Giáo án khối Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_khoi_lop_4_tuan_22_nam_hoc_2021_2022.doc
Nội dung text: Giáo án khối Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 lánh + Câu 4: : Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. + Câu 5: : Cái đầu tròn (và) hai con mắt long lanh như thuỷ tinh + Câu 6: : Thân chú nhỏ và thon vàng + Câu 8: : Bốn cánh khẽ rung rung - GDBVMT: Qua đoạn văn, em thấy + Chú chuồn chuồn nước rất đẹp và hình ảnh chú chuồn chuồn nước hiện đáng yêu lên như thế nào? - Lưu ý nhắc HS vận dụng trong bài miêu tả con vật sau này Bài tập 2: Viết một đoạn văn khoảng 5 Cá nhân – Chia sẻ lớp câu VD: - GV HD: Các em viết một đoạn văn Ví dụ: Trong các loại quả, em thích nhất khoảng 5 câu về một loại trái cây. Đoạn là xoài. Quả xoài khi chín thật hấp dẫn. văn ấy có dùng một số câu kể Ai thế Hình dáng bầu bĩnh thật đẹp. Vỏ ngoài nào? không bắt buộc tất cả các câu đếu vàng ươm. Hương thơm nức là câu kể Ai thế nào? - Lớp nhận xét. - GV nhận xét và đánh giá một số bài HS viết hay. 4. HĐ ứng dụng (1p) - Sửa lại các câu viết chưa hay trong bài tập 3 5. HĐ sáng tạo (1p) + Hoàn thiện đoạn văn để ghép vào bài miêu tả cây cối sau này ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG TOÁN Tiết 108: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Củng cố KT về so sánh 2 PS cùng MS, so sánh PS với 1. 2. Kĩ năng - HS thực hiện so sánh được 2 PS cùng MS, so sánh các PS với 1 và vận dụng so sánh để sắp thứ tự phân số 3. Phẩm chất - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học Giáo viên 17 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 4. Góp phần phát triển các kĩ năng - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 2 (5 ý cuối), bài 3 (a, c). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi - đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. + Nêu cách so sánh hai phân số cùng + Ta so sánh TS của 2 PS với nhau. PS mẫu số? nào có TS lớn hơn thì phân số đó lớn hơn và ngược lại. Nếu 2 PS có TS bằng nhau thì chúng bằng nhau + Bạn hãy nêu VD hai phân số cùng + HS nối tiếp nêu VD mẫu số? - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: HS thực hiện so sánh được 2 PS cùng MS, so sánh các PS với 1 và vận dụng so sánh để sắp thứ tự phân số * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài 1: So sánh hai phân số. - Làm cá nhân – Lớp Đáp án: a) 3 và 1 Vì 3 > 1 nên 3 > 1 5 5 5 5 - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong b) 9 và 11 Vì 9 11 vở của HS 10 10 10 10 c) 13 và 15 Vì 13 22 nên 25 > 22 - Củng cố so sánh 2 PS cùng MS 19 19 19 19 Bài 2 (5 ý cuối ). HSNK làm cả bài. - Gọi HS tìm hiểu đề bài. + Khi so sánh các phân số với 1 thì + Khi so sánh các phân số với 1 thì phải phải so sánh các yếu tố nào ở phân so sánh tử số và mẫu số của phân số. số? + Nếu tử số bé hơn mẫu số thì PS bé hơn + Nêu cách so sánh phân số với 1? 1 - HS làm cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp Đáp án: 1 3 14 - Phân số bé hơn 1 là: ; ; 4 7 15 Giáo viên 18 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 9 14 - Phân số lớn hơn 1 là: ; 5 11 - Phân số bằng 1 là: 16 16 - Nhận xét, đánh giá chung Bài 3a, c: HSNK làm cả bài. + Muốn xếp được các phân số theo + Chúng ta phải so sánh các phân số với thứ tự từ bé đến lớn chúng ta phải làm nhau. gì? + Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn. + Nêu cách so sánh hai phân số cùng + Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn mẫu? hơn. + Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số bằng nhau. - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp Đáp án: 1 3 4 a)Vì 1 < 3 < 4 nên 5 5 5 5 6 8 b) Vì 5 < 6 < 8 nên 7 7 7 5 7 8 c) Vì 5 < 7 < 8 nên 9 9 9 10 12 16 d) Vì 10 < 12 < 16 nên 11 11 11 - Chữa lại các phần bài tập làm sai 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - BT PTNL: Hãy viết 2 PS bé hơn 1, 1 PS 4. Hoạt động sáng tạo (1p) bằng 1 và 2 PS lớn hơn 1. Sắp xếp các PS đó theo thứ tự từ bé đến lớn ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ĐẠO ĐỨC LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Biết thế nào là lịch sự với mọi người - Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người. 2. Kĩ năng - Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người. - Chọn lựa được những việc làm thể hiện ứng xử lịch sự với mọi người. Giáo viên 19 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 3. Phẩm chất - Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh. 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo * KNS: - Thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác - Ứng xử lịch sự với mọi người - Ra quyết định lựa chọn hành vi và lời nói phù hợp trong tình huống - Kiểm soát khi cần thiết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Các tấm bìa xanh, đỏ, vàng. Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai. - HS: SGK, SBT 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi, đóng vai. - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: (2p) -TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Vì sao phải lịch sự với mọi người? + Vì lịch sự thể hiện sự tôn trọng người khác. Lịch sự với mọi người sẽ luôn được yêu quý + Nêu một vài biểu hiện của phép lịch sự với + Chào hỏi người lớn tuổi, nói năng mọi người. lịch sự với người trên. - Nhận xét, chuyển sang bài mới 2. Bài mới (30p) * Mục tiêu: - Biết bày tỏ ý kiến về các hành vi thể hiện lịch sự với mọi người - Đóng vai xử lí các tình huống về lịch sự với mọi người. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp HĐ1: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 2- SGK/33): Nhóm 2 – Lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - YC HS thảo luận cặp đôi làm bài. - Đọc và xác định yêu cầu bài tập. - GV lần lượt nêu từng ý kiến của bài tập 2, - Hoạt động cặp đôi. HS bày tỏ ý kiến bằng cách chọn và giơ thẻ - Báo cáo kết quả bằng cách giơ thẻ màu bày tỏ sự lựa chọn của mình. màu - GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình. - HS đại diện giải thích sự lựa chọn - GV kết luận. của nhóm + Các ý kiến c, d là đúng. + Các ý kiến a, b, đ là sai. HĐ 2: Đóng vai (Bài tập 4- SGK/33): - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các - HS đọc tình huống trước khi đóng nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai tình vai. Giáo viên 20 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 huống bài tập 4. - Các nhóm HS thảo luận chuẩn bị - GV nhận xét chung. cho đóng vai. Kết luận chung: - Hai nhóm HS lên đóng vai; Các nhóm khác có thể lên đóng vai nếu có cách giải quyết khác. - Lớp nhận xét, đánh giá các cách giải quyết. HĐ 3: Giải nghĩa câu ca dao (BT 5) - GV đọc câu ca dao sau và cho HS giải thích ý nghĩa: - Câu ca dao khuyên mỗi người nên Lời nói không mất tiền mua có cách nói năng lịch sự để không Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau làm ai buồn lòng - HS lấy VD các tình huống và cách nói năng cho đúng phép lịch sự 3. HĐ ứng dụng (1p) - Thực hiện cư xử lịch sự với bạn bè và mọi người xung quanh trong cuộc sống. 4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm các câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ khuyên chúng ta biết nói năng đúng phép lịch sự trong cuộc sống. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG KỂ CHUYỆN CON VỊT XẤU XÍ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu được lời khuyên qua câu chuyện: Cần nhận ra cái đẹp của người khác, biết thương yêu người khác, không lấy mình làm chuẩn để đánh giá người khác. 2. Kĩ năng: - Dựa theo lời kể của GV, sắp xếp đúng thứ tự tranh minh hoạ cho trước (SGK); bước đầu kể lại được từng đoạn câu chuyện Con vịt xấu xí rõ ý chính, đúng diễn biến. 3. Phẩm chất - Giáo dục HS biết nhìn ra những nét đẹp của người khác, không phân biệt, kì thị các bạn khác mình. 4. Góp phần bồi dưỡng các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * BVMT: Cần yêu quý các loài vật quanh ta. Giáo viên 21 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to. + Ảnh thiên nga. - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, kể chuyện - KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - Gv dẫn vào bài. 2. GV kể chuyện * Mục tiêu: HS nghe và nắm được diễn biến chính của câu chuyện * Cách tiến hành: - GV kể lần 1: không có tranh (ảnh) minh hoạ. - HS lắng nghe - Chú ý: kể với giọng thong thả, chậm rãi. Nhấn giọng ở những từ ngữ: xấu xí, nhỏ xíu, quá nhỏ, yếu ớt, buồn lắm, chành choẹ, bắt nạt, hắt hủi, dài ngoẵng, gầy guộc, vụng về, vô cùng sung sướng, cứng cáp, lớn khôn, mừng rỡ, bịn rịn - GV kể lần 2: - GV kể lần 2 không sử dụng tranh minh hoạ (kể chậm, to, rõ, kết hợp với động - Lắng nghe và chú ý sắp xếp các bức tác). tranh theo thứ tự + Phần đầu câu chuyện: (đoạn 1). Thứ tự đúng: Tranh 2 – Tranh 1 – Tranh + Phần nội dung chính của câu chuyện 3- Tranh 4 (đoạn 2). + Phần kết câu chuyện (đoạn 3). 3. Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện:(20- 25p) * Mục tiêu: Kể lại từng đoạn truyện, toàn bộ câu chuyện. Nêu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện + HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC + HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói, * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp a. Kể trong nhóm - Nhóm trưởng điều hành các thành viên kể từng đoạn truyện - GV theo dõi các nhóm kể chuyện - Kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm Giáo viên 22 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 b. Kể trước lớp - Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước lớp - GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu - HS lắng nghe và đánh giá theo các tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như chí những tiết trước) - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn VD: + Phẩm chất của các chú vịt con với Thiên Nga bé nhỏ như thế nào? + Khi gặp lại Thiên Nga con, bố mẹ Thiên Nga có phẩm chất như thế nào? + Lúc biết chú vịt con xấu xí chính là Thiên Nga xinh đẹp, các chú vịt con có phẩm chất thế nào? - Câu chuyện khuyên chúng ta phải - Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu biết nhận ra cái đẹp của người khác, chuyện: Câu chuyện muốn khuyên biết yêu thương người khác. Không lấy chúng ta điều gì? mình làm mẫu khi đánh giá người khác - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe 4. Hoạt động ứng dụng (1p) * GD BVMT: Các chú vịt hay chú TN - HS liên hệ việc chăm sóc và bảo vệ trong bài và rất nhiều loài vật khác đều các loài vật là những loài vật đáng yêu, gắn bó với cuộc sống của con người. Vậy chúng ta cần làm gì để bảo vệ các loài vật ấy - Sưu tầm các câu chuyện khác cùng 5. Hoạt động sáng tạo (1p) chủ đề. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG KĨ THUẬT TRỒNG CÂY RAU, HOA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Biết cách chọn cây rau, hoa để trồng. - Biết cách trồng cây rau, hoa trên luống 2. Kĩ năng - Trồng được cây rau, hoa trên luống. Giáo viên 23 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 3. Phẩm chất - Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ và chăm sóc cây rau, hoa đã trồng. 