Giáo án khối Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022

doc 54 trang Hải Hòa 08/03/2024 700
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_lop_4_tuan_14_nam_hoc_2021_2022.doc

Nội dung text: Giáo án khối Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022

  1. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: : + Máy vi tính, máy chiếu. + Thẻ chữ A, B, C, D. + Thẻ mặt cười, mặt mếu. + Các băng chữ để sử dụng cho hoạt động 3, tiết 1. - HS: SGK, thẻ bày tỏ ý kiến 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi, đóng vai. - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận - Lớp hát bài: Thầy cô cho em mùa xuân động tại chỗ - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới 2.Hình thành KT mới (15p) * Mục tiêu: Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo. Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp HĐ 1: Xử lí tình huống (SGK/20- 21): Nhóm 2 – Lớp - GV nêu tình huống như SGK - HS thảo luận dự đoán các cách ứng xử có thể xảy ra. - HS lựa chọn cách ứng xử và trình bày - Kết luận: Các thầy giáo, cô giáo đã lí do lựa chọn. dạy dỗ các em biết nhiều điều hay, điều tốt. Do đó các em phải kính trọng, biết - Lắng nghe ơn thầy giáo, cô giáo. - Đọc Ghi nhớ của bài HĐ2: Chọn lựa hành vi (BT 1-SGK) Nhóm 2 – Lớp - GV nêu yêu cầu và chia lớp thành 4 nhóm HS làm bài tập. - HS thảo luận nhóm 4 – Chia sẻ trước Việc làm nào trong các tranh (dưới lớp đây) thể hiện lòng kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo? Nhóm 1: Tranh 1 Nhóm 2: Tranh 2 + Các tranh 1, 2, 4: thể hiện phẩm chất Nhóm 3: Tranh 3 kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. Nhóm 4: Tranh 4 + Tranh 3: Không chào cô giáo khi cô - GV nhận xét và chia ra phương án không dạy lớp mình là biểu lộ sự đúng của bài tập. không tôn trọng thầy giáo, cô giáo. HĐ 3: Các việc làm thể hiện lòng kính Nhóm 4- Lớp trọng, biết ơn thầy cô (BT 2- SGK): - Từng nhóm HS thảo luận và ghi - GV chia HS làm 8 nhóm. Mỗi nhóm những việc nên làm vào các tờ giấy Giáo viên 22 Trường Tiểu học
  2. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 nhận một băng chữ viết tên một việc nhỏ. làm trong bài tập 2 và yêu cầu HS lựa - Từng nhóm chia sẻ chọn những việc làm thể hiện lòng biết - Các nhóm khác góp ý kiến bổ sung. ơn thầy giáo, cô giáo. - GV kết luận: Có nhiều cách thể hiện lòng biết ơn - Lắng nghe. đối với thầy giáo, cô giáo. Các việc làm a, b, d, đ, e, g là biết ơn thầy giáo, cô giáo. - HS nêu các việc làm khác mà mình đã làm để thể hiện lòng biết ơn thầy cô. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ bài học 4. HĐ sáng tạo (1p) - Làm thiệp, vẽ tranh tặng thầy cô ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG KỂ CHUYỆN BÚP BÊ CỦA AI? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu lời khuyên qua câu chuyện: Phải biết gìn giữ, yêu quí đồ chơi. 2. Kĩ năng: - Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ (BT1), bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê (BT2). 3. Phẩm chất - GD HS phải biết quý trọng, giữ gìn đồ chơi, biết yêu quý mọi vật quanh mình. 4. Góp phần bồi dưỡng các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh họa truyện trong SGK, trang 138 (phóng to nếu có điều kiện) - HS: SGK, bút dạ 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, đóng vai - KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 2. HĐ nghe kể: * Mục tiêu: HS nghe kể, nhớ được nội dung câu chuyện * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp Giáo viên 23 Trường Tiểu học
  3. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 GV kể chuyện: - GV kể chuyện lần 1: Chú ý giọng kể - HS lắng nghe, phân biệt, nhận biết lời chậm rãi, nhẹ nhàng. các nhân vật - Lời búp bê lúc đầu: tủi thân, sau: sung sướng. - Lời lật đật: oán trách. - Lời Nga: hỏi ầm lên, đỏng đảnh. - Lời cô bé: dịu dàng, ân cần. - GV kể chuyện lần 2: Vừa kể vừa chỉ - GV lắng nghe, quan sát tranh vào tranh minh họa. 3. Thực hành kể chuyện – Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện:(15- 20p) * Mục tiêu: Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ (BT1). Bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê (BT2). * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp a. Viết lời thuyết minh - Làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp - Yêu cầu HS quan sát tranh, thảo luận Đáp án: theo cặp để tìm lời thuyết minh cho từng - Tranh 1: Búp bê bỏ quên trên nóc tủ tranh. cùng các đồ chơi khác. Tranh 2: Mùa đông, không có váy áo, búp bê bị cóng lạnh, tủi thân khóc. Tranh 3: Đêm tối, không có váy áo, búp bê bỏ cô chủ, đi ra phố. Tranh 4: Một cô bé tốt bụng nhìn thấy búp bê nằm trong đống lá khô. Tranh 5: Cô bé may váy áo mới cho búp bê. Tranh 6: Búp bê sống hạnh phúc trong tình yêu thương của cô chủ mới. - Nhận xét, sửa lời thuyết minh. b. Kể chuyện bằng lời của búp bê. Cá nhân – Nhóm 4 – Lớp + Kể chuyện bằng lời của búp bê là như + Kể chuyện bằng lời của búp bê là thế nào? mình đóng vai búp bê để kể lại truyện. + Khi kể phải xưng hô như thế nào? + Khi kể phải xưng tôi hoặc tớ, mình, em. - Gọi 1 HS kể mẫu trước lớp. - Lắng nghe. Tôi là một con búp bê rất đáng yêu. Lúc đầu, tôi ở nhà chị Nga. Chị Nga ham chơi, chóng chán. Dạo hè, chị thích tôi, đòi bằng được mẹ mua tôi. Nhưng ít lâu sau, chị bỏ mặc tôi trên nóc tủ cùng các đồ chơi khác. Chúng tôi ai cũng bị bụi bám đầy người, rất bẩn. - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. - HS kể cá nhân – Chia sẻ nhóm – Cử GV có thể giúp đỡ những HS gặp khó đại diện kể trước lớp Giáo viên 24 Trường Tiểu học
  4. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 khăn. - HS nhận xét bạn kể. - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. - Nhận xét chung, bình chọn bạn nhập vai hay nhất, kể hay nhất. *Giúp đỡ hs M1+M2 kể được câu truyện. Hs M3+M4 kể được lưu lát lời kể của búp bê. c.Tìm hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: + Câu chuyện muốn nói tới các em điều + Phải biết yêu quý, giữ gìn đồ chơi gì? + Đồ chơi cũng là một bạn tốt của mỗi chúng ta. + Búp bê cũng biết suy nghĩ,hãy biết quý trọng tình bạn của nó. + Đồ chơi cũng có tình cảm với chủ, hãy biết yêu quý và giữ gìn chúng 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Kể lại câu chuyện bằng lời của Nga ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG KĨ THUẬT THÊU MÓC XÍCH (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Biết cách thêu móc xích, ứng dụng của thêu móc xích. 2. Kĩ năng - Thêu được mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm vòng móc xích. Đường thêu có thể bị rúm * Với HS khéo tay: + Thêu được mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất tám vòng móc xích và đường thêu ít bị rúm. + Có thể ứng dụng thêu móc xích để tạo thành sản phẩm đơn giản. 3. Phẩm chất - Giáo dục tính cẩn thận, khéo léo, an toàn khi thực hành 4. Góp phần phát triển các năng lực Giáo viên 25 Trường Tiểu học
