Giáo án khối Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022

doc 53 trang Hải Hòa 08/03/2024 1090
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_lop_4_tuan_13_nam_hoc_2021_2022.doc

Nội dung text: Giáo án khối Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022

  1. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu nhóm - HS: SGk, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi - đáp, thảo luận nhóm. - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3p) - TBHT điều hành lớp làm bài, nhận xét - Đặt tính rồi tính: 258 x 203 258 x 203 774 000 1516 152374 - GV nhận xét, đánh giá chung 2. Hình thành kiến thức (15p) * Mục tiêu: Biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0 * Cách tiến hành: Cá nhân –Lớp - GV viết lại phép nhân ở phần bài cũ lên bảng. (giữ kết quả HS thực hiện) 258 x 203 = * Ta có: 258 x 203 774 000 1516 152374 + Em có nhận xét gì về tích riêng thứ + Tích riêng thứ hai toàn gồm những chữ hai của phép nhân 258 x 203 số 0. + Vậy nó có ảnh hưởng đến việc cộng + Không, vì bất cứ số nào cộng với 0 các tích riêng không? cũng bằng chính số đó. - Vì tích riêng thứ hai gồm toàn chữ số 0 nên khi thực hiện đặt tính 258 x 203 - HS quan sát, lắng nghe chúng ta không thể viết tích riêng này. Khi đó ta viết như sau: 258 x 203 774 1516 152374 + Cần lưu ý gì khi viết tích riêng thứ + Khi viết tích riêng thứ ba 1516 phải lùi ba ? sang trái hai cột so với tích riêng thứ Giáo viên 20 Trường Tiểu học
  2. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 nhất. - Cho HS thực hiện đặt tính và tính lại - HS thực hiện cá nhân vào nháp phép nhân 258 x 203 theo cách viết gọn. * Chú ý giúp đỡ hs M1+M2 3. HĐ thực hành (18 phút) * Mục tiêu: HS thực hiện nhân thành thạo với số có 3 chữ số mà chữ số hàng chục là 0. Vận dụng giải toán * Cách tiến hành Bài 1: Đặt tính rồi tính. Cá nhân – Nhóm 2- Lớp. - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - Thực hiện theo YC của GV tập. - HS làm cá nhân - Chia sẻ nhóm 2 - Chia sẻ lớp Đ/a: phần a 523 x 305 2615 1569 - GV chốt đáp án. Với phần b có thể 159515 y/c HS vận dụng tính chất giao hoán để viết 308 x 563 = 563 x 308 để đặt tính và tính cho ngắn gọn - Củng cố cách đặt tính và thực hiện phép tính Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S - HS làm cá nhân – Chia sẻ trước lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Đ/a: tập. - Hai cách thực hiện đầu là sai, cách thực - Nhận xét, chốt kết quả. hiện thứ ba là đúng. Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm vào vở Tự học - Chia sẻ lớp thành sớm) Bài giải Một con gà ăn trong 10 ngày hết số thức ăn là: 104 x 10 = 1040 (g) 375 con gà ăn trong 10 ngày hết số thức - Lưu ý HS có thể giải cách ngắn gọn ăn là: 375 x 1040 = 390 000 (g) hơn Đổi : 390 000 g = 390 kg Đáp số: 390 kg 4. Hoạt động vận dụng (1p) - Làm các bài tập trong VBT 5. Hoạt động sáng tạo (1p) * Bài tập PTNL HS:(M3+M4) 1. Tính giá trị biểu thức sau: a. 458 x 105 + 324 x 105 b. 457 x 207 - 207 x 386 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG Giáo viên 21 Trường Tiểu học
  3. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 ĐẠO ĐỨC HIẾU THẢOVỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Biết được: Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình. 2. Kĩ năng - Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình. 3. Phẩm chất - Giáo dục lòng hiếu thảo 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo *KNS: - Xác định giá trị tình cảm của ông bà, cha mẹ dành cho con cháu - Lắng nghe lời dạy của ông bà cha mẹ - Thể hiện tình cảm yêu thương của mình với ông bà, cha mẹ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu học tập - HS: SGK, thẻ bày tỏ ý kiến 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi, đóng vai. - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận - Lớp hát bài: Cả nhà thương nhau động tại chỗ 2.Hình thành KT mới (15p) * Mục tiêu: Thể hiện lòng biết ơn với ông bà, cha mẹ bằng những việc làm cụ thể * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp HĐ1: Đóng vai bài tập 3- SGK/19: Nhóm 4 – Lớp - GV chia 2 nhóm lớn và giao nhiệm vụ - HS nhóm lớn chia thành nhóm nhỏ, cho từng nhóm hoạt động nhóm, đóng vai. Nhóm 1: Thảo luận, đóng vai theo - Các nhóm thảo luận ĐỒ DÙNG DẠY tình huống tranh 1. HỌC đóng vai. Nhóm 2: Thảo luận và đóng vai theo - Các nhóm lên đóng vai. Giáo viên 22 Trường Tiểu học
  4. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 tình huống tranh 2. - Thảo luận và nhận xét về cách vận xử - GV phỏng vấn HS đóng vai cháu về - HS tham gia đóng vai trả lời câu hỏi. cách vận xử, HS đóng vai ông bà về - Lớp nhận xét về cách vận xử. cảm xúc khi nhận được sự quan tâm, chăm sóc của con cháu. * KL: Con cháu hiếu thảo cần phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, - Lắng nghe. nhất là khi ông bà già yếu, ốm đau. HĐ2: Những việc làm cụ thể thể hiện Nhóm 2- Lớp lòng hiếu thảo (BT4- T/20) - GV nêu yêu cầu bài tập 4. + Hãy trao đổi với các bạn trong nhóm - HS thảo luận theo nhóm đôi – Chia sẻ về những việc đã làm và sẽ làm để thể trước lớp hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. - GV khen những HS đã biết hiếu thảo với ông bà, cha mẹ và nhắc nhở các HS khác học tập các bạn. HĐ3: Trình bày, giới thiệu các sáng Cá nhân – Lớp tác hoặc tư liệu sưu tầm được: (Bài tập 5 và 6 - T/20) - GV mời HS trình bày trước lớp. - GV kết luận chung: - HS hoạt động cá nhân trình bày. + Ông bà, cha mẹ đã có công sinh - Lớp nhận xét. thành, nuôi dạy chúng ta nên người. + Con cháu phải có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. 3. HĐ vận dụng (1p) - Thực hiện những việc cụ thể hằng ngày để bày tỏ lòng hiếu thảo đối với ông bà, cha mẹ. 4. HĐ sáng tạo (1p) - Xây dựng 1 kịch bản thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG KỂ CHUYỆN LUYỆN TẬP: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. 2. Kĩ năng: Giáo viên 23 Trường Tiểu học