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ, NL sáng tạo, NL hợp tác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: +Cây con rau, hoa để trồng. + Túi bầu có chứa đầy đất. - HS: Dầm xới, cuốc, bình tưới nước có vòi hoa sen (loại nhỏ) 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát mẫu, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - KT: đặt câu hỏi, tia chớp, động não, chia sẻ nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3p) - TBHT điều hành lớp chơi trò chơi + Vì sao phải trồng rau, hoa ở những Bắn tên: nơi có ánh sáng? +Vì như vậy cây mới có đủ ánh sáng để quang hợp + Rau và hoa sẽ như thế nào nếu được + Cây sẽ yếu, dài, có thể chết trồng ở những nơi thiếu ánh sáng? - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành: (30p) * Mục tiêu: - Biết cách chọn cây rau, hoa để trồng. - Biết cách trồng cây rau, hoa trên luống và thực hành trồng cây rau, hoa trên luống * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp Hoạt động 1: Quy trình kỹ thuật Cá nhân - Chia sẻ lớp trồng cây con. - GV hướng dẫn HS đọc nội dung trong SGK và hỏi: - HS quan sát và trả lời. + Tại sao phải chọn cây khỏe, không + Để cây mới nhanh lên và phát triển cong queo, gầy yếu, sâu bệnh, đứt rễ, tốt gãy ngọn? + Cần ĐỒ DÙNG DẠY HỌC đất + Đất trồng cần làm nhỏ, tơi, xốp, sạch trồng cây con như thế nào? cỏ dại và lên luống để tạo điều kiện cho cây con phát triển thuận lợi - GV nhận xét, giải thích: Cũng như gieo hạt, muốn trồng rau, hoa đạt kết - Lắng nghe quả cần phải tiến hành chọn cây giống và ĐỒ DÙNG DẠY HỌC đất. Cây con đem trồng mập, khỏe không bị sâu, bệnh thì sau khi trồng cây mau bén rễ và phát triển tốt. Giáo viên 24 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 - Cho HS quan sát một số mẫu cây con - HS quan sát và nhận xét về các cây đã mang đến theo những tiêu chí đã nêu ra ở trên HĐ2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật trồng cây trên luống: - GV hướng dẫn HS quan sát hình - HS đọc nội dung SGK và quan sát trong SGK để nêu các bước trồng cây hình. con và trả lời câu hỏi: + Tại sao phải xác định vị trí cây + Mỗi loại cây cần một khoảng cách trồng? nhất định để phát triển + Tại sao phải ấn chặt đất và tưới + Để giúp cho cây không bị nghiêng và nhẹ nước quanh gốc cây sau khi không bị héo. trồng? - Cho HS nhắc lại cách trồng cây con. - GV kết hợp tổ chức thực hiện hoạt động 1 và hoạt động 2 ở vườn trường - HS thực hành theo hướng dẫn của GV nếu không có vườn trường GV hướng dẫn HS chọn đất, cho vào bầu và trồng cây con trên bầu đất. (Lấy đất ruộng hoặc đất vườn đã phơi khô cho vào túi bầu. Sau đó tiến hành trồng cây con). 3. HĐ ứng dụng (1p) - Thực hành trồng cây trên luống tại - Giáo dục ý thức trồng và chăm sóc, nhà bảo vệ cây rau, hoa 4. HĐ sáng tạo (1p) - Theo dõi quá trình phát triển của 1 cây rau, hoa đã trồng và ghi lại vào sổ theo dõi cá nhân. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG Thứ năm ngày 30 tháng 1 năm 2021 TẬP ĐỌC CHỢ TẾT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu ND: Cảnh chợ tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê (trả lời được các câu hỏi; thuộc được một vài câu thơ yêu thích). 2. Kĩ năng Giáo viên 25 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 - Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui nhộn. Học thuộc lòng bài thơ 3. Phẩm chất - Yêu quý cảnh vật và con người Việt Nam 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * BVMT: HS cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh nhiên nhiên giàu sức sống qua các câu thơ trong bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to) Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, luyện tập – thực hành - Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ, động não, tia chớp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - TBHT điều khiển các bạn chơi trò chơi Hộp quà bí mật + Đọc bài: Sầu riêng + 1 HS đọc + Hãy miêu tả những nét đặc sắc của + Hoa sầu riêng nở vào cuối năm, hoa hoa sầu riêng. đậu từng chùm, màu trắng ngà, cành hoa nhỏ như vảy cá. + Hãy miêu tả những nét đặc sắc của + Những trái sầu riêng lủng lẳng dưới trái sầu riêng. cành trông giống như những tổ kiến - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch bài tập đọc, giọng đọc vui nhộn * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với giọng vui nhộn, thể hiện không khí náo - Lắng nghe nức của con người và các sự vật trong - Nhóm trưởng điều hành cách chia phiên chợ Tết đoạn Nhấn giọng các từ ngữ: đỏ dần, ôm ấp, viền nắng, tưng bừng, kéo hàng, lon xon, lom khom, lặng lẽ - GV chốt vị trí các đoạn - Bài chia làm 3 đoạn. + Đ 1: Từ đầu tưng bừng ra chợ Tết + Đ 2: Tiếp theo đuổi theo sau + Đ 3: Tiếp theo hết - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối Giáo viên 26 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (hồng lam, nóc nhà gianh, lon xon, nép, rỏ, , ) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các Cá nhân (M1)-> Lớp HS (M1) - Giải nghĩa các từ: đọc chú giải - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND: Cảnh chợ tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê (trả lời được các câu hỏi) * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, + Người các ấp đi chợ tết trong khung nhận xét cảnh đẹp như thế nào? + Khung cảnh rất đẹp. Mặt trời lên làm đỏ dần những dải núi trắng và những làn sương sớm. Núi đồi như cũng làm duyên.Núi uốn mình trong chiếc áo the xanh, đồi thoa son. Những tia nắng nghịch ngợm nháy hoài trọng ruộng lúa. + Mỗi người đến chợ tết với dáng vẻ + Người đến chợ tết với dáng vẻ riêng. riêng ra sao? - Những thằng cu mặc áo màu đỏ chạy lon xon. - Các cụ già chống gậy bước lom khom. - Cô gái mặc áo màu đỏ che môi cười lặng lẽ. - Em bé nép đầu, bên yếm mẹ. - Hai người gánh lợn + Bên cạnh dáng vẻ riêng, những người + Điểm chung của họ là: ai ai cũng vui đi chợ tết có điểm gì chung? vẻ, cụ thể: Người các ấp tưng bừng ra chợ tết. Họ vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc. + Bài thơ là một bức tranh giàu màu + Các từ ngữ tạo nên bức tranh: trắng, sắc. Em hãy tìm những từ ngữ tạo nên đỏ, hồng lam, xanh, biếc, thắm, vàng, bức tranh giàu màu sắc ấy. tía, son. * GDBVMT: Bức tranh thiên nhiên trong bài thật đẹp và giàu sức sống. - HS mô tả lại vẻ đẹp của bức tranh Em hãy mô tả lại bức tranh ấy bằng thiên nhiên qua đoạn 1 và đoạn 3 của cảm nhận của em ? bài * Hãy nêu nội dung của bài. Nội dung: Bài thơ là một bức tranh chợ tết miền trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh động. Qua đó ta thấy Giáo viên 27 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 được cảnh sinh hoạt nhộn nhịp của * HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn người dân quê trong dịp tết. chỉnh và các câu nêu nội dung đoạn, bài. - HS ghi nội dung bài vào vở 3. Luyện đọc diễn cảm - Học thuộc lòng (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diễn một đoạn của bài. Học thuộc lòng bài thơ * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - 1 HS nêu lại - 1 HS đọc toàn bài - Yêu cầu các nhóm thảo luận chọn - Nhóm trưởng điều khiển: đoạn thơ mà mình thích và luyện đọc + Đọc diễn cảm trong nhóm - Hướng dẫn học thuộc lòng bài thơ tại + Thi đọc diễn cảm trước lớp lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. - GV nhận xét chung - HS học thuộc lòng và thi học thuộc 4. Hoạt động ứng dụng (1 phút) lòng bài thơ tại lớp - Em thích nhất hình ảnh nào trong bài - Hãy chọn hình ảnh mình thích nhất và thơ? bình về hình ảnh đó - Giáo dục tình yêu với con người, cảnh đẹp VN 5. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Mô tả về cảnh chợ Tết ở địa phương em ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG TOÁN Tiết 109: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Biết cách so sánh hai phân số khác mẫu số 2. Kĩ năng - Thực hiện so sánh được hai PS khác mẫu số. - Vận dụng giải các bài toán liên quan 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, tích cực trong giờ học. 4. Góp phần phát triển các NL - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (a). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu học tập Giáo viên 28 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành, - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài 2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Nắm được cách quy đồng mẫu số các phân số - GV đưa ra hai phân số 2 và 3 và hỏi: 3 4 + Em có nhận xét gì về mẫu số của hai + Mẫu số của hai phân số khác nhau. phân số này? + Hãy tìm cách so sánh hai phân số này - HS thảo luận theo nhóm, mỗi nhóm 4 với nhau. HS để tìm cách giải quyết. - GV tổ chức cho các nhóm HS nêu - Một số nhóm nêu ý kiến. cách giải quyết của nhóm mình. - GV nhận xét các ý kiến của HS, chọn cách quy đồng MS các phân số để so sánh - HS thực hiện: - GV yêu cầu HS quy đồng mẫu số rồi 2 3 + Quy đồng MS hai phân số và so sánh hai phân số 2 và 3 . 3 4 3 4 2 = 2x4 = 8 ; 3 = 3x3 = 9 3 3x4 12 4 4x3 12 + So sánh hai phân số cùng mẫu số: 8 < 9 Vì 8 < 9. Vậy 2 < 3 12 12 3 4 + Muốn so sánh hai phân số khác mẫu + Ta có thể quy đồng mẫu số hai số ta làm như thế nào? phân số đó rồi so sánh các tử số của hai phân số mới. - HS lấy VD về 2 PS khác MS và tiến hành so sánh 3. HĐ thực hành:(18 p) * Mục tiêu: Thực hiện so sánh được 2 phân số khác mẫu số. Vận dụng làm các bài tập liên quan * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1: So sánh hai phân số: - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Lớp tập. Đáp án: VD: Giáo viên 29 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 - GV chốt đáp án. a) 3 và 4 : - Củng cố cách so sánh các phân số 4 5 khác mẫu số. 3 = 3x5 = 15 ; 4 = 4x4 = 16 4 4x5 20 5 5x4 20 Vì 15 3 nên 2 > 3 Bài 2a: HSNK làm cả bài. 10 10 5 10 + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Rút gọn rồi so sánh hai phân số. - Làm nhóm 2 – Chia sẻ lớp Đáp án: - GV chữa bài, lưu ý HS rút gọn sao a) Rút gọn 6 = 6 : 2 = 3 cho phù hợp để so sánh tiện nhất. 10 10 : 2 5 Không cần rút gọn tới PS tối giản Vì 3 nên > thành sớm) 4 4 4 12 - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Đáp án: Mai ăn 3 cái bánh tức là ăn 8 15 cái bánh. Hoa ăn 2 cái bánh tức là ăn 40 5 16 cái bánh. Vì 15 < 16 nên Hoa ăn + Làm cách nào để so sánh được số 40 40 40 bánh mà 2 bạn đã ăn? nhiều bánh hơn. 4. HĐ ứng dụng (1p) + Chúng ta so sánh 2 PS khác MS bằng cách QĐMS để đưa về cùng MS 5. HĐ sáng tạo (1p) - Nắm được cách so sánh 2 PS khác MS - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải Giáo viên 30 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG : TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP QUAN SÁT CÂY CỐI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lí, kết hợp các giác quan khi quan sát; bước đầu nhận ra được sự giống nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một cái cây (BT1). 2. Kĩ năng - Ghi lại được các ý quan sát về một cây em thích theo một trình tự nhất định (BT2). 3. Phẩm chất - Biết bảo vệ, chăm sóc cây cối 4. Góp phần phát triển NL: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Một số tờ giấy kẻ thể hiện nội dung các BT 1a, b. + Bảng viết sẵn lời giải BT, d, e. + Tranh, ảnh một số loài cây. - HS: Vở, bút, 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập-thực hành - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm 2, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài học 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lí, kết hợp các giác quan khi quan sát; bước đầu nhận ra được sự giống nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một cái cây (BT1). Ghi lại được các ý quan sát về một cây em thích theo một trình tự nhất định (BT2). Giáo viên 31 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Lớp Bài tập 1: Đọc lại 3 bài văn Nhóm 4 – Lớp - HS đọc 3 bài Bãi ngô (trang 30), Cây gạo (trang 32), Sầu riêng (trang 34). a. Tác giả mỗi bài văn quan sát cây a. Trình tự quan sát cây. theo trình tự nào? - Bài Sầu riêng: quan sát từng bộ phận của cây. - Bài Bãi ngô: quan sát từng thời kì phát triển của cây. - Bài Cây gạo: quan sát từng thời kì phát triển của cây (từng thời kì phát triển của bông gạo). b. Các tác giả quan sát cây bằng các b. Tác giả quan sát cây bằng các giác giác quan nào? quan: - Quan sát bằng thị giác (mắt): các chi tiết được quan sát: cây, lá, búp, hoa, bắp ngô, bướm trắng, bướm vàng (bài Bãi ngô). Cây, cành, hoa, quả, gạo, chim chóc (bài Cây gạo). Hoa trái, dáng, thân, cành lá (bài Sầu riêng). - Quan sát bằng khứu giác (mũi): Hương thơm của trái sầu riêng. - Quan sát bằng vị giác (lưỡi): Vị ngọt của trái sầu riêng. - Quan sát bằng thính giác (tai): tiếng chim hót (bài Cây gạo), tiếng tu hú (bài Bãi ngô). c.Trong 3 bài đã đọc, em thích hình c. So sánh: Bài Sầu riêng: ảnh so sánh và nhân hoá nào? Tác - Hoa sầu riêng ngan ngát hương cau, dụng của hình ảnh so sánh, nhân hoá hương bưởi. đó? - Cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con. - Trái lủng lẳng dưới cành trông như tổ - GV nhận xét và đưa bảng liệt kê các kiến. hình ảnh so sánh nhân hoá có trong 3 Bài Bãi ngô: bài. - Cây ngô lúc nhỏ lấm tấm như cây mạ non. - Búp như kết bằng nhung và phấn. - Hoa ngô xơ xác như cỏ may. Bài Cây gạo: - Cánh hoa gạo đỏ rực quay tít như chong chóng. - Quả hai đầu thon vút như con thoi. - Cây như treo rung rinh hàng ngàn nồi Giáo viên 32 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 cơm gạo mới. * Nhân hoá: Bài Bãi ngô: d. Trong ba bài văn trên, bài nào miêu d. Hai bài Sầu riêng và bái Bãi ngô miêu tả một loài cây, bài nào miêu tả một tả một loài cây; bài Cây gạo miêu tả một cây cụ thể? loài cây cụ thể. e. Miêu tả một loài cây có điểm gì + Điểm giống nhau: Đều phải quan sát kĩ giống và có gì khác với miêu tả một và sử dụng mọi giác quan; tả các bộ phận cây cụ thể? của cây; tả xung quanh cây; dùng các biện - GV nhận xét và chốt lại: pháp so sánh, nhân hoá khi tả; bộc lộ tình cảm của người miêu tả. + Điểm khác nhau: Tả loài cây cần chú ý đến các đặc điểm phân biệt loài cây này với loài cây khác. Còn tả một cái cây cụ thể phải chú ý đến đặc điểm riêng của cây đó. Đặc điểm đó làm nó khác biệt với các cây cùng loài. - GV chốt lại trình tự quan sát và các - HS lắng nghe giác quan vận dụng để quan sát, việc sử dụng các biện pháp NT trong khi miêu tả, cách miêu tả một loài cây, một cây cụ thể Bài tập 2: Quan sát một cây mà em HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp thích trong khu vực trường em - GV giao việc: Dựa vào quan sát một - HS quan sát tranh ảnh kết hợp và làm cây cụ thể ở nhà, các em hãy ghi lại bài. những gì đã quan sát được. (GV có thể đưa tranh, ảnh về một số - Một số HS trình bày. cây cụ thể để HS quan sát). - Lớp nhận xét - GV nhận xét theo 3 ý a, b, c trong SGK và khen ngợi một số bài ghi tốt. * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 ghi được những gì quan sát dược - HS M3+M4 cần lập được dàn ý chi tiết. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Hoàn chỉnh bài quan sát. 4. HĐ sáng tạo (1p) - Xây dựng dàn ý chi tiết từ kết quả quan sát. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG Giáo viên 33 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 KHOA HỌC (VNEN) ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG (T2) KHOA HỌC (CT HIỆN HÀNH) ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG (tt) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Nêu được ví dụ về: + Tác hại của tiếng ồn: tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khoẻ (đau đầu, mất ngủ); gây mất tập trung trong công việc, học tập; + Một số biện pháp chống tiếng ồn. 2. Kĩ năng - Thực hiện các qui định không gây ồn nơi công cộng. - Biết cách phòng chống tiếng ồn trong cuộc sống: bịt tai khi nghe âm thanh quá to, đóng cửa để ngăn cách tiếng ồn, 3. Phẩm chất - Có ý thức giữ trật tự, không gây ồn ào nơi công cộng 4. Góp phần phát triển các năng lực: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL sáng tạo * KNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin về nguyên nhân, giải pháp chống tiếng ồn * GD BVMT: - Mối quan hệ giữa con người với môi trường: Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. - Ô nhiễm không khí, nguồn nước II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ (phóng to nếu có điều kiện) - HS: Tranh ảnh về các loại tiếng ồn và cách phòng chống. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: quan sát, hỏi đáp, thảo luận, trò chơi học tập, thí nghiệm. - KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1, Khởi động (4p) - TBHT điều khiển các bạn chơi trò chơi: Hộp quà bí mật + Nêu vai trò của âm thanh trong đời + Nhờ có âm thanh, chúng ta có thể sống? học tập, trao đổi, giải trí, + Nêu những âm thanh mà em thích và + Tiếng chim hót, tiếng hát không thích? + Tiếng còi tàu, xe, Giáo viên 34 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. Khám phá: (30p) * Mục tiêu: - Nêu được tác hại của tiếng ồn - Một số biện pháp chống tiếng ồn. * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp Hoạt động 1: Nguồn gây ra tiếng ồn. * Có những âm thanh chúng ta ưa thích và muốn ghi lại để thưởng thức. Tuy - HS lắng nghe nhiên cũng có những âm thanh ta không ưa thích cần tìm cách phòng tránh (chẳng hạn tiếng ồn) - Hướng dẫn HS quan sát hình trang 88 - HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp SGK và thảo luận, bổ sung thêm các Đáp án: Các nguồn gây tiếng ồn: nguồn gây ra tiếng ồn tiếng loa đài quá to, tiếng còi và tiếng động cơ xe, tiếng phát ra từ chợ, tiếng chó sủa, tiếng từ công trường - GV giúp HS phân loại tiếng ồn chính để lao động, nhận thấy hầu hết các tiếng ồn đều do con - HS liên hệ: Nêu các tiếng ồn nơi người gây ra. mình sinh sống Hoạt động 2: Tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống. - Nhóm 2 – Chia sẻ lớp - GV hướng dẫn HS quan sát hình trang 88 SGK và tranh ảnh do các em sưu tầm. + Nêu tác hại và cách phòng chống tiếng + Tác hại của tiếng ồn: gây mất ngủ, ồn? đau đầu, suy nhược thần kinh, có hại cho tai. + Cách phòng chống: có quy định chung về không gây tiếng ồn nơi công cộng, sử dụng các vật ngăn cách làm giảm tiếng ồn đến tai. Hoạt động 3: Thực hành phòng chống - HS trình bày cá nhân – Chia sẻ lớp tiếng ồn - GV ghi lên bảng biện pháp tránh tiếng ồn. + Nêu những việc nên làm và không nên + Làm việc nhẹ nhàng đi nhẹ, nói làm để góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn khẽ, không la hét, đập gõ bàn ghế ở lớp, ở nhà và nơi công cộng. - Nhận xét, chốt. * Kết luận, rút ra bài học 3. HĐ ứng dụng (1p) - Thực hành phòng chống tiếng ồn tại - GDBVMT: Tiếng ồn có hại cho sức gia đình, lớp học khoẻ của con người, cần hạn chế tiếng - Lắng nghe ồn và có giải pháp phòng chống tiếng ồn Giáo viên 35 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 mọi lúc, mọi nơi 4. HĐ sáng tạo (1p) - Trả lời câu hỏi:Tại sao phòng hát ka-ra-ô-kê lại thường làm các bức tường sần sùi? Thứ sáu ngày 31 tháng 1 năm 2021 LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Giúp HS mở rộng thêm vốn từ ngữ về chủ điểm Cái đẹp để sử dụng trong nói và viết. 2. Kĩ năng - Biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, biết đặt câu với một số từ ngữ theo chủ điểm đã học (BT1, BT2, BT3); bước đầu làm quen với một số thành ngữ liên quan đến cái đẹp (BT4). 