  5. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: +Tranh quy trình thêu móc xích. + Mẫu thêu móc xích được thêu bằng len (hoặc sợi) trên bìa, vải khác màu có kích thước đủ lớn (chiều dài đủ thêu khoảng 2 cm) và một số sản phẩm được thêu trang trí bằng mũi thêu móc xích. - HS: Vật liệu và dụng cụ cần thiết: + Một mảnh vải sợi bông trắng hoặc màu, có kích thước 20 cm x 30cm. + Len, chỉ thêu khác màu vải. + Kim khâu len và kim thêu. + Phấn vạch, thước, kéo. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát mẫu, hỏi đáp, thảo luận nhóm - KT: đặt câu hỏi, tia chớp, động não, phòng tranh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV kiểm tra đồ dùng của HS 2. HĐ thực hành: (30p) * Mục tiêu: Thêu được mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất 8 vòng móc xích và đường thêu ít bị rúm. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp HĐ1: HS thực hành thêu móc xích: Cá nhân - Y/c HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực - HS nêu ghi nhớ: hiện các bước thêu móc xích. + Bước 1: Vạch dấu đường thêu - GV nhận xét và củng cố kỹ thuật thêu + Bước 2: Thêu móc xích theo đường các bước: vạch dấu. - GV nhắc lại một số điểm cần lưu ý ở tiết 1. - GV nêu yêu cầu thời gian hoàn thành - HS lắng nghe. sản phẩm và cho HS thực hành. - HS thực hành thêu cá nhân. - GV quan sát, uốn nắn, chỉ dẫn cho những HS còn lúng túng hoặc thao tác chưa đúng kỹ thuật. HĐ2: Đánh giá kết quả học tập của HS. - GV tổ chức cho HS trưng bày sản - HS trưng bày sản phẩm trong nhóm phẩm thực hành. - GV nêu tiêu chuẩn đánh giá sản - HS tự đánh giá các sản phẩm theo các phẩm: tiêu chuẩn trên – Chọn sản phẩm trưng + Thêu đúng kỹ thuật. bày trước lớp Giáo viên 26 Trường Tiểu học
  6. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 + Các vòng chỉ của mũi thêu móc nối vào nhau như chuỗi mắt xích và tương đối bằng nhau. + Đường thêu phẳng, không bị rúm. + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy địnhù. - GV nhận xét chung và đánh giá kết quả học tập của HS. 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - HS thực hành thêu tại nhà. 4. HĐ sáng tạo (1p) - Tạo sản phẩm từ thêu móc xích ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG Thứ năm ngày 6 tháng 12 năm 2021 TẬP ĐỌC CHÚ ĐẤT NUNG (tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu ND: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu sống được người khác (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 trong SGK). 2. Kĩ năng - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt được lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung). 3. Phẩm chất - GD HS tính kiên trì trong học tập và rèn luyện 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * KNS: Xác định giá trị. Tự nhận thức về bản thân/ Thể hiện sự tự tin II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 139/SGK (phóng to) + Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, đóng vai. - Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ, động não, tia chớp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) Giáo viên 27 Trường Tiểu học
  7. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 + Hs đọc bài “ Chú Đất Nung . ” - 1 HS đọc + Tại sao chú bé Đất quyết định thành + Vì chú muốn xông pha, làm được chú Đất Nung? nhiều việc có ích. - GV dẫn vào bài mới 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt được lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung). * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc: đọc chậm rãi ở - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn câu đầu, giọng hồi hộp, căng thẳng khi tả nỗi nguy hiểm mà nàng công chúa và chàng kị sĩ phải trải qua. Lời chàng kị sĩ và nàng công chúa lo lắng, căng thẳng, khi gặp nạn ngạc nhiên, khâm phục khi gặp lại Đất Nung: Lời Đất Nung, thẳng thắn, chân thành, bộc tuệch. - GV chốt vị trí các đoạn - Bài chia làm 3 đoạn. + Đoạn 1: Hai người bột tìm công chúa. + Đoạn 2: Gặp công chúa chạy trốn. + Đoạn 3: Chiếc thuyền đến se lại bột. + Đoạn 4: Hai người bột đến hết - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (buồn tênh, nắp lọ, con ngòi, nước xoáy, cộc tuếch, ) - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> HS (M1) Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó: (đọc phần chú giải) - Yêu cầu đặt câu để hiểu rõ thêm nghĩa của từ hoảng hốt - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Chú bé Đất dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu sống được người khác * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - Gọi HS đọc 4 câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành hoạt động báo cáo: + Kể lại tai nạn của hai người bột. + Hai người bột sống trong lọ thủy tinh rất buồn chán. Lão chuột già cạy nắp Giáo viên 28 Trường Tiểu học
  8. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 tha nàng công chúa vào cống, chàng kị sĩ phi ngựa đi tìm nàng và bị chuột lừa vào cống. Hai người cùng gặp lại nhau và cùng chạy trốn. Chẳng may họ bị lật thuyền, cả hai bị ngâm nước nhũn cả chân tay. + Đất Nung đã làm gì khi thấy hai + Khi thấy hai người bột gặp nạn, chú người bột gặp nạn? liền nhảy xuống,vớt họ lên bờ phơi nắng. + Vì sao chú Đất Nung có thể nhảy + Vì Đất Nung đã được nung trong lửa, xuống nước cứu hai người bột? chịu được nắng mưa nên không sợ bị nước, không sợ bị nhũn chân tay khi gặp nước như hai người bột. + Theo em, câu nói cộc tuếch của Đất + Câu nói của Đất Nung ngắn gọn, Nung có ý nghĩa gì? thông cảm cho hai người bột chỉ sống trong lọ thủy tin, không chịu được thử thách /Câu nói đó khuyên mọi người đừng quen cuộc sống sung sướng mà không chịu rèn luyện mình/ - HS đặt tên khác cho truyện. - Tiếp nối nhau đặt tên.  Tốt gỗ hơn tốt nước sơn  Lửa thử vàng, gian nan thử sức  Đất Nung dũng cảm.  Hãy rèn luyện để trở thành người có ích. - Hãy nêu ý nghĩa câu chuyện Ý nghĩa: Truyện ca ngợi chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đỏ đã trở thành người hữu ích, chịu được nắng mưa, cứu sống hai người * HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn bột yếu đuối. chỉnh và các câu nêu nội dung đoạn, bài. - HS ghi lại ý nghĩa của bài vào vở. 3. Luyện đọc diễn cảm: (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung bài, phân biệt lời các nhân vật * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp + Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - 1 HS nêu lại nêu giọng đọc các nhân vật - 1 HS đọc toàn bài - Yêu cầu đọc phân vai cả bài - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai - Thi đọc phân vai trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. - GV nhận xét chung 4. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Em học được điều gì từ chú Đất Nung? + Muốn trở thành người có ích phải biết Giáo viên 29 Trường Tiểu học
