HV: 1cm x 1cm. 1dm2. 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đề-xi-mét vuông. Biết được 1dm2 = 100cm2. Bước đầu biết chuyển đổi từ dm2 sang cm2 và ngược lại. * Cách tiến hành: Bài 1: Đọc Cá nhân- Lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - Thực hiện theo yêu cầu của GV. tập. - Hs nối tiếp đọc cá nhân cá số trong - GV ghi bảng và gọi HS đọc, HS khác BT1. nhận xét, bổ sung. Đ/a: 2 + 32 dm : ba mươi hai dm vuông + 911 dm2 : chín trăm mười một dm vuông. Giáo viên 34 Trường Tiểu học
  10. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 + 1952 dm2 : một nghìn chín trăm năm mươi hai dm vuông *Chú ý hs M1+M2 + 492 000 dm2 :bốn trăm chín mươi hai - Nhận xét, chốt đáp án. nghìn dm vuông. - Củng cố cách đọc Bài 2: Viết theo mẫu: Cá nhân – Lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - HS làm cá nhan- Chia sẻ trước lớp tập. Đ/a: - GV lần lượt đọc các số đo diện tích + 812 dm2 ; 1969 dm2 ; 2812 dm2 có trong bài và các số đo khác, yêu Đọc Viết cầu HS viết theo đúng thứ tự đọc. Một trăm linh hai đề-xi-mét 102 dm2 - Gọi HS nhận xét, bổ sung, chữa bài vuông 2 (nếu cần) Tám trăm mười hai đề-xi- 812 dm mét vuông Một nghìn chín trăm sáu 1969 dm2 mươi chín đề-xi-mét vuông Hai nghìn tám trăm mười 2812 dm2 - GV nhận xét, chốt đáp án. hai đề-xi-mét vuông. - Củng cố cách viết Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Cá nhân –Nhóm 2- Lớp - HS tự làm vào vở, đổi chéo kiểm tra bài. - TBHT điều hành lớp nhận xét, chữa bài. Đ/a: 1dm2 =100cm2 2000cm2 = 20dm2 100cm2 = 1dm2 1997dm2 = 199700cm2 48dm2 = 4800cm2 9900 cm2 = 99 dm2 - GV: Vì đề- xi- mét vuông gấp 100 - Nêu cách chuyển đổi lần xăng- ti- mét vuông nên khi thực hiện đổi đơn vị diện tích từ đề- xi- mét vuông ra đơn vị diện tích xăng- ti- mét vuông ta nhân số đo đề- xi- mét vuông với 100 (thêm hai số 0 vào bên phải số đo có đơn vị là đề- xi- mét vuông). Bài 4 + Bài 5 (bài tập chờ dành cho - HS làm bài vào vở Tự học HS hoàn thành sớm) Bài 4: >, 19 dm250cm2 đo thành 1 đơn vị đo 2001cm2 < 20dm210cm2 Bài 5: a) Đ b) S Giáo viên 35 Trường Tiểu học
  11. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 c) S 4. HĐ vận dụng (1p) d) S - Ghi nhớ kí hiệu của đề-xi-mét vuông, mối quan hệ giữa dm2 và cm2 5. HĐ sáng tạo (1p) Giải bài tập: (M3+M4) Một hình chữ nhật có chiều dài 72dm, chiều rộng bằng một phần ba chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG : TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Xác định được đề tài trao đổi, nội dung, hình thức trao đổi ý kiến với người thân theo đề bài trong SGK. 2. Kĩ năng - Bước đầu biết đóng vai trao đổi tự nhiên, cố gắng đạt mục đích đề ra 3. Phẩm chất - HS tích cực, tự giác làm việc nhóm 4. Góp phần phát triển NL: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp. *KNS:Thể hiện sự tự tin, lắng nghe tích cực, giao tiếp, thể hiện sự cảm thông. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: :+ Sách truyện đọc lớp 4 (nếu có). + Bảng phụ ghi sẵn tên truyện hay nhân vật có nghị lực , ý chí vươn lên. + Bảng lớp viết sẵn đề bài và một vài gợi ý trao đổi. - HS: SGK, Sách Truyện đọc 4 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp. - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Giáo viên 36 Trường Tiểu học
  12. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 1. Khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. . Hoạt động thực hành: (27p) * Mục tiêu: Xác định được đề tài trao đổi, nội dung, hình thức trao đổi ý kiến với người thân theo đề bài trong SGK. Đề bài: Em và người thân trong gia đình cùng đọc một truyện nói về một người có nghị lực và ý chí vươn lên. Em trao đổi với người thân về tính cách đáng khâm phục của người đó. a. Phân tích đề bài: - HS đọc đề bài - Dùng phấn màu gạch chân dưới các từ ngữ quan rọng: em với người thân cùng đọc một truyện, khâm phục, đóng vai, + Cuộc trao đổi diễn ra giữa ai với ai? + Cuộc trao đổi diễn ra giữa em với người thân trong gia đình: bố , mẹ ông bà, anh , chị, em. . + Trao đổi về nội dung gì? + Trao đổi về một người có ý chí vươn + Khi trao đổi cần chú ý điều gì? lên. + Khi trao đổi cần chú ý nội dung truyện. Truyện đó phải cả 2 người cùng biết và khi trao đổi phải thể hiện Phẩm *GV: Đây là cuộc trao đổi giữa em với chất khâm phục nhân vật trong truyện. gia đình: bố mẹ, anh chị, ông bà. Do đó, khi đóng vai thực hiện trao đổi trên - Nghe lớp học thì một bạn sẽ đóng vai ông, bà, bố, mẹ, hay anh, chị của bạn kia. b. Hướng dẫn tiến hành trao đổi: Cá nhân- Lớp - Gọi HS đọc tên các truyện đã chuẩn bị. - 1 HS đọc thành tiếng gợi ý SGK - - Kể tên truyện nhân vật mình đã chọn. Treo bảng phụ tên nhân vật có nghị lực - Đọc thầm trao đổi để chọn bạn, chọn ý chí vươn lên. đề tài trao đổi. + Nhân vật của các bài trong SGK. + Nguyễn Hiền, Lê- ô- nac- đô- đa Vin- xi, Cao Bá Quát, Bạch Thái Bưởi, Lê Duy Vận, Nguyễn Ngọc Kí, + Nhân vật trong truyện đọc lớp 4. + Niu- tơn (cậu bé Niu- tơn), Ben (cha đẻ của điện thoại), Kỉ Xương (Kỉ Xương học bắn), Rô- bin- xơn (Rô- bin- xơn ở đảo hoang),Hốc- kinh (Người khuyết tật vĩ đại), Trần Nguyên Thái (cô gái đoạt 5 huy chương vàng), Va- len- tin Di- cum (Người mạnh nhất hành tinh) - Gọi HS nói tên nhân vật mình chọn. - Một vài HS phát biểu. + Em chọn đề tài trao đổi về nhà giáo Giáo viên 37 Trường Tiểu học
