Giáo án khối Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2021-2022

doc 46 trang Hải Hòa 08/03/2024 1080
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_lop_4_tuan_33_nam_hoc_2021_2022.doc

Nội dung text: Giáo án khối Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2021-2022

  1. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 - Hệ thống những sự kiện tiêu biểu của mỗi thời kì trong lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX (từ thời Văn Lang-Âu Lạc đến thời Nguyễn): Thời Văn Lang-Âu Lạc; Hơn một nghìn năm đấu tranh chống Bắc thuộc; Buổi đầu độc lập; Nước Đại Việt thời Lý, thời Trần, thời Hậu Lê, thời Nguyễn. 2. Kĩ năng - Lập bảng nêu tên và những cống hiến của các nhân vật lịch sử tiêu biểu: Hùng Vương, An Dương Vương, Hai Bà Trưng, Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Lý Thái Tổ, Lý Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Quang Trung. - Hệ thống lại các sự kiện liên quan đến các địa danh lịch sử 3. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Có ý thức học tập nghiêm túc, tôn trọng lịch sử, tự hào truyền thống đánh giặc của cha ông 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Phiếu bài tập của HS. + Băng thời gian biểu thị các thời kì lịch sử trong SGK được phóng to. - HS: SGK, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, đóng vai - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (4p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. + Bạn hãy mô tả kiến trúc độc đáo của + Thành có 10 cửa chính ra vào. quần thể kinh thành Huế? Bên trên cửa thành xây các vọng gác có mái uốn cong hình chim phượng - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: - Hệ thống những sự kiện tiêu biểu của mỗi thời kì trong lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX (từ thời Văn Lang-Âu Lạc đến thời Nguyễn) - Lập bảng nêu tên và những cống hiến của các nhân vật lịch sử tiêu biểu - Hệ thống lại các sự kiện liên quan đến các địa danh lịch sử Hoạt động1: Hệ thống sự kiện Cá nhân – Lớp - GV đưa ra băng thời gian, giải thích băng thời gian (được bịt kín phần nội dung). - GV đặt câu hỏi: Ví dụ: + Giai đoạn đầu tiên chúng ta được học + Buổi đầu dựng nước và giữ nước. trong lịch sử nước nhà là giai đoạn nào? + Giai đoạn này bắt đầu từ bao giờ kéo dài + Khoảng 700 năm trước CN đến Giáo viên 14 Trường Tiểu học
  2. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 đến khi nào? năm 179 + Giai đoạn này triều đại nào trị vì đất + Hùng Vương và An Dương nước ta? Vương. + Chúng ta đã chịu ách áp bức, đô hộ của + Hơn 1000 năm. Từ năm 179 phong kiến phương Bắc trong vòng bao TCN đến năm 938 nhiêu năm? + Người đầu tiên khởi nghĩa chống lại các + Người đầu tiên khởi nghĩa là Hai triều đại phong kiến phương Bắc là ai? Ai Bà Trưng, người kết thúc hơn 1000 là người đã kết thức giai đoạn đô hộ của năm đô hộ là Ngô Quyền với chiến thực dân phong kiến phương Bắc thắng Bạch Đằng năm 938 - GV kết luận, hệ thống lại các sự kiện - HS quan sát, lắng nghe chính trên băng thời gian *Hoạt động2: Lập bảng về công lao của Nhóm 4 – Lớp các nhân vật lịch sử - GV phát phiếu bài tập có ghi các nhân vật - HS bắt thăm, mỗi nhóm 3 nhân vật lịch sử: lịch sử + Hùng Vương + An Dương Vương + Hai Bà Trưng + Ngô Quyền + Đinh Bộ Lĩnh + Lê Hoàn + Lý Thái Tổ + Lý Thường Kiệt + Trần Hưng Đạo + Lê Thánh Tông + Nguyễn Trãi + Nguyễn Huệ - GV yêu cầu các nhóm thảo luận và ghi - HS các nhóm thảo luận và ghi tóm tóm tắt về công lao của các nhân vật lịch sử tắt vào trong phiếu bài tập. trên (khuyến khích các em tìm thêm các nhân vật lịch sử khác và kể về công lao của họ trong các giai đoạn lịch sử đã học ở lớp 4). - GV cho đại diện HS lên trình bày phần - HS đại diện nhóm trình bày kết tóm tắt của nhóm mình. quả làm việc. - GV nhận xét, kết luận. Cá nhân – Lớp Hoạt động3: Địa danh lịch sử - GV đưa ra một số địa danh, di tích lịch sử, văn hóa có đề cập trong SGK như: + Lăng Hùng Vương + Thành Cổ Loa + Sông Bạch Đằng + Động Hoa Lư + Thành Thăng Long - GV yêu cầu một số HS điền thêm thời gian hoặc sự kiện lịch sử gắn liền với các - HS khác nhận xét, bổ sung. địa danh, di tích lịch sử, văn hóa đó (động viên HS bổ sung các di tích, địa danh trong - HS trình bày. SGK mà GV chưa đề cập đến). - GV nhận xét, kết luận. Giáo viên 15 Trường Tiểu học
  3. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ KT của bài 4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm hiểu thêm thông tin về một số địa danh lịch sử khác. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG Thứ tư ngày 16 tháng 4 năm 2022 LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI I, YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu nghĩa từ lạc quan (BT1), biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc thành hai nhóm nghĩa (BT2), xếp các từ cho trước có tiếng quan thành ba nhóm nghĩa (BT3); biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, không nản chí trước khó khăn (BT4). 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng dùng từ, đặt câu 3. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Vở BT, bút dạ 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành, - KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (35p) * Mục tiêu: Hiểu nghĩa từ lạc quan (BT1), biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc thành hai nhóm nghĩa (BT2), xếp các từ cho trước có tiếng quan thành ba nhóm nghĩa (BT3); biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, không nản chí trước khó khăn (BT4). * Cách tiến hành Giáo viên 16 Trường Tiểu học