  9. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 - Liên hệ, giáo dục ý chí rèn luyện qua rèn luyện, không sợ gian khổ, khó gian khó khăn 5. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Kể lại toàn bộ câu chuyện Chú Đất Nung ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG TOÁN Tiết 69: CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Biết cách chia một số cho một tích 2. Kĩ năng - Thực hiện được phép chia một số cho một tích. - Biết vận dụng cách chia một số cho một tích để giải các bài toán liên quan 3. Phẩm chất - Tính chính xác, cẩn thận. 4. Góp phần phát triển các NL - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Vở BT, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Hình thành KT:(15p) * Mục tiêu: Biết cách chia một số cho một tích * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Giáo viên 30 Trường Tiểu học
  10. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 - Ghi lên bảng ba biểu thức sau - Thực hiện theo yêu cầu của GV. 24: (3 x 2) 24: 3: 2 24: 2: 3 - Cho HS tính giá trị của các biểu - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Chia sẻ thức trên. lớp + Vậy các em hãy so sánh giá trị của + 3 BT đều có giá trị bằng nhau. ba biểu thức trên? - GV: 24: (3 x 2) = 24: 3: 2 =24: 2 : 3 * Tính chất một số chia cho một tích + Biểu thức 24: (3 x 2) có dạng như + Có dạng là một số chia cho một tích. thế nào? + Khi thực hiện tính giá trị của biểu + Tính tích 3 x 2 = 6 rồi lấy 24: 6 = 4 thức này em làm như thé nào? + Em có cách tính nào khác mà vẫn + Lấy 24 chia cho 3 rồi chia tiếp cho 2 (Lấy tìm được giá trị của 24: (3 x 2) = 4? 24 chia cho 2 rồi chia tiếp cho 3). + 3 và 2 là gì trong biểu thức 24:(3 x + Là các thừa số của tích (3 x 2). 2)? + Dựa vào ví dụ trên, em hãy rút ra + Khi chia một số cho một tích hai thừa số, qui tắc? ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia - HS lấy VD và thực hành chia 1 số cho 1 tích. 3. HĐ thực hành (18 p) * Mục tiêu: Thực hiện chia 1 số cho 1 tích và vận dụng giải các bài toán liên quan * Cách tiến hành Bài 1: Tính giá trị của biểu thức. - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài lớp tập. Đ/a: 50: (2 x 5) 72: (9 x 8) 28: (7 x 2) = 50: 2 : 5 = 72: 9: 8 = 28: 7: 2 = 25 : 5 = 8: 8 = 4: 2 - Nhận xét, chốt đáp án. = 5 = 1 = 2 - Củng cố cách chia 1 số cho 1 tích Bài 2: Chuyển mỗi phép tính - Nhóm 2 – Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Đ/a: tập 80: 40 150: 50 80: 16 - GV hướng dẫn bài mẫu. = 80: (10 x4) = 150: (10 x 5) = 80: (4 x 4) = 80: 10: 4 = 150: 10: 5 = 80 : 4: 4 = 8: 4 = 2 = 15: 5 = 5 = 20: 4 = 5 Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp hoàn thành sớm) Bài giải Giá tiền mỗi quyển vở là: 7 200 : (3 x 2) = 1200 (đồng) Giáo viên 31 Trường Tiểu học
  11. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 Đáp số: 1200 đồng - Nhận xét, chốt đáp án. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ cách chia 1 số cho 1 tích 4. HĐ sáng tạo (1p) - Giải BT 3 bằng cách khác. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG : TẬP LÀM VĂN THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu được thế nào là miêu tả (ND Ghi nhớ). 2. Kĩ năng - Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung (BT1, mục III); bước đầu viết được 1, 2 câu miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ Mưa (BT2). 3. Phẩm chất - HS tích cực, tự giác học bài 4. Góp phần phát triển NL: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bút dạ và một số tờ giấy khổ to kẻ sẵn nội dung bài tập 2 (phần nhận xét). - HS: SBT, vở viết văn 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm 2, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV nêu mục tiêu, yêu cầu bài học 2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Hiểu được thế nào là miêu tả * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Lớp Giáo viên 32 Trường Tiểu học
  12. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 a. Giới thiệu bài: - Khi nhà em bị lạc mất con mèo (con chó). Muốn tìm được đúng con vật nhà mình em phải nói thế nào khi muốn hỏi mọi người xung quanh - Nói như vậy là em đã miêu tả con mèo (con chó) nhà mình để cho mọi người biết đặc điểm của nó. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu được Thế nào là miêu tả. Ghi tên bài. b. Nhận xét Bài 1: Đoạn văn sau miêu tả những sự vật gì? - Đọc và xác định yêu cầu bài tập. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Một HS đọc thành tiếng đoạn - YC HS cả lớp theo dõi và tìm những sự vật văn. HS cả lớp theo dõi. dùng bút được miêu tả. chì gạch chân những vật được miêu tả. - Gọi 1 HS phát biểu ý kiến. - Các sự vật được miêu tả: cây sòi- cây cơm nguội, lạch nước. Bài 2: Viết vào vở những điều em hình dung - HS đọc yêu cầu bài tập. được - HS làm theo nhóm 4 – Chia sẻ lớp - Nhận xét lời kết luận đúng. TT Tên sự vật Hình dáng Màu sắc Chuyển động Tiếng động M: Cây sòi cao lớn Lá đỏ Lá rập rình lay động 1 chói lọi như những đốm lửa đỏ 2 Cây cơm nguội Lá vàng Lá rập rình lay động rực rỡ như những đốm lửa vàng. 3 Lạch nước trườn trên mấy tảng đá, róc rách luồn dưới mấy gốc cây (chảy) ẩm mục Bài 3: Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời - Đọc thầm lại đoạn văn và trả lời câu câu hỏi: hỏi cá nhân + Để tả được hình dáng của cây sòi, + Tác giả phải quan sát bằng mắt. màu sắc của lá cây sòi,cây cơm nguội, tác giả phải quan sát bằng giác quan nào? + Để tả được chuyển động của lá cây + Tác giả phải quan sát bằng mắt. tác giả phải quan sát bằng giác quan nào? + Còn sự chuyển động của dòng nước, + Tác giả phải quan sát bằng mắt và tác giả phải quan sát bằng giác quan bằng tai. nào? + Muốn miêu tả được sự vật một cách + Muốn như vậy người viết phải quan Giáo viên 33 Trường Tiểu học