  5. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 - HS kể lại được câu chuyện, đoạn truyện mà mình đã nghe, đã đọc về 1 người có ý chí, có nghị lực vươn lên trong cuộc sống - Biết trao đổi với bạn để nắm được ý nghĩa câu chuyện 3. Phẩm chất - GD HS có nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện. 4. Góp phần bồi dưỡng các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Sưu tầm các truyện có nội dung nói về một người có nghị lực. - HS: SGK, câu chuyện 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, đóng vau - KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 2. Khám phá: Tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học::(8p) * Mục tiêu: Chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp * Hướng dẫn HS kể chuyện: - HS đọc đề. Đề bài: Hãy kể một câu chuyện mà em - HS phân tích đề bài, dùng phấn màu đã được nghe hoặc được đọc về một gạch các từ: được nghe, được đọc, có ý người có ý chí, nghị lực. chí, nghị lực. - Gọi HS giới thiệu những chuyện em đã - Lần lượt HS giới thiệu truyện. được đọc, được nghe về người có nghị + Bác Hồ trong truyện Hai bàn tay. lực và nhận xét, tránh HS lạc đề về + Bạch Thái Bưởi trong câu chuyện vua người có ước mơ đẹp. Khuyến khích HS tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi. kể chuyện ngoài SGK + Lê Duy Vận trong truyện Người chiến sĩ giàu nghị lực. + Đặng Văn Ngữ trong truyện Người trí thức yêu nước. + Ngu Công trong truyện Ngu Công dời núi. + Nguyễn Ngọc Kí trong truyện Bàn chân kì diệu. 3 . Thực hành 15- 20p) * Mục tiêu: HS ghi nhớ nội dung câu chuyện và kể lại được theo lời kể của mình. Nêu được ý nghĩa câu chuyện * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp a/. Kể chuyện theo cặp: Giáo viên 24 Trường Tiểu học
  6. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 * Kể trong nhóm: - HS thực hành kể trong nhóm. - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao GV đi hướng dẫn những HS gặp khó đổi về ý nghĩa truyện với nhau. khăn. Gợi ý: Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật mình định kể. + Kể những chi tiết làm nổi rõ ý chí nghị lực của nhân vật. * Kể trước lớp: - 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý - Tổ chức cho HS thi kể. nghĩa truyện. - GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung - HS đặt câu hỏi cho bạn kể chuyện về truyện, ý nghĩa truyện. nội dung và ý nghĩa của chuyện - Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. + Ý nghĩa câu chuyện: * Giúp đỡ hs M1+M2 4. Hoạt động vận dụng (1p) - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe. 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Sưu tầm các câu chuyện khác cùng chủ đề ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG KĨ THUẬT THÊU MÓC XÍCH (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Biết cách thêu móc xích, vận dụng của thêu móc xích. 2. Kĩ năng - Thêu được mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm vòng móc xích. Đường thêu có thể bị rúm * Với HS khéo tay: + Thêu được mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất tám vòng móc xích và đường thêu ít bị dúm. + Có thể vận dụng thêu móc xích để tạo thành sản phẩm đơn giản. Giáo viên 25 Trường Tiểu học
  7. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 3. Phẩm chất - Giáo dục tính cẩn thận, khéo léo, an toàn khi thực hành 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: +Tranh quy trình thêu móc xích. + Mẫu thêu móc xích được thêu bằng len (hoặc sợi) trên bìa, vải khác màu có kích thước đủ lớn (chiều dài đủ thêu khoảng 2 cm) và một số sản phẩm được thêu trang trí bằng mũi thêu móc xích. - HS: Vật liệu và dụng cụ cần thiết: + Một mảnh vải sợi bông trắng hoặc màu, có kích thước 20 cm x 30cm. + Len, chỉ thêu khác màu vải. + Kim khâu len và kim thêu. + Phấn vạch, thước, kéo. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát mẫu, hỏi đáp, thảo luận nhóm - KT: đặt câu hỏi, tia chớp, động não, phòng tranh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV kiểm tra đồ dùng của HS 2. HĐ thực hành: (30p) * Mục tiêu: Biết cách thêu móc xích, vận dụng của thêu móc xích. Thêu được mũi thêu móc xích. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp HĐ1: Quan sát và nhận xét mẫu. Cá nhân - GV giới thiệu mẫu thêu, hướng dẫn HS quan sát hai mặt của đường thêu móc xích mẫu với quan sát H. 1 SGK - HS quan sát mẫu và H. 1 SGK. để nêu nhận xét và trả lời câu hỏi: + Nhận xét đặc điểm của đường thêu + Mặt phải của đường thêu là những móc xích? vòng chỉ nhỏ nhỏ móc nối tiếp nhau giống như chuỗi mắt xích (của sợi dây chuyền). + Mặt trái đường thêu là những mũi chỉ bằng nhau, nối tiếp nhau gần giống các mũi khâu đột mau. * GV: Thêu móc xích hay còn gọi thêu dây chuyền là cách thêu để tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp nhau giống như chuỗi mắt xích. Giáo viên 26 Trường Tiểu học
  8. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 - GV giới thiệu một số sản phẩm thêu móc xích và hỏi: + Thêu móc xích được vận dụng vào + Dùng thêu trang trí hoa, lá, cảnh vật, đâu? lên cổ áo, ngực áo, vỏ gối, khăn - GV nhận xét và kết luận (dùng thêu trang trí hoa, lá, cảnh vật, lên cổ áo, ngực áo, vỏ gối, khăn ). Thêu móc xích thường được kết hợp với thêu lướt vặn và 1 số kiểu thêu khác. HĐ2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật. - GV treo tranh quy trình thêu móc xích hướng dẫn HS quan sát của H2, - Quan sát SGK. + Em hãy nêu cách bắt đầu thêu? + Thêu từ phải sang trái. . . . + Nêu cách thêu mũi móc xích thứ + Vòng sợi chỉ qua đường dấu để tạo nhất, thứ hai, thành vòng chỉ. Xuống kim tại điểm 1, lên kim tại điểm 2,. . . - GV hướng dẫn cách thêu SGK. - Quan sát - GV hướng dẫn HS quan sát H. 4a, b, SGK. + Cách kết thúc đường thêu móc + Đưa mũi kim ra ngoài mũi thêu và xích? xuống kim, rút chỉ ra mặt sau. . . - Hướng dẫn HS các thao tác kết thúc đường thêu móc xích theo SGK. *GV lưu ý một số điểm: + Theo từ phải sang trái. + Mỗi mũi thêu được bắt đầu bằng cách đánh thành vòng chỉ qua đường dấu. + Lên kim xuống kim đúng vào các điểm trên đường dấu. + Không rút chỉ chặt quá, lỏng quá. + Kết thúc đường thêu móc xích bắng cách đưa mũi kim ra ngoài mũi thêu để xuống kim chặn vòng chỉ rút kim mặt sau của vải. . . + Có thể sử dụng khung thêu để thêu cho phẳng. - Hướng dẫn HS thực hiện các thao tác - HS tập thêu móc xích trên giấy thêu và kết thúc đường thêu móc xích. - GV tổ chức HS tập thêu móc xích. 3. Hoạt động vận dụng (1p) - HS thực hành thêu tại nhà. Giáo viên 27 Trường Tiểu học
