Giáo án khối Lớp 4 - Tuần 35 - Năm học 2021-2022

doc 36 trang Hải Hòa 08/03/2024 670
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối Lớp 4 - Tuần 35 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_lop_4_tuan_35_nam_hoc_2021_2022.doc

Nội dung text: Giáo án khối Lớp 4 - Tuần 35 - Năm học 2021-2022

  1. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 TUẦN 35 Thứ hai ngày 28 tháng 4 năm 2021 TIẾNG VIỆT ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu nội dung chính của từng đoạn nội dung cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Khám phá thế giới & Tình yêu cuộc sống. 2. Kĩ năng - Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/1phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn văn đoạn thơ đã học ở HKI. 3. Thái độ - HS ý thức tự giác, tích cực, chủ động tham gia các HĐ học tập. 4. Góp phần phát triển năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Phiếu viết tên từng bài tập đọc & HTL trong 15 tuần học Sách Tiếng Việt 4, tập 2 (gồm cả văn bản phổ biến khoa học, báo chí) + Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở BT2 để HS điền vào chỗ trống - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học 2. Luyện tập – Thực hành (35p) * Mục tiêu: - Hiểu nội dung chính của từng đoạn nội dung cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Khám phá thế giới & Tình yêu cuộc sống. - Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/1phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn văn đoạn thơ đã học ở HKI. * Cách tiến hành: HĐ 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc Cá nhân - Cả lớp lòng: (1/5 lớp) - GV gọi HS lên bảng bốc thăm bài đọc: - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC, cứ 1 HS kiểm Giáo viên 1 Trường Tiểu học
  2. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về đọc. nội dung bài đọc - Đọc và trả lời câu hỏi. - Nhận xét trực tiếp từng HS. Chú ý: Những HS ĐỒ DÙNG DẠY - Theo dõi và nhận xét. HỌC bài chưa tốt GV có thể đưa ra những lời động viên để lần sau tham gia tốt hơn. HĐ 2: Lập bảng thống kê HS thực hiện nhóm 4 – Lớp - GV nhắc HS lưu ý: chỉ ghi lại những điều cần nhớ về các bài tập đọc thuộc 1 trong 2 chủ điểm: ½ số HS trong lớp tổng kết nội dung thuộc chủ điểm Khám phá thế giới, ½ số HS trong lớp tổng kết nội dung thuộc chủ điểm Tình yêu cuộc sống. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng; khen ngợi/ động viên 3. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Đọc lại tất cả các bài tập đọc thuộc chủ điểm Khám phá thế giới, Tình yêu cuộc 4. Hoạt động sáng tạo (1 phút) sống - Lập bảng thống kê tác giả, tác phẩm, của chủ điềm chưa thống kê ở bài 2 Khám phá thế giới STT TÊN BÀI TÁC GIẢ THỂ NỘI DUNG CHÍNH LOẠI 1 Đường đi NGUYỄN Văn xuôi Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, Sa Pa PHAN HÁCH thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước. 2 Trăng ơi TRẦN ĐĂNG Thơ Tình cảm gắn bó với trăng, với từ đâu đến? KHOA quê hương, đất nước. 3 Hơn một HỒ DIỆU Văn xuôi Ca ngợi Ma-gien-lăng&đoàn thám nghìn ngày TẤN, ĐỖ hiểm đã dũng cảm vượt bao khó vòng quanh THÁI khăn, hi sinh, mất mát để hoàn trái đất thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương & những vùng đất mới. 4 Dòng sông NGUYỄN Thơ Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê mặc áo TRỌNG TẠO hương. 5 Ăng-co Vát Sách NHỮNG Văn xuôi Ca ngợi Ăng-co Vát, một công KÌ QUAN trình kiến trúc & điêu khắc tuyệt Giáo viên 2 Trường Tiểu học