  13. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 tinh tế, người viết phải làm gì? sát kĩ bằng nhiều giác quan. * Miêu tả là vẽ lại bằng lời những đặc điểm nổi bật của sự vật để giúp người đọc, người nghe hình dung được các - Lắng nghe. sự vật ấy. Khi miêu tả người viết phối hợp rất nhiều giác quan để quan sátkhiến cho sự vật được miêu tả thêm đẹp hơn, sinh động hơn. c) Ghi nhớ: . - Gọi HS đọc ghi nhớ - 2 – 3 HS đọc, cả lớp đọc thầm. 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung (BT1, mục III); bước đầu viết được 1, 2 câu miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ Mưa (BT2). * Cách tiến hành: Bài 1: Tìm những câu văn miêu tả trong - Làm nhóm 2 – Chia sẻ lớp bài “Chú Đất Nung”. Đ/a: - Câu văn: “Đó là một chàng kị sĩ rất bảnh, cưỡi ngựa tía, dây cương vàng và một nàng công chúa mặt trắng, ngồi trong mái lầu son”. * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 Bài 2 - Cá nhân – Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS đọc - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ và giảng: Hình ảnh sự vật trong cơn mưa được Trần Đăng Khoa tạo nên rất - Lắng nghe sinh động và hay. Phải có con mắt tinh tế khi nhìn sự vật mới miêu tả được như vậy. Chúng mình cùng thi xem lớp ta ai sẽ viết được những câu văn miêu tả sinh động nhất. VD: + Trong bài thơ Mưa, em thích hình ảnh + Em thích hình ảnh: nào?  Sấm ghé xuống sân, khanh khách cười.  Cây dừa sải tay bơi.  Ngọn mùng tơi nhảy múa.  Khắp nơi toàn màu trắngcủa nước.  Bố bạn nhỏ đi cày về - Yêu cầu HS viết đoạn văn miêu tả. - Tự viết bài. * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 viết đoạn - Đọc bài văn của mình trước lớp. văn. + Cây dừa ngoài ngõ oằn mình theo - HS M3+M4 viết đoạn văn có sử dụng chiều gió. Lá dừa như những cánh tay Giáo viên 34 Trường Tiểu học
  14. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 biện pháp nhân hóa, so sánh, người đang sải bơi giữa dòng nước trắng xóa, mênh mông. - Gọi HS đọc bài viết của mình. Nhận + Sấm rền vang rồi bỗng nhiên “đùng xét, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng đùng, đoàng đoàng” làm cho mọi người HS giật nảy mình, tưởng như sấm đang ở ngoài sân, cất tiếng cười khanh khách. 4. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ kiến thức về miêu tả 5. HĐ sáng tạo (1p) - Miêu tả thêm một vài hình ảnh ở BT 2 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG KHOA HỌC (VNEN) MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC KHOA HỌC (CT HIỆN HÀNH) BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Nêu được một số biện pháp bảo vệ nguồn nước: + Phải vệ sinh xung quanh nguồn nước. + Làm nhà tiêu tự hoại xa nguồn nước. + Xử lí nước thải bảo vệ hệ thống thoát nước thải, 2. Kĩ năng - Thực hiện được các biện pháp bảo vệ nguồn nước tại gia đình, địa phương * ĐCND: Không yêu cầu tất cả học sinh vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ nguồn nước. Giáo viên hướng dẫn, động viên, khuyến khích để những em có khả năng được vẽ tranh, triển lãm 3. Phẩm chất - Có ý thức bảo vệ nguồn nước. 4. Góp phần phát triển các năng lực: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác. * KNS: Giáo viên 35 Trường Tiểu học
  15. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 -Bình luận, đánh giá về việc sử dụng và bảo vệ nguồn nước -Trình bày thông tin về việc sử dụng và bảo vệ nguồn nước * BVMT: - Bảo vệ, cách thức làm cho nước sạch, tiết kiệm nước; bảo vệ bầu không khí II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Đồ dùng - GV: + Các hình minh hoạ trong SGK trang 58, 59 (Phóng to nếu có điều kiện). + Sơ đồ dây chuyền sản xuất và cung cấp nước sạch của nhà máy nước (dùng ở bài 27). - HS: SGK, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC giấy, bút màu. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi, thí nghiệm - KT: động não, tia chớp, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành HS trả lời và nhận xét + Dùng sơ đồ mô tả dây chuyển sản + Nước từ trạm bơm đợt 1 đi vào dàn xuất và cung cấp nước sạch của nhà khử sắt, bể lắng=>bể lọc=>sát máy. trùng=>bể chứa=>trạm bơm đợt 2 cung cấp nước cho các hộ gia đình. + Tại sao chúng ta cần phải đun sôi + Vì đun sôi nước giúp diệt sạch những nước trước khi uống? vi khuẩn có hại - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: Nêu được các biện pháp bảo vệ nguồn nước. Thực hiện các biện pháp bảo vệ nguồn nước tại gia đình, địa phương * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm- Lớp HĐ1: Tìm hiểu những biện pháp bảo Nhóm 4 - Lớp vệ nguồn nước. - SH quan sát các hình vẽ trong SGK, thảo luận và chia sẻ trước lớp: - Hãy mô tả những gì em nhìn thấy + Hình 1: Vẽ biển cấm đục phá ống trong hình vẽ? Theo em, việc làm đó nên nước. Việc làm đó nên làm, vì để tránh hay không nên làm? Vì sao? lãng phí nước và tránh đất, cát, bụi hay các tạp chất khác lẫn vào nước sạch gây ô nhiễm nguồn nước. + Hình 2: Vẽ 2 người đổ rác thải, chất bẩn xuống ao. Việc làm đó không nên vì làm như vậy sẽ gây ô nhiễm nguồn nước, ảnh hưởng đến sức khỏe của con người, động vật sống ở đó. + Hình 3: Vẽ một sọt đựng rác thải. Việc làm đó nên làm, vì nếu rác thải vứt bỏ không đúng nơi quy định sẽ gây ô Giáo viên 36 Trường Tiểu học
  16. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 nhiễm môi trường, chất không sử dụng hết sẽ ngấm xuống đất gây ô nhiễm nước ngầm và nguồn nước. + Hình 4: Vẽ sơ đồ nhà tiêu tự hoại. Việc làm đó nên làm, vì như vậy sẽ ngăn không cho chất thải ngấm xuống đất gây ô nhiễm mạch nước ngầm. + Hình 5: Vẽ một gia đình đang làm vệ sinh xung quanh giếng nước. Việc làm đó nên làm, vì làm như vậy không để rác thải hay chất bẩn ngấm xuống đất gây ô nhiễm nguồn nước. + Hình 6: Vẽ các cô chú công nhân đang xây dựng hệ thống thoát nước thải. Việc làm đó nên làm, vì trong nước thải có rất nhiều chất độc và vi khuẩn, gây hại nếu chúng chảy ra ngoài sẽ ngấm xuống - GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. đất gây ô nhiễm nguồn nước. - Chốt lại các việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước. - Yêu cầu 2 HS đọc mục Bạn cần biết - 2 HS đọc HĐ2: Cuộc thi “Đội tuyên truyền Nhóm 6 - Lớp giỏi: - HS thực hành vẽ tranh cổ động: - GV tổ chức cho HS vẽ tranh theo nhóm - Thảo luận tìm đề tài. - GV hướng dẫn, động viên, khuyến - Vẽ tranh. khích những em có khả năng vẽ tranh, triển lãm mọi người cùng bảo vệ nguồn nước. - GV hướng dẫn từng nhóm, đảm bảo HS nào cũng được tham gia. - GV nhận xét 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Liên hệ: Tại địa phương và gia đình em đã có những biện pháp nào để bảo - HS liên hệ vệ nguồn nước? 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Hoàn thành tranh vẽ tuyên truyền, cổ động về bảo vệ nguồn nước. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG Giáo viên 37 Trường Tiểu học