  9. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 4. HĐ sáng tạo (1p) - Tạo sản phẩm từ thêu móc xích ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG Thứ năm ngày 29 tháng 11 năm 2021 TẬP ĐỌC VĂN HAY CHỮ TỐT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu ND: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu để trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Kĩ năng - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. 3. Phẩm chất - GD HS tính kiên trì trong học tập và rèn luyện 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 129/SGK (phóng to) + Một số vở sạch chữ đẹp của HS trong lớp, trường. + Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, đóng vai. - Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) + Hs đọc bài “ Người tìm đường. . . ” - 1 HS đọc + Xi- ôn- cốp- xki mơ ước điều gì? + Xi- ôn- cốp- xki mơ ước được bay lên bầu trời. + Nguyên nhân chính giúp Xi- ô- cốp- + Ông có ước mơ chinh phục các vì sao, xki thành công là gì? có nghị lực, quyết tâm thực hiện ước mơ. - GV dẫn vào bài mới 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. Giáo viên 28 Trường Tiểu học
  10. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn giọng từ tốn. Giọng bà cụ khẩn khoản, giọng Cáo Bá Quát vui vẻ, xởi lởi. Đoạn đầu đọc chậm. Đoạn cuối bài đọc nhanh thể hiện ý chí quyết tâm rèn chữ bằng được của Cao Bá Quát. Hai câu cuối đọc với cảm hvận ca ngợi sảng khoái. - GV chốt vị trí các đoạn - Bài chia làm 3 đoạn. + Đoạn 1: Thuở đi học đến xin sẵn lòng. + Đoạn 2: Lá đơn viết đến sau cho đẹp + Đoạn 3: Phần còn lại. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (oan uổng, lĩ lẽ, rõ ràng, luyện viết, ) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các Cá nhân (M1)-> Lớp HS (M1) - Giải nghĩa từ khó: (đọc phần chú giải) - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng kết hợp đọc câu dài: Thưở còn đi học, Cao Bá Quát viết chữ rất xấu nên nhiều bài văn dù hay / vẫn bị thầy cho điểm kém. - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND bài Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu để trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát, trả lời được các câu hỏi trong SGK * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - Gọi HS đọc 4 câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành hoạt động báo cáo: + Vì sao thuở đi học Cao Bá Quát + Cao Bá Quát thường bị điểm kém vì thường xuyên bị điểm kém? ông viết chữ rất xấu dù bài văn của ông viết rất hay. + Sự việc gì xảy ra đã làm Cao Bá Quát + Lá đơn của Cao Bá Quát vì chữ viết ân hận? quá xấu, quan không đọc được nên quan thét lính đuổi bà cụ về, khiến bà cụ không giải được nỗi oan. + Cao Bá Quát quyết chí luyện viết chữ + Sáng sáng, ông cầm que vạch lên cột Giáo viên 29 Trường Tiểu học
  11. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 như thế nào? nhà luyện chữ cho cvận cáp. Mỗi tối, ông viết xong 10 trang vở mới đi ngủ, mượn những quyển sách chữ viết đẹp để làm mẫu, luyện viết liên tục trong mấy năm trời. + Qua việc luyện viết chữ em thấy Cao + Ông là người rất kiên trì, nhẫn nại khi Bá Quát là người như thế nào? làm việc. + Theo em nguyên nhân nào khiến ông + Nguyên nhân khiến Cao Bá Quát nổi Cao Bá Quát nổi danh là văn hay, chữ danh khắp nước là người văn hay chữ tốt? tốt là nhờ ông kiên trì luyện tập suốt mười mấy năm và năng khiếu viết văn từ nhỏ. - Nội dung của bài? - Nội dung: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu để trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát. - HS ghi lại nội dung bài vào vở 3. Luyện đọc diễn cảm: (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung bài, phân biệt lời nhân vật * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp + Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài - 1 HS nêu lại - 1 HS đọc toàn bài - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc - Yêu cầu đọc phân vai đoạn 1 phân vai - Thi đọc phân vai trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. - GV nhận xét chung 4. Hoạt động vận dụng (1 phút) - Em học được điều gì từ Cao Bá Quát? - HS liên hệ - Liên hệ, giáo dục ý chí rèn chữ viết và ý chí kiên trì. 5. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Sưu tầm và kể các câu chuyện về Cao Bá Quát. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG TOÁN Giáo viên 30 Trường Tiểu học
  12. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 Tiết 64: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Củng cố kiến thức về phép nhân với số có 2, 3 chữ số. 2. Kĩ năng - Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số. - Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính. 3. Phẩm chất - Tính chính xác, cẩn thận. 4. Góp phần phát triển các NL - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3, bài 5 (a). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Vở BT, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Hoạt động thực hành:(30p) * Mục tiêu: Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số. Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính. * Cách tiến hành: Bài 1: Tính. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - tập. Chia sẻ lớp Đáp án: 345 237 403 x x 200 24 x 346 69000 948 2418 474 1612 5688 1209 - Nhận xét, chốt đáp án. 139438 - Củng cố cách đặt tính và thực hiện phép nhân với số có hai, ba chữ số. Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất: - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - Thực hiện theo yêu cầu của GV. Giáo viên 31 Trường Tiểu học
  13. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 tập. - HS làm theo cặp đôi – Chia sẻ lớp a. 142 x 12 + 142 x 18 = 142 x (12+ 18) = 142 x 30 = 4260 b. 49 x 365- 39 x 365 = (49 – 29) x 365 = 10 x 365 = 3650 c. 4 x 18 x 25 - Chốt đáp án. = 4 x 25 x 18 = 100 x 18 = 180 + Dựa vào tính chất nào ta tính được + Dựa vào tính chất nhân một số với thuận tiện? một tổng (hiệu) Bài 5a (HS năng khiếu có thể hoàn - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – thành cả bài) Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - Thực hiện theo yêu cầu của GV. tập. Đ/a: a)Với a = 12cm, b = 5cm thì: S = 12 x 5 = 60 (cm2) Với a = 12cm, b = 5cm thì: S = 15 x 10 = 150 (cm2) - Chữa một số bài, nhận xét chung. b) Nếu chiều dài a gấp lên 2 lần thì chiều dài mới là a x 2 và diện tích hình chữ nhật mới là: a x 2 x b = 2 x a x b = 2 x (a x b)= 2 x S Vậy khi chiều dài gấp lên 2 lần và giữ nguyên chiều rộng thì diện tích hình chữ nhật gấp lên 2 lần. Bài 2+ Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp hoàn thành sớm) Bải 2: Đáp án: - Củng cố cách tính giá trị biểu thức, a. 95 + 11 x 206 = 95 + 2266 nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11 = 2361 b. 95 x 11 + 206 = 1045 + 206 = 1251 c. 95 x 11 x 206 = 1045 x 206 = 215 270 Bài 4: Bài giải Nhà trường phải trả số tiền là: - Củng cố cách thực hiện phép nhân với 32 x 8 x 3500 = 896 000 (đồng) số có tận cùng là chữ số 0 Đáp số: 896 000 đồng - Ghi nhớ các KT được luyện tập trong 3. HĐ vận dụng (1p) tiết học 4. HĐ sáng tạo (1p) BT PTNL: Tính bằng cách thuận tiện nhất: Giáo viên 32 Trường Tiểu học