  4. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 * Bài tập 1: Cho HS đọc yêu cầu của Nhóm 2 - Chia sẻ lớp BT. - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: Luôn tin tưởng ở tương lai tốt Câu đẹp Có triển vọng tốt đẹp Tình hình đội tuyển rất lạc quan + Chú ấy sống rất lạc quan + Lạc quan là liều thuốc bổ + + Vậy quan bài 1, từ "lạc quan" có + 2 nét nghĩa: Tin tưởng ở tương lai tốt mấy nét nghĩa? đẹp và Có triển vọng tốt đẹp * Bài tập 2: Cho HS đọc yêu cầu của Nhóm 2 – Lớp BT. Đáp án: + Những từ trong đó lạc có nghĩa là “vui, - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: mừng” là: lạc quan, lạc thú + Những từ trong đó lạc có nghĩa là “rớt lại”, “sai” là: lạc hậu, lạc điệu, lạc đề + Hãy tìm các từ khác có chứa tiếng + lục lạc: vật đeo cổ con vật phát ra "lạc" và giải nghĩa từ đó. tiếng kêu + lạc dân: người dân + lạc lõng: rớt lại + củ lạc: tên một loại củ *Bài tập 3: Cho HS đọc yêu cầu của Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp BT. Đáp án: - GV chốt đáp án + Những từ trong đó quan có nghĩa là “quan lại” là: quan quân + Những từ trong đó quan có nghĩa là “nhìn, xem” là: lạc quan (lạc quan là cái nhìn vui, tươi sáng, không tối đen ảm đạm). + Những từ trong đó quan có nghĩa là “liên hệ, gắn bó” là: quan hệ, quan tâm. + Tìm các từ khác có chứa tiếng + quan toà, vị quan (nghĩa: quan lại) "quan" + quan sát, tham quan (nghĩa: nhìn, xem) *Bài tập 4: Cho HS đọc yêu cầu của Cá nhân – Lớp BT. a). Câu tục ngữ “Sông có khúc, người có - GV nhận xét, chốt lại đáp án đúng. lúc” khuyên người ta: Gặp khó khăn là chuyện thường tình không nên buồn phiền, nản chí (cũng giống như dòng sông có khúc thẳng, khúc quanh co, khúc Giáo viên 17 Trường Tiểu học
  5. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 rộng, khúc hẹp: con người có lúc sướng, lúc khổ, lúc vui, lúc buồn ) b). Câu tục ngữ “Kiến tha lâu cũng đầy tổ” khuyên con người phải luôn kiên trì nhẫn nại nhất định sẽ thành công (giống như con kiến rất nhỏ bé, mỗi lần chỉ tha được một ít mồi, nhưng tha mãi cũng có ngày đầy tổ). 3. HĐ ứng dụng (1p) - Vận dụng từ ngữ và các thành ngữ, tục ngữ vào viết câu, bài văn 4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm các câu thành ngữ, tục ngữ khác cùng chủ điểm Lạc quan- Yêu đời. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG TOÁN Tiết 163: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tt) I, YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Ôn tập về bốn phép tính với phân số 2. Kĩ năng - Thực hiện được bốn phép tính với phân số. - Vận dụng được để tính giá trị của biểu thức và giải toán. 3. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài 4. Góp phần phát huy các năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 3 (a), bài 4 (a). Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả các bài tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giáo viên 18 Trường Tiểu học
  6. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 1. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (35p) * Mục tiêu: - Thực hiện được bốn phép tính với phân số. - Vận dụng được để tính giá trị của biểu thức và giải toán. * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1: Cá nhân – Lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. Đáp án: 4 2 28 10 38 + = + - Đánh giá bài làm trong vở của HS, chữa 5 7 35 35 35 4 2 28 10 18 bài, chốt đáp án đúng. - = - - Củng cố cách thực hiện 4 phép tính với 5 7 35 35 35 4 2 8 phân số.  = 5 7 35 4 2 28 14 : = = 5 7 10 5 Bài 3a: (HS năng khiếu hoàn thành cả Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp bài) Đáp án: - Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các 2 5 3 8 30 9 38 9 29 phép tính trong một biểu thức, sau đó yêu a. cầu HS làm bài, 1 HS làm bảng lớn. 3 2 4 12 12 12 12 12 12 2 1 1 1 1 3 2 2 1 1 1 - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. x : : ; : x 1x - Củng cố cách thực hiện tính giá trị của 5 2 3 5 3 5 9 9 2 2 2 biểu thức. *Nếu còn thời gian: Mời những HS đã hoàn thành cả phần b chia sẻ cách thực hiện và kết quả. Mời cả lớp nhận xét; chốt KQ; khen ngợi/ động viên Bài 4a: (HS năng khiếu hoàn thành cả Cá nhân – Lớp bài) Bài giải - Gọi 1 HS đọc đề bài, xác định yếu tố đã a. Sau 2 giờ vòi nước chảy được số cho, yếu tố cần tìm. phần bể nước là: - Yêu cầu HS tự làm bài. 2 2 4 - Gọi 1 HS làm bảng lớn. + = (bể) 5 5 5 - Gọi HS nhận xét, bổ sung, chữa bài. 4 - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. Đáp số: bể 5 * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 giải được bài b. Số phần bể nước còn lại là: toán có lời văn 4 1 3 (bể) * Nếu còn thời gian: Mời những HS đã 5 2 10 hoàn thành cả phần b chia sẻ cách thực 3 Đ/s: bể hiện và kết quả. Mời cả lớp nhận xét; 10 chốt KQ; khen ngợi/ động viên Giáo viên 19 Trường Tiểu học
  7. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 Bài 2 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS hoàn thành bảng và chia sẻ lớp thành sớm) 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ĐẠO ĐỨC (dành cho địa phương) THAM GIA TRỒNG VÀ CHĂM SÓC CÂY I, YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - HS biết được ích lợi của việc trồng và chăm sóc cây. 2. Kĩ năng - HS có kĩ năng trồng và chăm sóc cây 3. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - HS tự giác tham gia trồng và chăm sóc cây để giúp cho môi trường xanh, sạch, đẹp. 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Cây trồng - HS: Cuốc, xô, bình tưới, 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi học tập, đóng vai - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát và vận - Lớp hát bài Ai trồng cây? động - GV dẫn vào bài mới 2. Bài mới (30p) * Mục tiêu: HS biết được ích lợi của việc trồng và chăm sóc cây. HS tự giác tham gia trồng và chăm sóc cây để giúp cho môi trường xanh, sạch, đẹp. Giáo viên 20 Trường Tiểu học
  8. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp * Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị của Cá nhân – Lớp HS - HS tập trung theo đội hình hàng dọc. - chuẩn bị dụng cụ. * Hoạt động 2: Phân công lao động - GV phân công công việc theo tổ, yêu cầu tổ trưởng điều khiển tổ mình thực hiện các yêu - Nghe cầu của GV như sau : + Tổ 1 : Dọn cỏ, cuốc đất + Tổ 2: Đào hố để trồng cây. + Tổ 3: Trồng cây. - Các tổ nhận công việc. + Cả 3 tổ: Rào xung quanh cây và tưới cây. - YC HS thực hành trồng và chăm sóc cây. - GV theo dõi, chỉ dẫn cho HS thực hiện. - HS thực hành trồng cây. - Lưu ý đảm bảo an toàn, vệ sinh trong lao động . * Hoạt động 3: Đánh giá kết quả - GV nhận xét, đánh giá kết quả của từng tổ. - Biểu dương những nhóm, cá nhân tham gia - Nghe GV nhận xét. tích cực, hoàn thành tốt công việc - Các tổ bình chọn cá nhân tiêu biểu được giao. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Tiếp tục thực hiện trồng và chăm 4. HĐ sáng tạo (1p) sóc cây xanh góp phần bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I, YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể, biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. 2. Kĩ năng - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về tinh thần lạc quan, yêu đời. 3. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GD HS sống lạc quan, yêu đời. 4. Góp phần bồi dưỡng các năng lực Giáo viên 21 Trường Tiểu học