  17. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 Thứ sáu ngày 7 tháng 12 năm 2021 LUYỆN TỪ VÀ CÂU DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi (ND Ghi nhớ). 2. Kĩ năng - Nhận biết được tác dụng của câu hỏi (BT1); bước đầu biết dùng CH để thể hiện phẩm chất khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể (BT2, mục III). 3. Phẩm chất - Thể hiện phẩm chất lịch sự trong giao tiếp 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. * KNS: Thể hiện phẩm chất lích sự trong giao tiếp/Lắng nghe tích cực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Bảng lớp viết sẵn bài tập 1 phần nhận xét. + Các tình huống ở bài tập 2 viết vào những tờ giấy nhỏ. - HS: Vở BT, bút, 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, - KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - Gọi HS đặt câu hỏi với mỗi từ sau: ai, làm gì, vì sao, - HS nối tiếp đặt câu - Dẫn vào bài mới 2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi (ND Ghi nhớ). * Cách tiến hành: a. Nhận xét Cá nhân- Nhóm 2- Lớp Bài 1: Đọc lại đoạn đối thoại - Gọi HS đọc đoạn đối thoại giữa ông - HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, Hòn Rấm và chú Đất trong truyện Chú dùng bút chì gạch chân dưới câu hỏi. Đất Nung. Tìm câu hỏi trong đoạn văn. - Sao chú mày nhát thế? Nung ấy à? Chứ sao? Bài 2: - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi với nhau để trả lời – Chia sẻ trước lớp + Các câu hỏi của ông Hòn Rấm có + Cả hai câu hỏi đều không phải để hỏi dùng để hỏi về điều chưa biết không? điều chưa biết. Chúng dùng để nói ý chê Giáo viên 38 Trường Tiểu học
  18. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 Nếu không chúng được dùng để làm gì chú bé Đất. + Câu “Sao chú mày nhát thế?” ông + Ông Hòn Rấm hỏi như vậy là chê chú Hòn Rấm hỏi với ý gì? bé Đất nhát. + Câu: “Chứ sao” của ông Hòn Rấm + Câu hỏi của ông Hòn Rấm là câu ông không dùng để hỏi. Vậy câu hỏi này có muốn khẳng định: đất có thể nung trong tác dụng gì? lửa * Có những câu hỏi không dùng để hỏi về điều mình chưa biết mà còn - Lắng nghe dùng để thể hiện phẩm chất khen, chê hay khẳng định, phủ định một điều gì đó. Bài 3 - Yêu cầu HS trao đổi, trả lời câu hỏi. - HS trao đổi nhóm đôi – Chia sẻ trước - Gọi HS trả lời, bổ sung. lớp + Câu hỏi: “Cháu có thể nói nhỏ hơn không?” không dùng để hỏi mà để yêu cầu các cháu hãy nói nhỏ hơn. + Ngoài tác dụng để hỏi những điều + Ngoài tác dụng dùng để hỏi, câu hỏi chưa biết. Câu hỏi còn dùng để làm còn dùng để thể hiện phẩm chất khen, gì? chê, khẳng định, phủ định hay yêu cầu, đề nghị một điều gì đó. b. Ghi nhớ: - HS đọc ghi nhớ. Lớp đọc thầm. - HS lấy VD về dùng câu hỏi vào mục đích khác. 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: Nhận biết được tác dụng của câu hỏi (BT1); bước đầu biết dùng CH để thể hiện phẩm chất khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể * Cách tiến hành: Bài 1: Các câu hỏi sau đây dùng làm gì? - Làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. Đ/a: - Câu a: Câu hỏi của người mẹ được dùng để yêu cầu con nín khóc. Câu b: Câu hỏi được bạn dùng để thể hiện ý chê trách. Câu c: Câu hỏi của người chị được dùng để thể hiện ý chê em vẽ ngựa không giống. Câu d: Câu hỏi bà cụ dùng để thể hiện - Mỗi câu hỏi đều diễn đạt một ý nghĩa ý yêu cầu, nhờ cậy giúp đỡ. khác nhau. Trong khi nói, viết chúng ta cần sử dụng linh hoạt cho lời nói, câu - Lắng nghe văn bản thêm hay và lôi cuốn người đọc, Giáo viên 39 Trường Tiểu học
  19. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 người nghe hơn. Bài 2: Đặt câu phù hợp với các tình huống - Thực hiện theo nhóm 4 – Chia sẻ lớp Đ/a: a) Bạn có thể chờ hết giờ sinh hoạt, chúng mình cùng nói chuyện được không? b) Sao nhà bạn sạch sẽ, ngăn nắp thế? c) Bài toán không khó nhưng mình làm phép nhân sai. Sao mà mình lú lẫn thế nhỉ? d) Chơi diều cũng thích chứ? - Nhận xét, kết luận đáp án đúng. - Lưu ý cách đặt câu phù hợp với từng hoàn cảnh giao tiếp và đối tượng giao tiếp để đạt được hiệu quả cao nhất. Bài 3: Hãy nêu một vài tình huống có thể - Cá nhân – Chia sẻ lớp dùng câu hỏi. Đ/a: a) Tỏ phẩm chất khen, chê: - Con mèo nhà em hay ăn vụng. Em mắng nó: “Sao mày hư thế?” - Tối qua, bé rất nghịch, bôi mực bẩn hết sách của em. Em tức quá, kêu lên: “Sao em hư thế nhỉ? Anh không chơi với em nữa”. b) Khẳng định, phủ định: - Một bạn chỉ thích học tiếng Pháp. Em nói với bạn: “Tiếng Anh cũng hay chứ?” - Bạn thấy em nói vậy thì bĩu môi: “Tiếng Anh thì hay gì?” c) Thể hiện yêu cầu, mong muốn. - Em trai em nhảy nhót trên giường huỳnh huỵch lúc em dang chăm chú học bài. Em bảo: “Em ra ngoài cho chị học bài được - Nhận xét, kết luận đáp án đúng. không?” * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 bày tỏ mong muốn. 4. HĐ ứng dụng (1p) - Sử dụng câu hỏi vào các mục đích khác trong giao tiếp hàng ngày để thể hiện phép lịch sự. Giáo viên 40 Trường Tiểu học
  20. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 5. HĐ sáng tạo (1p) - Tạo đoạn hội thoại giữa em và các bạn. Trong đoạn có sử dụng các câu hỏi vào mục đích khác. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG TOÁN Tiết 70: CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Biết cách chia một tích cho một số. 2. Kĩ năng - Thực hiện được phép chia một tích cho một số. - Biết vận dụng tính chất để giải các bài toán liên quan 3. Phẩm chất - Tính chính xác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ. 4. Góp phần phát triển các NL - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Vở BT, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(5p) Trò chơi: Ai nhanh ai đúng? 12 : 4 + 20 : 4 = - HS tham gia trò chơi dưới sự điều hành 35 : 7 - 21 : 7 = của GV 60 : 3 + 9 : 3 = 18 : 6 + 24 : 6 = - GV tổng kết trò chơi - GV dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức:(15p) * Mục tiêu: Biết cách chia một tích cho một số * Cách tiến hành: Giáo viên 41 Trường Tiểu học