  14. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 a. 245 x 11 + 11 x 365 b. 78 x 75 + 78 x 89 + 75 x 123 c. 2 x 250 x 50 x 8 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG : TẬP LÀM VĂN TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Biết rút kinh nghiệm về bài TLV kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả) 2. Kĩ năng - HS biết nhận ra lỗi mắc phải khi viết văn và sửa được lỗi 3. Phẩm chất - HS tích cực, tự giác chữa lỗi sai 4. Góp phần phát triển NL: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ ghi sẵn nột số lỗi về: Chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, ngữ pháp cần chữa chung cho cả lớp - HS: SBT, vở viết văn 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm 2, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV nêu mục tiêu, yêu cầu bài học 2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: - Biết rút kinh nghiệm về bài TLV kể chuyện. HS biết nhận ra lỗi mắc phải khi viết văn và sửa được lỗi * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm 2- Lớp Giáo viên 33 Trường Tiểu học
  15. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 HĐ1: Nhận xét chung bài làm - Gọi HS đọc lại đề bài. - 1 HS đọc: Kể 1 câu chuyện em - Nhận xét chung: đã nghe, đã đọc về lòng nhân hậu *Ưu điểm - HS hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề. + Dùng đại từ nhân xưng trong bài có nhất quán (với các đề kể lại theo lời 1 nhân vật trong truyện) - Diễn đạt câu, ý. - HS lắng nghe + Sự việc, cốt truyện liên kết giữa các phần. + Thể hiện sự sáng tạo khi kể theo lời nhân vật. + Chính tả, hình thức trình bày bài văn - GV nêu tên những HS viết đúng yêu cầu của đề bài, lời kể hấp dẫn, sinh động, có sự liên kết giữa các phần; mở bài, thân bài, kết bài hay. *Khuyết điểm - GV nêu các lỗi điển hình về ý, về dùng từ, đặt câu, đại từ nhân xưng, cách trình bày bài văn, chính tả - Lắng nghe + Viết trên bảng phụ các lỗi phổ biến. - Lưu ý: Không nêu tên những HS bị mắc các lỗi trên trước lớp. - Trả bài cho HS. - HS nhận bài HĐ2: Hướng dẫn chữa bài: - Yêu cầu HS tự chữa bài của mình bằng cách - HS thảo luận phát hiện lỗi, tìm trao đổi với bạn bên cạnh. cách sửa lỗi. - GV đi giúp đỡ những HS M1+M2. HĐ3: Học tập những đoạn văn hay, bài văn tốt: - GV gọi 1 số HS đọc đoạn văn hay, bài được - 3 đến 5 HS đọc. điểm cao đọc cho các bạn nghe. Sau mỗi HS đọc, GV hỏi để HS tìm ra: cách dùng từ, lối diễn đạt, ý hay, * Tuyên dương hs M3+M4 HĐ4. Hướng dẫn viết lại một đoạn văn: - HS tự chọn đoạn văn cần viết. - Gợi ý HS viết lại đoạn văn khi: + Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả. + Đoạn văn lủng củng, diễn đạt chưa rõ ý. + Đoạn văn dùng từ chưa hay. + Đoạn văn viết đơn giản, câu văn ngắn. + MB trực tiếp viết lại thành mở bài gián tiếp. + KB không mở rộng viết thành KB mở rộng. 3. HĐ vận dụng (1p) - Ghi nhớ các lỗi sai và có ý thức Giáo viên 34 Trường Tiểu học
  16. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 không lặp lại các lỗi sai đó 4. HĐ sáng tạo (1p) - Chia sẻ đoạn văn đã viết lại và nêu được những sáng tạo của mình trong đoạn văn. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG KHOA HỌC (VNEN) NGUỒN NƯỚC QUANH TA SẠCH HAY Ô NHIỄM (T 2) KHOA HỌC (CT HIỆN HÀNH) NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ô NHIỄM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Nêu được một số nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước: + Xả rác, phân, nước thải bừa bãi, + Sử dụng phân bón hoá học, thuốc trừ sâu. + Khói bụi và khí thải từ nhà máy, xe cộ, + Vỡ đường ống dẫn dầu, - Nêu được tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người: lan truyền nhiều bệnh, 80% các bệnh là do sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm. 2. Kĩ năng - Xác định được các nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước 3. Phẩm chất - Có ý thức bảo vệ nguồn nước. 4. Góp phần phát triển các năng lực: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác. * KNS: - Tìm kiếm và xử lí thông tin về nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm - Trình bày thông tin về nguyên nhân làm nguồn nước bị ô nhiễm - Bình luận, đánh giá về các hành động gây ô nhiễm môi trường * BVMT: Ô nhiễm nguồn nước II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Giáo viên 35 Trường Tiểu học
  17. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 1. Đồ dùng - GV: Các hình minh hoạ trong SGK trang 54, 55 (phóng to nếu có điều kiện). - HS: SGK, 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi, thí nghiệm - KT: động não, tia chớp, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành HS trả lời và nhận xét + Thế nào là nước sạch? + Nước sạch là nước trong suốt, không màu, + Thế nào là nước bị ô nhiễm? + Nước bị ô nhiễm là nước có màu, có chất bẩn, - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: Nêu được một số nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước. Tác hại của việc sử dụng nước bị ô nhiễm * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm- Lớp 1. Tìm hiểu một số nguyên nhân làm ô Nhóm 4 - Lớp nhiễm nước. - Yêu câu HS các nhóm quan sát các hình minh hoạ 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 trang 54 / SGK, 1. Hãy mô tả những gì em nhìn thấy + Hình 1: Hình vẽ nước chảy từ nhà trong hình vẽ? Theo em, việc làm đó sẽ máy không qua xử lý xuống sông. Nước gây ra điều gì? sông có màu đen, bẩn. Nước thải chảy ra sông làm ô nhiễm nước sông, ảnh hưởng đến con người và cây trồng. + Hình 2: Hình vẽ một ống nước sạch bị vỡ, các chất bẩn chui vào ống nước, chảy đến các gia đình có lẫn các chất bẩn. Nước đó đã bị bẩn. Điều đó làm nguồn nước sạch bị nhiễm bẩn. + Hình 3: Hình vẽ một con tàu bị đắm trên biển. Dầu tràn ra mặt biển. Nước biển chỗ đó có màu đen. Điều đó dẫn đến ô nhiễm nước biển. + Hình 4: Hình vẽ hai người lớn đang đổ rác, chất thải xuống sông và một người đang giặt quần áo. Việc làm đó sẽ làm cho nước sông bị nhiễm bẩn, bốc mùi hôi thối. + Hình 5: Hình vẽ một bác nông dân Giáo viên 36 Trường Tiểu học