  3. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 THẾ GIỚI diệu của nhân dân Cam-pu-chia. 6 Con chuồn NGUYỄN Văn xuôi Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn nước THẾ HỘI chuồn chuồn nước, cảnh đẹp của thiên nhiên đất nước theo cánh bay của chú chuồn chuồn, bộc lộ tình cảm của tác giả với đất nước, quê hương. Tình yêu cuộc sống ST TÊN BÀI TÁC GIẢ THỂ NỘI DUNG CHÍNH T LOẠI Tiếng cười như một phép mầu làm 1 Vương TRẦN ĐỨC Văn xuôi quốc vắng TIẾN cho cuộc sống của vương quốc u nụ cười buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ lụi tàn. Ngắm Hai bài thơ nói lên tinh thần lạc 2 HỒ CHÍ Thơ quan yêu đời, yêu cuộc sống bất trăng, MINH Không đề chấp mọi hoàn cảnh khó khăn của Bác Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn, hát ca giữa không 3 Con chim HUY CẬN Thơ gian cao rộng, trong khung cảnh chiền chiện thiên nhiên thanh bình là hình ảnh của cuộc sống ấm no, hạnh phúc, gieo trong lòng người đọc cảm giác thêm yêu đời, yêu cuộc sống. Tiếng cười làm cho con người 4 Tiếng cười Báo GIÁO Văn xuôi khác với động vật. Tiếng cười làm là liều DỤC VÀ cho con người hạnh phúc, sống thuốc bổ THỜI ĐẠI lâu. Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, 5 Ăn “mầm TRUYỆN Văn xuôi vừa biết cách làm cho chúa ăn đá” DÂN GIAN ngon miệng, vừa khéo răn chúa: VIỆT NAM No thì chẳng có gì vừa miệng đâu ạ. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG TOÁN Giáo viên 3 Trường Tiểu học
  4. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 Tiết 171: ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG HOẶC HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Củng cố các kiến thức về giải toán Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu & tỉ số của hai số đó 2. Kĩ năng - Giải được toán về “Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu & tỉ số của hai số đó. 3. Thái độ - HS có phẩm chấthọc tập tích cực. 4. Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1 (2 cột), bài 2 (2 cột), bài 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ + Bạn hãy nêu các bước giải bài toán +B1: Tóm tắt bài toán bằng sơ đồ Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ +B2: Tìm tổng (hiệu) số phần bằng nhau số của hai số đó +B3: Tìm giá trị một phần +B4: Tìm số lớn, số bé - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. Hoạt động thực hành (30p) * Mục tiêu: Giải được toán về “Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu & tỉ số của hai số đó. * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp Bài tập 1 (2 cột đầu – HSNK có thể hoàn thành cả bài): Đáp án: - Gắn bảng phụ, mời HD đọc và nêu YC của BT. Tổng hai số 91 170 216 Tỉ số 1:6 2:3 3:5 - GV nhận xét, Khen ngợi/ động viên, Số bé 13 68 81 củng cố các bước giải bài toán tìm hai Số lớn 88 102 135 số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. * Nếu còn thời gian: Mời những HS Giáo viên 4 Trường Tiểu học
  5. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 đã hoàn thành cả 3 cột chia sẻ cách thực hiện và kết quả Bài tập 2: Đáp án: - Thực hiện tương tự bài 1 Hiệu hai số 72 63 105 - Chốt cách tìm số lớn, số bé trong bài Tỉ số 1:5 3:4 4:7 toán hiệu-tỉ Số bé 13 189 140 Số lớn 59 267 245 Bài tập 3: Cá nhân – Lớp - Gọi 1 HS đọc và xác định đề bài trước Bài giải lớp. Ta có sơ đồ : - Nhận xét một số bài trong vở của HS Kho 1 : | | | | | 1350 tấn Kho 2 : | | | | | | Tổng số phần bằng nhau là: 4 + 5 = 9 (phần) Kho thóc thứ nhất chứa số tấn thóc là: 1350 : 9 x 4 = 600 (tấn) Kho thóc thứ hai chứa số tấn thóc là: 1350 – 600 = 750 (tấn) Đáp số: Kho thứ nhất: 600 tấn Kho thứ hai: 750 tấn Bài 4 + Bài 5 (Bài tập chờ dành cho - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp HS hoàn thành sớm) Bài 4: Bài toán dạng tổng-tỉ Các bước giải tương tự bài 3. Đ/s: 24 hộp kẹo và 32 hộp bánh. Bài 5: Sau 3 năm nữa, mẹ vẫn hơn con 27 tuổi. - HS vẽ sơ đồ biểu diễn số tuổi của hai mẹ con sau 3 năm nữa. (mẹ: 4phần; con 1 phần) Hiệu số phần bằng nhau là: 4 – 1 = 3 (phần) Tuổi con 3 năm sau là: 27 : 3 = 9 (tuổi) Tuổi con hiện nay là: 9 – 3 = 6 (tuổi) Tuổi mẹ hiện nay là: 6 + 27 = 33 (tuổi) Đ/s: Con: 9 tuổi 3. Hoạt động ứng dụng (1p) Mẹ: 33 tuổi 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập trong sách Toán buổi 2 và giải. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG Giáo viên 5 Trường Tiểu học