  13. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 Nguyễn Ngọc Kí. + Em chọn đề tài trao đổi về Rô- bin- xơn. + Em chọn đề tài về giáo sư Hốc- kinh. - Gọi HS đọc gợi ý 2. - 1 HS đọc thành tiếng. - Gọi HS năng khiếu làm mẫu về nhân vật và nội dung trao đổi. *Ví dụ: về Nguyễn Ngọc Kí. + Hoàn cảnh sống của nhân vật (những -Ông bị tật, bị liệt hai cách tay từ nhỏ khó khăn khác thường). nhưng rất ham học. Cô giáo ngại ông không theo được nên không dám nhận. + Nghị lực vượt khó. - Ông cố gắng tập viết bằng chân. Có khi chân co quắp, cvận đờ, không đvận dậy nổi nhưng vẫn kiên trì, luyện viết không quản mệt nhọc, khó khăn, ngày mưa, ngày nắng. + Sự thành đạt. - Ông đã đuổi kịp các bạn và trở thành sinh viên của trường đại học Tổng hợp và là Nhà Giáo ưu tú. *Vídụ: Về vua tàu thuỷ Nguyễn Thái Bưởi. + Hoàn cảnh sống của nhân vật (những - Từ một cậu bé mồ côi cha phải theo khó khăn khác thường). mẹ quảy gánh hàng rong, ông Bạch Thái Bưởi đã trở thành vua tàu thuỷ. + Nghị lực vượt khó. - Ông Bạch Thái Bưởi kinh doanh đủ nghề. Có lúc mất trắng tay vẫn không nản chí. + Sự thành đạt. - Ông Bưởi đã chiến thắng trong cuộc cạnh tranh với các chủ tàu người Hoa, người Pháp, thống lĩnh toàn bộ ngành tàu thuỷ. Ông được gọi là một bậc anh hùng kinh tế. - Gọi HS đọc gợi ý 3. - 1 HS đọc thành tiếng. + Người nói chuyện với em là ai? + Là bố em/ là anh em/ + Em xưng hô như thế nào? + Em gọi bố/ xưng con. Anh/ xưng em. + Em chủ động nói chuyện với người + Bố chủ động nói chuyện với em sau thân hay người thân gợi chuyện. bữa cơm tối vì bố rất khâm phục nhân vật trong truyện. / Em chủ động nói chuyện với anh khi hai anh em đang trò chuyện trong phòng, c.Từng cặp HS thực hành trao đổi: Cá nhân- Nhóm 2- Lớp Trao đổi trong nhóm. - HS chọn bạn cùng nhau trao đổi. Thống nhất ý kiến. Từng HS nhận xét - GV theo dõi giúp một số cặp HS gặp và bổ sung cho nhau. Giáo viên 38 Trường Tiểu học
  14. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 khó khăn. Trao đổi trước lớp. - HS trao đổi trước lớp. - Gọi HS nhận xét từng cặp trao đổi. - Nhận xét bình chọn cặp trao đổi hay. - Nhận xét chung * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 * HS M3+M4 Thực hành chia sẻ lưu loát, câu văn có hình ảnh 3. Hoạt động vận dụng (1p) - Trao đổi các nội dung thực hành với người thân ở nhà. 4. Hoạt động sáng tạo (1p) -Nêu các chủ đề mà em đã trao đổi với người thân và đã thuyết phục được người thân đó. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG KHOA HỌC (VNEN) SỰ CHUYỂN THỂ CỦA NƯỚC (T 2) KHOA HỌC (CT HIỆN HÀNH) MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THỀ NÀO? MƯA TỪ ĐÂU RA? (áp dụng PP BTNB) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Nắm được một số đặc điểm của sự hình thành của nước. - Biết mây, mưa là sự chuyển thể của nước trong tự nhiên. 2. Kĩ năng - Kĩ năng chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ và phòng tránh tai nạn, thương tích 3. Phẩm chất - Có ý thức thực hiện theo bài học 4. Góp phần phát triển các năng lực: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác. * BVMT: -Một số đặt điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên Giáo viên 39 Trường Tiểu học
  15. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Đồ dùng - GV: : Các hình minh hoạ trang 46, 47 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). - HS: ĐỒ DÙNG DẠY HỌC giấy A4, bút màu. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi. - KT: động não, tia chớp, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành HS trả lời và nhận xét + Nước tồn tại ở những thể nào? +Nước tồn tại ở thể rắn, lỏng, khí. + Ở mỗi dạng tồn tại nước có tính chất + gì ? - GV nhận xét, khen/ động viên. 2.Bài mới: (30p) * Mục tiêu: - Ôn tập được một số KT về con người và sức khoẻ. Hình thành KN chăm sóc sức khoẻ bản thân, phòng tránh tai nạn, thương tích. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm- Lớp HĐ 1 :Tìm hiểu sự chuyển thể của Nhóm 4 - Lớp nước trong tự nhiên a. Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề. -Theo dõi, lắng nghe - GV cho HS cùng nghe bài hát hoặc hát bài ” Mưa bóng mây” - Theo các em, mây được hình thành -Nghe và thảo luận nhóm đôi như thế nào? Mưa từ đâu ra? b. Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS. - GV cho HS ghi lại những suy nghĩ của - HS ghi lại những suy nghĩ của mình: mình: Mây được hình thành như thế mây được hình thành như thế nào? Mưa nào? Mưa từ đâu ra? Vào vở Ghi chép từ đâu ra? Vào vở Ghi chép khoa học, khoa học, sau đó thảo luận nhóm 4 và sau đó thảo luận nhóm 4 và ghi lại trên ghi lại trên bảng nhóm (có thể ghi lại bảng nhóm (có thể ghi lại bằng hình vẽ, bằng hình vẽ, sơ đồ). sơ đồ) * Ví dụ: + Mây do khói bay lên tạo nên. + Mây do hơi nước bay lên tạo nên. + Mây do khói và hơi nước tạo thành. + Khói ít tạo nên mây trắng, khói nhiều tạo nên mây đen. + Hơi nước ít tạo nên mây trắng, hơi nước nhiều tạo nên mây đen. + Mây tạo nên mưa. + Mưa do hơi nước trong mây tạo nên. Giáo viên 40 Trường Tiểu học
  16. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 + Khi có mây đen thì sẽ có mưa. c. Đề xuất câu hỏi (dự đoán/ giả thuyết) + Khi mây nhiều thì sẽ tạo thành mưa. và phương án tìm tòi. - Yêu cầu HS tìm ra những điểm giống nhau và khác nhau trong biểu tượng ban - HS làm việc nhóm 4 để tìm ra những đầu về sự hình thành mây, mưa của các điểm giống nhau và khác nhau trong nhóm. biểu tượng ban đầu về sự hình thành mây, mưa. - GV tổ chức cho HS đề xuất các câu - HS đề xuất các câu hỏi để tìm hiểu: hỏi để tìm hiểu: “mây được hình thành như thế nào? “Mây được hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra?” Mưa từ đâu ra?” • Hệ thống câu hỏi: - GV chọn những câu hỏi sát với nội + Mây có phải do khói tạo thành dung bài học ghi lên bảng. không? + Mây có phải do hơi nước tạo thành không? + Vì sao lại có mây đen, mây trắng? + Mưa do đâu mà có? + Khi nào thì có mưa? * GV tổng hợp các câu hỏi do HS đặt ra - HS làm việc theo hệ thống câu hỏi sau phù hợp với nội dung bài: khi đã cùng GV thống nhất. + Mây được hình thành như thế nào? + Mây được hình thành như thế nào? + Mưa do đâu mà có? + Mưa do đâu mà có? *Phần 1. Mây được hình thành như thế nào? - GV cho HS thảo luận nhóm 4 đề xuất * HS thảo luận nhóm 4 đề xuất cách làm cách làm để tìm hiểu: Mây được hình để tìm hiểu: Mây được hình thành như thành như thế nào? thế nào? - GV gợi ý về tranh ảnh đang treo ở - HS quan sát tranh ảnh treo trong lớp trong lớp. - Có thể chọn phương án quan sát tranh ảnh. *Phần 2: Mưa từ đâu ra? - GV cho HS thảo luận, đề xuất cách - HS thảo luận, đề xuất cách làm để tìm làm để tìm hiểu: Khi nào có mưa? hiểu: Khi nào có mưa? - GV gợi tranh treo trong lớp. d. Thực hiện phương án tìm tòi – kết luận kiến thức. *Phần 1. Mây được hình thành như thế nào? • HS tiến hành quan sát, kết hợp - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết với những kinh nghiệm sống đã quả, rút ra kết luận và ghi lại vào vở có, vẽ lại sơ đồ hình thành mây khoa học sau đó HS lên chỉ kết luận vào trong vở Ghi chép khoa học bằng sơ đồ để nói về sự hình thành của và thống nhất ghi vào phiếu nhóm Giáo viên 41 Trường Tiểu học
  17. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 mây. 4 Mây Mây Nước Nước - Các nhóm báo cáo kết quả, rút ra kết luận (Có thể bằng lời hoặc sơ đồ.) Kết luận bằng lời: Nước ở ao, hồ, sông, biển bay hơi lên cao, gặp không khí lạnh, ngưng tụ lại thành những hạt nước nhỏ, nhiều hạt nước nhỏ đó tạo nên những đám mây. * Kết luận bằng sơ đồ Mây Nước ở ao hồ, sông Hơi biển nước Hạt nước nhỏ li ti - GV giải thích: Vì sao có mây đen, mây -Đại diện trình bày- lớp nhận xét, bổ trắng. sung. * HS quan sát tranh vẽ khoa học bầu trời có mây đen và mưa, đọc thêm tài liệu, thảo luận để đưa ra kết luận: *Phần 2: Mưa từ đâu ra? Sự hình thành các hạt mưa. GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ khoa Hơi nước trong không trung nếu chỉ gặp học bầu trời có mây đen và mưa, thảo luồng khí lạnh thôi không đủ biến thành luận để đưa ra kết luận về Sự hình mây mà phải nhờ vào các hạt bụi nhỏ Giáo viên 42 Trường Tiểu học
