Giáo án khối Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_khoi_lop_4_tuan_21_nam_hoc_2021_2022.doc
Nội dung text: Giáo án khối Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 - Gọi HS nhắc lại tính chất cơ bản của phân số. - 1 HS nhắc lại. - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức (15p) * Mục tiêu: Biết thế nào là quy đồng mẫu số các phân số * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp *Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ: - GV chiếu ví dụ SGK, gọi HS đọc, - HS đọc, xác định yêu cầu của đề. xác định yêu cầu của đề. - HS thảo luận nhóm đôi – Chia sẻ lớp + Để tìm được phân số bằng phân số 1 3 thì nhân cả tử số và mẫu số của phân số 1 với cùng một số tự nhiên khác 0. 3 + Để tìm được phân số bằng phân số 2 5 em thì nhân cả tử số và mẫu số của phân số 2 với cùng một số tự nhiên khác 0. 5 + Để 2 PS mới có cùng MS thì PS 1 có 3 thể nhân cả TS và MS với 5, PS 2 nhân 5 cả TS và MS với 3 - GV yêu cầu HS vận dụng tính chất - HS hoàn thành phiếu học tập cá nhân – cơ bản của phân số để hoàn thành Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp phiếu bài tập sau (Nội dung phiếu như ở phần đồ dùng Đáp án: dạy học). 1 1x5 5 2 2x3 6 3 3x5 15 5 5x3 15 - GV chốt kết quả, khen ngợi/ động viên HS. - Yêu cầu HS nhắc lại cách làm, kết hợp chiếu kết quả. - GV rút ra nhận xét: 5 + Em đã tìm được phân số nào bằng + Phân số 15 phân số 1 ? 3 + Em đã tìm được phân số nào bằng 6 2 + Phân số phân số ? 15 5 5 6 + Em có nhận xét gì về mẫu số của 2 + Hai phân số và đều có mẫu số là 15 15 phân số này? (Kết hợp hiệu ứng mẫu 15. Giáo viên 21 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 số) - GV kết luận: Hai phân số 1 và 2 - HS nhắc lại. 3 5 đã được quy đồng mẫu số thành hai phân số 5 và 6 ; 15 gọi là mẫu số 15 15 chung của 2 phân số 5 và 6 . 15 15 *Hoạt động 2: Hướng dẫn cách quy đồng mẫu số các phân số: VD: Quy đồng MS 2 phân số : 1 và 2 - HS trình bày lại cách quy đồng 3 5 * Hướng dẫn HS nhận xét và rút ra cách quy đồng (như SGK) - HS nêu quy tắc. (SGK trang 115) - GV gọi HS phát biểu quy tắc. - Nhận xét, khen ngợi, chốt: Thực chất của việc quy đồng mẫu số các - Lắng nghe phân số là sử dụng tính chất cơ bản của phân số làm cho 2 phân số có - HS lấy VD về quy đồng MS các phân mẫu số bằng nhau. số và thực hành. * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Thực hiện quy đồng được mẫu số các phân số * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài 1: - Làm cá nhân - Chia sẻ nhóm 2 – Lớp - Chiếu nội dung bài tập. Đáp án: - Gọi HS đọc đề bài. a. Ta có: 5 5x4 20 1 1x6 6 - GV nhận xét, chốt, khen ngợi/ động viên. 6 6x4 24 4 4x6 24 b.Ta có: 3 3x7 21 3 3x5 15 - Chốt lại cách quy đồng MS các PS 5 5x7 35 7 7x5 35 c. Ta có: 9 9x9 81 8 8x8 64 + Ta có thể chọn MSC ở phần a là 8 8x9 72 9 9x8 72 bao nhiêu để kết quả quy đồng gọn + MSC: 12 gàng hơn? Bài 2: HS chơi trò chơi. - HS làm cá nhân vào vở - Chia sẻ lớp a.Ta có: 7 7x11 77 8 8x5 40 - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS 5 5x11 55 11 11x5 55 b. Ta có: Giáo viên 22 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 5 5x8 40 3 3x12 36 12 12x8 96 8 8x12 96 Lưu ý GV giúp đỡ HS M1+M2 quy c. Ta có: 17 17x7 119 9 9x10 90 đồng được phân số. 10 10x7 70 7 7x10 70 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ cách quy đồng MS các PS 5. Hoạt động sáng tạo (1p) BTPTNL: Viêt các phân số sau đây thành các phân số có mẫu số là 10: 3 2 18 15 10 ; ; ; ; 8 5 20 50 25 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ĐẠO ĐỨC LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Biết thế nào là lịch sự với mọi người - Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người. 2. Kĩ năng - Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người. - Chọn lựa được những việc làm thể hiện ứng xử lịch sự với mọi người. 3. Phẩm chất - Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh. 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo * KNS: - Thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác - Ứng xử lịch sự với mọi người - Ra quyết định lựa chọn hành vi và lời nói phù hợp trong tình huống - Kiểm soát khi cần thiết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Các tấm bìa xanh, đỏ, vàng. Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai. - HS: SGK, SBT 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi, đóng vai. - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Giáo viên 23 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: (2p) -TBHT điều hành lớp trả lời, nhận + Vì sao phải kính trọng, biết ơn người lao xét động? - HS nêu - Nhận xét, chuyển sang bài mới 2. Bài mới (30p) * Mục tiêu: - Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người. - Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp HĐ1: Tìm hiểu câu chuyện Nhóm 2 – Lớp “Chuyện ở tiệm may” – SGK – T: 31 - GV cho HS xem tiểu phẩm dựng từ câu - Cả lớp quan sát chuyện do HS đóng. - Yêu cầu trả lời các câu hỏi + Bạn Trang có hành động thế nào với cô + Chào hỏi lễ phép, thông cảm khi thợ may? cô bị ốm chưa may xong áo. + Bạn Hà có hành động thế nào với cô thợ + To tiếng với cô thợ may: "Cô làm may? ăn thế à? đúng ngày ấy chứ!" + Em có nhận xét gì về cách cư xử của bạn + Cách cư của bạn Trang thể hiện Trang, bạn Hà trong câu chuyện? tôn trọng, lịch sự còn bạn Hà thì chưa. + Nếu em là bạn của Hà, em sẽ khuyên bạn + Khuyên bạn thông cảm/ Khuyên điều gì? Vì sao? bạn xin lỗi cô, - GV kết luận: + Trang là người lịch sự vì đã biết chào hỏi mọi người, ăn nói nhẹ nhàng, biết thông cảm với cô thợ may - Lắng nghe – HS đọc nội dung + Hà nên biết tôn trọng người khác và cư phần bài học xử cho lịch sự. + Biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người tôn - Lấy VD về biểu hiện tôn trọng và trọng, quý mến. không tôn trọng người lao động. HĐ2: Chọn lựa hành vi (Bài tập 1- SGK/32): - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận - HS thảo luận nhóm 6 cho các nhóm. Nhóm 1: Một ông lão ăn xin vào nhà Nhàn. - Đại diện các nhóm trình bày kết Nhàn cho ông một ít gạo rồi quát: "Thôi, đi quả thảo luận trước lớp. đi!" + HS dựng lại tình huống Nhóm 2: Trung nhường ghế trên ôtô buýt + Chọn lựa hành vi, việc làm đúng cho một phụ nữ mang bầu. và giải thích tại sao Nhóm 3: Trong rạp chiếu bóng, mấy bạn nhỏ - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. vừa xem phim, vừa bình phẩm và cười đùa. Giáo viên 24 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 Nhóm 4: Do sơ ý, Lâm làm một em bé ngã. Lâm liền xin lỗi và đỡ bé dậy. Nhóm 5: Nam đã bỏ một con sâu vào cặp sách của bạn Nga. - GV kết luận: - HS lắng nghe. + Các hành vi, việc làm b, d là đúng. + Các hành vi, việc làm a, c, đ là sai. - HS nêu những việc làm đúng, sai mà mình hay các bạn cũng đã làm Bài tập 2 (trang 33) - HS nêu quan điểm cá nhân – Chia sẻ trước lớp Đáp án: Các ý kiến nên đồng tình: ý c, d - GV kết luận: Cần giữ phép lịch với mọi người ở mọi lúc, mọi nơi để thể hiện mình - Lắng nghe là người lịch sự 3. HĐ ứng dụng (1p) - Vì sao cần lịch sự với nọi người? 