  6. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 KHOA HỌC (VNEN) ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA (T1) ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG KHOA HỌC (CT HIỆN HÀNH) ÔN TẬP HỌC KÌ II I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Ôn tập về thành phần chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của không khí, nước trong đời sống, vai trò của thực vật với sự sống trên trái đất. 2. Kĩ năng - Phán đoán, giải thích qua một số bài tập về nước, không khí, ánh sáng, nhiệt. 3. Thái độ - GD cho HS ý thức bảo vệ môi trường; tích cực, tự giác, chủ động tham gia các HĐ học tập. 4. Góp phần phát triển các năng lực: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL làm việc nhóm, II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Tranh, ảnh, - HS: SGK, bút dạ 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành thí nghiệm. - KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Khởi động (4p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới. 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: Ôn tập về thành phần chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò Giáo viên 6 Trường Tiểu học
  7. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 của không khí, nước trong đời sống, vai trò của thực vật với sự sống trên trái đất. Phán đoán, giải thích qua một số bài tập về nước, không khí, ánh sáng, nhiệt. * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai Nhóm 4 – Lớp đúng?” : • HS củng cố mối quan hệ giữa - Các nhóm ĐỒ DÙNG DẠY HỌC giấy các yếu tố vô sinh và hữu sinh A4, bút vẽ • Vai trò của cây xanh đối với sự - Trong cùng thời gian, các nhóm thi đua sống trên Trái Đất thể hiện nội dung nhanh, đúng, đẹp Cách tiến hành: - Các nhóm cử người lên trình bày - GV yêu cầu HS trong cùng một thời gian thi đua thể hiện nội dung của 3 câu hỏi trang 138 - GV quan sát các nhóm thực hiện - GV nhận xét, khen nhóm nhanh, đúng, đẹp nhất. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi : Mục tiêu: HS củng cố kĩ năng phán đoán qua một số bài tập về nước, không khí, ánh sáng - HS vừa hát, vừa chuyền tay nhau hộp Cách tiến hành: quà bí mật, bài hát ngừng ở bạn nào thì - GV chuẩn bị viết các câu hỏi ra bạn đó trả lời câu hỏi phiếu, chơi trò chơi “Hộp quà bí mật” để HS trả lời câu hỏi - GV nhận xét, khen/ động viên. Hoạt động 3: Thực hành : Mục tiêu: • HS củng cố kĩ năng phán đoán, giải thích thí nghiệm qua bài tập về sự truyền nhiệt • Khắc sâu hiểu biết về thành phần các chất dinh dưỡng có trong thức ăn Cách tiến hành: - GV cho HS làm bài 1 theo nhóm - GV cho HS làm bài 2 theo hình thức thi đua. Mỗi dãy sẽ cử các bạn - HS làm bài 1 lên mang về những tấm thẻ gi chất - HS thi đua tiếp sức dinh dưỡng và tên thức ăn phù hợp - Các dãy cài thẻ từ vào bảng cài, sau đó với nhau. Các dãy chơi theo hình thức trình bày thi đua tiếp sức Hoạt động 4: Thi nói về vai trò của không khí và nước trong đời sống Giáo viên 7 Trường Tiểu học