  9. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Một số sách, báo, truyện viết về những người có hoàn cảnh khó khăn vẫn lạc quan, yêu đời. + Bảng lớp viết sẵn đề bài, dàn ý KC. - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, kể chuyện - KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Kể lại câu chuyện Khát vọng sống + 1 HS kể chuyện + Nêu ý nghĩa câu chuyện + Câu chuyện ca ngợi con người với khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua đói, khát, chiến thắng thú dữ, chiến thắng cái chết. - Gv dẫn vào bài. 2. Khám phá:5p) * Mục tiêu: Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về tinh thần lạc quan, yêu đời. * Cách tiến hành: HĐ1: Tìm hiểu yêu cầu của đề: - GV ghi đề bài lên bảng lớp. - HS đọc đề bài, gạch chân các từ ngữ Đề bài: Kể một câu chuyện em đã quan trọng: được nghe, được đọc về tinh thần lạc quan, yêu đời. - Cho HS đọc gợi ý trong SGK. - 2 HS đọc tiếp nối 4 gợi ý trong sách - Cho HS giới thiệu tên câu chuyện - HS nối tiếp giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể. mình sẽ kể - GV khuyến khích HS kể những câu chuyện ngoài SGK 3. Thực hành:(20- 25p) * Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tinh thần lạc quan, yêu đời. Nêu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện + HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC + HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói, * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp Giáo viên 22 Trường Tiểu học
  10. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 a. Kể trong nhóm - Nhóm trưởng điều hành các thành viên kể chuyện trong nhóm - GV theo dõi các nhóm kể chuyện b. Kể trước lớp - Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước lớp - GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu - HS lắng nghe và đánh giá theo các chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như tiêu chí những tiết trước) - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn VD: + Nhân vật chính trong câu chuyện của bạn là ai? + Nhân vật đó đã thể hiện tinh thần lạc quan, yêu đời như thế nào? + Bạn học được điều gì từ nhân vật đó? - Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện: Các câu chuyện muốn khuyên + Cần phải sống lạc quan, yêu đời dù chúng ta điều gì? trong mọi hoàn cảnh. Tinh thần lạc quan, yêu đời sẽ giúp chúng ta chiến thắng mọi thử thách 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Sưu tầm các câu chuyện khác cùng chủ đề. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG KĨ THUẬT LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN (tiết 1) I, YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn. 2. Kĩ năng - Lắp ghép được một mô hình tự chọn. Mô hình lắp tương đối chắc chắn, sử dụng được. Giáo viên 23 Trường Tiểu học
  11. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 * Với HS khéo tay: Lắp ghép được ít nhất một mô hình tự chọn. Mô hình lắp chắc chắn, sử dụng được. 3. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tích cực, tự giác, yêu thích môn học 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ, NL sáng tạo, NL hợp tác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Bộ dụng cụ lắp ghép 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát mẫu, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - KT: đặt câu hỏi, tia chớp, động não, chia sẻ nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ. - GV dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành: (30p) * Mục tiêu: - Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn. - Lắp ghép được một mô hình tự chọn. Mô hình lắp tương đối chắc chắn, sử dụng được. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp Hoạt đông 1: HS chọn mô hình lắp ghép: Nhóm 2 – Lớp - GV cho HS tự chọn một mô hình lắp ghép. - HS quan sát và nghiên cứu hình vẽ trong SGK hoặc tự sưu tầm. - HS nối tiếp nêu mô hình mà mình sẽ lắp ghép Hoạt động 2: Chọn và kiểm tra các chi tiết: - HS chọn các chi tiết. - GV kiểm tra các chi tiết chọn đúng và đủ của HS. Hoạt động 3: HS thực hành lắp ráp mô hình đã chọn - GV cho HS thực hành lắp ghép mô hình đã - HS lắp ráp mô hình cá nhân chọn. + Lắp từng bộ phận. + Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh. Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập - GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực - HS trưng bày sản phẩm. hành. - GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản - HS dựa vào tiêu chuẩn trên để Giáo viên 24 Trường Tiểu học
  12. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 phẩm thực hành đã viết ở bảng phụ đánh giá sản phẩm. + Lắp được mô hình tự chọn. + Lắp đúng kĩ thuật, đúng qui trình. + Lắp mô hình chắc chắn, không bị xộc xệch. + Mô hình có khả năng sử dụng - GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS. - HS lắng nghe. - GV nhắc nhở HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp. - HS thực hành 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Hoàn thiện lắp ghép mô hình tự chọn 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Lên ý tưởng cho mô hình mới ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG Thứ năm ngày 17 tháng 4 năm 2022 TẬP ĐỌC CON CHIM CHIỀN CHIỆN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu ND, ý nghĩa: Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay liệng trong cảnh thiên nhiên thanh bình cho thấy sự ấm no, hạnh phúc và tràn đầy tình yêu trong cuộc sống (trả lời được các câu hỏi) 2. Kĩ năng - Đọc trôi trảy, rõ ràng bài thơ với giọng vui tươi, sôi nổi, ngắt nhịp đúng giữa các câu thơ. Biết đọc diễn cảm 2-3 khổ thơ. Học thuộc lòng bài thơ. 3. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo dục HS tình yêu cuộc sống 4. Góp phần phát triển năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Giáo viên 25 Trường Tiểu học