  21. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 - GV viết lên bảng ba biểu thức sau: * Ví dụ 1: (9 x 15): 3 9 x (15: 3) (9: 3) x 15 - HS đọc các biểu thức. - Tính giá trị của các biểu thức trên. - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp (9 x15): 3 9 x (15: 3) (9: 3) x 15 = 135: 3 = 9 x 5 = 3 x 15 = 45 = 45 = 45 - GV yêu cầu HS so sánh giá trị của ba - Giá trị của ba biểu thức trên cùng bằng biểu thức. nhau là 45. - Vậy ta có (9 x 15): 3 = 9 x (15: 3) = (9: 3) x 15 * Ví dụ 2: (7 x 15): 3 ; 7 x (15: 3) - HS đọc các biểu thức - Các em hãy tính giá trị của các biểu - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp thức trên. (7 x 15): 3 = 105: 3 = 35 7 x (15: 3) = 7 x 5 = 35 + Các em hãy so sánh giá trị của các + Giá trị của ba biểu thức trên bằng biểu thức trên. nhau là 35. - Vậy ta có (7 x 15): 3 = 7 x (15: 3) + Biểu thức (9 x 15): 3 có dạng như + Có dạng là một tích chia cho một số. thế nào? + Khi thực hiện tính giá trị của biểu + Tính tích 9 x 15 = 135 rồi lấy 135: 3 thức này em làm như thế nào? = 45. + Em có cách tính nào khác mà vẫn + Lấy 15 chia cho 3 rồi lấy kết quả tìm tìm được giá trị của (9 x 15): 3? (Gợi được nhân với 9 (Lấy 9 chia cho 3 rồi ý dựa vào cách tính giá trị của biểu lấy kết quả vừa tìm được nhân với 15). thức 9 x (15: 3) và biểu thức (9: 3) x 15 + 9 và 5 là gì trong biểu thức (9 x + Là các thừa số của tích (9 x 15). 15): 3? + Qua hai ví dụ em hãy rút ra qui tắc + HS nêu qui tắc. (SGK) tính? - HS lấy VD về 1 tích chia cho 1 số và thực hành tính 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Thực hiện chia một tích cho một số và vận dụng giải các bài tập liên quan * Cách tiến hành: Bài 1: Tính bằng hai cách: - Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài lớp tập. Đ/a: a. (8 x 23): 4 (8 x 23): 4 = 184: 4 = 46 = (8: 4) x 23 = 2 x 23 = 46 Giáo viên 42 Trường Tiểu học
  22. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 b. (15 x 24): 6 (15 x 24): 6 - Nhận xét, chốt đáp án. = 360: 6 = 60 = 15 x (24: 6) - Củng cố tính chất chia một tích cho = 15 x 4 = 60 một số. Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất. - HS đọc yêu cầu đề bài – HS nêu cách - GV ghi biểu thức lên bảng tính (25 x 36): 9 Cách 1: (25 x 36): 9 = 900: 9 = 100 Cách 2: (25 x 36): 9 = 25 x (36: 9) = 25 x 4 = 100 - Yêu cầu HS tính cách nào thuận tiện + Cách 2 nhất. Vì ở cách làm thứ nhất ta phải thực hiện nhân số có hai chữ số với số có hai chữ số (25 x 36) rất mất thời gian ; - Lắng nghe còn ở cách làm thứ hai ta được thực hiện một phép chia trong bảng (36: 9) đơn giản, sau đó lấy 25 x 4 là phép tính nhân nhẩm được. - Lấy thêm một số VD cho HS thực - HS thực hành tính thuận tiện hành: (125 x 48):6 Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp thành sớm) Bài giải 5 tấm vải dài tất cả số mét là: 30 x 5 = 150 (m) Cửa hàng đã bán só mét vải là: 150 : 5 = 30 (m) Đ/s: 30 mét vải (có thể viết gộp: (30 x 5) : 5 = 30 m)) 4. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ cách chia 1 tích cho 1 số 5. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ___ TẬP LÀM VĂN CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức Giáo viên 43 Trường Tiểu học
  23. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 - Nắm được cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài (ND Ghi nhớ). 2. Kĩ năng - Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả cái trống trường (mục III). 3. Phẩm chất - Tích cực, tự giác làm bài. 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ cái cối xay trang 144, SGK. - HS: SGK, VBT 2. Phương pháp, kĩ thuât - PP: Hỏi đáp, thảo luận nhóm, quan sát, thực hành. - KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm 2 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Thế nào là miêu tả? + Miêu tả là vẽ lại bằng lời những đặc điểm nổi bật của cảnh, của người, của vật để - GV dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức:(15p) *Mục tiêu: Nắm được cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài * Cách tiến hành: a. Nhận xét Nhóm 2- Chia sẻ lớp Bài 1: Đọc bài văn và trả lời câu hỏi. - HS đọc bài văn và chú giải. - Gọi HS đọc bài văn và chú giải. - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ và giới thiệu: Ngày xưa, cách đây ba, bốn chục năm, ở nông thôn chưa có - Quan sát và lắng nghe. điện, chưa có máy xay sát như hiện nay nên người ta dùng cối xay tre để xay lúa. Hiện nay, một số gia đình nông thôn ở miền Bắc và miền Trung vẫn còn chiếc cối xay bằng tre giống như thế này + Bài văn tả cái gì? + Bài văn tả cái cối xay gạo bằng tre. + Tìm các phần mở bài, kết bài. Mỗi + Phần mở bài: “Cái cối xinh xinh xuất phần ấy nói lên điều gì? hiện như một giấc mộng,ngồi chễm chệ giữa gian nhà trống”. Mở bài giới thiệu cái cối. Giáo viên 44 Trường Tiểu học
  24. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 + Phần kết bài: “Cái cối xay cũng như những đồ dùng đã sống cùng tôi từng bước chân anh đi ” Nói lên tình cảm của bạn nhỏ với các đồ dùng trong nhà. + Các phần mở bài, kết bài đó giống với + Mở bài trực tiếp, kết bài mở rộng những cách mở bài, kết bài nào đã học? trong văn kể chuyện. + Mở bài trực tiếp là như thế nào? + Mở bài trực tiếp là giới thiệu ngay đồ + Thế nào là kết bài mở rộng? vật sẽ tả là cái cối tân. + Kết bài mở rộng là bình luận thêm về + Phần thân bài tả cái cối theo trình tự đồ vật. nào? + Phần thân bài tả hình dáng cái cối theo trình tự từ bộ lớn đến bộ phận nhỏ, từ ngoài vào trong, từ phần chính đến phần phụ, cái vành, hai cái tai, hàm răng cối, cần cối, đầu cần, cái chốt, dây thừng buộc cần và tả công dụng của cái cối: dùng để xay lúa, tiếng cối làm vui *Trong khi miêu tả cái cối, tác giả đã của xóm. dùng những hình ảnh so sánh, nhân hóa sinh động: Chật như nêm cối, cái chốt bằng tre mà rắn như đanh, cái tai tỉnh táo để nghe ngóng, cái cối xay, cái võng đay, cái chiếu manh, cái mâm gỗ, - Lắng nghe cái giỏ cua, cái chạn bát, giường nứa tất cả, tất cả chúng nó đều cất tiếng nói Tác giả đã quan sát cái cối xay gạo bằng tre rất tỉ mỉ, tinh tế bằng nhiều giác quan. Nhờ sự quan sát tỉ mỉ, tinh tế ấy với cách sử dụng linh hoạt các biện pháp tu từ so sánh và nhân hóa trong bài làm cho bài văn miêu tả cái cối xay gạo chân thực mà sinh động. Bài 2: + Khi tả một đồ vật ta cần tả những gì? + Khi tả đồ vật ta cần tả từ bên ngoài vào bên trong, tả những đặc điểm nổi bật và thể hiện được tình cảm của mình * Muốn tả đồ vật tinh tế, tỉ mỉ ta phải với đồ vật ấy. tả bao quát toàn bộ đồ vật, rồi tả - Lắng nghe. những bộ phận có đặc điểm nổi bật, không nên tả hết mọi chi tiết, mọi bộ phận vì như vậy sẽ lan man, dài dòng. Giáo viên 45 Trường Tiểu học