  18. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 thành các hạt mưa. trong khí quyển mới có thể tạo thành các hạt mây nhỏ li ti. 1. Hơi nước trong không khí. 2. Sau khi gặp lạnh biến thành các hạt mây nhỏ . 3. Dần dần kết lại thành các hạt nước lớn hơn. 4. Sau khi nhiệt độ thấp đi biến thành những tinh thể băng. 5. Gặp hơi nước biến thành bông tuyết. 6. Những bông tuyết nhỏ biến thành những bông tuyết lớn. 7. Khi rơi xuống, xuyên qua vùng không khí ấm lại tan thành giọt nước. 8. Biến thành mưa rơi xuống mặt đất. - YC HS vẽ lại sơ đồ hình thành mây và - Thực hiện theo yêu cầu của GV. mưa vào vở Ghi chép khoa học. - YC HS so sánh với những cảm nhận kiến thức ban đầu về sự hình thành mây, mưa và đối chiếu SGK để khắc sâu thêm kiến thức. - GV ghi tên bài. 3. HĐ 2 : Trò chơi đóng vai “Tôi là giọt nước” -Làm việc theo nhóm 5 -Phân vai theo -Yêu cầu HS phân vai theo : giọt nước ; yêu cầu hơi nước ; mây trắng ; mây đen ; giọt mưa -Đóng vai theo nhóm -Gọi 1 số HS lên làm mẫu trước lớp -Vài nhóm trình bày- lớp nhận xét, bổ sung -YC HS tự sáng kiến lời thoại và phụ hoạ -Theo dõi bình chọn, biểu dương nhóm diễn tốt. 3. Hoạt động vận dụng (1p) Liên hệ bảo vệ môi trường: Nước là +Nước mưa không phải là vô tận, không vô cùng thiết yếu đối với cuộc sống của phải thích mưa lúc nào là được, con người, nhưng nguồn tài nguyên này +Trái đất nóng lên lượng nước mưa sẽ đang bị huỷ hoại bởi bàn tay của con cạn kiệt người, bởi vậy cần thực hiện các biện pháp hiệu quả để bảo vệ nguồn nước dù là nước mưa. Cho HS nêu theo ý hiểu các biện pháp bảo vệ nguồn nước. 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Vẽ, trang trí và trưng bày vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên Giáo viên 43 Trường Tiểu học
  19. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG Thứ sáu ngày 16 tháng 11 năm 2021 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TÍNH TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái, (ND Ghi nhớ). 2. Kĩ năng - Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn (đoạn a hoặc đoạn b, BT1, mục III), đặt được câu có dùng tính từ (BT2). Hs năng khiếu thực hiện được toàn bộ bài tập 3. Phẩm chất - Tích cực, tự giác học bài 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Bảng lớp kẻ sẵn từng cột ở bài tập2. - HS: Vở BT, bút, 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, - KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5p) - Đặt câu có các từ bổ sung ý nghĩa cho - 2 HS đặt câu động từ. - Lớp nhận xét, đánh giá - Dẫn vào bài mới 2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái, (ND Ghi nhớ). * Cách tiến hành: a. Phần Nhận xét: Cá nhân – Nhóm 4- Lớp Bài 1: Đọc truyện sau: - Gọi HS đọc truyện Cậu học sinh ở Ac- - 2 HS đọc truyện. boa. - Gọi HS đọc phần chú giải. - 1 HS đọc. Giáo viên 44 Trường Tiểu học
  20. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 + Câu chuyện kể về ai? + Câu chuyện kể về nhà bác học nổi tiếng người Pháp tên là Lu- i Pa- xtơ. - Bài 2: Tìm những từ trong truyện miêu - 1 HS đọc yêu cầu, tả: - HS làm việc nhóm 4- Chia sẻ kết quả trước lớp a/. Tính tình, tư chất của cậu bé Lu- i: + chăm chỉ, giỏi. b/. Màu sắc của sự vật: - Những chiếc cầu . + trắng phau - Mái tóc của thầy Rơ- nê: + xám. c/. Hình dáng, kích thước và các đặc điểm khác của sự vật. - Thị trấn + nhỏ. - Vườn nho + con con. - Những ngôi nhà +nhỏ bé, cổ kính. - Dòng sông + hiền hoà - Da của thầy Rơ- nê + nhăn nheo. *KL: Những từ chỉ tính tình, tư chất - Lắng nghe, nhắc lại của cậu bé Lu- i hay chỉ màu sắc của sự vật hoặc hình dáng, kích thước và đặc điển của sự vật được gọi là tính từ. Bài 3: Trong cụm từ đi lại vẫn nhanh nhẹn, từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa - 1 HS đọc thành tiếng. cho từ nào? - GV viết bảng: đi lại vẫn nhanh nhẹn, lên bảng. + Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho + Từ "nhanh nhẹn" bổ sung ý nghĩa cho từ nào? từ "đi lại". + Từ nhanh nhẹn diễn tả dáng đi như + Từ" nhanh nhẹn" gợi tả dáng đi hoạt thế nào? bát, nhanh trong bước đi. *GV: Những từ ngữ vừa tìm được ở trên là tính từ. + Thế nào là tính từ? - HS nêu theo ý hiểu b. Ghi nhớ: Tính từ là từ miêu tả đặc - HS đọc phần ghi nhớ. điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, - 2 HS đọc phần ghi nhớ trang 111 trạng thái . SGK. - HS lấy VD về tính từ 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn(BT1a), đặt được câu có dùng tính từ . * Cách tiến hành: Bài 1: Tìm tính từ trong đoạn văn sau: Nhóm 2- Lớp a. Chủ tịch Hồ Chí Minh khúc chiết, - 1 HS đọc đoạn văn rõ ràng. - Thảo luận nhóm 2 tìm tính từ -Chia sẻ trước lớp Giáo viên 45 Trường Tiểu học