  18. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 đang bón phân hoá học cho rau. Việc làm đó sẽ gây ô nhiễm đất và mạch nước ngầm. + Hình 6: Hình vẽ một người đang phun thuốc trừ sâu cho lúa. Việc làm đó gây ô nhiễm nước. + Hình 7: Hình vẽ khí thải không qua xử lí từ các nhà máy thải ra ngoài. Việc làm đó gây ra ô nhiễm không khí và ô nhiễm nước mưa. + Hình 8: Hình vẽ khí thải từ các nhà máy làm ô nhiễm nước mưa. Chất thải từ nhà máy, bãi rác hay sử dụng phân bón, thuốc trừ sâu ngấm xuống mạch nước ngầm làm ô nhiễm mạch nước - GV theo dõi câu trả lời của các nhóm ngầm. để nhận xét, tổng hợp ý kiến. * Kết luận: Có rất nhiều việc làm của con người gây ô nhiễm nguồn nước. Nước rất qua trọng đối với đời sống con người, thực vật và động vật, do đó chúng ta cần hạn chế những việc làm có thể gây ô nhiễm nguồn nước. HĐ2: Thảo luận về tác hại của sự ô Nhóm 2 – Lớp nhiễm nước: - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm. + Nguồn nước bị ô nhiễm có tác hại gì + Nguồn nước bị ô nhiễm là môi đối với cuộc sống của con người, động trường tốt để các loại vi sinh vật sống vật và thực vật? như: rong, rêu, tảo, bọ gậy, ruồi, muỗi, Chúng phát triển và là nguyên nhân gây bệnh và lây lan các bệnh: Tả, lị, thương hàn, tiêu chảy, bại liệt, viêm gan, đau mắt hột, GV: Nguồn nước bị ô nhiễm gây hại cho sức khỏe con người, TV, ĐV. Đó là môi trường để các vi sinh vật có hại - HS quan sát, lắng nghe. sinh sống. Chúng là nguyên nhân gây bệnh và lây bệnh chủ yếu. Trong thực tế cứ 100 người mắc bệnh thì có đến 80 người mắc các bệnh liên quan đến nước. Vì vậy chúng ta phải hạn chế những việc làm có thể làm cho nước bị ô nhiễm. + Chúng ta cần làm gì để bảo vệ nguồn - HS nêu Giáo viên 37 Trường Tiểu học
  19. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 nước? 3. Hoạt động vận dụng (1p) - Thực hiện các biện pháp bảo vệ nguồn nước tại gia đình, địa phương 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Vẽ tranh cổ động, tuyên truyền bảo vệ nguồn nước. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG Thứ sáu ngày 30 tháng 11 năm 2021 LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu được tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu chính để nhận biết chúng (ND Ghi nhớ). 2. Kĩ năng - Xác định được CH trong một văn bản (BT1, mục III); bước đầu biết đặt CH để trao đổi theo nội dung, yêu cầu cho trước (BT2, BT3). 3. Phẩm chất - Hs có chú ý hơn trong việc viết văn có đặt câu hỏi. 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Giấy khổ to, kẻ sẵn cột ở bài tập 1 và bút dạ. + Bảng phụ ghi sẵn đáp án và phần nhận xét. - HS: Vở BT, bút, 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, - KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - Dẫn vào bài mới 2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Hiểu được tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu chính để nhận biết chúng (ND Ghi nhớ). Giáo viên 38 Trường Tiểu học
  20. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 * Cách tiến hành: a. Nhận xét Cá nhân- Nhóm 2- Lớp Bài 1: - Yêu cầu HS mở SGK/125 đọc thầm bài Người - Mở SGK đọc thầm, dùng bút tìm đường lên các vì sao và tìm các câu hỏi chì gạch chân dưới các câu hỏi. trong bài. - Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp Đáp án: 1. Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được? 2. Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách vở và dụng cụ thí nghịêm như thế? Bài 2, 3: Nhóm 2- Chia sẻ lớp + Các câu hỏi ấy là của ai và để hỏi ai? + Câu hỏi 1 của Xi- ô- cốp- xki tự hỏi mình. + Câu hỏi 2 là của người bạn hỏi Xi- ô- cốp- xki. + Những dấu hiệu nào giúp em nhận ra đó là + Các câu này đều có dấu câu hỏi? chấm hỏi và có từ để hỏi: Vì sao? Như thế nào? + Câu hỏi dùng để làm gì? + Câu hỏi dùng để hỏi những điều mà mình chưa biết. + Câu hỏi dùng để hỏi ai? + Câu hỏi dùng để hỏi người khác hay hỏi chính mình. - Treo bảng phụ, phân tích cho HS hiểu. - Đọc và lắng nghe. Câu hỏi Của ai Hỏi ai Dấu hiệu 1. Vì sao quả bóng Xi- ô- cốp- xki Tự hỏi mình - Từ :vì sao. không có cánh mà vẫn - Dấu chấm bay được hỏi. 2. Cậu làm thế nào mà Một người Xi- ô- cốp- xki - Từ: thế mua được nhiều sách và bạn. nào. dụng cụ thí nghiệm như - Dấu chấm thế? hỏi. b. Ghi nhớ: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - HS lấy VD câu hỏi để hỏi người khác và tự hỏi mình 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: Xác định được CH trong một văn bản (BT1, mục III); bước đầu biết đặt CH để trao đổi theo nội dung, yêu cầu cho trước (BT2, BT3). * Cách tiến hành: Bài 1: Tìm câu hỏi trong bài “ Thưa chuyện với mẹ, Hai bàn tay”. - Gọi 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu và ND bài - 1 HS đọc Giáo viên 39 Trường Tiểu học
  21. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 tập. - HS làm nhóm 2 – Chia sẻ - Kết luận về lời giải đúng. trước lớp TT Câu hỏi Câu hỏi của ai Để hỏi ai Từ nghi vấn 1 Bài thưa chuyện với mẹ Con vừa bảo gì? Câu hỏi của mẹ. HỏiCương gì Ai xui con thế? Câu hỏi của mẹ. Hỏi Cương thế 2 Bài hai bàn tay Anh có yêu nước không? Câu hỏi của Bác Hỏi bác Lê. có Hồ. không Anh có thể giữ bí mật Câu hỏi của Bác Hỏi bác Lê. có không? Hồ. không Anh có muốn đi với tôi Câu hỏi của Bác Hỏi bác Lê. có không? Hồ. không Nhưng chúng ta lấy đâu ra Câu hỏi của Bác Hỏi bác Hồ. đâu tiền? Lê. Anh sẽ đi với tôi chứ? Câu hỏi của Bác Hỏi bác Lê. chứ. Hồ. Bài 2: Nhóm 2- Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. - HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập. - Viết bảng câu văn: Về nhà, bà kể lại - Đọc thầm câu văn. chuyện, khiến Cao Bá Quát vô cùng ân hận. - Gọi 2 HS giỏi lên thực hành hỏi – đáp - 2 HS thực hành hoặc 1 HS thực hành mẫu hoặc GV hỏi – 1 HS trả lời. cùng GV. + Về nhà bà cụ làm gì? + Về nhà bà cụ kể lại chuyện xảy ra cho Cao Bá Quát nghe. + Bà cụ kể lại chuyện gì? + Bà cụ lể lại chuyện bị quan sai lính đuổi ra khỏi huyện đường. + Vì sao Cao Bá Quát ân hận? + Cao Bá Quát ân hận vì mình viết chữ xấu nên bà cụ bị đuổi ra khỏi cửa quan, không giải được nỗi oan ức. - Yêu cầu HS thực hành hỏi – đáp theo - 2 HS ngồi cùng bàn thực hành trao đổi. cặp. - 3 đến 5 cặp HS trình bày. - Gọi HS trình bày trước lớp. - Lắng nghe. - Nhận xét về cách đặt câu hỏi, ngữ điệu trình bày Cá nhân - Chia sẻ lớp Bài 3: - HS đọc thành tiếng yêu cầu. - Gọi HS đọc yêu cầu - HS tự đặt câu, sau đó lần lượt nói câu - Yêu cầu HS tự đặt câu. của mình. - Gọi HS đọc câu mình đặt, HS khác + Mình để bút ở đâu nhỉ? theo dõi, nhận xét. + Quyển sách Toán của mình đâu rồi Giáo viên 40 Trường Tiểu học