  13. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Bạn hãy đọc bài tập đọc Vương quốc + 1 HS đọc vắng nụ cười +Nêu nội dung, ý nghĩa của bài? + Tiếng cười đã làm thay đổi cuộc sống của vương quốc nọ, giúp vương quốc - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học tránh được sự lụi tàn 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi trảy, rành mạch bài thơ với giọng vui tươi, sôi nổi, biết ngắt nhịp các câu thơ * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc với giọng hồn nhiên, vui tươi. Nhấn - Lắng nghe giọng ở các từ ngữ: ngọt ngào, cao hoài, - Nhóm trưởng chia đoạn bài tập đọc cao vợi, long lanh, sương chói, chan (mỗi khổ thơ là 1 đoạn) chứa. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (cao vợi, cành sương - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các chói, bối rối, ) HS (M1) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 2 HS đọc cả bài (M4) 3. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND, ý nghĩa: Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay liệng trong cảnh thiên nhiên thanh bình cho thấy sự ấm no, hạnh phúc và tràn đầy tình yêu trong cuộc sống (trả lời được các câu hỏi) * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Con chim chiền chiện bay lượn giữa + Chim chiền chiện bay lượn trên cánh khung cảnh thiên nhiên như thế nào? đồng lúa, giữa một không gian cao rộng. + Những từ ngữ và chi tiết nào vẽ lên + Lúc chim sà xuống cánh đồng, lúc hình ảnh co chim chiền chiện tự do bay chim vút lên cao. “Chim bay, chim sà lượn giữa không gian cao rộng? ” “bay vút”, “cao vút”, “bay cao”, “cao hoài”, “cao vợi” + Tìm những câu thơ nói về tiếng hót + Những câu thơ là: của con chim chiền chiện?  Khúc hát ngọt ngào Giáo viên 26 Trường Tiểu học
  14. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022  Tiếng hót long lanh. Như cành sương chói  Chim ơi, chim nói. Chuyện chi, chuyện chi?  Tiếng ngọc, trong veo. Chim reo từng chuỗi  Đồng quê chan chứa. Những lời chim ca  Chỉ còn tiếng hót, Làm xanh da trời + Tiếng hót của con chim chiền chiện + Gợi cho em về cuộc sống rất thanh gợi cho em cảm giác như thế nào? bình, hạnh phúc. + Làm cho em thấy hạnh phúc tự do. + Làm cho em thấy yêu hơn cuộc sống, yêu hơn con người. * Nêu nội dung bài học? Nội dung: Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn, hát ca giữa không gian cao rộng, thanh bình là hình ảnh của cuộc sống ấm no, hạnh * HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn phúc, gieo trong lòng người đọc, cảm chỉnh và nêu nội dung đoạn, bài. giác yêu đời, yêu cuộc sống. 4. Luyện đọc diễn cảm – Học thuộc lòng(8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được một số khổ thơ của bài. Học thuộc lòng bài thơ * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc của toàn - HS nêu lại giọng đọc cả bài bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn 2 – 3 khổ thơ của bài - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn cá nhân đọc diễn cảm tốt - Yêu cầu HS học thuộc lòng - Thi học thuộc lòng ngay tại lớp - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Đọc diễn cảm toàn bài thơ ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG TOÁN Tiết 164: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG Giáo viên 27 Trường Tiểu học
  15. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Ôn tập kiến thức về các đơn vị đo khối lượng 2. Kĩ năng - Chuyển đổi được số đo khối lượng. - Thực hiện được phép tính với số đo khối lượng. 3. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Chăm chỉ, tích cực trong giờ học. 4. Góp phần phát triển các NL - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả bài tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Bút, sách 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành, - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(3p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị + 2 đơn vị đo khối lượng liền kề hơn kém đo khối lượng. nhau 10 lần - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài 2. HĐ thực hành (35p) * Mục tiêu: - Chuyển đổi được số đo khối lượng. - Thực hiện được phép tính với số đo khối lượng. * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ Cá nhân – Lớp chấm Đáp án: 1 yến = 10 kg 1 tạ = 10 yến 1 tạ = 100 kg 1 tấn = 10 tạ 1 tấn = 1000 kg 1 tấn = 100 yến - Nhận xét, chốt đáp án đúng. *KL: Củng cố cách đổi các đơn vị đo khối lượng. Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp chấm Đáp án: - Chia sẻ, nhận xét, chốt đáp án. 10 yến = 100 kg 1 yến = 5 kg - Củng cố cách đổi số đo có 2 đơn vị 2 đo về số đo có một đơn vị đo 50 kg = 5 yến 1 yến 8 kg = 18 kg 5 tạ = 50 yến 1500 kg = 15 tạ 30 yến = 3 tạ 7 tạ 20 kg = 720 kg Giáo viên 28 Trường Tiểu học
  16. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 32 tấn = 320 tạ 3 tấn 25 kg = 3025 kg Bài 4: - Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp, cả Cá nhân – Lớp lớp đọc thầm. + Để tính được cả con cá và mớ rau + Ta phải đổi cân nặng của con cá và mớ nặng bao nhiêu ki- lô- gam ta làm rau về cùng một đơn vị đo rồi tính tổng hai như thế nào? cân nặng. - Nhận xét, chốt đáp án đúng. Bài giải 1 kg 700 g = 1700 g Cả con cá và mớ rau nặng là: 1700 + 300 = 2000 (g) 2000 g = 2 kg Đáp số: 2 kg Bài 3 + Bài 5 (bài tập chờ dành cho - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp HS hoàn thành sớm) *Bài 3: - Củng cố cách so sánh các đơn vị đo Đáp án: khối lượng 2kg 7hg = 2700g 60kg7g > 6007g 5kg 3g < 5035g 12 500g = 12kg 500g *Bài 5: Xe ô tô chở được tất cả là: 50 x 32 = 1600 (kg) 1600 kg = 16 tạ Đ/s: 16 tạ gạo 3. HĐ ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai. 4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG : TẬP LÀM VĂN MIÊU TẢ CON VẬT (KIỂM TRA VIẾT) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Biết vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học để viết được bài văn miêu tả con vật đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài); diễn đạt thành câu, lời văn tự nhiên, chân thực. 2. Kĩ năng Giáo viên 29 Trường Tiểu học