  8. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 Mục tiêu: HS khắc sâu hiểu biết về thành phần của không khí và nước trong đời sống Cách tiến hành: - GV chia lớp thành 2 đội - Hai đội trưởng bắt thăm xem đội nào - Cách tính điểm: đội nào có nhiều câu được đặt câu hỏi trước hỏi và nhiều câu trả lời đúng đội đó sẽ - Đội này hỏi, đội kia trả lời. Nếu trả lời thắng đúng mới được hỏi lại. Mỗi thành viên trong nhóm chỉ được hỏi hoặc trả lời một 3. HĐ ứng dụng (1p) lần - Ôn tập tốt kiến thức ĐỒ DÙNG DẠY 4. HĐ sáng tạo (1p) HỌC cho KTĐK - Đề xuất các thắc mắc khoa học ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG Thứ ba ngày 29 tháng 4 năm 2022 KĨ NĂNG SỐNG KĨ NĂNG ĐI DÃ NGOẠI - SINH TỒN TRONG THIÊN NHIÊN HOANG DÃ (T2) TIẾNG VIỆT ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Nắm được một số từ ngữ thuộc hai chủ điểm đã học (Khám phá thế giới, Tình yêu cuộc sống); bước đầu giải thích được nghĩa từ và đặt câu với từ ngữ thuộc hai chủ điểm (Khám phá thế giới, Tình yêu cuộc sống). 2. Kĩ năng: - Tiếp tục kiểm tra tập đọc & HTL (Yêu cầu như tiết 1) 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết 4. Góp phần phát triển năng lực: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Phiếu viết tên bài tập đọc + 3 tờ giấy khổ to để HS làm BT2. Giáo viên 8 Trường Tiểu học
  9. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 - HS: Vở, bút dạ. 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Thực hành (30 p)) * Mục tiêu: Tiếp tục kiểm tra tập đọc & HTL (Yêu cầu như tiết 1). Nắm được một số từ ngữ thuộc hai chủ điểm đã học (Khám phá thế giới, Tình yêu cuộc sống); bước đầu giải thích được nghĩa từ và đặt câu với từ ngữ thuộc hai chủ điểm (Khám phá thế giới, Tình yêu cuộc sống). * Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc & Cá nhân – Lớp HTL:(1/5 số HS trong lớp) - GV gọi HS lên bảng bốc thăm bài đọc: - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng 1 – 2 phút) - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ nội dung bài đọc ĐỒ DÙNG DẠY HỌC, cứ 1 HS kiểm - Nhận xét trực tiếp từng HS. tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài Chú ý: Những HS ĐỒ DÙNG DẠY đọc. HỌC bài chưa tốt GV có thể đưa ra - Đọc và trả lời câu hỏi. những lời động viên để lần sau tham gia - Theo dõi và nhận xét. tốt hơn. Hoạt động 2: Lập bảng thống kê Nhóm 4 – Lớp - GV nhắc HS lưu ý yêu cầu của bài: ghi lại những từ đã học trong các tiết MRVT ở trong 2 chủ điểm đã học: ½ số - 1 HS đọc nội dung BT2 HS trong lớp thống kê các từ ngữ đã học trong 2 tiết thuộc chủ điểm Khám phá thế giới; ½ số HS trong lớp thống kê các từ ngữ đã học trong 2 tiết thuộc chủ điểm Tình yêu cuộc sống. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng; - HS giải nghĩa một số từ thống kê được khen ngợi/ động viên. và đặt câu với từ ngữ ấy 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Sử dụng các từ ngữ đã được mở rộng trong dùng từ, đặt câu 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Viết đoạn văn ngắn có sử dụng các từ đó KHÁM PHÁ THẾ GIỚI Giáo viên 9 Trường Tiểu học
  10. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 Đồ dùng cần cho Va li, cần câu, lều trại, quần áo bơi, quần áo thể thao, dụng cụ chuyến du lịch thể thao (bóng, lưới, vợt, quả cầu ) thiết bị nghe nhạc, điện thoại, đồ ăn, nước uống Phương tiện giao Tàu thủy, bến tàu, tàu hỏa, ô tô con, máy bay, tàu điện, xe thông buýt, ga tàu, sân bay, bến xe, vé tàu, vé xe, xe đạp, xích lô Tổ chức, nhân Khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng nghỉ, công ti du viên phục vụ du lịch, tuyến du lịch, tua du lịch lịch Địa điểm tham Phố cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi, thác nước, đền, chùa, di quan, du lịch tích lịch sử, bảo tàng, nhà lưu niệm HOẠT ĐỘNG THÁM HIỂM Đồ dùng cần cho La bàn, lều trại, thiết bị an toàn, quần áo, đồ ăn, nước uống, cuộc thám hiểm đèn pin, dao, bật lửa, diêm, vũ khí Khó khăn, nguy Báo, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, tuyết, mưa hiểm cần vượt gió, sóng thần qua Những đức tính Kiên trì, dũng cảm, can đảm, táo bạo, bền gan, bền chí, thông cần thiết của minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, ưa mạo hiểm, tò mò, hiếu kì, ham