  21. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 Đ/a: gầy gò, (trán)cao, (mắt)sáng, (râu) * Chú ý quan tâm hs M1+M2 thưa, cũ, cao, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. + Tính từ là những từ như thế nào? Bài 2: Hãy viết một câu có dùng tính từ: Cá nhân - Gọi 1 HS đọc yêu cầu VD: - GV hướng dẫn HS: +Mẹ em dịu dàng. a. Em có thể đặt câu với các tính từ: + Em trai em học hành chăm chỉ và ngoan, hiền, hiền dịu, chăm chỉ, lười thông minh. biếng,. (tư chất) thông minh, giỏi giang, + Con mèo của bà em rất tinh nghịch. khôn ngoan,. . . (vẻ mặt) xinh đẹp, ủ rũ, + Bồn hoa nhà em vì được chăm sóc tươi tỉnh,. . . (hình dáng) gầy, béo, lùn,. . nên rất xanh tốt. . +Nhà em vừa xây còn mới tinh. b: Đặt câu với những tính từ miêu tả về màu sắc, hình dáng, kích thước các đặc điểm của sự vật. - Yêu cầu HS tự viết bài vào vở. - HS tự viết câu vào vở. - HS nối tiếp đọc câu văn mình đặt. - Đọc câu văn của mình trước lớp. - Nhận xét, khen/ động viên. * HS M3+M4 viết câu văn có hình ảnh so sánh hoặc nhân hóa hơn. *HS M1+M2 viết được câu văn đúng, đủ. - Lưu ý HS về hình thức và nọi dung của câu 4. Hoạt động vận dụng (1p) - Lấy VD 10 tính từ và ghi vào vở Tự học 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Chọn 1 đoạn văn, đoạn thơ mà em thích trong SGK. Tìm tính từ trong đoạn đó ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG TOÁN Tiết 50: MÉT VUÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích; đọc, viết được mét vuông, " m2". Giáo viên 46 Trường Tiểu học
  22. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 2. Kĩ năng - Biết được 1m2 = 100d m2. Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2 , cm2. 3. Phẩm chất - Tính chính xác, cẩn thận. 4. Góp phần phát triển các NL - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (cột 1), bài 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: GV vẽ sẵn trên bảng hình vuông có diện tích 1m 2 được chia thành 100 ô vuông nhỏ, mỗi ô vuông có diện tích là 1dm2. - HS: Vở BT, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(5p) Trò chơi: Ai nhanh ai đúng. - HS chia làm 2 tổ tham gia trò chơi Điền dấu , =? dưới sự điều hành của GV 210 cm2 = dm2 cm2 1954 cm2 > dm2 cm2 210 cm2 < cm2 6 dm2 3 cm2 = cm2 2001 cm2 < dm2 cm2 603 cm2 < cm2 - GV chốt KT và dẫn vào bài mới 2. Hoạt động thực hành:(30p) * Mục tiêu: Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích; đọc, viết được kí hiệu mét vuông: " m2". * Cách tiến hành: a. Giới thiệu mét vuông - GV treo lên bảng hình vuông có diện tích là 1m2 và được chia thành 100 hình vuông nhỏ, mỗi hình có diện tích là 1 - HS quan sát hình. dm2. - GV nêu các câu hỏi yêu cầu HS nhận - HS thảo luận nhóm 2 và trả lời: xét về hình vuông trên bảng. + Hình vuông lớn có cạnh dài bao + Hình vuông lớn có cạnh dài 1m (10 nhiêu? dm). + Hình vuông nhỏ có độ dài bao + Hình vuông nhỏ có độ dài là 1dm. nhiêu? + Cạnh của hình vuông lớn gấp mấy + Gấp 10 lần. lần cạnh của hình vuông nhỏ? Giáo viên 47 Trường Tiểu học
  23. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 + Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là + Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là bao nhiêu? 1dm2. + Hình vuông lớn bằng bao nhiêu hình + Bằng 100 hình. vuông nhỏ ghép lại? + Vậy diện tích hình vuông lớn bằng + Bằng 100dm2. bao nhiêu? - GV nêu: Vậy hình vuông cạnh dài 1 m có diện tích bằng tổng diện tích của 100 hình vuông nhỏ có cạnh dài 1 dm. - Ngoài đơn vị đo diện tích là cm 2 và dm2 người ta còn dùng đơn vị đo diện - HS đọc: Mét vuông tích là mét vuông. Mét vuông chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 m. (GV chỉ hình) - Mét vuông viết tắt là m2. + 1m2 bằng bao nhiêu đề- xi- mét + 1m2 = 100dm2. vuông? - GV viết lên bảng: 1m2 = 100dm2 + 1dm2 bằng bao nhiêu xăng- ti- mét + 1dm2 =100cm2 vuông? + Vậy 1 m2 bằng bao nhiêu xăng- ti- + 1m2 =10 000cm2 mét vuông? - GV viết lên bảng: 1m2 = 10 000cm2 - HS nêu: 1m2 =100dm2 ; 1m2 = 10 000cm2 3. HĐ thực hành (18 phút) *. Mục tiêu: Biết được 1m2 = 100d m2. Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2 , cm2. * Cách tiến hành: Bài 1: Viết theo mẫu: - Cá nhân làm bài- Chia sẻ trước lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Đ/a: tập. 990 m2: Chín trăm chín mươi chín mét vuông. * Lưu ý hs M1+M1 2005 m2: Hai nghìn không trăm linh năm m2 1980 m2: Một nghìn chín trăm tám mươi m2 8600 dm2 ; Tám nghìn sáu trăm dm2 28911 cm2;Hai mươi tám nghìn chín trăm mười một cm2. Bài 2(cột 1): HSNK yêu cầu làm cả bài - Cá nhân- Chia sẻ nhóm 2- Chia sẻ lớp Viết số thích hợp vào chỗ chấm Đ/a: - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài 1m2 = 100dm2 tập. 100dm2 = 1m2 1m2 = 1000 cm2 Giáo viên 48 Trường Tiểu học