  17. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 - Rèn kĩ năng dùng từ đặt câu trong bài văn miêu tả 3. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Có ý thức học tập tích cực, nghiêm túc 4. Góp phần phát triển NL: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Tranh, ảnh minh họa một số con vật. - HS: Vở, bút để làm bài KT 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, luyện tập - thực hành - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Nêu cấu tạo bài văn miêu tả con vật + Gồm 3 phần: MB, TB, KB + Mỗi phần của bài văn cần có những nội + MB: Giới thiệu con vật sẽ tả, dung gì? - GV dẫn vào bài học 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: Biết vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học để viết được bài văn miêu tả con vật đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài); diễn đạt thành câu, lời văn tự nhiên, chân thực. * Cách tiến hành: Cá nhân- Lớp - GV chép 4 đề bài như gợi ý SGK - HS đọc đề, chọn đề bài - GV cho HS quan sát tranh, ảnh phóng - Quan sát tranh ảnh các con vật to về các con vật - Yêu cầu HS tự viết bài - HS viết bài cá nhân vào vở - Thu bài – Nhận xét chung 3. HĐ ứng dụng (1p) - Hoàn thành bài viết và sáng tạo thêm 4. HĐ sáng tạo (1p) các chi tiết miêu tả ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG KHOA HỌC (VNEN) ĐỘNG VẬT TRAO ĐỔI CHẤT NHƯ THẾ NÀO? (T2) Giáo viên 30 Trường Tiểu học
  18. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 KHOA HỌC (CT HIỆN HÀNH) CHUỖI THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Nêu được ví dụ về chuỗi thức ăn trong tự nhiên. 2. Kĩ năng - Thể hiện mối quan hệ về thức ăn giữa sinh vật này với sinh vật khác bằng sơ đồ. 3. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - HS học tập nghiêm túc, tích cực. 4. Góp phần phát triển các năng lực: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL sáng tạo * KNS: - Bình luận, khái quát, tổng hợp các thông tin để biết mối quan hệ thức ăn trong tự nhiên rất đa dạng - Phân tích, phán đoán và hoàn thành 1 sơ đồ chuỗi thức ăn trong tự nhiên - Đảm nhận trách nhiệm xây dựng kế hoạch và kiên định thực hiện kế hoạch cho bản thân để ngăn chặn các hành vi phá vỡ cân bằng chuỗi thức ăn trong tự nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Hình minh họa trang 132, SGK phô tô theo nhóm. + Hình minh hoạ trang 133, SGK (phóng to). - HS: Giấy A3 và bút dạ. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành thí nghiệm. - KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1, Khởi động (2p) - TBHT điều khiển lớp trả lời, nhận xét + Nêu một số ví dụ về chuỗi thức ăn? + Cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn của cáo, cáo chết xác bị phân huỷ và là thức ăn của cỏ. - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về chuỗi thức ăn trong tự nhiên. - Thể hiện mối quan hệ về thức ăn giữa sinh vật này với sinh vật khác bằng sơ đồ * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp Giáo viên 31 Trường Tiểu học
  19. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 HĐ1: Mối quan hệ thức ăn giữa các Nhóm 4 – Lớp sinh vật với nhau, giữa sinh vật với yếu tố vô sinh: - Chia nhóm, mỗi nhóm gồm 4 HS và phát phiếu có hình minh họa trang 132, SGK cho từng nhóm. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu trong phiếu - Hoàn thành sơ đồ bằng mũi tên và chữ, (Dựa vào hình 1 để xây dựng sơ đồ nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt (bằng chữ và mũi tên) chỉ ra mối quan giải thích sơ đồ. hệ qua lại giữa cỏ và bò trong một bãi chăn thả bò). - Yêu cầu HS hoàn thành phiếu sau đó viết lại sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ bằng chữ và giải thích sơ đồ đó. GV đi giúp đỡ các nhóm để đảm bảo HS nào cũng được tham gia. - Gọi các nhóm trình bày. Yêu cầu các - Đại diện của 4 nhóm lên trình bày. nhóm khác theo dõi và bổ sung. - Nhận xét sơ đồ, giải thích sơ đồ của - Trao đổi và tiếp nối nhau trả lời. từng nhóm. + Thức ăn của bò là gì? + Là cỏ. + Giữa cỏ và bò có quan hệ gì? + Quan hệ thức ăn, cỏ là thức ăn của bò. + Trong quá trình sống bò thải ra môi + Bò thải ra môi trường phân và nước trường cái gì? Cái đó có cần thiết cho sự tiểu cần thiết cho sự phát triển của cỏ. phát triển của cỏ không? + Nhờ đâu mà phân bò được phân huỷ? + Nhờ các vi khuẩn mà phân bò được phân huỷ. + Phân bò phân huỷ tạo thành chất gì + Phân bò phân huỷ thành các chất cung cấp cho cỏ? khoáng cần thiết cho cỏ. Trong quá trình phân huỷ, phân bò còn tạo ra nhiều khí các- bô- níc cần thiết cho đời sống của cỏ. + Giữa phân bò và cỏ có mối quan hệ + Quan hệ thức ăn. Phân bò là thức ăn gì? của cỏ. - Viết sơ đồ lên bảng: Phân bò Cỏ Bò. + Trong mối quan hệ giữa phân bò, cỏ, + Chất khoáng do phân bò phân hủy để bò đâu là yếu tố vô sinh, đâu là yếu tố nuôi cỏ là yếu tố vô sinh, cỏ và bò là yếu hữu sinh? tố hữu sinh. - Vừa chỉ vào hình minh họa, sơ đồ bằng - Quan sát, lắng nghe. chữ và giảng: Cỏ là thức ăn của bò, trong quá trình trao đổi chất, bò thải ra môi trường phân. Phân bò thải ra được Giáo viên 32 Trường Tiểu học
  20. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 các vi khuẩn phân hủy trong đất tạo thành các chất khoáng. Các chất khoáng này lại trở thành thức ăn của cỏ. HĐ2: Chuỗi thức ăn trong tự nhiên: Nhóm 2 – Lớp - Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp. - Yêu cầu: Quan sát hình minh họa trang 133, SGK, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Hãy kể tên những gì được vẽ trong sơ + Hình vẽ cỏ, thỏ, cáo, sự phân hủy xác đồ? chết động vật nhờ vi khuẩn. + Sơ đồ trang 133, SGK thể hiện gì? + Thể hiện mối quan hệ về thức ăn trong tự nhiên. + Chỉ và nói rõ mối quan hệ về thức ăn + Cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn trong sơ đồ? của cáo, xác chết của cáo được vi khuẩn phân hủy thành chất khoáng, chất - GV: Đây là sơ đồ về một trong các khoáng này được rễ cỏ hút để nuôi cây. chuỗi thức ăn trong tự nhiên: Cỏ là - Quan sát, lắng nghe. thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn của cáo, xác chết của cáo là thức ăn của nhóm vi khuẩn ngoại sinh. Nhờ có nhóm vi khuẩn ngoại sinh mà các xác chết hữu cơ trở thành các chất khoáng (chất vô cơ). Những chất khoáng này lại trở thành thức ăn của cỏ và các cây khác. Người ta gọi những mối quan hệ về thức ăn trong tự nhiên là chuỗi thức ăn. Chuỗi thức ăn là một dãy bao gồm nhiều sinh vật, mỗi loài là một mắc xích thức ăn, mỗi “mắc xích” thức ăn tiêu thụ mắt xích ở phía trước nó bị mắc xích ở phía sau tiêu thụ. + Thế nào là chuỗi thức ăn? + Chuỗi thức ăn là mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên. Sinh vật này ăn sinh vật kia và chính nó lại là thức ăn cho sinh vật khác. + Theo em, chuỗi thức ăn bắt đầu từ + Từ thực vật. sinh vật nào? - Kết luận: Trong tự nhiên có rất nhiều - Lắng nghe. chuỗi thức ăn, các chuỗi thức ăn thường bắt đầu từ thực vật. Thông qua chuỗi thức ăn, các yếu tố vô sinh và hữu sinh liên hệ mật thiết với nhau thành một chuỗi khép kín. 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Nêu ví dụ về chuỗi thức ăn Giáo viên 33 Trường Tiểu học