4. HĐ sáng tạo (1p) - Nêu một số biểu hiện của phép lịch sự khi giao tiếp ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu nội dung câu chuyện và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. 2. Kĩ năng: - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) nói về một người có khả năng hoặc sức khoẻ đặc biệt. - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. 3. Phẩm chất - Giáo dục HS biết học tập và rèn luyện để phát triển tài năng 4. Góp phần bồi dưỡng các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. *KNS: - Giao tiếp - Thể hiện sự tự tin - Ra quyết định - Tư duy sáng tạo Giáo viên 25 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. + Một tờ giấy khổ rộng viết dàn ý 2 cách kể. - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, kể chuyện - KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về + 1 HS kể người có tài năng hoặc sức khoẻ + Nêu ý nghĩa câu chuyện - Gv dẫn vào bài. 2. khám phá: (8p) * Mục tiêu: Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) nói về một người có khả năng hoặc sức khoẻ đặc biệt * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp Đề bài: Kể chuyện về một người có khả năng hoặc có sức khỏe đặc biệt mà em - 1 HS đọc to, lớp theo dõi trong SGK. biết. - HS gạch chân các từ ngữ quan trọng - 3 HS đọc tiếp nối 3 gợi ý. - Cho HS nói về nhân vật mình chọn kể. - HS lần lượt nói về nhân vật đã chọn. - GV lưu ý HS: Khi kể các em nhớ kể có đầu, có cuối và phải xưng tôi hoặc em. Em phải là nhân vật trung tâm chuyện ấy. 3. Thực hành:(20- 25p) * Mục tiêu: Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. + HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC + HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói, * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp a. Đọc dàn ý bài kể chuyện (GV đã viết - 1 HS đọc. Lớp quan sát. lắng nghe trên bảng phụ). - GV lưu ý HS: Khi kể các em cần kể có đầu, có đuôi, biết kết hợp lời kể với động tác, điệu bộ, cử chỉ. b. HS kể chuyện - GV theo dõi các nhóm kể chuyện. - Từng cặp HS kể. - Trao đổi với nhau về ý nghĩa của câu Giáo viên 26 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 chuyện. - GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu - HS kể trước lớp chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như những tiết trước) - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn - HS đặt câu hỏi. VD: + Nhân vật của bạn có tài năng gì đặc biệt? + Chi tiết nào trong truyện làm bạn nhớ nhất? + Bạn học được điều gì qua câu chuyện đó? - Lớp nhận xét, đánh giá câu chuyện theo các tiêu chí đã đề ra 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Sưu tầm các câu chuyện khác cùng chủ đề. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG KĨ THUẬT ĐIỀU KIỆN NGOẠI CẢNH CỦA CÂY RAU, HOA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Biết được các điều kiện ngoại cảnh và ảnh hưởng của chúng đối với cây rau, hoa. 2. Kĩ năng - Biết liên hệ thực tiễn về ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa để vận dụng vào trồng cây rau, hoa 3. Phẩm chất - Yêu thiên nhiên, thích trồng rau, hoa 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ, NL sáng tạo, NL hợp tác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Tranh ĐDDH (hoặc pho to hình trong SGK trên khổ giấy lớn) điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa. - HS: Sưu tầm một số cây rau, hoa 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát mẫu, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành Giáo viên 27 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 - KT: đặt câu hỏi, tia chớp, động não, chia sẻ nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Bạn hãy nêu những vật liệu thường + Những vật liệu thường sử dụng để sử dụng để trồng rau, hoa? trồng rau, hoa là hạt giống, phân bón, đất trồng. + Bạn hãy nêu tác dụng của các dụng + Cuốc dùng để cuốc, xới, Dầm dùng cụ trong việc trồng rau hoa? để xới đất và đào hốc, - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành: (30p) * Mục tiêu: - Biết được các điều kiện ngoại cảnh và ảnh hưởng của chúng đối với cây rau, hoa. - Biết liên hệ thực tiễn về ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa để vận dụng vào trồng cây rau, hoa * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp HĐ1: Các điều kiện ngoại cảnh ảnh Cá nhân - Chia sẻ lớp hưởng đến sự sinh trưởng phát triển của cây rau, hoa. - GV treo tranh hướng dẫn HS quan sát - HS quan sát tranh SGK. H.2 SGK. + Cây rau, hoa cần những điều kiện + Nhiệt độ, nước, ánh sáng, chất dinh ngoại cảnh nào để sinh trưởng và phát dưỡng, đất, không khí. triển? - HS lắng nghe. - GV nhận xét và kết luận: Các điều kiện ngoại cảnh cần thiết cho cây rau, hoa bao gồm nhiệt độ, nước, ánh sáng, chất dinh dưỡng, đất, không khí. HĐ2: Ảnh hưởng của các điều kiện ngoại cảnh đối với sự sinh trưởng - HS làm việc nhóm 6. Mỗi nhóm tìm phát triển của cây rau, hoa. hiểu về 1 điều kiện ngoại cảnh và chia sẻ trước lớp - GV hướng dẫn HS đặt các câu hỏi 1. Nhiệt độ: cho các nhóm sau khi báo cáo xong: + Nhiệt độ không khí có nguồn gốc từ + Mặt trời. đâu? + Nhiệt độ của các mùa trong năm có + Không. giống nhau không? + Kể tên một số loại rau, hoa trồng ở + Mùa đông trồng bắp cải, su hào các mùa khác nhau. Mùa hè trồng mướp, rau dền - GV kết luận: mỗi một loại cây rau, hoa đều phát triển tốt ở một khoảng Giáo viên 28 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 