người tham gia hiểu biết, thích khám phá, thích tìm tòi, không ngại gian đoàn thám hiểm khó TÌNH YÊU CUỘC SỐNG Những từ có tiếng lạc (lạc có Lạc quan, lạc thú nghĩa là vui, mừng) Những từ phức chứa tiếng Vui chơi, giúp vui, mua vui, vui thích, vui mừng, vui vui sướng, vui lòng, vui thú, vui vui, vui tính, vui nhộn, vui tươi, vui vẻ Từ miêu tả tiếng cười Cười khanh khách, cười rúc rích, cười ha hả, cười hì hì, cười hí hí, cười hơ hớ, cười khành khạch, cười khềnh khệch ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG TOÁN Tiết 172: LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Ôn tập kiến thức về phân số và bài toán có lời văn điển hình Giáo viên 10 Trường Tiểu học
  11. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 2. Kĩ năng -Vận dụng được bốn phép tính với phân số để biết giá trị của biểu thức và tìm thành phần chưa biết của phép tính . - Giải bài toán có lời văn về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó . 3. Thái độ - HS có phẩm chấthọc tập tích cực. 4. Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: bài 2, bài 3, bài 5. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. Hoạt động thực hành (35p) * Mục tiêu: -Vận dụng được bốn phép tính với phân số để biết giá trị của biểu thức và tìm thành phần chưa biết của phép tính . - Giải bài toán có lời văn về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó . * Cách tiến hành: Bài tập 2: Cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp - Gắn bảng phụ, mời HD đọc và nêu YC Đáp án: 2 3 1 4 3 5 4 3 5 2 1 của BT. a. 5 10 2 10 10 10 10 10 5 8 8 3 8 8 3 8 2 10 b. 11 33 4 11 33 4 11 11 11 9 3 5 9 3 8 216 108 c. : 7 14 8 7 14 5 490 245 5 7 21 5 7 16 - Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ sung, d. : chia sẻ. 12 32 16 12 32 21 5 1 5 2 3 1 - GV nhận xét, khen ngợi/ động viên. - HS chia sẻ với cả lớp về cách tính giá 12 6 12 12 12 4 trị biểu thức với phân số. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 thực hiện 4 phép tính với phân số Bài tập 3: Cá nhân – Lớp Giáo viên 11 Trường Tiểu học
  12. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 3 1 1 - Yêu cầu HS đọc đề bài a.x b.x : 8 - Yêu cầu HS gọi tên các thành phần 4 2 4 1 3 1 trong phép tính. x x 8 - GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen 2 4 4 5 ngợi/ động viên. x x 2 - Động viên HS chia sẻ với cả lớp về 4 cách tìm thành phần chưa biết của phép tính. Bài tập 5: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp - Yêu cầu HS đọc đề bài và chia sẻ: Bài giải + Bài toán cho biết gì? Ta có sơ đồ : + Bài toán hỏi gì? Tuổi con : | | 30 tuổi - GV nhận xét, khen ngợi/ động viên; Tuổi bố : | | | | | | | củng cố cách làm bài toán dạng Tìm hai số khi biết hiệu - tỉ Hiệu số phần bằng nhau là: 6 – 1 = 5 (phần) Tuổi con là: 30 : 5 = 6 (tuổi) Tuổi bố là: 30 + 6 = 36 (tuổi) Đáp số: Con: 6 tuổi Bố: 36 tuổi Bài 1 + bài 4 (Bài tập chờ dành cho - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp HS hoàn thành sớm) Bài 1: Tỉnh Lâm Đắc Kon Gia - Chốt cách so sánh các số có nhiều chữ Đồng Lắc Tum Lai số Diện 9765 19699 9615 15496 tích km2 km2 km2 km2 Các thành phố có diện tích từ bé đến lớn: Kon Tum, Lâm Đồng, Gia Lai, Đắc Lắc Bài 4: - Số ở giữa 84 : 3 = 28 - Số liền trước 28 – 1 = 27 - Số liền sau 28 + 1 = 29 - Chữa các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 3. Hoạt động ứng dụng (1p) buổi 2 và giải 4. Hoạt động sáng tạo (1p) ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG Giáo viên 12 Trường Tiểu học