  25. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 b. Ghi nhớ. - 2 HS đọc nội dung ghi nhớ 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả cái trống trường * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc đoạn văn, 1 HS đọc câu - Cá nhân – Nhóm 2- Lớp hỏi của bài. + Câu văn nào tả bao quát cái trống? + Câu: Anh chàng trống này tròn như cái chum, lúc nào cũng chễm chệ trên + Những bộ phận nào của cái trống một cái giá gỗ kê ở trước phòng bảo vệ. được miêu tả? + Bộ phận: ngang lưng trống, hai đầu trống. + Những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh + Hình dáng: tròn như cái chum; mình của cái trống. được ghép bằng những mảnh gỗ đều chằn chặn, nở ở giữa, khum nhỏ lại ở hai đầu; ngang lưng quấn hai vành đai to bằng con rắn cạp nong, nom rất hùng dũng; hai đầu bịt kín bằng da trâu thuộc kĩ, căng rất phẳng. + Âm thanh: tiếng trống ồm ồm giục giã “Tùng! Tùng! Tùng!” – giục trẻ rảo bước tới trường/ trống “cầm càng” theo nhịp “Cắc, tùng! Cắc, tùng!” để từng học sinh tập thể dục. / trống “xả hơi” một hồi dài là lúc học sinh nghỉ. - Yêu cầu HS viết thêm mở bài, kết bài - HS tự làm vào vở.- Chia sẻ nhóm 2- cho toàn thân bài trên. Chia sẻ lớp - Nhắc HS: Các em có thể mở bài theo + Mở bài trực tiếp: Những ngày đầu cắp kiểu gián tiếp hoặc trực tiếp, kết bài đến trường, có một đồ vật gây cho tôi ấn theo kiểu mở rộng hoặc không mở rộng. tượng thích thú nhất, đó là chiếc trống Khi viết cần chú ý tạo sự liền mạch giữa trường. đoạn mở bài với thân bài, giữa đoạn + Mở bài gián tiếp: Kỉ niệm của những thân bài với đoạn kết bài. ngày đầu bạn đi học là gì? Là cái cổng cao ngợp, là cái bàn học đứng gần tới cổ hay tường vôi trắng mới quét ngày khai trường .? Còn tôi luôn nhớ tới chiếc trống trường, nhớ những âm thanh rộn rã, náo nức của nó. + Kết bài mở rộng: Rồi đây, chúng tôi sẽ xa mái trường tiểu học nhưng âm thanh thôi thúc, rộn ràng của tiếng trống trường thuở ấu thơ vẫn vang vọng mãi trong tâm trí tôi. Giáo viên 46 Trường Tiểu học
  26. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 + Kết bài không mở rộng: Tạm biệt anh trống. Ngày mai anh nhớ “tìng, tùng, tùng tùng” gọi chúng tôi đến trường nhé. - Gọi HS trình bày bài làm. GV sửa lỗi - 7 đến 10 HS đọc đoạn mở bài, kết bài dùng từ, diễn đạt, liên kết câu cho từng của mình HS và khen những em viết tốt. 4. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật 5. HĐ sáng tạo (1p) - Viết MB theo cách gián tiếp và kết bài theo cách mở rộng ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ĐỊA LÍ (VNEN) ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ (TIẾT 2) ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ĐỊA LÍ (CT HIỆN HÀNH) HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ: + Trồng lúa, là vựa lúa lớn thứ hai của cả nước. + Trồng nhiều ngô, khoai, cây ăn quả, rau xứ lạnh, nuôi nhiều lợn và gia cầm. 2. Kĩ năng - Dựa vào bảng số liệu, nhận xét nhiệt độ của Hà Nội: tháng lạnh, tháng 1, 2, 3, nhiệt độ dưới 20 độ C, từ đó biết đồng bằng Bắc Bộ có mùa đông lạnh. - Dựa vào tranh minh hoạ, nêu được thứ tự các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo Giáo viên 47 Trường Tiểu học
  27. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 * HS năng khiếu: Giải thích vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng Bắc Bộ (vựa lúa lớn thứ hai của cả nước): đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có kinh nghiệm trồng lúa. 3. Phẩm chất - HS có ý thức giữ gìn truyền thống, bản sắc dân tộc. * BVMT: Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở miền đồng bằng + Đắp đê ven sông, sử dụng nước để tưới tiêu + Trồng rau xứ lạnh vào mùa đông ở ĐBBB + Cải tạo đất chua mặn ở ĐBBB + Thường làm nhà dọc theo các sông ngòi, kênh rạch + Trồng phi lao để ngăn gió + Trồng lúa, trồng trái cây + Đánh bắt nuôi trồng thủy sản 4. Góp phần phát triển các năng lực: - NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Bản đồ nông nghiệp Việt Nam. + Tranh, ảnh về trồng trọt, chăn nuôi ở ĐB Bắc Bộ - HS: SGK, tranh, ảnh 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thuyết trình - KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (5p) - TBHT điêu hành lớp trả lời, nhận xét + Hãy kể về nhà ở và làng xóm của + Nhà được xây dụng chắc chắn, xung người Kinh ở ĐB Bắc Bộ. quanh có sân, vườn, ao + Lễ hội ở ĐB Bắc Bộ được tổ chức + Lễ hội ở ĐB Bắc Bộ được tổ chức vào thời gian nào? vào mùa xuân và mùa thu để cầu cho một năm mới - GV giới thiệu bài mới 2. Khám phá: (30p) * Mục tiêu: Nắm được một số HĐSX của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp HĐ1: Vựa lúa lớn thứ hai của cả Nhóm 2 - Lớp nước: - Yêu cầu HS đọc SGK và vốn hiểu biết để trả lời. + Đồng bằng Bắc Bộ có những thuận + Đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ dào, người dân có kinh nghiệm trồng hai của đất nước? lúa + Quan sát hình dưới đây và nêu thứ + Làm đất, gieo mạ, nhổ mạ, cấy lúa, tự các công việc cần phải làm trong chăm sóc, gặt lúa, tuốt láu, phơi thóc. Giáo viên 48 Trường Tiểu học
  28. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 viêc sản xuất lúa gạo. Từ đó, em rút ra nhận xét gì về việc trồng lúa gạo của người nông dân? - GV giải thích thêm về đặc điểm của cây lúa nước; về một số công việc trong quá trình sản xuất lúa gạo để HS hiểu rõ nguyên nhân giúp cho ĐB Bắc - Lắng nghe Bộ trồng được nhiều lúa gạo; sự vất vả của người nông dân trong việc sản xuất ra lúa gạo. Từ đó giáo dục ý thức trân - Liên hệ trọng lúa gạo. - GV cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh + Cây trồng, vật nuôi khác của đồng nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác bằng Bắc Bộ là trồng ngô, khoai, cây ăn của ĐB Bắc Bộ. quả, nuôi gia súc, gia cầm, nuôi và đánh bắt cá, tôm. + Vì sao nơi đây nuôi nhiều lợn, gà, + Do có sẵn nguồn thức ăn là lúa gạo vịt? và các sản phẩm phụ của lúa gạo là ngô, khoai. Họat động 2: Vùng trồng nhiều rau Nhóm 4 – Lớp xứ lạnh: + Mùa đông của ĐB Bắc Bộ dài bao + Từ 3 đến 4 tháng. Nhiệt độ thường nhiêu tháng? Khi đó nhiệt độ như thế giảm nhanh khi có các đợt gió mùa nào? đông bắc tràn về. + Quan sát bảng số liệu và trả lời câu + Có 3 tháng nhiệt độ dưới 