  22. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 - Nhận xét khen HS đặt câu hay, hỏi nhỉ? đúng ngữ điệu. + Cô này trông quen quá, hình như mình đã gặp ở đâu rồi nhỉ? + Tại sao bài này mình lại quên cách * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 đặt và làm được nhỉ? trình bày câu hỏi đúng đặc điểm. 3. HĐ vận dụng (1p) - Ghi nhớ hình thức và tác dụng của câu hỏi. 4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm các đoạn văn, thơ, truyện trong sách có chứa câu hỏi và cho biết câu hỏi đó dùng làm gì. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG TOÁN Tiết 65: LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Củng cố kiến thức về bảng đơn vị đo khối lượng, cách chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng, diện tích; nhân với số có 2 chữ số, 3 chữ số. 2. Kĩ năng - Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng; diện tích (cm2, dm2, m2). - Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số. - Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính, tính nhanh. 3. Phẩm chất - Tính chính xác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ. 4. Góp phần phát triển các NL - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (dòng 1), bài 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Vở BT, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Giáo viên 41 Trường Tiểu học
  23. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 1.Khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Hoạt động thực hành:(30p) * Mục tiêu: Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng; diện tích.Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số. Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính, tính nhanh. * Cách tiến hành: Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ - Thực hiện theo yêu cầu của GV. trống. - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Chia sẻ lớp tập. Đ/a: a. 10kg = 1 yến 100 kg = 1 tạ 50 kg = 5 yến 300 kg = 3 tạ 80 kg = 8 yến 1200 kg = 12 tạ b. 1000 kg = 1 tấn 10 tạ = 1 tấn 8000 kg = 8 tấn 30 tạ = 3 tấn 15 000 kg = 15 tấn 200 tạ = 20 tấn c. 100 cm2 = 1 dm2 100 dm2 = 1 m2 800 cm2 = 8 dm2 900 dm2 = 9 m2 1700 cm2 = 17m2; 1000 dm2 = 10 m2 - Củng cố cách đổi các đơn vị đo khối lượng, diện tích, mối liên hệ giữa các * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 Bài 2(dòng 1) (HS năng khiếu có thể - HS làm cá nhân vào vở - Chia sẻ lớp hoàn thành cả bài) - 3 em lên bảng, lớp làm bảng con. - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Đ/a: tập. 268 x 235 = 62 980 - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong 475 x 205 = 97375 vở của HS. 45 x 12 + 8= 540 + 8 = 548 - Củng cố cách nhân với số có 2, 3 chữ số, thứ tự thực hiện tính giá trị biểu thức. * Giúp đỡ hs M1+M2 Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất: - HS làm nhóm 2 – Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Đ/a: tập. a) 2 x 39 x 5 b) 302 x 16 + 302 x 4 = (2 x 5) x 39 = 302 x (16 + 4) = 10 x 39 = 302 x 20 = 390 = 6 040 c) 769 x 85 – 769 x 75 = 769 x (85 – 75) = 769 x 10 - Củng cố cách tính thuận tiện, lưu ý = 7 690 Giáo viên 42 Trường Tiểu học
  24. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 áp dụng các tính chất: giao hoán, kết hợp của phép nhân, nhân một số với một tổng (hiệu). * Yêu cầu Hs M3+M4 thực hiện tốt cách nhân thuận tiện Bài 4 + Bài 5 (bài tập chờ dành cho - HS làm vảo vở Tự học – Chia sẻ lớp HS hoàn thành sớm) Bài 4: Bài giải Đổi: 1 giờ 15 phút = 75 phút 1phút cả hai vòi nước cùng chảy được: 25 + 15 = 40 (l) Sau 75 phút cả hai vòi nước chảy được: 40 x 75 = 3000 (l) Đ/ s: 3000 lít nước Bài 5: a) S = a x a b) Với a = 25m thì S = 25 x 25 = 625 m2 c. 2 x 250 x 50 x 8 3. HĐ vận dụng (1p) - Ghi nhớ các KT đã ôn tập 4. HĐ sáng tạo (1p) - Giải bài 4 bằng cách 2 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ___ TẬP LÀM VĂN ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện (nội dung, nhân vật, cốt truyện); 2. Kĩ năng - Kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước; nắm được nhân vật, tính cách của nhân vật và ý nghĩa câu chuyện đó để trao đổi với bạn. 3. Phẩm chất - Tích cực, tự giác làm bài. 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ ghi sẵn các kiến thức cơ bản về văn kể chuyện. Giáo viên 43 Trường Tiểu học
  25. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 - HS: SGK, truyện đọc lớp 4. 2. Phương pháp, kĩ thuât - PP: Hỏi đáp, thảo luận nhóm, quan sát, thực hành. - KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm 2 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành:(30p) *Mục tiêu: Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện. Kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước; nắm được nhân vật, tính cách của nhân vật và ý nghĩa câu chuyện đó để trao đổi với bạn. * Cách tiến hành: Bài 1: Cho 3 đề bài sau: Nhóm 2- Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. + Đề nào trong các đề bài trên thuộc + Đề2: Em hãy kể về một câu chuyện về loại văn KC? Vì sao? một tấm gương rèn luyện thân thể thuộc loại văn kể chuyện. Vì đây là kể lại một chuỗi các câu chuyện có liên quan đến tấm gương rèn luyện thân thể và câu chuyện có ý nghĩa khuyên mọi người hãy học tập và làm theo tấm gương đó. + Đề 1 và đề 3 thuộc loại văn gì? Vì sao + Đề 1 thuộc loại văn viết thư vì đề bài em biết? viết thư thăm bạn. * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 + Đề 3 thuộc loại văn miêu tả vì đề bài yêu cầu tả lại chiếc áo hoặc chiếc váy. - Kết luận: Trong 3 đề bài trên, chỉ có đề 2 là văn kể chuyện vì khi làm về đề văn này, các em sẽ chú ý đến nhân vật, cốt truyện, diễn biến, ý nghĩa của - Lắng nghe. truyện. Nhân vật trong truyện là tấm gương rèn luyện thân thể, nghị lực và quyết tâm của nhân vật đáng được ca ngợi và noi theo. Bài 2, 3: - Gọi HS phát biểu về đề bài của mình - HS nói đề tài mình chọn. chọn. a/. Kể trong nhóm. - 2 HS cùng kể chuyện, trao đổi, sửa - Yêu cầu HS kể chuyện và trao đổi về chữa cho nhau theo gợi ý ở bảng phụ. câu chuyện theo cặp. - GV treo bảng phụ. Văn kể chuyện - Kể lại một chuỗi sự việc có đầu, có Giáo viên 44 Trường Tiểu học