nhiệt độ thích hợp.Vì vậy, phải chọn - Lắng nghe thời điểm thích hợp trong năm đối với mỗi loại cây để gieo trồng thì mới đạt kết quả cao. 2. Nước. + Cây, rau, hoa lấy nước ở đâu? + Từ đất, nước mưa, không khí. + Nước có tác dụng như thế nào đối + Hoà tan chất dinh dưỡng với cây? + Thiếu nước cây chậm lớn, khô héo. + Cây có hiện tượng gì khi thiếu hoặc Thừa nước bị úng, dễ bị sâu bệnh phá thừa nước? hoại - GV nhận xét, kết luận. 3. Ánh sáng: + Cây nhận ánh sáng từ đâu? + Mặt trời + Ánh sáng có tác dụng gì đối với cây + Giúp cho cây quang hợp, tạo thức ăn ra hoa? nuôi cây. + Cây yếu ớt, vươn dài, dễ đổ, lá xanh + Những cây trồng trong bóng râm, nhợt nhạt. em thấy có hiện tượng gì? + Muốn có đủ ánh sáng cho cây ta + Trồng, rau, hoa ở nơi nhiều ánh sáng phải làm thế nào? - GV nhận xét và tóm tắt nội dung. - HS lắng nghe. + Các chất dinh dưỡng nào cần thiết 4. Chất dinh dưỡng: cho cây? + Đạm, lân, kali, canxi, + Nguồn cung cấp các chất dinh dưỡng cho cây là gì? + Là phân bón. + Rễ cây hút chất dinh dưỡng từ đâu? + Từ đất. + Nếu thiếu, hoặc thừa chất dinh + Thiếu chất dinh dưỡng cây sẽ chậm dưỡng thì cây sẽ như thế nào? lớn, còi cọc, dễ bị sâu bệnh phá hoại. Thừa chất khoáng, cây mọc nhiều thân, - GV kết luận lá, chậm ra hoa, quả, năng suất thấp. - HS lắng nghe. 5. Không khí: + Cây lấy không khí từ đâu? + Từ bầu khí quyển và không khí có trong đất. + Không khí có tác dụng gì đối với + Cây cần không khí để hô hấp, quang cây? hợp. Thiếu không khí cây hô hấp, quang hợp kém, dẫn đến sinh trưởng phát triển chậm, năng suất thấp. Thiếu nhiều cây sẽ bị chết. + Làm thế nào để bảo đảm có đủ + Trồng cây nơi thoáng, thường xuyên không khí cho cây? xới cho đất tơi xốp. - GV chốt nội dung bài học Giáo viên 29 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 - HS đọc nội dung Ghi nhớ 3. HĐ ứng dụng (1p) - Liên hệ: Gia đình em có trồng cây, rau hoa nào? Các cây rau, hoa đó đã - HS liên hệ đảm bảo đủ điều kiện ngoại cảnh để phát triển chưa? - Nêu ảnh hưởng của điều kiện ngoại 4. HĐ sáng tạo (1p) cảnh tới một số cây rau, hoa mà HS mang đến lớp ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG Thứ năm ngày 23 tháng 1 năm 2022 TẬP ĐỌC BÈ SUÔI SÔNG LA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống mạnh mẽ của con người Việt Nam (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 2. Kĩ năng - Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Học thuộc lòng bài thơ 3. Phẩm chất - Yêu quý cảnh vật và con người Việt Nam 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * BVMT: Qua câu hỏi 1 HS cảm nhận được vẽ đẹp của thiên nhiên đất nước, thêm yêu quý môi trường thiên nhiên, có ý thức BVMT. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to) Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, đóng vai. - Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ, động não, tia chớp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) Giáo viên 30 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 - TBHT điều khiển các bạn chơi trò chơi Hộp quà bí mật + Đọc bài: Anh hùng lao động Trần Đại + 1 HS đọc Nghĩa + Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có những + Ông đã nghiên cứu chế tạo vũ khí đóng góp gì cho kháng chiến? phục vụ cho kháng chiến - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch bài tập đọc, giọng đọc tha thiết, tình cảm * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với giọng tha thiết, tình cảm - Lắng nghe - Nhóm trưởng điều hành cách chia - GV chốt vị trí các đoạn đoạn - Bài chia làm 3 đoạn. (Mỗi khổ thơ là 1 đoạn) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (dẻ cau, táu mật, muồng đen, chai đất, lát chun, lát hoa, mươn mướt, lán cưa, ) - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> HS (M1) Cá nhân (M1)-> Lớp - Giới thiệu thêm một số loại gỗ quý - Giải nghĩa các từ: đọc chú giải khác: lim, gụ, trầm hương - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống mạnh mẽ của con người Việt Nam (trả lời được các câu hỏi trong SGK) * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, nhận xét + Sông La đẹp như thế nào? + Nước sông La trong veo như ánh mắt, hai bên bờ hàng tre xanh mướt như đôi hàng mi, những gợn óng được nắng chiếu long lanh như vẩy cá. Người đi bè nghe thấy được cả tiếng chim hót trên Giáo viên 31 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 bờ đê. * GDBVMT: Sông La và nhiều con - HS nêu: Không xả rác, đổ nước thải sông khác trên đất nước ta đều rất đẹp chưa qua xử lý xuống sông và trong lành, chúng ta cần làm gì để bảo vệ và giữ gìn những dòng sông ấy? + Chiếc bè gỗ được quý với cái gì? + Chiếc bè gỗ được ví với đàn trâu đắm Cách nói ấy có gì hay? mình thong thả trôi theo dòng sông. Bè đi chiều thầm thì gỗ lượn đàn thong thả. Như bầy trâu lim dim đắm mình trong êm ả. Cách so sánh như thế làm cho cảnh bè gỗ trôi trên sông hiện lên rất cụ thể, sống động. + Vì sao đi trên bè, tác giả lại nghĩ đến + Vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai: mùi vôi xây, mùi lán cưa và những mái những chiếc bè gỗ được chở về suối sẽ ngói hồng? góp phần vào công cuộc xây dựng lại + Hình ảnh “Trong bom đạn đổ nát, quê hương đang bị chiến tranh tàn phá. bừng tươi nụ ngói hồng” nói lên điều + Nói lên tài trí, sức mạnh của nhân gì? dân ta trong công cuộc xây dựng đất nước bất chấp bom đạn kẻ thù. + Ý nghĩa của bài thơ? Ý nghĩa: Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và nói lên tài năng, sức mạnh của con người Việt Nam trong * HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn công cuộc xây dựng quê hương chỉnh và các câu nêu nội dung đoạn, bài. - HS ghi nội dung bài vào vở 3. Luyện đọc diễn cảm - Học thuộc lòng (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diễn một đoạn của bài. Học thuộc lòng bài thơ * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - 1 HS nêu lại nêu giọng đọc toàn bài - 1 HS đọc toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 của bài - Nhóm trưởng điều khiển: - Lưu ý nhấn giọng các từ ngữ: trong + Đọc diễn cảm trong nhóm veo, im mát, mươn mướt, thầm thì, lim + Thi đọc diễn cảm trước lớp dim, êm ả, long lanh - Lớp nhận xét, bình chọn. - Hướng dẫn học thuộc lòng bài thơ tại - HS học thuộc lòng và thi học thuộc lớp lòng - GV nhận xét chung 4. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Em thích nhất hình ảnh nào trong bài thơ - Giáo dục tình yêu với con người, cảnh đẹp VN 5. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Hãy chọn hình ảnh mình thích nhất về dòng sông La và bình về hình ảnh đó. Giáo viên 32 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG TOÁN Tiết 104: QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ (TT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Tiếp tục mở rộng kiến thức về quy đồng mẫu số các phân số 2. Kĩ năng - Thực hiện quy đồng mẫu số các phân số (trường hợp một MS chia hết cho MS kia) 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, tích cực trong giờ học. 4. Góp phần phát triển các NL - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán * Bài tập cần làm: Bài 1 (a, b), bài 2 (a, b). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu học tập - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành, - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài 2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Nắm được cách quy đồng mẫu số các phân số VD: Quy đồng mẫu số hai phân số - HS thảo luận nhóm 2 nêu cách quy 7 và 5 đồng và chia sẻ trước lớp 6 12 - GV yêu cầu: Hãy tìm MSC để quy + Ta thấy 6 x 2 = 12 và 12 : 6 = 2. đồng hai phân số trên. (Nếu HS nêu được là 12 thì GV cho HS giải thích vì sao tìm được MSC là 12.) - HS thực hiện quy đồng 7 = 7x2 = 14 và giữ nguyên PS 5 6 6x2 12 12 + Dựa vào cách quy đồng mẫu số hai + Khi quy đồng mẫu số hai phân số, trong đó mẫu số của một trong hai Giáo viên 33 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 phân số 7 và 5 , em hãy nêu cách quy phân số là MSC ta làm như sau: 6 12 Xác định MSC. đồng mẫu số hai phân số khi có mẫu số Tìm thương của MSC và mẫu số của của một trong hai phân số là MSC. phân số kia. Lấy thương tìm được nhân với mẫu số của phân số kia. Giữ nguyên phân số có mẫu số là MSC. - GV nêu thêm một số chú ý: Trước - HS lắng nghe khi thực hiện quy đồng mẫu số các phân số, nên rút gọn phân số thành phân số tối giản (nếu có thể) 3. HĐ thực hành:(18 p) * Mục tiêu: Thực hiện quy đồng được mẫu số các phân số. * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1a, b: HS năng khiếu làm cả bài. - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Lớp tập. Đáp án: a. 7 và 2 ; (MSC là 9 vì 9 : 3 = 3) - GV chốt đáp án. 9 3 2 2x3 6 7 - Củng cố cách QĐMS các phân số. , giữ nguyên PS * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 3 3x3 9 9 b. 4 và 11 ; (MSC là 20 vì 20:10=2); 10 20 4 4x2 8 10 10x2 20 9 c. và 75; (MSC là 75 vì 75:25=3); 25 9 9x3 27 25 25x3 75 - Làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp. Bài 2a,b: HS năng khiếu làm cả bài. Đáp án - HS đọc yêu cầu bài tập. 4 5 - GV yêu cầu HS tự làm bài. a. và ; 7 12 - GV chữa bài, sau đó yêu cầu HS đổi 4 4x12 48 5 5x7 35 chéo vở để kiểm tra bài của nhau. 7 7x12 84 12 12x7 84 b. 3 và 19 (MSC là 24 vì 24: 8 = 3) 8 24 3 3x3 9 19 giữ nguyên PS 8 8x3 24 24 - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn 5 5x4 20 9 9x3 27 ; thành sớm) 6 6x4 24 8 8x3 24 Giáo viên 34 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 - Nắm được các cách quy đồng MS các 4. HĐ ứng dụng (1p) PS - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 5. HĐ sáng tạo (1p) Toán buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG : TẬP LÀM VĂN TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Biết rút kinh nghiệm về vài TLV tả đồ vật (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả, ); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. 2. Kĩ năng - HS biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn hay. 3. Phẩm chất - Giữ gìn, yêu quý đồ vật trong gia đình. 4. Góp phần phát triển NL: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Một số tờ giấy ghi lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu ý cần chữa chung trước lớp và phiếu thống kê các loại lỗi. - HS: Vở, bút, 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm 2, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài học Giáo viên 35 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: Biết rút kinh nghiệm về vài TLV tả đồ vật (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả, ); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Lớp HĐ1: Nhận xét chung: - GV viết lên bảng đề bài đã kiểm tra. - 1 HS đọc lại, lớp lắng nghe. + Ưu điểm, khuyết điểm. * Ưu điểm: Xác định đúng đề bài (tả đồ vật), kiểu bài miêu tả. + Bố cục đầy đủ 3 phần; câu văn diễn đạt ý trọn vẹn, có sự liện kết giữa các - HS lắng nghe phần: mở bài, thân bài, kết bài. * Khuyết điểm: + Một số bài: Câu văn dài, rườm rà, sai lỗi chính tả, +Bài viết ít sử dụng các hình ảnh, biện pháp tu từ. - Những HS viết bài chưa đạt yêu cầu, GV cho về nhà viết lại. - GV trả bài cho từng HS. - HS nhận bài và đọc lại bài HĐ2: Chữa bài: a. Hướng dẫn HS sửa lỗi. - GV giao việc: Các em đọc kĩ lời - HS tự sửa lỗi, đổi tập sửa lỗi cho bạn. nhận xét, viết vào phiếu học tập các loại lỗi và sửa lại cho đúng những lỗi sai. Sau đó, các em nhớ đổi phiếu cho bạn bên cạnh để soát lại lỗi, việc sửa lỗi. b. Hướng dẫn chữa lỗi chung. - Cho HS lên bảng chữa lỗi. - Một số HS lên chữa lỗi trên bảng, cả lớp - GV dán lên bảng tờ giấy đã viết một chữa trên giấy nháp. số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, - Lớp trao đổi và nhận xét. đặt câu, về ý. - HS chép bài chữa đúng vào vở. - GV nhận xét và chữa lại cho đúng bằng phấn màu. HĐ3:Học tập đoạn văn, bài văn hay: - HS trao đổi thảo luận dưới sự hướng dẫn - GV đọc một số đoạn, bài văn hay. của GV để tìm ra cái hay, cái đẹp của câu văn, đoạn văn. - HS rút kinh nghiệm cho mình khi làm * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 nhận ra bài. được lỗi của mình. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Chữa các lỗi sai 4. HĐ sáng tạo (1p) - Viết lại các đoạn văn chưa ưng ý cho hay Giáo viên 36 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 hơn ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG KHOA HỌC (VNEN) ÂM THANH (T2) KHOA HỌC (CT HIỆN HÀNH) SỰ LAN TRUYỀN ÂM THANH (PP BTNB) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Biết âm thanh có thể lan truyền qua chất rắn, lỏng, qua không khí. 2. Kĩ năng - Thực hành được thí nghiệm để tìm hiểu về sự lan truyền âm thanh - Nêu ví dụ về âm thanh có thể lan truyền qua chất rắn, chất lỏng, chất khí. 3. Phẩm chất - Ham thích tìm tòi và khám phá khoa học 4. Góp phần phát triển các năng lực: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL sáng tạo GD BVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường: Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Tranh vẽ minh hoạ. - HS: Chuẩn bị theo nhóm: 2 ống bơ (lon); vài vụn giấy; 2 miếng ni lông; dây chun; một sợi dây mềm (bằng sợi gai, bằng đồng, ); trống; đồng hồ, túi ni lông (để bọc đồng hồ), chậu nước. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: quan sát, hỏi đáp, thảo luận, trò chơi học tập, thí nghiệm. - KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1, Khởi động (4p) - TBHT điều khiển các bạn chơi trò chơi: Hộp quà bí mật Giáo viên 37 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 + Âm thanh được tạo thành như thế nào? + Âm thanh do các vật rung động + VD để chứng tỏ âm thanh do các vật phát ra rung động phát ra. + Gõ trống phát ra âm thanh vì bề mặt trống bị rung lên - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: - Biết âm thanh có thể lan truyền qua chất rắn, lỏng, qua không khí. - Thực hành được thí nghiệm để tìm hiểu về sự lan truyền âm thanh - Nêu ví dụ về âm thanh có thể lan truyền qua chất rắn, chất lỏng, chất khí. * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp HĐ1:Giới thiệu bài Tai ta nghe được âm thanh là do âm thanh truyền qua nhiều môi trường và truyền - Lắng nghe đến tai ta. Vậy các em có muốn biết âm thanh truyền qua những môi trường nào không? HĐ2:Tiến trình đề xuất: Bước1: Đưa tình huống xuất phát và nêu vấn đề: - Âm thanh có ở xung quanh các em, theo - HS suy nghĩ các em, âm thanh lan truyền được qua những môi trường nào? Bước 2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS: - GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết - HS ghi chép hiểu biết ban đầu của ban đầu của mình vào vở ghi chép khoa mình vào vở ghi chép :Chẳng hạn: học . + Âm thanh truyền được qua cửa sổ. + Âm thanh truyền được qua bàn ghế, cửa, nền nhà + Ở gần nghe âm thanh to - HS thảo luận nhóm thống nhất ý - GV cho HS đính phiếu lên bảng kiến ghi chép vào phiếu. - GV gọi nhóm 1 nêu kết quả của nhóm mình. - GV yêu cầu các nhóm còn lại nêu những - HS so sánh sự khác nhau của các ý điểm khác biệt của nhóm mình so với kiến ban đầu nhóm đó. Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi: - GV giúp các em đề xuất câu hỏi liên quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu bài học. Giáo viên 38 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 - GV tổng hợp câu hỏi của các nhóm và chốt các câu hỏi chính: + Âm thanh truyền được qua chất rắn, chất lỏng, không khí hay không? + Âm thanh yếu đi hay mạnh lên khi khoảng cách đến nguồn âm xa hơn? - GV cho HS thảo luận đề xuất phương án - Chẳng hạn: HS đề xuất các phương tìm tòi án + Làm thí nghiệm ; Quan sát thực tế. + Hỏi người lớn; Tra cứu trên mạng - GV chốt phương án: Làm thí nghiệm v.v Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi: - Một số HS nêu cách thí nghiệm, nếu chưa khoa học hay không thực hiện được GV có thể điều chỉnh. * Trả lời câu hỏi Âm thanh truyền được - HS tiến hành làm thí nghiệm như qua không khí không, theo các em chúng hình 1, trang 48 (SGK), HS thống ta nên tiến hành làm thí nghiệm như thế nhất trong nhóm tự rút ra kết luận, nào? ghi chép vào phiếu. - HS vừa làm thí nghiệm, GV vừa đưa ra câu hỏi tìm hiểu. + Từ thí nghiệm trên chứng tỏ điều gì? + Âm thanh truyền được qua không GV tiểu kết. khí. * Trả lời câu hỏi Âm thanh truyền - Các nhóm làm thí nghiệm: Áp một được qua chất rắn không, theo các em tai xuống bàn, bịt tai kia lại, sau đó chúng ta nên tiến hành làm thí nghiệm gõ thước vào hộp bút trên mặt bàn sẽ như thế nào? nghe được âm thanh và đưa ra kết luận: Âm thanh truyền qua chất rắn - HS làm thí nghiệm H2 – trang 85 - HS vừa làm thí nghiệm, GV vừa đưa ra câu hỏi tìm hiểu. + Từ thí nghiệm trên chứng tỏ điều gì? + Âm thanh truyền được qua chất lỏng. * Trả lời câu hỏi: Âm thanh yếu đi hay - HS làm thí nghiệm: Một bạn đứng mạnh lên khi khoảng cách đến nguồn đầu lớp nói một câu và cho 2 bạn: 1 âm xa hơn. bạn đứng gần, 1 bạn đứng xa. Nhận xét về âm thanh nghe được và kết luận: Âm thanh lan truyền đi xa sẽ yếu đi. Bước 5:Kết luận kiến thức: - GV cho HS đính phiếu kết quả sau quá - HS đính phiếu – nêu kết quả làm trình làm thí nghiệm. việc - GV rút ra tổng kết. - HS so sánh kết quả với dự đoán ban * Kết luận, rút ra bài học đầu. Giáo viên 39 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 3. HĐ ứng dụng (1p) - Lấy VD về âm thanh bị yếu đi khi lan - HS nối tiếp nêu VD truyền ra xa * GDBVMT: Âm thanh rất cần cho cuộc sống của con người nhưng cần tạo ra - HS liên hệ những âm thanh có cường độ vừa phải để không làm ô nhiễm môi trường, tạo không khí thoải mái để làm việc và học tập 4. HĐ sáng tạo (1p) - Trò chơi "Nói chuyện điện thoại" Thứ sáu ngày 24 tháng 1 năm 2021 LUYỆN TỪ VÀ CÂU VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ: AI THẾ NÀO? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - HS nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ). 2. Kĩ năng - Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai thế nào? Theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập (mục III). 3. Phẩm chất - Có ý thức đặt câu và viết câu đúng. 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + 2 tờ giấy khổ to viết 6 câu kể Ai thế nào? Trong đoạn văn ở phần nhận xét; 1 tờ phiếu ghi lời giải câu hỏi 3. +1 tờ giấy khổ to viết 5 câu kể Ai thế nào? Trong đoạn văn ở BT, phần luyện tập. - HS: Vở BT, bút, 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, - KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Đặt 1 câu kể Ai thế nào? + Xác định 2 bộ phận của câu kể đó - Dẫn vào bài mới Giáo viên 40 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 2. Hình hành KT (15p) * Mục tiêu: HS nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ). * Cách tiến hành: a. Phần nhận xét Nhóm 2- Lớp Bài tập 1 + 2: Đọc và tìm câu kê Ai - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. thế nào? - HS đọc thầm đoạn văn và đánh thứ tự câu. - GV giao việc: Các em có nhiệm vụ - HS làm việc nhóm 2 xác định câu kể Ai tìm các câu kể Ai thế nào? Có trong thế nào? và chia sẻ trước lớp. đoạn văn. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: Trong đoạn văn có các câu kể Ai thế nào? Là câu 1, 2, 4, 6, 7. Bài tập 3: Xác định CN và VN trong HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp câu + Về đêm, cảnh vật thật im lìm. - Cho HS làm bài. GV dán lên bảng + Sông thôi vỗ sóng dồn dập vô bờ như các câu văn đã chuẩn bị trước. hồi chiều - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. + Ông Ba trầm ngâm. + Trái lại, ông Sáu rất sôi nổi. + Ông hệt như Thần Thổ Địa của vùng Bài tập 4: Vị ngữ trong các câu trên này. biểu thị nội dung - Cho HS trình bày kết quả bài làm. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. GV đưa bảng phụ (băng giấy) đã ghi sẵn lời giải đúng. - Chốt lại nội dung bài học. - HS đọc ghi nhớ. *Lưu ý giúp đo hs M1+M2 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai thế nào.HS đặt được câu kể Ai thế nào? Tả cây hoa yêu thích. * Cách tiến hành Bài 1: Đọc và trả lời câu hỏi. - Cá nhân – Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. Đ/a: a) Tất cả các câu trong đoạn văn đều là - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. câu kể Ai thế nào? b)Vị ngữ của các câu trên và những từ ngữ tạo thành là: - Cánh đại bàng rất khỏe - Mỏ đại bàng dài và cứng - Đôi chân của nó giống như cái móc hàng của cần cẩu Giáo viên 41 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 - Đại bàng rất ít bay - Khi chạy trên mặt đất, nó giống như một con ngỗng cụ nhưng nhanh nhẹn hơn nhiều + VN của các câu do từ loại nào tạo + Do tính từ hoặc cụm tính từ tạo thành thành? Bài 2: Đặt 3 câu kể Ai thế nào? mỗi Cá nhân – Chia sẻ lớp câu ta một loài hoa. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. VD: - Nhận xét, khen/ động viên. + Hoa huệ trắng muốt như tuyết - GV cùng HS chữa các câu đặt cho + Hoa đào sắc phơn phớt hồng HS 4. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ cách xác định VN trong câu kể Ai thế nào? 5. HĐ sáng tạo (1p) - Liên kết các câu ở bài tập 2 thành đoạn văn. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG TOÁN Tiết 105: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Củng cố KT về quy đồng MS các phân số. 2. Kĩ năng - Thực hiện quy đồng được MS các PS theo các cách đã học 3. Phẩm chất - Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ. 4. Góp phần phát triển các NL - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán * Bài tập cần làm: Bài 1 (a), bài 2 (a), bài 4. HSNK làm tất cả bài tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu học tập - HS: Vở BT, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi học tập, luyện tập-thực hành - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Giáo viên 42 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(3p) - TBVN điểu hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: Thực hiện quy đồng MS các PS theo các cách đã học * Cách tiến hành Bài 1a. HSNK làm cả bài Cá nhân- Nhóm 2 - Lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. Đáp án: - GV chốt đáp án. a) 1 và 4 ; MSC: 30 - Củng cố cách QĐMS các phân 6 5 1 1x5 5 4 4x5 20 số. = = 6 6x5 30 5 5x6 30 11 8 và MSC: 49 vì 49 : 7 = 7 ; 49 7 8 8x7 56 11 = giữ nguyên PS 7 7x7 49 49 * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 biết 12 và 5 MSC: 45 cách chọn MSC trong từng phần 5 9 12 12x9 108 5 5x5 25 = = 5 5x9 45 9 9x5 45 Bài 2a: HS năng khiếu hoàn HS thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp thành cả bài. 2 - GV yêu cầu HS viết 2 thành - HS viết . 1 phân số có mẫu số là 1. 2 2x5 10 3 - GV yêu cầu HS quy đồng mẫu số - Đáp án: = = ; Giữ nguyên PS 1 1x5 5 5 hai phân số 3 và 2 thành 2 phân 5 1 số có cùng mẫu số là 5. - GV chữa bài và chốt đáp án. * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 Bài 4: - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu Cá nhân – Chia sẻ lớp bài tập. 7 23 - GV nhận xét, đánh giá bài làm * Quy đồng mẫu ; với MSC là 60. 12 30 trong vở của HS Đáp án - GV chữa bài + Nhẩm 60: 12 = 5 ; 60 : 30 = 2. 7 23 ; với MSC là 60 ta được: 12 30 7 7x5 35 23 23x2 46 = = ; = = Bài 3 + Bài 5 (bài tập chờ dành 12 12x5 60 30 30x2 60 Giáo viên 43 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 cho HS hoàn thành sớm) - HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp Đáp án: Bài 3: 1 1 4 a) ; và 3 4 5 Ta có: 1 1x4x5 20 1 1x3x5 15 4 4x3x4 48 ; ; 3 3x4x5 60 4 4x3x5 60 5 5x3x4 60 1 2 3 b) ; và 2 3 4 Ta có: 1 1x3x4 12 2 2x2x4 16 3 3x2x3 18 ; ; 2 2x3x4 24 3 3x2x4 24 4 4x2x3 24 Bài 5: 4x5x6 2x2x5x6 2 2 b) 12x15x9 6x2x5x3x9 3x9 27 6x8x11 3x2x8x11 4. HĐ ứng dụng (1p) c) 1 5. HĐ sáng tạo (1p) 33x16 11x3x8x2 - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ___ TẬP LÀM VĂN CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Nắm được cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn miêu tả cây cối (ND Ghi nhớ). 2. Kĩ năng - Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn tả cây cối (BT1, mục III); biết lập dàn ý tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học (BT2). 3. Phẩm chất - Tích cực, tự giác học bài. 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL hợp tác Giáo viên 44 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 *GD BVMT: Nhận xét trình tự miêu tả. Qua đó, cảm nhận được vẻ đẹp của cây cối trong môi trường thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: +Tranh ảnh một số cây ăn quả. + Bảng phụ ghi lời giải BT 1, 2 (phần nhận xét). - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuât - PP: Hỏi đáp, thảo luận nhóm, quan sát, thực hành. - KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm 2 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức:(15p) *Mục tiêu: Nắm được cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn miêu tả cây cối (ND Ghi nhớ). * Cách tiến hành: a. Phần nhận xét Nhóm 2 - cả lớp Bài tập 1: Đọc bài văn và xác định các -1 HS đọc to, lớp theo dõi trong SGK. đoạn văn - HS đọc thầm lại bài Bãi ngô, xác định - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi các đoạn và nội dung từng đoạn. Đáp án: - Cho HS trình bày. Đoạn 1: 3 dòng đầu: Giới thiệu bao quát về bãi ngô. Đoạn 2: 4 dòng tiếp. Tả hoa và búp ngô non giai đoạn đơm hoa, kết trái. Đoạn 3: Còn lại. Tả hoa và lá ngô giai - Chốt đáp án đoạn bắp ngô đã mập và chắc, có thể thu hoạch. Bài tập 2: Đọc lại bài “Cây mai tứ quý”. Nhóm 4 - Lớp Trình bày - GV giao việc: Các em có nhiệm vụ đọc lại bài Cây mai tứ quý, sau đó so sánh với bài Bãi ngô ở BT 1 và chỉ ra trình tự miêu tả trong bài Cây mai tứ Đáp án: quý có gì khác với bài Bãi ngô. + Bài Cây mai tứ quý có mấy đoạn? * Cây mai tứ quý có 3 đoạn: Nội dung từng đoạn? + Đoạn 1: 4 dòng đầu: Giới thiệu bao quát về cây mai + Đoạn 2: 4 dòng tiếp: Đi sâu tả cánh hoa, trái cây. + Đoạn 3: 4 dòng còn lại: Nêu cảm nghĩ Giáo viên 45 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 của người miêu tả. + So sánh trình tự miêu tả giữa 2 bài: + Bài Cây mai tứ quý tả từng bộ phận - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: của cây. + Bài Bãi ngô tả từng thời kì phát triển của cây. Bài tập 3: Từ cấu tạo của hai bài văn Cá nhân - Lớp trên em hãy rút ra cấu tạo của bài văn * Bài văn miêu tả cây cối thường có 3 miêu tả cây cối? phần (mở bài, thân bài, kết bài). + Phần mở bài: Tả hoặc giới thiệu bao quát về cây. + Phần thân bài: Có thể tả từng bộ phận hoặc tả từng thời kì phát triển của cây. + Phần kết bài: có thể nêu ích lợi của cây, ấn tượng đặc biệt hoặc tình cảm b. Ghi nhớ: của người tả cây cối. - Cho HS đọc phần ghi nhớ. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn tả cây cối (BT1, mục III); biết lập dàn ý tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học (BT2). * Cách tiến hành: Bài tập 1: Đọc bài văn và cho biết cây Nhóm 2 - Lớp gạo - HS tìm các đoạn của bài văn và nêu - GV giao việc: Các em phải chỉ rõ bài nội dung từng đoạn: Cây gạo được miêu tả theo trình tự như + Đ 1: Miêu tả thời kì ra hoa của cây thế nào? gạo + Đ 2: Miêu tả thời kì hoa tàn + Đ 3: Miêu tả thời kì ra quả - GV nhận xét và chốt lại => Bài văn tả cây gạo theo từng thời kì - Lưu ý HS học tập cách miêu tả cây phát triển của bông gạo gạo vào bài văn của mình sau này * GDBVMT: Mỗi loài cây đều có một vẻ đẹp riêng. Khi quan sát và miêu tả cây cối, chúng ta sẽ nhận ra được vẻ - HS liên hệ, nêu các biện pháp bảo vệ đẹp ấy. Theo các em, chúng ta cần làm cây và môi trường sống của cây. gì đề luôn giữ được vẻ đẹp thuần khiết của các loài cây? Bài tập 2: Lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả quen thuộc . Cá nhân – Lớp VD: Lập dàn ý tả từng bộ phận của cây - GV giao việc: Các em có thể chọn một Tả cây khế trong số loại cây ăn quả quen thuộc MB: Giới thiệu cây khế được trồng ở (cam, bưởi, chanh, xoài, mít, ) lập dàn góc vườn ý để miêu tả cây mình đã chọn. TB: *Tả bao quát: Cây khế cao khoảng Giáo viên 46 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 2m, tán lá xùm xoà, *Tả chi tiết: + Cành khế: dày, đan vào nhau, giòn, dễ gãy - GV nhận xét và khen thưởng những + Lá khế: Nhỏ, mọc thành chùm sát HS làm bài tốt. nhau * Lưu ý: GV đi giúp đỡ những HS + Hoa khế: Tím hồng như những ngôi M1+M2 sao li ti + Quả khế lúc xanh, lúc chín, *Tả công dụng của cây khế: Quả khế chua dùng nấu canh. Khế ngọt để ăn rất ngon KB: Nêu tình cảm và cách chăm sóc 4. HĐ ứng dụng (1p) cây. - Hoàn thiện dàn ý cho bài văn tả cây 5. HĐ sáng tạo (1p cối - Lập thêm dàn ý theo cách thứ hai. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ĐỊA LÍ (VNEN) ĐỒNG BẰNG NAM BỘ (T1) ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ĐỊA LÍ (CT HIỆN HÀNH) NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về nhà ở, trang phục, lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ: + Người dân ở Tây Nam Bộ thường làm nhà dọc theo các sông ngòi, kênh rạch, nhà cửa đơn sơ. Giáo viên 47 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 + Trang phục phổ biến của người dân đồng bằng Nam Bộ trước đây là quần áo bà ba và chiếc khăn rằn. + Một số lễ hội nổi tiếng như: lễ hội Bà Chúa Xứ, hội xuân núi Bà, lễ cúng Trăng, 2. Kĩ năng - Biết được sự thích ứng của con người với điều kiện tự nhiên ở đồng bằng Nam Bộ: vùng nhiều sông, kênh rạch - nhà ở dọc sông; xuồng, ghe là phương tiện đi lại phổ biến. 3. Phẩm chất - HS học tập nghiêm túc, tự giác. 4. Góp phần phát triển các năng lực: - NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ * BVMT: Vai trò, ảnh hưởng to lớn của sông ngòi đối với đời sống của con người (đem lại phù sa nhưng cũng mang lại lũ lụt đe dọa sản xuất và đời sống). Qua đó thấy được tầm quan trọng của hệ thống đê và giáo dục ý thức trách nhiệm trong việc góp phần bảo đê điều - những công trình nhân tạo phục vụ đời sống II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Tranh ảnh về nhà cửa, trang phục của người dân đồng bằng Nam Bộ. - HS: SGK, bút. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thuyết trình - KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (2p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Đồng bằng Nam Bộ có đặc điểm gì? + Là đồng bằng lớn nhất cả nước, do phù sa của sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp, có nhiều vùng trũng ngập nước. + Nêu nhận xét về hệ thống sông ngòi, + Hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng kênh rạch của đồng bằng Nam Bộ chịt - GV nhận xét chung, giới thiệu bài mới 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về nhà ở, trang phục, lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ: * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp Hoạt động 1: Nhà ở của người dân Nhóm 2 - Lớp - GV yêu cầu HS đọc thầm SGK trang - Đọc thầm. 119. - Quan sát và nêu: - GV chiếu Hình 1, 2 (SGK), hỏi HS: + Mỗi bức ảnh chụp cảnh gì? + Hình 1: Ảnh chụp cụm dân cư ven sông ở đồng bằng Nam Bộ. Giáo viên 48 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 + Hình 2: Một ngôi nhà mới ở nông thôn đồng bằng Nam Bộ. + Kể tên các dân tộc sống chủ yếu ở + Các dân tộc sống chủ yếu ở đồng đồng bằng Nam Bộ? bằng Nam Bộ: Kinh, Khơ – me, Chăm, Hoa. + Nhà ở của người dân vùng Tây Nam + Nhà ở của người dân vùng Tây Nam Bộ thường phân bố ở đâu, có đặc điểm Bộ thường phân bố ở dọc theo các sông gì? ngòi, kênh rạch; nhà cửa đơn sơ. + Phương tiện đi lại phổ biến của + Phương tiện đi lại phổ biến