3. Phẩm chất - Có ý thức dùng từ, đặt câu và viết câu đúng. 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. * GDBVMT: HS biết yêu và quý trọng cái đẹp trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Một vài tờ giấy khổ to viết nội dung BT 1, 2. + Bảng phụ. - HS: Vở BT, bút, 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, - KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - Dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: Biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, biết đặt câu với một số từ ngữ theo chủ điểm đã học (BT1, BT2, BT3); bước đầu làm quen với một số thành ngữ liên quan đến cái đẹp (BT4). * Cách tiến hành Bài tập 1: Tìm các từ: Nhóm 4 – Chia sẻ lớp - YC HS hoạt động theo nhóm 4. Đáp án: Giáo viên 36 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. a) Các từ thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của . con người: đẹp, xinh, xinh đẹp, xinh tươi, xinh xắn, xinh xẻo, xinh xinh, tươi tắn, tươi giòn, rực rỡ, lộng lẫy, thướt tha b) Các từ thể hiện nét đẹp trong tâm hồn, tính cách: thuỳ mị, dịu dàng, đằm thắm, đậm đà, đôn hậu, nết na, chân thực, chân thành, thẳng thắn, ngay thẳng, ngay thẳng, bộc trực, cương trực, dũng cảm, quả cảm, khảng khái, khí khái, + Theo em, vẻ đẹp bên ngoài hay nét - HS bày tỏ ý kiến của mình đẹp tâm hồn quan trọng hơn? Vì sao? - GV chốt Bài tập 2: Nhóm 4 – Chia sẻ lớp - Cách tiến hành như ở BT 1. Đáp án: a) Các từ chỉ dùng để chỉ vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật: tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ, mĩ lệ, hùng vĩ, hùng tráng, hoành tráng b) Các từ dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên, cảnh vật và con người: xinh - GV chốt đáp án. xắn, xinh đẹp, xinh tươi, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng, thướt tha Bài tập 3: Đặt câu với các từ ngữ ở bài Cá nhân – Chia sẻ lớp tập 1. - HS làm miệng.VD: - GV nhận xét và khen những HS đặt + Chị gái em rất dịu dàng, thuỳ mị. câu đúng, hay. + Quang cảnh đêm trung thu đẹp lung linh. + Mùa xuân tươi đẹp đã về trên khắp đất * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 đặt câu nước. cho hoàn chỉnh. - HS viết câu vào vở - YC HS M3+M4 đặt câu có sử dụng biện pháp so sánh, nhân hóa. Bài tập 4: Điền các thành ngữ hoặc Nhóm 2 – Lớp cụm Đáp án: + Mặt tươi như hoa, em mỉm cười chào mọi người. - Giải nghĩa thành ngữ: chữ như gà bới + Ai cũng khen chị Ba đẹp người, đẹp nết. + Ai viết cẩu thả thì chắc chắn chữ như gà bới. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các từ ngữ thuộc chủ điểm - GDBVMT: Cuộc sống có nhiều cái Giáo viên 37 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 đẹp, cần phải biết yêu quý và giữ gìn - Lắng nghe để cái đẹp luôn tồn tại và làm đẹp cho cuộc sống. 4. HĐ sáng tạo (1p) - Đặt 1 câu với thành ngữ ở BT 4 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG TOÁN Tiết 110: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Củng cố KT về so sánh phân số 2. Kĩ năng - Thực hiện so sánh được các PS cùng MS, khác MS, cùng TS. - Vận dụng sắp thứ tự các số tự nhiên 3. Phẩm chất - Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ. 4. Góp phần phát triển các NL - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán * Bài tập cần làm: Bài 1 (a, b), bài 2 (a, b), bài 3. HSNK làm tất cả bài tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu học tập - HS: Vở BT, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi học tập, luyện tập-thực hành - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(3p) - TBHT điểu hành lớp trả lời, nhận xét + Bạn hãy cho biết muốn so sánh - HS lấy VD và thực hiện so sánh hai phân số khác mẫu ta làm như thế nào? + Bạn hãy nêu ví dụ về so sánh hai phân số khác mẫu? - GV dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: - Thực hiện so sánh được các PS cùng MS, khác MS, cùng TS. - Vận dụng sắp thứ tự các số tự nhiên Giáo viên 38 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 * Cách tiến hành Bài 1a, b: HSNK hoàn thành cả Cá nhân - Nhóm 2 - Lớp bài - GV chốt đáp án. Đáp án: - Củng cố cách so sánh các phân a. 5 63 nên 9 > 9 56 56 7 8 d. Giữ nguyên 11 . Ta có 6 = 6x2 = 12 20 10 10x2 20 Vì 11 1 Vì tử số lớn hơn mẫu số. sánh 2 cách so sánh phân số. 7 + Quy đồng MS các PS rồi so 7 7 7 8 b) 9 và 5 ; 5 8 9 > 1 Vì tử số lớn hơn mẫu số 5 5 5 5 8 c) 12 và 28 ; 16 21 12 12 : 4 3 28 28 : 7 4 = ; 16 16 : 4 4 21 21: 7 3 Giáo viên 39 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 3 1 Vì tử số lớn hơn mẫu số. 3 3 4 12 28 9 Vì 11 8 Vì 9 < 11 9 11 9 11 - HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS 4 5 5 6 hoàn thành sớm) a)Vì 4 < 5; 5 < 6 nên < ; < . 7 7 7 7 b) Quy đồng mẫu số các phân số 2 ; 5 ; 3 3 6 4 2 2x4 8 5 5x2 10 3 3x3 9 = = ; = = ; = = 3 3x4 12 6 6x2 12 4 4x3 12 Vì 8 < 9 < 10 nên 2 < 3 < 5 - Chốt lại cách quy đồng MS các 12 12 12 3 4 6 PS - Chữa lại các phần bài tập làm sai 3. HĐ ứng dụng (1p) BTPTNL: So sánh các phân số sau bằng 5. HĐ sáng tạo (1p) cách thuận tiện nhât. 1 3 5 15 5 7 a. ; ; b. ; ; bvc. ; . 2 4 4 20 7 5 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG Giáo viên 40 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 ___ TẬP LÀM VĂN LUYÊN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối trong đoạn văn mẫu (BT1) 2. Kĩ năng - Viết được đoạn văn ngắn tả lá (thân, gốc) một cây em thích (BT2). 3. Phẩm chất - Tích cực, tự giác làm bài, có ý thức chọn lựa từ ngữ khi miêu tả. 