  26. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 đuôi, liên quan đến một hay một số nhân vật. + Mỗi câu chuyện cần nói lên một điều có ý nghĩa. Nhân vật - Là người hay các con vật, đồ vật, cây cối, được nhân hoá. + Hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật nói lên tính cách nhân vật. + Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu góp phần nói lên tính cách, thân phận của nhân vật. Cốt truyện - Cốt truyện thường có 3 phần: mở đầu, diễn biến, kết thúc. - Có 2 kiểu mở bài (trực tiếp hay gián tiếp). Có hai kiểu mở bài (mở rộng và không mở rộng) b/.Kể trước lớp: - 3 đến 5 HS tham gia thi kể. - Tổ chức cho HS thi kể. - Khuyến khích học sinh lắng nghe và - Hỏi và trả lời về nội dung truyện hỏi bạn theo các câu hỏi gợi ý ở bài tập 3. - Nhận xét. 3. HĐ vận dụng (1p) - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe 4. HĐ sáng tạo (1p) - Kể thêm câu chuyện ở đề tài bài tập 2 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ĐỊA LÍ (VNEN) ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ (TIẾT 1) ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ĐỊA LÍ (CT HIỆN HÀNH) Giáo viên 45 Trường Tiểu học
  27. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Biết đồng bằng Bắc Bộ là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước, người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh. 2. Kĩ năng - Sử dụng tranh ảnh mô tả nhà ở, trang phục truyền thống của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ: + Nhà ở thường được xây dựng chắc chắn, xung quanh có sân, vườn, ao, + Trang phục truyền thống của nam là quần trắng, áo dài the, đầu đội khăn xếp; của nữ là váy đen, áo dài tứ thân bên trong mặc yếm đỏ, lưng thắt khăn lụa dài, đầu vấn tóc và chít khăn mỏ quạ. * HS năng khiếu: Nêu được mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người qua cách dựng nhà của người dân đồng bằng Bắc Bộ: để tránh gió, bão, nhà được dựng vững chắc. 3. Phẩm chất - HS có ý thức giữ gìn truyền thống, bản sắc dân tộc. * GD SDNLTK &HQ: Những nghề thủ công cổ truyền phát triển mạnh mẽ ở đồng bằng Bắc Bộ, đặc biệt là các nghề: đúc đồng, làm đồ gốm, thủ công mĩ nghệ các nghề này sử dụng năng lượng để tạo ra các sản phẩm trên. Vấn đề cần quan tâm giáo dục ở đây là ý thức sử dụng năng lượng khi tạo ra các sản phẩm thủ công nói trên, đồng thời giáo dục ý thức bảo vệ môi trường trong quá trình sản xuất đồ thủ công. 4. Góp phần phát triển các năng lực: - NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Tranh, ảnh về nhà ở truyền thống và nhà ở hiện nay, cảnh làng quê, trang phục, lễ hội của người dân ở ĐB Bắc Bộ - HS: SGK, tranh, ảnh 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thuyết trình - KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (5p) - TBHT điêu hành lớp trả lời, nhận xét + ĐB Bắc Bộ do những sông nào bồi + Do sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp nên. đắp nên. + Trình bày đặc điểm địa hình và sông + Đồng bằng có địa hình thấp, bằng ngòi của ĐB Bắc Bộ? phẳng, sông chảy ở đồng bằng uốn lượn quanh co. - GV giới thiệu bài mới 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: Biết đồng bằng Bắc Bộ là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả Giáo viên 46 Trường Tiểu học
  28. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 nước, người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh. Sử dụng tranh ảnh mô tả nhà ở, trang phục truyền thống của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ: * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp Hoạt động: Chủ nhân của đồng Cá nhân - Nhóm 2 - Lớp bằng: - GV cho HS dựa vào SGK trả lời các câu hỏi sau: + Đồng bằng Bắc Bộ là nơi đông dân + ĐB Bắc Bộ là nơi dân cư tập trung hay thưa dân? đông đúc nhất nước ta. + Người dân sống ở ĐB Bắc Bộ chủ + Chủ yếu là người Kinh. yếu là dân tộc gì? - GV nhận xét, kết luận. - GV cho các nhóm dựa vào SGK, - HS thảo luận nhóm 2- Chia sẻ lớp tranh, ảnh thảo luận theo các câu hỏi sau: + Làng của ngưòi Kinh ở ĐB Bắc Bộ + Làng với nhiều nhà quây quần bên có đặc điểm gì? (nhiều nhà hay ít nhà). nhau. + Nêu các đặc điểm về nhà ở của + Nhà được xây chắc chắn, xung quanh người Kinh? (nhà được làm bằng có sân, vườn, ao. . . . những vật liệu gì? Chắc chắn hay đơn sơ?). Vì sao nhà ở có những đặc điểm đó? + Làng Việt cổ có đặc điểm gì? + Làng Việt cổ thường có luỹ tre bao bọc. Mỗi làng thường có. . . + Ngày nay, nhà ở và làng xóm của + Ngày nay, nhà ở và làng của của người dân ĐB Bắc Bộ có thay đổi như người dân Bắc Bộ có nhiều thay đổi. . . thế nào? GV giúp HS hiểu và nắm được các ý chính về đặc điểm nhà ở và làng xóm của người Kinh ở ĐB Bắc Bộ, một vài nguyên nhân dẫn đến các đặc điểm đó. Ví dụ: Trong một năm, ĐB Bắc Bộ có 2 mùa hạ và đông khác nhau, thời kì chuyển tiếp giữa 2 mùa hạ, đông là mùa xuân và thu. Mùa đông thường có gió mùa đông bắc mang theo không khí lạnh từ phương bắc thổi về, trời lạnh và ít nắng ; mùa hạ nóng,có gió mát từ biển thổi vào. Vì vậy, người dân thường làm nhà có cửa chính quay về hướng Nam để tránh gió rét và đón ánh nắng mùa đông, đón gió biển thổi vào mùa hạ. Đây là nơi hay có bão (gió rất mạnh và mưa rất lớn) làm đổ nhà Giáo viên 47 Trường Tiểu học