  21. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Vẽ và trang trí một chuỗi thức ăn và trưng bày tại góc học tập Thứ sáu ngày 18 tháng 4 năm 2019 LUYỆN TỪ VÀ CÂU THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ MỤC ĐÍCH CHO CÂU I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Biết cách thêm trạng ngữ cho câu 2. Kĩ năng - Tìm hoặc thêm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì - BT1, BT2 mục III) - Thêm được CN, VN để hoàn chỉnh câu đã cho sẵn trạng ngữ. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tích cực tham gia các hoạt động học tập 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. * ĐCND: Không dạy phần Nhận xét, không dạy phần Ghi nhớ. Phần Luyện tập chỉ yêu cầu tìm hoặc thêm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Vở BT, bút dạ 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành, - KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. + Đặt 1 câu có trạng ngữ bắt đầu + VD: Nhờ bác lao công, sân trường luôn bằng Nhờ , Vì , Do , Tại ,và đặt sạch sẽ. câu hỏi cho trạng ngữ đó => Nhờ đâu, sân trường luôn sạch sẽ? - GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (35p) * Mục tiêu: - Tìm hoặc thêm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì - BT1, BT2 mục III). - Thêm được CN, VN để hoàn chỉnh câu cho trước trạng ngữ. * Cách tiến hành: Bài tập 1: Chỉ yêu cầu tìm trạng ngữ Cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì) Đáp án: - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. a. Để tiêm phòng dịch cho trẻ em, tỉnh - Lưu ý: TN thường đứng đầu câu và b. Vì Tổ quốc, thiếu niên sẵn sàng! ngăn cách với CN và VN bởi dấu phẩy c. Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi Giáo viên 34 Trường Tiểu học
  22. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 trường cho HS, các trường + Trạng ngữ trong các câu trên trả lời + Trả lời cho câu hỏi: Để làm gì?, Vì cái cho câu hỏi gì? gì?, Nhằm mục đích gì? + Hãy đặt câu có trạng ngữ trả lời cho + VD: Để có thành tích tốt, đội bóng cần câu hỏi Để làm gì chăm chỉ tập luyện Bài tập 2: Chỉ y/ c thêm trạng ngữ Cá nhân – Lớp thích hợp Đáp án: - GV chốt đáp án a. Để lấy nước tưới cho đồng ruộng, xã em vừa đào một con mương. b. Để cô vui lòng, chúng em c. Để có sức khỏe, em phải Bài tập 3: Nhóm 2 – Lớp Đáp án: - GV nhận xét và khen những HS thêm a/ Để mài cho răng mòn đi, chuột gặm được CN và VN hay, phù hợp nội dung các đồ vật cứng đoạn văn b/Để tìm kiếm thức ăn, chúng dùng cái mũi và mồm đặc biệt đó dũi đất. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ cách thêm trạng ngữ cho câu 4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm hiểu về các loại trạng ngữ khác của câu. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG TOÁN Tiết 165: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (tt) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Ôn tập kiến thức về đại lượng thời gian 2. Kĩ năng - Chuyển đổi được các đơn vị đo thời gian. - Thực hiện được phép tính với số đo thời gian. 3. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tự giác, tích cực tham gia các hoạt động học tập 4. Góp phần phát triển các NL - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4. KK HS năng khiếu hoàn thành tất cả các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng Giáo viên 35 Trường Tiểu học
  23. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập-thực hành - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận đông tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (35p) * Mục tiêu: - Chuyển đổi được các đơn vị đo thời gian. - Thực hiện được phép tính với số đo thời gian. * Cách tiến hành: Bài 1 Cá nhân – Lớp - Gọi HS đọc và nêu YC của BT. Đáp án: 1 giờ = 60 phút 1 năm = 12 tháng 1 phút = 60 giây 1 thế kỉ = 100 năm 1 giờ = 3600 giây; 1năm không nhuận = 365 ngày - GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen 1 năm nhuận = 366 ngày ngợi/động viên. + Em đổi 1 giờ = 3 600 giây bằng + Đổi 1 giờ thành 60 phút, lấy 60 nhân 60 cách nào? được 3 600 giây + Tại sao năm nhuận có 366 ngày? + Vì tháng 2 của năm nhuận có 29 ngày * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 trong khi năm thường chỉ có 28 ngày Bài 2: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp Đáp án: 5 giờ = 300 phút; 3 giờ 15 phút = 195 phút - Chốt đáp án, chốt cách đổi 420 giây = 7 phút 1/12 giờ = 5 phút 4 phút = 240 giây; 3 phút 25 giây = 205 giây 2 giờ = 7200 giây 5 thế kỉ = 500 năm 12 thế kỉ = 1200 năm; 2000 năm = 20 thế kỉ + Em đổi 1/12 giờ = 5 phút như thế + Lấy 60 nhân với 1/2 nào? Cá nhân – Lớp Bài 4 - Yêu cầu HS đọc bảng thống kê một - 1 HS đọc số hoạt động của bạn Hà. + Hà ăn sáng trong bao nhiêu phút + Thời gian Hà ăn sáng là: ? 7 giờ – 6 giờ 30 phút = 30 phút + Thời gian Hà ở trường buổi sáng là: + Buổi sáng Hà ở trường trong bao 11 giờ 30 phút – 7 giờ 30 phút = 4 giờ lâu ? - Nhận xét câu trả lời của HS, có thể Giáo viên 36 Trường Tiểu học
  24. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 dùng mặt đồng hồ quay được các kim và cho HS kể về các hoạt động của bạn Hà, hoặc của em. Vừa kể vừa quay kim đồng hồ đến giờ chỉ hoạt động đó. Bài 3 + Bài 5 (bài tập chờ dành cho - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp HS hoàn thành sớm) * Bài 3: VD: - Yêu cầu HS giải thích cách so sánh 5 giờ 20 phút = 5 giờ + 20 phút của mình = 300 phút + 20 phút = 320 phút Vậy 5 giờ 20 phút > 300 phút * Bài 5: Khoảng thời gian dài nhất là 20 phút => Đáp án B vì: A. 600 giây = 10 phút C. ¼ giờ = 15 phút D. 3/10 giờ = 9 phút 3. HĐ ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai 4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ___ TẬP LÀM VĂN ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Làm quen với những giấy tờ in sẵn có ứng dụng trong cuộc sống 2. Kĩ năng - Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Thư chuyển tiền (Bt1); bước đầu biết cách ghi vào thư chuyển tiền để trả lại bưu điện sau khi đã nhận được tiền gửi (BT2). 3. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - HS có ý thức tham gia tích cực các hoạt động học tập 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL hợp tác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Mẫu Thư chuyển tiền (phóng to) Giáo viên 37 Trường Tiểu học