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL hợp tác *GD BVMT: Nhận xét trình tự miêu tả. Qua đó, cảm nhận được vẻ đẹp của cây cối trong môi trường thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ (hoặc giấy khổ to) viết lời giải BT1. - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuât - PP: Hỏi đáp, thảo luận nhóm, quan sát, thực hành. - KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm 2 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (30p) *Mục tiêu: Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả lá (thân, gốc) một cây em thích (BT2). * Cách tiến hành: Bài tập 1: Dưới đây là một số đoạn văn Nhóm 2 - cả lớp tả thân và gốc một số loài cây - HS đọc và thảo luận theo nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp Đoạn văn Những điểm đáng chú ý a. Đoạn tả lá bàng (Đoàn Giỏi) - Tả rất sinh động sự thay đổi màu sắc của lá bàng theo thời gian 4 mùa: xuân, Giáo viên 41 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 hạ, thu, đông. b. Đoạn tả cây sồi (Lep- Tôn- xtôi) - Tả sự thay đổi của cây sồi già từ mùa đông sang mùa xuân (mùa đông cây sồi nức nẻ, đầy sẹo. Sang mùa xuân, cây sồi toả rộng thành vóm lá xum xuê, bừng dậy một sức sống bất ngờ). - Hình ảnh so sánh: nó như một con quái vật già nua, cau có và khinh khỉnh đứng giữa đám bạch dương tươi cười. - Hình ảnh nhân hoá làm cho cây sồi già như có tâm hồn con người: Mùa đông, cây sồi già cau có, khinh khỉnh, vẻ ngờ vực, buồn rầu. Xuân đến nó say sưa, ngây ngất, khẽ đung đưa trong nắng chiều - Lưu ý HS học tập những nét đặc sắc - HS lắng nghe, chọn chi tiết mà mình trong mỗi đoạn văn để vận dụng miêu có thể học tập trong mỗi đoạn văn tả. - Yêu cầu đọc thêm 2 đoạn văn tham - Đọc thầm cá nhân khảo Bàng thay lá và Cây tre Bài tập 2: Viết một đoạn văn tả lá, - HS làm bài cá nhân – chọn tả thân lá, thân hay gốc một cái cây cụ thể. - Một số HS chia sẻ bài làm của mình - Lớp nhận xét, chữa lỗi cho bạn - GV nhận xét và khen những bài tả hay. * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 viết được đoạn văn. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Chữa lại những câu văn chưa hay 4. HĐ sáng tạo (1p) - Chỉ ra một chi tiết sáng tạo trong bài văn của các bạn vừa đọc. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ĐỊA LÍ (VNEN) ĐỒNG BẰNG NAM BỘ (T2) ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG Giáo viên 42 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 ĐỊA LÍ (CT HIỆN HÀNH) HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ: + Trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái. + Nuôi trồng và chế biến thủy sản. + Chế biến lương thực. * HSNK: Biết những thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất cả nước: đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động. 2. Kĩ năng - Quan sát hình ảnh, kể tên theo thứ tự các công việc trong thu hoạch và chế biến gạo xuất khẩu ở đồng bằng Nam Bộ 3. Phẩm chất - HS học tập nghiêm túc, tự giác. 4. Góp phần phát triển các năng lực: - NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ * BVMT: Vai trò, ảnh hưởng to lớn của sông ngòi đối với đời sống của con người (đem lại phù sa nhưng cũng mang lại lũ lụt đe dọa sản xuất và đời sống). Qua đó thấy được tầm quan trọng của hệ thống đê và giáo dục ý thức trách nhiệm trong việc góp phần bảo đê điều - những công trình nhân tạo phục vụ đời sống II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Tranh ảnh về các HĐSX của người dân đồng bằng NB - HS: SGK, bút. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thuyết trình - KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (2p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Nhà ở của người dân ở đồng bằng + Nhà thường làm dọc theo kênh rạch Nam Bộ có đặc điểm gì? và khá đơn sơ. Tuy nhiên ngày này nhà ở của họ đã có nhiều thay đổi kiên cố Giáo viên 43 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 và khang trang hơn. + Trang phục và lễ hội của họ có gì + Trang phục truyền thống là áo bà ba đặc sắc? và khăn rằn. Lễ hội nổi tiếng là: Hội Bà Chúa Xứ, hội xuân núi Bà, lễ cúng - GV nhận xét chung, giới thiệu bài Trăng, mới 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ: * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp a.Giới thiệu bài: Những thuận lợi nào để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa - Lắng nghe gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất cả nước? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài: “Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ”. Ghi tên bài. b. Tìm hiểu bài: *Hoạt động 1:Vựa lúa, vựa trái cây Cá nhân - Lớp lớn nhất cả nước: - GV cho HS quan sát BĐ nông - HS quan sát BĐ. nghiệp, kể tên các cây trồng ở ĐB - HS dựa vào kênh chữ trong SGK, cho Nam Bộ và cho biết loại cây nào được biết : trồng nhiều hơn ở đây? + ĐB Nam Bộ có những điều kiện + Nhờ có đất đai màu mỡ ,khí hậu nắng thuận lợi nào để trở thành vựa lúa, nóng quanh năm, người dân cần cù lao vựa trái cây lớn nhất cả nước? động nên ĐB Nam Bộ đã trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước. + Lúa gạo, trái cây ở ĐB Nam Bộ + Cung cấp cho nhiều nơi trong nước được tiêu thụ ở những đâu? và xuất khẩu. - GV nhận xét, kết luận. - GV yêu cầu HS quan sát các hình và + Gặt lúa – Tuốt lúa – Phơi thóc – Xay kể theo thứ tự các công việc trong thu xát và đóng bao – Xếp gạo lên tàu để hoạch và chế biến gạo xuất khẩu ở xuất khẩu đồng bằng Nam Bộ? - GV lưu ý: Ngày nay, việc gặt lúa và tuốt lúa đã thu gọn thành 1 bước và - Lắng nghe dùng máy với máy gặt đập liên hoàn. Bước phơi thóc cũng dùng máy sấy nếu trời không có nắng để đảm bảo chất lượng gạo. + Kể tên các loại trái cây ở ĐB Nam + Xoài, chôm chôm, măng cụt, sầu Bộ. riêng, thanh long - GV nhận xét và mô tả thêm về các Giáo viên 44 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 vườn cây ăn trái của ĐB Nam Bộ: ĐB Nam Bộ là nơi xuất khẩu gạo lớn nhất cả nước. Nhờ ĐB này, nước ta trở thành một trong những nước xuất khẩu nhiều gạo bậc nhất thế giới. HĐ 2. Nơi nuôi và đánh bắt thuỷ sản Nhóm 2 – Lớp nhất cả nước - GV giải thích từ thủy sản, hải sản. - GV cho HS các nhóm dựa vào SGK, tranh, ảnh thảo luận theo gợi ý : + Điều kiện nào làm cho ĐB Nam Bộ + Nhờ có mạng lưới sông ngòi dày sản xuất được nhiều thủy sản? đặc. + Kể tên một số loại thủy sản được nuôi nhiều ở đây. + Cá, tôm + Thủy sản của ĐB được tiêu thụ ở đâu? + Tiêu thụ trong nước và trên thế giới. - GV nhận xét và mô tả thêm về việc nuôi cá, tôm ở ĐB này. 