  29. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 cửa, cây cối nên người dân phải làm nhà kiên cố, có sức chịu đựng được bão HĐ 2: Trang phục và lễ hội Nhóm 4 – Lớp - GV cho HS dựa vào hình 2, 3, 4 và kênh chữ trong SGK và vốn hiểu biết của mình thảo luận theo gợi ý sau: + Hãy mô tả về trang phục truyền + Nam mặc quần trắng, áo dài the, thống của người Kinh ở ĐB Bắc Bộ. khăn xếp màu đen. Nữ mặc váy đen, áo dài tứ thân bên trong mặc yếm đỏ, lưng thắt ruột tượng (khăn lụa dài) chít khăn mỏ quạ. + Người dân thường tổ chức lễ hội vào + Vào mùa xuân, để cầu cho một năm thời gian nào? Nhằm mục đích gì? mới được mạnh khoẻ, bội thu,. . + Trong lễ hội có những hoạt động gì? + Hoạt động tế lễ,vui chơi, giải trí (đấu cờ người, thi nấu cơm,. . .) + Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của + Hội Lim, hội Chùa Hương, Hội người dân ĐB Bắc Bộ? Gióng,. . - Nêu bài học - HS nối tiếp đọc ghi nhớ 3. Hoạt động vận dụng (1p) Liên hệ GD SDTKNL: Những nghề thủ công cổ truyền phát triển mạnh mẽ ở đồng bằng Bắc Bộ, đặc biệt là các - HS nêu các biện pháp tiết kiệm năng nghề: đúc đồng, làm đồ gốm, thủ công lượng, BVMT như: mĩ nghệ các nghề này sử dụng năng + Tiết kiệm than, điện lượng để tạo ra các sản phẩm trên. Vì + Có hệ thống xử lí khói thải vậy cần có ý thức sử dụng năng lượng khi tạo ra các sản phẩm thủ công nói trên, đồng thời bảo vệ môi trường trong quá trình sản xuất đồ thủ công. 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Sưu tầm và triển lãm các tranh ảnh về người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG SINH HOẠT ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TUẦN 13 I. MỤC TIÊU: Giáo viên 48 Trường Tiểu học
  30. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 - Nắm được ưu - khuyết điểm trong tuần 13 - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. - Biết được phương hướng tuần 14 - GD HS có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau. - Thu gom giấy vụn, sách báo làm kế hoạch nhỏ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Nắm được ưu – khuyết điểm của HS trong tuần - HS: Chủ tịch Hội đồng tự quản và các Trưởng ban ĐỒ DÙNG DẠY HỌC ND báo cáo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH: 1. Khởi động - Lớp tham gia trò chơi: Truyền tin 2. Lớp báo cáo hoạt động trong tuần: - 4 Trưởng ban lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành viên. - Tổ viên các tổ đóng góp ý kiến. - Chủ tịch HĐTQ lên nhận xét chung các ban. - GV nhận xét chung: + Nề nếp: + Học tập: 3. Phương hướng tuần sau: - Tiếp tục thi đua: Học tập tốt, thực hiện tốt nề nếp, vâng lời thầy cô, nói lời hay làm việc tốt. 4. Lớp văn nghệ - múa hát tập thể. THỂ DỤC Tiết 25: HỌC ĐỘNG TÁC ĐIỀU HÒA TRÒ CHƠI"CHIM VỀ TỔ" I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Thực hiện cơ bản đúng các động tác vươn thở, tay, chân, lưng-bụng, toàn thân, thăng bằng, nhảy của bài thể dục phát triển chung. - Học động tác điều hòa.YC bước đầu biết cách thực hiện động tác điều hòa. Giáo viên 49 Trường Tiểu học
  31. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 - Trò chơi “Chim về tổ”. YC biết cách chơi và tham gia chơi được. 2. Kĩ năng - Rèn KN vận động và tham gia trò chơi đúng luật 3. Phẩm chất - Giáo dục tình thần tập luyện tích cực và tham gia trò chơi trung thực. 4. Góp phần phát triền các năng lực - Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV ĐỒ DÙNG DẠY HỌC còi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP NỘI DUNG Định PH/pháp và hình thức tổ lượng chức I.PHẦN MỞ ĐẦU - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu 1-2p X X X X X X X X cầu giờ học. X X X X X X X X - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự 100 m nhiên quanh sân tập. - Đi thường theo 1 vòng tròn và hít 2p thở sâu II.PHẦN CƠ BẢN a. Ôn 7 động tác thể dục đã học. GV hô nhịp cho cả lớp tập, GV quan 2l x 8n X X X X X X X X sát nhắc nhở, sửa sai cho HS. X X X X X X X X b. Học động tác điều hòa. GV nêu tên động tác, sau đó phân tích 4-5 lần và tập chậm từng nhịp cho HS tập theo. X X - Phân chia các tổ tập luyện theo từng X X khu vực do tổ trưởng điều khiển. 2l x 8n X O O X - GV hô nhịp cho cả lớp tập 8 động X X tác của bài thể dục phát triển chung. X X c. Trò chơi "Chim về tổ". GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách X X chơi, cho HS chơi thử 1 lần, sau đó X X cho HS chơi chính thức.GV điều 5-6p X . X khiển HS chơi. X X X X Giáo viên 50 Trường Tiểu học
  32. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 III.PHẦN KẾT THÚC - Đvận tại chỗ làm động tác gập thân 6-8 lần X X X X X X X X thả lỏng. X X X X X X X X - Bật nhảy nhẹ nhàng từng chân kết 6-8 lần hợp thả lỏng toàn thân. - GV cùng HS hệ thống bài. 1-2p - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học, về nhà ôn 8 động tác thể dục đã học. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG THỂ DỤC Tiết 26: ÔN BÀI TD PHÁT TRIỂN CHUNG TRÒ CHƠI"CHIM VỀ TỔ". I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Thực hiện được 8 động tác của bài thể dục phát triển chung. - Trò chơi "Chim về tổ". YC biết cách chơi và tham gia chơi được. 2. Kĩ năng - Rèn KN vận động và tham gia trò chơi đúng luật 3. Phẩm chất - Giáo dục tình thần tập luyện tích cực và tham gia trò chơi trung thực. 4. Góp phần phát triền các năng lực - Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Còi, kẻ sân chơi trò chơi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP Định PH/pháp và hình thức tổ NỘI DUNG lượng chức I.PHẦN MỞ ĐẦU - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu 1-2p X X X X X X X X cầu giờ học. X X X X X X X X - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự 100 m nhiên quanh sân tập. - Đi thường theo 1 vòng tròn và hít thở 10 lần sâu. - Khởi động các khớp: Tay, chân, 1p Giáo viên 51 Trường Tiểu học
  33. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 hông. II. PHẦN CƠ BẢN a. Ôn 8 động tác của bài thể dục phát 2l x 8n X X X X X X X X triển chung. X X X X X X X X + Sau mỗi lần tập, GV nhận xét ưu, nhược điểm của lần tập đó. + GV chia tổ để HS tập theo nhóm ở các vị trí đã được phân công. X X - Ôn toàn bài do cán sự điều khiển. X X X O O X X X X X b. Trò chơi"Chim về tổ". GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi X X và luật chơi. 5-6p X X GV cho chơi thử sau đó điều khiển cả X . X lớp chơi chính thức. X X X X III. PHẦN KẾT THÚC - Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng. 1-2p X X X X X X X X - GV cùng HS hệ thống bài, nhắc lại 1p X X X X X X X X thứ tự động tác của bài. - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ 1-2p học, về nhà ôn bài TD phát triển chung. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ___ KÍ DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN VÀ BAN GIÁM HIỆU Ngày tháng năm 2018 Giáo viên 52 Trường Tiểu học
  34. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 Giáo viên 53 Trường Tiểu học