  25. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuât - PP: Hỏi đáp, thảo luận nhóm, quan sát, thực hành. - KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm 2 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành:(35p) * Mục tiêu: Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Thư chuyển tiền (Bt1); bước đầu biết cách ghi vào thư chuyển tiền để trả lại bưu điện sau khi đã nhận được tiền gửi (BT2). *Cách tiến hành Bài tập 1: Cho HS đọc yêu cầu BT1. Cá nhân - Nhóm 2 – Chia sẻ lớp - GV giao việc: Các em đọc kĩ cả hai - HS nối tiếp nhau đọc mặt trước mặt mặt của mẫu Thư chuyển tiền, sau đó sau của thư chuyển tiền. Lớp đọc thầm điền vào chỗ trống những nội dung cần theo. thiết. - GV giải nghĩa những chữ viết tắt cần thiết. + Nhật ấn: dấu ấn trong ngày của bưu điện. - HS lắng nghe + Căn cước: giấy chứng minh thư. + Người làm chứng: người chứng nhận về việc đã nhận đủ tiền. - GV hướng dẫn cách điền vào mẫu thư: + Mặt trước tờ mẫu cần điền:  Ghi rõ ngày, tháng, năm gửi tiền.  Ghi rõ họ tên mẹ em (người gửi - HS thực hành tiền).  Ghi bằng chữ số tiền gửi.  Họ tên, địa chỉ của bà (người nhận tiền)  Nếu cần sửa chữa điều đã viết, em nhớ viết vào ô dành cho việc sửa chữa. + Mặt sau cần điền:  Em thay mẹ viết thư ngắn, gọn vào phần riêng để viết thư đưa mẹ kí tên.  Các phần còn lại các em không phải viết. - Cho HS trình bày bài. - Một số HS đọc trước lớp nội dung mình đã điền. - GV nhận xét và khen những HS điền - Lớp nhận xét. Giáo viên 38 Trường Tiểu học
  26. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 đúng, đẹp. * Bài tập 2: Cho HS đọc yêu cầu BT. Cá nhân – Lớp + Khi nhận tiền kèm theo bức thư + Người nhận tiền phải viết: chuyển tiền này, người nhận cần viết gì  Số CMND của mình. vào thư để trả lại bưu điện?  Ghi rõ họ tên, địa chỉ nơi mình đang ở.  Kiểm tra số tiền nhận được.  Kí nhận đã nhận đủ số tiền gửi đến vào ngày, tháng, năm nào, tại đâu? 3. HĐ ứng dụng (1p) - Hoàn thành giấy chuyển tiền 4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm hiểu về mẫu giấy chuyển tiền hiện nay tại ngân hàng và các hình thức chuyển tiền mới ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ĐỊA LÍ (VNEN) BIỂN, ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO (T1) ĐỊA LÍ (CT HIỆN HÀNH) KHAI THÁC KHOÁNG SẢN VÀ HẢI SẢN Ở VÙNG BIỂN VIỆT NAM I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển đảo (hải sản, dầu khí, du lịch, cảng biển, ): + Khai thác khoáng sản: dầu khí, cát trắng, muối. + Đánh bắt và nuôi trồng hải sản. + Phát triển du lịch. 2. Kĩ năng - Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam nơi khai thác dầu khí, vùng đánh bắt nhiều hải sản của nước ta. 3. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên 39 Trường Tiểu học
  27. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 - Tự hào biển đảo, có ý thức giữ vững chủ quyền biển đảo 4. Góp phần phát triển các năng lực: - NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo * BVMT: Sự thích nghi và cải tạo môi trường ở biển, đảo và quần đảo + Khai thác dầu khí, cát trắng + Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản * TKNL: Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của thềm lục địa là dầu lửa, khí đốt. Cần khai thác và sử dụng hiệu quả, tiết kiệm nguồn tài nguyên quý giá này. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: BĐ Địa lí tự nhiên VN. - HS: Tranh, ảnh về khai thác dầu khí; khai thác và nuôi hải sản, ô nhiễm môi trường biển. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thuyết trình - KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (2p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Bạn hãy mô tả vùng biển nước ta? + Vùng biển nước ta có diện tích rộng + Bạn hãy nêu vai trò của biển, đảo và + Là kho muối vô tận, đồng thời có các quần đảo đối với nước ta? nhiều khoáng sản, hải sản quý và có vai trò điều hoà khí hậu - GV giới thiệu bài mới 2. Khám phá: (30p) * Mục tiêu: - Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển đảo (hải sản, dầu khí, du lịch, cảng biển, ) - Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam nơi khai thác dầu khí, vùng đánh bắt nhiều hải sản của nước ta * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp Giáo viên 40 Trường Tiểu học
  28. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 Hoạt động1: Khai thác khoáng sản : Cá nhân – Lớp - Cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh trả lới các câu hỏi sau: + Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất + Là dầu mỏ và khí đốt của vùng biển VN là gì? + Dầu khí nước ta khai thác để làm gì? + Để sử dụng trong nước và xuất + Nước ta đang khai thác những khoáng khẩu sản nào ở vùng biển VN? Ở đâu? Dùng để + Khai thác cát trắng để làm làm gì? nguyên liệu cho công nghiệp thuỷ + Tìm và chỉ trên bản đồ vị trí nơi đang tinh ở ven biển Khánh Hoà, sản khai thác các khoáng sản đó. xuất muối - GV nhận xét: Vùng biển nước ta có + HS chỉ trên bản đồ. nhiều loại khoáng sản. Hiện nay dầu khí của nước ta khai thác được chủ yếu dùng cho xuất khẩu và chủ yếu xuất khẩu sản - Lắng nghe phẩm thô nên giá thành thấp. Nước ta đang xây dựng các nhà máy lọc và chế biến dầu. * Giáo dục tiết kiệm năng lượng: + Theo em, nguồn tài nguyên dầu mỏ và + Tài nguyên có hạn, khai thác khí đốt là tài nguyên vô hạn hay có hạn? nhiều sẽ cạn kiệt + Cần khai thác hai loại khoáng sản này + Cần khai thác tiết kiệm, sử dụng như thế nào? có hiệu quả *Hoạt động2: Đánh bắt và nuôi trồng Nhóm 2 – Lớp hải sản - GV cho các nhóm dựa vào tranh, ảnh, bản đồ, SGK thảo luận theo gợi ý: + Nêu những dẫn chứng thể hiện biển + Có hàng nghìn loại cá: cá thu, cá nước ta có rất nhiều hải sản. song, cá nhụ, cá hồng, Có hàng chục loại tôm: tôm hùm, tôm he, Có nhiều loại hải sản khác: hải sâm, bào ngư, đồi mồi, sò huyết, ốc hương, + Hoạt động đánh bắt hải sản của nước ta + Hoạt động đánh bắt hải sản của diễn ra như thế nào? Những nơi nào khai nước ta diễn ra khắp vùng biển từ thác nhiều hải sản? Hãy tìm những nơi đó Bắc tới Nam.Vùng ven biển từ trên bản đồ. Quảng Ngãi tới Kiên Giang là nới đánh bắt nhiều hải sản nhất + Ngoài việc đánh bắt hải sản, nhân dân + Ngoài việc đánh bắt hải sản, còn làm gì để có thêm nhiều hải sản? nhân dân còn nuôi các laọi cá, tôm và các hải sản khác như đồi mồi, - GV cho HS chỉ trên bản đồ vùng đánh ngọc trai, bắt nhiều hải sản. - GV mô tả thêm về việc đánh bắt, tiêu thụ Giáo viên 41 Trường Tiểu học