  24. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 10 000 cm2 = 100 m2 + Nêu mối quan hệ giữa m 2 với dm2 và cm2 Nhóm 4- Lớp Bài 3 - Thực hiện theo yêu cầu của GV - GV gọi HS đọc đề bài. - HS thảo luận nhóm, thực hiện vào - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 xác định phiếu học tập.- Chia sẻ trước lớp các bước giải. - GV giúp đỡ các nhóm yếu: Giải: + B1: Tính diện tích 1 viên gạch Diện tích của một viên gạch là: + B2: Lấy diện tích 1 viên gạch nhân 30 x 30 = 900 (cm2) với số viên gạch Diện tích của căn phòng là: * HS M3+M4 thực hiện thành thạo 900 x 200 = 180 000(cm2 ) 180 000cm2 = 18m2 Đáp số: 18m2 3. HĐ vận dụng (1p) - Ghi nhó kí hiệu m2 và mối quan nhệ giữa m2 với dm2 và cm2 4. HĐ sáng tạo (1p) - Suy nghĩ cách tính diện tích miếng bìa ở bài tập 4 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ___ TẬP LÀM VĂN MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Nắm được hai cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể chuyện (ND Ghi nhớ). 2. Kĩ năng - Nhận biết được mở bài theo cách đã học (BT1, BT2, mục III) *ĐCND: Không làm bài tập 3 3. Phẩm chất - Có Phẩm chất đúng mực trong giao tiếp để đạt được mục đích giao tiếp 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Bảng phụ viết sẵn 2 mở bài trực tiếp và gián tiếp truyện Rùa và Thỏ. - HS: Vở BT, sgk. 2. Phương pháp, kĩ thuât Giáo viên 49 Trường Tiểu học
  25. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 - PP: Hỏi đáp, thảo luận nhóm, quan sát, thực hành. - KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm 2 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Hình thành KT:(30p) *Mục tiêu: Nắm được 2 cách MB trực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể chuyện. * Cách tiến hành: a. Nhận xét: Cá nhân - Nhóm 2 – Lớp - Cho HS quan sát tranh. - HS quan sát tranh. + Em biết gì qua bức tranh này? + Đây là tranh minh hoạ truyện: Rùa và Thỏ. Câu chuyện kể về cuộc thi chạy giữa Rùa và Thỏ. Kết quả Rùa đã về đích trước Thỏ trong sự chvận kiến của nhiều muông thú. Bài 1: Đọc truyện sau: - Gọi HS tiếp nối nhau đọc truyện. Cả - HS tiếp nối nhau đọc truyện. lớp đọc thầm theo và thực hiện yêu cầu. Tìm đoạn mở bài trong truyện trên. - HS đọc thầm theo dùng bút chì đánh Bài 2: dấu đoạn mở bài của truyện –Chia sẻ - Nêu phần mở bài của câu chuyện? nhóm đôi - Mở bài: Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông. Một con rùa đang cố sức tập - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. chạy. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. HS - Hs thảo luận nhóm 2 trao đổi trong nhóm. +Hãy so sánh hai cách mở bài? + Cách mở bài thứ nhất: Kể ngay vào sự việc đầu tiên của câu chuyện. + Còn cách mở bài thứ hai là: Không kể ngay vào sự việc bắt đầu câu chuyện mà nói chuyện khác để dẫn vào chuyện mình định kể. - GV: Đó là hai cách mở bài trong bài văn KC. + Thế nào là mở bài trực tiếp, mở bài + Mở bài trực tiếp: kể ngay vào sự việc gián tiếp? mở đầu câu chuyện. + Mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể. b. Ghi nhớ: - YC HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc - HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc theo để theo để thuộc ngay tại lớp. thuộc ngay tại lớp. Giáo viên 50 Trường Tiểu học
  26. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Nhận biết được mở bài theo cách đã học * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm 2- Lớp Bài 1: Đọc các mở bài sau và . . - HS đọc yêu cầu bài tập. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS nối tiếp nhau đọc từng cách mở - HS cả lớp trao đổi và trả lời câu hỏi. bài. 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi – Chia sẻ trước lớp + Đó là những cách mở bài nào? Vì sao + Cách a: Là mở bài trực tiếp vì đã kể em biết? ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện rùa đang tập chạy bên bờ sông. + Cách b/. c/ d/. là mở bài gián tiếp vì không kể ngay sự việc đầu tiên của câu chuyện mà nêu ý nghĩa hay những truyện khác để vào chuyện. - Nhận xét chung, kết luận về lời giải - 2 em đọc lại 2 cách mở bài trên. đúng. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và ND bài tập. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - YC HS thảo luận nhóm đôi làm bài sau - HS thảo luận nhóm đôi làm bài sau đó đó báo cáo, các nhóm khác nhận xét, bổ báo cáo, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. sung. + Câu chuyện Hai bàn tay mở bài theo + Truyện Hai bàn tay mở bài theo kiểu cách nào? mở bài trực tiếp - kể ngay sự việc ở đầu câu chuyện. Bác Hồ hồi ở Sài Gòn có - Nhận xét chung, kết luận câu trả lời một người bạn tên là Lê. đúng. * GV: Cách MB trực tiếp phù hợp với - HS liên hệ lòng biết ơn, noi gương nội dung câu chuyện Hai bàn tay. Tác theo tấm gương của Bác Hồ. giả muốn chú ý đến nội dung chuyện:ý chí, nghị lực và lòng yêu nước của Nguyễn Tất Thành 4. Hoạt động vận dụng (1p) - Nêu lại 2 cách MB trong bài văn kể chuyện 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Viết đoạn MB ở bài tập 2 theo cách MB trực tiếp. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG Giáo viên 51 Trường Tiểu học