của người dân ở vùng Tây Nam Bộ là gì? người dân ở vùng Tây Nam Bộ là xuồng, ghe * BVMT: Theo em, người dân ở đồng + Không vứt rác bừa bãi; không xả rác bằng Nam Bộ nói riêng và tất cả và nước thải chưa qua xử lí xuống sông, chúng ta nói chung cần làm gì để bảo hồ; trồng cây xanh vệ môi trường sống xanh - sạch – đẹp? *Hoạt động 2: Trang phục và lễ hội. Cá nhân – Lớp - YC HS đọc thầm SGK trang 120 và quan sát hình 5, 6 + Trang phục chủ yếu của người dân ở + Trang phục: quần áo bà ba và khăn đồng bằng Nam bộ là gì? rằn. + Kể tên một số lễ hội của người dân + Một số lễ hội nổi tiếng như: lễ hội Bà đồng bằng Nam Bộ Chúa Xứ, hội xuân núi Bà, lễ cúng *Liên hệ giáo dục văn hóa truyền Trăng, thống - Giới thiệu thêm cho HS hiểu về trang - Lắng nghe phục và một số lễ hội nổi tiếng 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các đặc điểm về nhà ở, trang phục và lễ hội của người dân đồng bằng NB 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Trưng bày và giới thiệu một số hình ảnh về người dân ở đồng bằng Nam Bộ. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SHTT - KNS ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TUẦN 21 KĨ NĂNG LÃNH ĐẠO Giáo viên 49 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 I. MỤC TIÊU: - Nắm được ưu - khuyết điểm trong tuần 21 - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. - Biết được phương hướng tuần 22 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Nắm được ưu – khuyết điểm của HS trong tuần - HS: Chủ tịch Hội đồng tự quản và các Trưởng ban ĐỒ DÙNG DẠY HỌC ND báo cáo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH: 1. Khởi động - Lớp tham gia trò chơi: Truyền tin 2. Lớp báo cáo hoạt động trong tuần: - 4 Trưởng ban lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành viên. - Tổ viên các tổ đóng góp ý kiến. - Chủ tịch HĐTQ lên nhận xét chung các ban. - GV nhận xét chung: + Nề nếp: + Học tập: 3. Phương hướng tuần sau: - Tiếp tục thi đua: Học tập tốt, thực hiện tốt nề nếp, vâng lời thầy cô, nói lời hay làm việc tốt. 4. Lớp văn nghệ - múa hát tập thể. THỂ DỤC Tiết 41: NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN TRÒ CHƠI: "LĂN BÓNG BẰNG TAY" I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Thực hiện cơ bản đúng động tác nhảy dây kiểu chụm hai chân. Biết cách so dây, quay dây và bật nhảy mỗi khi dây đến. - Trò chơi "Lăn bóng bằng tay".YC biết cách chơi và tham gia chơi được. 2. Kĩ năng Giáo viên 50 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 - Rèn KN vận động và tham gia trò chơi đúng luật 3. Phẩm chất - Giáo dục tình thần tập luyện tích cực và tham gia trò chơi trung thực. 4. Góp phần phát triền các năng lực - Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV ĐỒ DÙNG DẠY HỌC còi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP NỘI DUNG Định Phương pháp và hình thức lượng tổ chức I.PHẦN MỞ ĐẦU - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu 1-2p X X X X X X X X cầu bài học. X X X X X X X X - Đứng tai chỗ, vỗ tay, hát. 1-2p - Khởi động các khớp: Tay, chân, 1p hông. - Đi đều theo 1-4 hàng dọc. 1-2p * Chạy chậm trên sân trường theo 1 100m hàng dọc. II.PHẦN CƠ BẢN a. Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai X X X X X X X X chân. 12-14p X X X X X X X X + Trước khi tập cho HS khởi động kĩ các khớp, cổ tay, đầu gối, khớp vai, khớp hông. + GV nhắc lại và làm mẫu động tác so dây, chao dây, quay dây kết hợp giải thích từng cử động để HS nắm được. + HS đứng tai chỗ, chụm hai chân bật nhảy không có dây một vài lần, rồi mới nhảy có dây. b. Trò chơi "Lăn bóng bằng tay" Cho từng tổ thực hiên trò chơi một 5-6p lần, sau đó GV nhận xét và uốn nắn X X X những em làm chưa đúng. X X X GV phổ biến lại qui tắc chơi, sau đó X X X cho các em chơi chính thức. Giáo viên 51 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 III.PHẦN KẾT THÚC - Đi thường, thả lỏng chân tay tích 1p X X X X X X X X cực. 2p X X X X X X X X - GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét giờ học. 2p - Về nhà ôn nhảy dây cá nhân đã học. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG THỂ DỤC Tiết 42: NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN TRÒ CHƠI: "LĂN BÓNG BẰNG TAY" I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Thực hiện cơ bản đúng động tác nhảy dây kiểu chụm hai chân. Biết cách so dây, quay dây và bật nhảy mỗi khi dây đến. - Trò chơi"Lăn bóng bằng tay".YC biết cách chơi và tham gia chơi được. 2. Kĩ năng - Rèn sức bền, sự dẻo dai, khéo léo trong tập luyện 3. Phẩm chất - Giáo dục tình thần tập luyện tích cực và tham gia trò chơi trung thực. 4. Góp phần phát triền các năng lực - Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Còi, kẻ sân chơi trò chơi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP Định Phương pháp và hình thức NỘI DUNG lượng tổ chức I. PHẦN MỞ ĐẦU 1-2p - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học. 1-2p X X X X X X X X - Đứng tai chỗ, vỗ tay, hát. 1p X X X X X X X X - Khởi động các khớp:Tay, chân, hông. 1-2p - Đi đều theo 1-4 hàng dọc. * Chạy chậm trên sân trường theo 1 100m hàng dọc. II. PHẦN CƠ BẢN Giáo viên 52 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 a. Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. X X X X X X X X + Trước khi tập cho HS khởi động kĩ 10-15p X X X X X X X X các khớp, cổ tay, đầu gối, khớp vai, khớp hông. + GV nhắc lại và làm mẫu động tác so dây, chao dây, quay dây kết hợp giải thích từng cử động để HS nắm được. + Chia tổ tập luyện theo qui định, dưới sự hướng dẫn của tổ trưởng. b. Trò chơi "Lăn bóng bằng tay" X X X - GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách X X X chơi. 5-7p X X X - Cho từng tổ thực hiện trò chơi một lần, sau đó GV nhận xét và uốn nắn những em làm chưa đúng. - GV phổ biến lại qui tắc chơi, sau đó cho các em chơi chính thức. III. PHẦN KẾT THÚC - Đi theo hàng dọc thành vòng tròn, vừa đi vừa thả lỏng hít thở sâu. 1-2p - GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét. 1p ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ___ KÍ DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN VÀ BAN GIÁM HIỆU Ngày tháng năm 2019 Giáo viên 53 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 Giáo viên 54 Trường Tiểu học