  29. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 hải sản của nước ta. Có thể cho HS kể những loại hải sản mà các em đã trông thấy hoặc đã được ăn. 3. Hoạt động ứng dụng (1p) * GDBVMT: Người dân sống ở các đảo + Khai thác dầu khí, khai thác cát và quần đảo đã tận dụng những lợi thế trắng làm thuỷ tinh, đánh bắt và của môi trường biển vào các hoạt động nuôi trồng thuỷ hải sản nào? - GV: Nhờ tận dụng các điều kiện có lợi mà con người sống hoà hợp với môi trường, tạo cảnh quan môi trường sạch, đẹp 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm hiểu về quy trình sản xuất thuỷ tinh từ cát trắng và một số sản phẩm làm từ thuỷ tinh ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG SHTT - KNS ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TUẦN 33 CÁCH SỬ DỤNG PHAO CỨU HỘ I. MỤC TIÊU: - Nắm được ưu - khuyết điểm trong tuần 33 - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. - Biết được phương hướng tuần 34 - Có tinh thần tập thể, đoàn kết, yêu thương các bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Nắm được ưu – khuyết điểm của HS trong tuần - HS: Chủ tịch Hội đồng tự quản và các Trưởng ban ĐỒ DÙNG DẠY HỌC ND báo cáo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH: 1. Khởi động - Lớp tham gia trò chơi: Truyền tín hiệu 2. Lớp báo cáo hoạt động trong tuần: - 4 Trưởng ban lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành viên. - Tổ viên các tổ đóng góp ý kiến. Giáo viên 42 Trường Tiểu học
  30. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 - Chủ tịch HĐTQ lên nhận xét chung các ban. - GV nhận xét chung: + Nề nếp: + Học tập: 3. Phương hướng tuần sau: - Tiếp tục thi đua: Học tập tốt, thực hiện tốt nề nếp, vâng lời thầy cô, nói lời hay làm việc tốt. 4. Lớp văn nghệ - múa hát tập thể THỂ DỤC Tiết 65: ÔN TÂP NỘI DUNG HỌC MÔN TỰ CHỌN. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Ôn một số nội dung của môn tự chọn.YC thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. 2. Kĩ năng - Rèn KN vận động và sự dẻo dai trong tập luyện 3. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo dục tình thần tập luyện tích cực 4. Góp phần phát triền các năng lực - Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV ĐỒ DÙNG DẠY HỌC còi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP NỘI DUNG Định Phương pháp và hình thức lượng tổ chức Giáo viên 43 Trường Tiểu học
  31. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 I.PHẦN MỞ ĐẦU - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu 1-2p X X X X X X X X cầu bài học. X X X X X X X X - Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, 1p hông, vai. - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự 250m nhiên theo 1 hàng dọc. - Đi thường theo vòng tròn và hít thở 10 lần sâu. - Ôn một số động tác của bài thể dục 2lx8nh phát triển chung II.PHẦN CƠ BẢN a. Đá cầu. 9-11p X X X X X X X X + Ôn tâng cầu bằng đùi. 3-4p X X X X X X X X Chia tổ tập luyện theo khu vực đã qui định do tổ trưởng điều khiển. + Ôn chuyền cầu theo nhóm ba người. 4-5p b. Ném bóng. 9-11p Ôn cầm bóng, đứng ĐỒ DÙNG DẠY X X HỌC - ngắm đích - ném bóng vào X X đích. 4-5p X O O X * Thi ném bóng trúng đích. 9-10p X X c. Nhảy dây. X X Ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. III.PHẦN KẾT THÚC - Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng, 1-2p X X X X X X X X hít thở sâu. X X X X X X X X - Đi đều theo 2-4 hàng dọc và hát. 1-2p - Trò chơi"Chim bay cò bay". - GV cùng HS hệ thống bài. 1p - GV nhận xét đánh giá kết quả giờ 1p học, về nhà ôn đá cầu cá nhân. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG THỂ DỤC Tiết 66: ÔN TÂP NỘI DUNG HỌC MÔN TỰ CHỌN. I. MỤC TIÊU: Giáo viên 44 Trường Tiểu học
  32. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 1. Kiến thức - Ôn một số nội dung của môn tự chọn.YC thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích 2. Kĩ năng - Rèn sức bền, sự dẻo dai, khéo léo trong tập luyện 3. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo dục tình thần tập luyện tích cực, trung thực khi tham gia chơi 4. Góp phần phát triền các năng lực - Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Còi, kẻ sân chơi trò chơi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP Định Phương pháp và hình thức NỘI DUNG lượng tổ chức I. PHẦN MỞ ĐẦU - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu 1-2p cầu bài học. - Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, 1p X X X X X X X X hông, vai. X X X X X X X X - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự 250m nhiên theo 1 hàng dọc. - Đi thường theo vòng tròn và hít thở 10 lần sâu. - Ôn một số động tác của bài thể dục 2lx8nh phát triển chung. II. PHẦN CƠ BẢN a. Đá cầu. 9-11p + Ôn tâng cầu bằng đùi. 3-4p X X X X X X X X Chia tổ tập luyện theo khu vực đã qui X X X X X X X X định do tổ trưởng điều khiển. + Ôn chuyền cầu theo nhóm ba người. 4-5p b. Ném bóng. 7-8p Ôn cầm bóng, đứng ĐỒ DÙNG DẠY X X HỌC - ngắm đích - ném bóng vào đích. X X * Thi ném bóng trúng đích. 4-5p X O O X c. Nhảy dây. X X Ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. 9-10p X X III. PHẦN KẾT THÚC - Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng, hít 1-2p X X X X X X X X thở sâu. X X X X X X X X - Trò chơi"Chim bay cò bay". 1-2p - GV cùng HS hệ thống bài. Giáo viên 45 Trường Tiểu học
  33. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 - GV nhận xét tiết học, về nhà ôn tập 1p đá cầu, ném bóng. 1p ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ___ KÍ DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN VÀ BAN GIÁM HIỆU Ngày tháng năm 2019 Giáo viên 46 Trường Tiểu học