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Vẽ sơ đồ về các điều kiện để đồng bằng NB trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước. Đất đai màu mỡ Vựa lúa vựa trái cây lớn nhất cả Khí hậu nắng nóng nước Ngưòi dân cần cù lao - GD BVMT: Sông ngòi mang lại phù động sa cho các đồng bằng NB nhưng cũng mang đến lũ lụt. Vì vậy việc đắp - Trưng bày tranh ảnh về về các hoạt đê và bảo vệ đê ở một số vùng của động sản xuất ở đồng bằng NB đồng bằng là rất cần thiết 4. Hoạt động sáng tạo (1p) ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SHTT - KNS Giáo viên 45 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TUẦN 22 KĨ NĂNG ĐỌC SÁCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nắm được ưu - khuyết điểm trong tuần 22 - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. - Biết được phương hướng tuần 23 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Nắm được ưu – khuyết điểm của HS trong tuần - HS: Chủ tịch Hội đồng tự quản và các Trưởng ban ĐỒ DÙNG DẠY HỌC ND báo cáo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH: 1. Khởi động - Lớp tham gia trò chơi: Truyền tín hiệu 2. Lớp báo cáo hoạt động trong tuần: - 4 Trưởng ban lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành viên. - Tổ viên các tổ đóng góp ý kiến. - Chủ tịch HĐTQ lên nhận xét chung các ban. - GV nhận xét chung: + Nề nếp: + Học tập: 3. Phương hướng tuần sau: - Tiếp tục thi đua: Học tập tốt, thực hiện tốt nề nếp, vâng lời thầy cô, nói lời hay làm việc tốt. 4. Lớp văn nghệ - múa hát tập thể mừng Đảng - mừng Xuân THỂ DỤC Tiết 43: NHẢY DÂY. TRÒ CHƠI"ĐI QUA CẦU" I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Thực hiện cơ bản đúng động tác nhảy dây kiểu chụm hai chân. Động tác nhảy nhẹ nhàng. Biết cách so dây, quay dây nhịp điệu và bật nhảy mỗi khi dây đến. Giáo viên 46 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 - Học trò chơi "Đi qua cầu" YC bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được. 2. Kĩ năng - Rèn KN vận động và tham gia trò chơi đúng luật 3. Phẩm chất - Giáo dục tình thần tập luyện tích cực và tham gia trò chơi trung thực. 4. Góp phần phát triền các năng lực - Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV ĐỒ DÙNG DẠY HỌC còi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP NỘI DUNG Định Phương pháp và hình thức lượng tổ chức I.PHẦN MỞ ĐẦU - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu 1-2p X X X X X X X X cầu bài học. X X X X X X X X - Tập bài thể dục phát triển chung. 2l x 8n - Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung 100 m quanh sân tập. * Trò chơi"Kéo cưa lừa xẻ" 2p II.PHẦN CƠ BẢN a. Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai X X X X X X X X chân. 12-14p X X X X X X X X + HS khởi động lại các khớp, ôn cách so dây,chao dây, quay dây và chụm hai chân bật nhảy qua dây nhẹ nhàng. + Tập luyện theo tổ, dưới sự hướng dẫn của tổ trưởng. GV thương xuyên phát hiện và sửa chữa động tác sai cho HS b. Học trò chơi"Đi qua cầu". X X - GV nêu tên trò chơi, phổ biến cách X X chơi, cho HS chơi thử, sau đó cho HS X O O X chơi chính thúc. 5-6p X X X X III.PHẦN KẾT THÚC - Chạy nhẹ nhàng tại chỗ làm động 2p X X X X X X X X tác hít thở sâu. X X X X X X X X - GV cùng HS hệ thống bài và nhận 2p xét. - Về nhà nhảy dây kiểu chụm hai chân. Giáo viên 47 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG THỂ DỤC Tiết 44: ÔN TẬP NHẢY DÂY. TRÒ CHƠI "ĐI QUA CẦU" I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Thực hiện cơ bản đúng động tác nhảy dây kiểu chụm hai chân. Động tác nhảy nhẹ nhàng. Biết cách so dây, quay dây nhịp điệu và bật nhảy mỗi khi dây đến. - Học trò chơi "Đi qua cầu" YC bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được. 2. Kĩ năng - Rèn sức bền, sự dẻo dai, khéo léo trong tập luyện 3. Phẩm chất - Giáo dục tình thần tập luyện tích cực và tham gia trò chơi trung thực. 4. Góp phần phát triền các năng lực - Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Còi, kẻ sân chơi trò chơi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP Định Phương pháp và hình thức NỘI DUNG lượng tổ chức I. PHẦN MỞ ĐẦU - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu 1-2p cầu bài học. X X X X X X X X - Tập bài thể dục phát triển chung. 2l x 8n X X X X X X X X - Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung 100 m quanh sân tập. * Trò chơi"Kết bạn" 2p II. PHẦN CƠ BẢN a. Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. X X X X X X X X + Trước khi tập cho HS khởi động kĩ 10-15p X X X X X X X X các khớp, cổ tay, đầu gối, khớp vai, khớp hông. + GV nhắc lại và làm mẫu động tác so dây, chao dây, quay dây kết hợp giải thích từng cử động để HS nắm được. Giáo viên 48 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 + Chia tổ tập luyện theo qui định, dưới sự hướng dẫn của tổ trưởng. b. Trò chơi "Đi qua cầu" X X - GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách X X chơi. 5-7p X O O X - Cho từng tổ thực hiện trò chơi một X X lần, sau đó GV nhận xét và uốn nắn X X những em làm chưa đúng. III. PHẦN KẾT THÚC - Chạy nhẹ nhàng tại chỗ làm động tác 1-2p X X X X X X X X hít thở sâu. X X X X X X X X - GV cùng HS hệ thống bài và nhận 1p xét. - Về nhà nhảy dây kiểu chụm hai chân ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ___ KÍ DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN VÀ BAN GIÁM HIỆU Ngày tháng năm 2019 Giáo viên 49 Trường Tiểu học