200c. Đó là hỏi: Hà Nội có mấy tháng nhiệt độ những tháng: 1,2,12. dưới 200c? Đó là những tháng nào? + Nhiệt độ thấp vào mùa đông có + Thuận lợi: trồng thêm cây vụ đông; thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất + Khó khăn: nếu rét quá thì lúa và một nông nghiệp? số loại cây bị chết. + Kể tên các loại rau xứ lạnh được + Bắp cải, su hào, cà rốt, cà chua, xà trồng ở ĐB Bắc Bộ. lách, khoai tây, - GV nhận xét và giải thích thêm ảnh hưởng của gió mùa đông bắc đối với thời tiết và khí hậu của ĐB Bắc Bộ. - Chốt nội dung bài - HS đọc phần ghi nhớ 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Giáo dục BVMT: Người dân đồng + Tận dụng đất phù sa, nguồn nước bằng BB đã có những hoạt động gì trồng lúa. thích nghi và BVMT? + Đánh bắt và nuôi tôm, cá + Trồng rau xứ lạnh vào vụ đông, 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Ngày nay, người dân ĐBBB đã có + Thay cho gieo mạ, nhổ mạ và cấy lúa sáng tạo gì trong việc sản xuất lúa thì người ta gieo vãi (gieo thẳng) và tỉa gạo? lúa. Giáo viên 49 Trường Tiểu học
  29. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 + Dùng máy trong khâu gieo mạ và cấy lúa cũng như chăm sóc lúa, ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG SHTT - KNS ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TUẦN 14 KĨ NĂNG THUYẾT PHỤC (T1) I. MỤC TIÊU: - Nắm được ưu - khuyết điểm trong tuần 14 - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. - Biết được phương hướng tuần 15 - GD HS có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau. - Thu gom giấy vụn, sách báo làm kế hoạch nhỏ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Nắm được ưu – khuyết điểm của HS trong tuần - HS: Chủ tịch Hội đồng tự quản và các Trưởng ban ĐỒ DÙNG DẠY HỌC ND báo cáo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH: 1. Khởi động - Lớp tham gia trò chơi: Truyền tin 2. Lớp báo cáo hoạt động trong tuần: - 4 Trưởng ban lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành viên. - Tổ viên các tổ đóng góp ý kiến. - Chủ tịch HĐTQ lên nhận xét chung các ban. - GV nhận xét chung: + Nề nếp: + Học tập: 3. Phương hướng tuần sau: Giáo viên 50 Trường Tiểu học
  30. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 - Tiếp tục thi đua: Học tập tốt, thực hiện tốt nề nếp, vâng lời thầy cô, nói lời hay làm việc tốt, chào mừng ngày hội Quốc phòng toàn dân 22/12 4. Lớp văn nghệ - múa hát tập thể. THỂ DỤC Tiết 27: ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG TRÒ CHƠI"ĐUA NGỰA" I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Ôn bài thể dục phát triển chung .YC thực hiện cơ bản đúng động tác của bài TD phát triển chung. - Trò chơi"Đua ngựa". YC biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. 2. Kĩ năng - Rèn KN vận động và tham gia trò chơi đúng luật 3. Phẩm chất - Giáo dục tình thần tập luyện tích cực và tham gia trò chơi trung thực. 4. Góp phần phát triền các năng lực - Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV ĐỒ DÙNG DẠY HỌC còi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP NỘI DUNG Định PH/pháp và hình thức tổ lượng chức I.PHẦN MỞ ĐẦU - GV nhận lớp, phổ biến nội dung 1-2p X X X X X X X X yêu cầu giờ học. X X X X X X X X - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. 1-2p - Khởi động các khớp: Tay, chân, 1p hông. - Trò chơi"Số chẳn, số lẻ" 1-2p II.PHẦN CƠ BẢN a. Ôn cả bài thể dục đã học. +Lần 1: GV điều khiển HS tập chậm X X X X X X X X 1 lần. X X X X X X X X +Lần 2: GV tập chậm từng nhịp để 4-5 lần dừng lại sửa những động tác sai cho HS. Giáo viên 51 Trường Tiểu học
  31. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 +Lần 3: Cán sự vừa hô nhịp, vừa làm mẫu cho cả lớp tập theo. +Lần 4: Cán sự hô nhịp, không làm mẫu. - Sau mỗi lần tập, GV nhận xét để tuyên dương những HS tập tốt. - Từng tổ thực hiện động tác theo sự điều khiển của tổ trưởng, sau đó GV cùng HS cả lớp đánh giá, bình chọn tổ tập tốt nhất. b. Trò chơi"Đua ngựa" X X >  GV phổ biến cách chơi, luật chơi, cho 5-6p X X >  chơi thử sau đó điều khiển cho HS X X >  chơi. X X >  III.PHẦN KẾT THÚC - Đứng tại chỗ thực hiện các động tác 1p X X X X X X X X thả lỏng toàn thân. X X X X X X X X - Vỗ tay hát. 1p - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét đánh giá kết quả giờ 2p học, về nhà ôn bài TD đã học. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG THỂ DỤC Tiết 28: ÔN BÀI TD PHÁT TRIỂN CHUNG TRÒ CHƠI"ĐUA NGỰA" I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Ôn bài thể dục phát triển chung .YC thực hiện cơ bản đúng động tác của bài TD phát triển chung. - Trò chơi"Đua ngựa". YC biết cách chơi và tham gia chơi được. 2. Kĩ năng - Rèn KN vận động và tham gia trò chơi đúng luật 3. Phẩm chất - Giáo dục tình thần tập luyện tích cực và tham gia trò chơi trung thực. Giáo viên 52 Trường Tiểu học
  32. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 4. Góp phần phát triền các năng lực - Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Còi, kẻ sân chơi trò chơi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP Định PH/pháp và hình thức tổ NỘI DUNG lượng chức I.PHẦN MỞ ĐẦU 1-2p X X X X X X X X - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu X X X X X X X X cầu giờ học. 1-2p - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. 1p - Khởi động các khớp: Tay, chân, hông. 1-2p - Trò chơi"Số chẳn, số lẻ" II.PHẦN CƠ BẢN a. Ôn cả bài thể dục đã học. X X X X X X X X +Lần 1: GV điều khiển HS tập chậm 1 X X X X X X X X lần. 4-5 lần +Lần 2: GV tập chậm từng nhịp để dừng lại sửa những động tác sai cho HS. +Lần 3: Cán sự vừa hô nhịp, vừa làm mẫu cho cả lớp tập theo. +Lần 4: Cán sự hô nhịp, không làm mẫu. - Sau mỗi lần tập, GV nhận xét để tuyên dương những HS tập tốt. - Từng tổ thực hiện động tác theo sự điều khiển của tổ trưởng, sau đó GV cùng HS cả lớp đánh giá, bình chọn tổ tập tốt nhất. X X >  b. Trò chơi"Đua ngựa" 5-6p X X >  GV phổ biến cách chơi, luật chơi, cho X X >  chơi thử sau đó điều khiển cho HS X X >  chơi. III.PHẦN KẾT THÚC - Đứng tại chỗ thực hiện các động tác 1p X X X X X X X X thả lỏng toàn thân. X X X X X X X X - Vỗ tay hát. 1p Giáo viên 53 Trường Tiểu học
  33. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét đánh giá kết quả giờ 2p học, về nhà ôn bài TD đã học. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ___ KÍ DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN VÀ BAN GIÁM HIỆU Ngày tháng năm 2018 Giáo viên 54 Trường Tiểu học