  27. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 ĐỊA LÍ (CT HIỆN HÀNH) ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Nêu một số đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi, của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ. 2. Kĩ năng - Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên, thành phố Đà Lạt trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Giải thích những nguyên nhân khiến rừng Tây Nguyên bị tàn phá. *ĐCND: Không yêu cầu hệ thống lại đặc điểm, chỉ nêu một số đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ 3. Phẩm chất - Tích cực, tự giác học bài. 4. Góp phần phát triển các năng lực: - NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Bản đồ tự nhiên Việt Nam. + Phiếu học tập (Lược đồ trống). -HS: SGK, tranh, ảnh 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thuyết trình - KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời và nhận xét: + Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào? + Cao nguyên Lâm Viên + Kể tên một số địa danh ở Đà Lạt? + Thác Cam Li, hồ Xuân Hương + Vì sao Đà Lạt thích hợp với việc + Vì Đà Lạt có khí hậu lạnh và mát mẻ trồng các cây rau và hoa xứ lạnh? quanh năm nên thích hợp với các loài cây xứ lạnh. - Nhận xét, khen/ động viên. - GV chốt ý và giới thiệu bài 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: - Nêu một số đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi, của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ. - Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên, thành phố Đà Lạt trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp Hoạt động: Xác định vị trí địa lí Cá nhân -Lớp - GV yêu cầu HS lên chỉ vị trí dãy núi - Hs lên bảng chỉ bản đồ Giáo viên 52 Trường Tiểu học
  28. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan- xi- păng, - HS lên chỉ vị trí các dãy núi và đỉnh các cao nguyên ở Tây Nguyên và Phan- xi- păng và cao nguyên trên bản thành phố Đà Lạt trên bản đồ địa lí tự đồ. nhiên Việt Nam. - GV nhận xét và điều chỉnh lại phần làm việc của HS cho đúng. Hoạt động 2: Nêu lại một số đặc Nhóm 4- Lớp điểm tiêu biểu - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm hoàn thành bài tập 2 - SGK - HS clàm việc nhóm 4 và chia sẻ trước *Nêu một số đặc điểm tiêu biểu về lớp thiên nhiên và hoạt động của con - TBHT điều hành việc báo cáo kết quả: người ở vùng núi Hoàng Liên Sơn và Tây Nguyên theo những gợi ý ở bảng - Nhóm 1: Địa hình, khí hậu ở Hoàng -Nhóm1: Liên Sơn, Tây Nguyên . + Hoàng Liên Sơn là một dãy núi cao, đồ sộ, có nhiều đỉnh nhọn, sườn núi dốc. . . . . Khí hậu lạnh quanh năm. . . . + Tây Nguyên là vùng đát cao, rộng lớn bao gồm các cao nguyên xếp tầng cao, thấp khác nhau. Khí hậu có hai mùa rõ rệt. . . - Nhóm 2: Dân tộc, trang phục, lễ hội -Nhóm 2: ở Hoàng Liên Sơn và Tây Nguyên. +Hoàng Liên Sơn: Gồm nhiều dân tộc như Thái, Dao, Mông. Mỗi dân tộc có cách ăn mặc riêng, trang phục được may thêu, trang trí rất cầu kì. . . . + Tây Nguyên; Gồm dân tộc Ê- đê, Gia rai, Xơ đăng, Ba- na. Trang phục thì con trai mặc khố, con gái thì mặc áo váy,. . . - Nhóm 3: Trồng trọt, chăn nuôi, nghề -Nhóm 3: thủ công . + Hoàng Liên Sơn: Trồng trọt trên đất dốc, và chủ yếu là lúa, ngô,. . . + Tây Nguyên: Cây trồng chủ yếu là Cà phê, tiêu, chè,. . . - Nhóm 4: Khai thác khoáng sản, khai -Nhóm 4: thác sức nước và rừng . +Hoàng Liên Sơn: Khai thác a- pa- tít, đồng, chì,. . +Tây Nguyên: Khai thác sức nước là - GV nhận xét và giúp các em hoàn ngăn sông, đắp đập để tạo hồ dùng sức thành phần việc của nhóm mình. nước chảy từ trên cao . . . Hoạt động 3: Trung du Bắc Bộ - Nhận xét, bổ sung. Hoạt động 3: Cả lớp: Giáo viên 53 Trường Tiểu học
  29. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 + Hãy nêu đặc điểm địa hình trung du +Là một vùng đồi với các đỉnh tròn, Bắc Bộ? sườn thoải, xếp cạnh nhau như cái bát + Người dân nơi đây đã làm gì để phủ úp. xanh đất trống, đồi trọc? + Người dân đã tích cực trồng rừng, - GV hoàn thiện phần trả lời của HS. cây công nghiệp lâu năm. 3. Hoạt động vận dụng (2p) - Ghi nhớ kiến thức của bài. 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Sưu tầm và triển lãm các tranh, ảnh về các vùng đã học ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG SINH HOẠT ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TUẦN 11 I. MỤC TIÊU: - Nắm được ưu - khuyết điểm trong tuần 11 - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. - Biết được phương hướng tuần 12 - GD HS có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau. - Thu gom giấy vụn, sách báo làm kế hoạch nhỏ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Nắm được ưu – khuyết điểm của HS trong tuần - HS: Chủ tịch Hội đồng tự quản và các Trưởng ban ĐỒ DÙNG DẠY HỌC ND báo cáo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH: 1. Khởi động - Lớp tham gia trò chơi: Truyền tin 2. Lớp báo cáo hoạt động trong tuần: - 4 Trưởng ban lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành viên. - Tổ viên các tổ đóng góp ý kiến. - Chủ tịch HĐTQ lên nhận xét chung các ban. - GV nhận xét chung: + Nề nếp: + Học tập: Giáo viên 54 Trường Tiểu học
  30. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 3. Phương hướng tuần sau: - Tiếp tục thi đua: Học tập tốt, thực hiện tốt nề nếp, vâng lời thầy cô, nói lời hay làm việc tốt chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11 4. Lớp văn nghệ - múa hát tập thể. THỂ DỤC Tiết 21: ÔN 5 ĐỘNG TÁC CỦA BÀI THỂ DỤC TRÒ CHƠI"NHẢY Ô TIẾP SỨC" I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Thực hiện được các động tác: Vươn thở, tay, chân, lưng bụng và phối hợp của bài TD phát triển chung. - Trò chơi"Nhảy ô tiếp sức".YC biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. 2. Kĩ năng - Rèn KN vận động và tham gia trò chơi đúng luật 3. Phẩm chất - Giáo dục tình thần tập luyện tích cực và tham gia trò chơi trung thực. 4. Góp phần phát triền các năng lực - Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV ĐỒ DÙNG DẠY HỌC còi, 4 quả bóng ném. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP NỘI DUNG Định PH/pháp và hình thức tổ lượng chức I.PHẦN MỞ ĐẦU - GV nhận lớp, phổ biến nội dung 1-2p X X X X X X X X yêu cầu bài học. X X X X X X X X - Khởi động các khớp: Tay, chân, gối, 1-2p hông. - Giậm chân tại chỗ hát và vỗ tay. 2-3p - Trò chơi"Làm theo hiệu lệnh" 1-2p Giáo viên 55 Trường Tiểu học
  31. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 II.PHẦN CƠ BẢN a. Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung. X X X X X X X X + Lần 1: GV vừa hô vừa làm mẫu cho 3-4 X X X X X X X X HS tập. lần + Lần 2: GV vừa hô vừa quan sát để sửa sai cho HS. + Lần 3,4: Cán sự hô nhịp cho lớp tập,GV sửa sai, xen kẽ giữa các lần tập, GV có nhận xét. b. Trò chơi"Nhảy ô tiếp sức". 4-5p XX GV nêu tên, cách chơi và quy định trò chơi và cho HS chơi thử 1 lần, rồi XX chia đội chơi chính thức. XP >Đ III.PHẦN KẾT THÚC - Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng. 1-2p X X X X X X X X - Trò chơi"Đvận ngồi theo lệnh" 1p X X X X X X X X - GV cùng HS hệ thống bài. 1-2p - GV nhận xét đánh giá kết quả giờ 1-2p học, về nhà ôn 5 động tác thể dục đã học. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG THỂ DỤC Tiết 22: ÔN TẬP 5 ĐỘNG TÁC CỦA BÀI THỂ DỤC TRÒ CHƠI"KẾT BẠN" I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Thực hiện được động tác vươn thở, tay và chân - Thực hiện được các động tác: Vươn thở, tay, chân, lưng bụng và phối hợp của bài TD phát triển chung. - Trò chơi"Kết bạn". YC biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. 2. Kĩ năng - Rèn KN vận động và tham gia trò chơi đúng luật Giáo viên 56 Trường Tiểu học
  32. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 3. Phẩm chất - Giáo dục tình thần tập luyện tích cực và tham gia trò chơi trung thực. 4. Góp phần phát triền các năng lực - Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Còi, kẻ sân chơi trò chơi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP Định PH/pháp và hình thức tổ NỘI DUNG lượng chức I.PHẦN MỞ ĐẦU - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu 1-2p X X X X X X X X cầu bài học. X X X X X X X X - Chạy thường quanh sân trường 1 1-2p hàng dọc. - Khởi động các khớp: Tay, chân, gối, 2-3 p hông. - Trò chơi"Làm theo hiệu lệnh" 1-2p II. PHẦN CƠ BẢN a. Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung. 3-4 lần X X X X X X X X + Lần 1: GV vừa hô vừa làm mẫu cho X X X X X X X X HS tập. + Lần 2: GV vừa hô vừa quan sát để sửa sai cho HS. + Lần 3,4: Cán sự hô nhịp cho lớp tập,GV sửa sai, xen kẽ giữa các lần tập, GV có nhận xét. X X b. Trò chơi:"Kết bạn". 4-6p X X GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách X X chơi, sau đó cho HS chơi. X X X X X X X X III. PHẦN KẾT THÚC - Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng. 1-2p X X X X X X X X - Đi thường theo hàng dọc, hít thở sâu. 10 lần X X X X X X X X - GV nhận xét đánh giá kết quả giờ 1-2p học.Về nhà tiếp tục ôn 5 động tác thể dục đã học. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG Giáo viên 57 Trường Tiểu học
  33. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 ___ KÍ DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN VÀ BAN GIÁM HIỆU Ngày tháng năm 2018 Giáo viên 58 Trường Tiểu học