  13. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 LỊCH SỬ (VNEN) PKT: EM HỌC ĐƯỢC GÌ QUA PHẦN LỊCH SỬ 4? LỊCH SỬ (CT HIỆN HÀNH) KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG Thứ tư ngày 30 tháng 4 năm 2022 TIẾNG VIỆT ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Dựa vào đoạn văn nói về một cây cụ thể hoặc hiểu biết về một loài vây, viết được đoạn văn tả cây cối rõ đặc điểm nổi bật. 2. Kĩ năng - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1 3. Thái độ - HS có phẩm chấthọc tập tích cực, chăm chỉ 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu ghi sẵn các bài tập - HS: VBT, bút. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành Giáo viên 13 Trường Tiểu học
  14. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Luyện tập - Thực hành(35p) * Mục tiêu: - Tiếp tục kiểm tra tập đọc & HTL (Yêu cầu như tiết 1). - Dựa vào đoạn văn nói về một cây cụ thể hoặc hiểu biết về một loài vây, viết được đoạn văn tả cây cối rõ đặc điểm nổi bật. * Cách tiến hành: HĐ 1:Ôn luyện tập đọc và học thuộc Cá nhân - Lớp lòng: (1/5 lớp) - Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ nội dung bài đọc chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS Chú ý: Những HS chuẩn bị bài chưa tốt tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. GV có thể đưa ra những lời động viên - Đọc và trả lời câu hỏi. để lần sau tham gia tốt hơn. - Theo dõi và nhận xét. Hoạt động 2: Viết đoạn văn tả cây Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp xương rồng : - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh - HS đọc yêu cầu của bài họa - HS quan sát tranh minh họa - GV: + Dựa theo những nội dung chi tiết mà bài văn trong SGK cung cấp & những quan sát của riêng mình, em viết một đoạn văn khác miêu tả cây xương rồng. + Đoạn văn đã cho lấy từ sách - HS lắng nghe phổ biến khoa học, tả rất tỉ mỉ về loài cây xương rồng (thân, cành, lá, hoa, quả, nhựa ). Các em cần đọc kĩ để có hiểu biết về cây xương rồng. Trên cơ sở đó, mỗi em viết một đoạn văn tả một cây xương rồng cụ thể mà em đã thấy ở đâu đó. + Chú ý miêu tả những đặc điểm nổi bật của cây, đưa ý nghĩ, cảm xúc của mình vào đoạn tả. - Yc HS tự viết đoạn văn theo YC. - HS viết đoạn văn - Gọi một số HS đọc bài viết của mình. - Một số HS đọc đoạn văn - GV nhận xét, khen ngợi những đoạn - HS nhận xét viết tốt. + Khi viết một đoạn văn, mở đầu đoạn + có câu mở đoạn Giáo viên 14 Trường Tiểu học
  15. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 văn em cần chú ý điều gì? + Một bài văn miêu tả gồm có mấy + 3 phần phần? Là những phần nào? 3. HĐ ứng dụng (1p) - Hoàn thiện bài văn tả cây xương rồng 4. HĐ sáng tạo (1p) - Sử dụng các biện pháp nghệ thuật khi miêu tả ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG TOÁN Tiết 173: LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Ôn tập các kiến thức về số tự nhiên và phân số cũng như giải toán có lời văn. 2. Kĩ năng - Đọc được số, xác định được giá trị của chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số tự nhiên - Ôn tập 4 phép tính với số tự nhiên - So sánh được hai phân số 3. Thái độ - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài 4. Góp phần phát huy các năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 2 (thay phép chia 101598 : 287 bằng phép chia cho số có hai chữ số: 101598 : 28), bài 3 (cột 1), bài 4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới 2. Hoạt động thực hành (35p) Giáo viên 15 Trường Tiểu học
  16. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 * Mục tiêu: - Đọc được số, xác định được giá trị của chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số tự nhiên - Ôn tập 4 phép tính với số tự nhiên - So sánh được hai phân số * Cách tiến hành Bài tập 1: HS chơi trò chơi Truyền Cá nhân - Chia sẻ lớp điện Đáp án: - 975 368 đọc là: chín trăm bảy mươi lăm nghìn ba trăm sáu mươi tám. (Chữ số 9 thuộc hàng trăm nghìn, lớp nghìn) - 6 020 975 đọc là: sáu triệu không trăm hai mươi nghìn chín trăm bảy mươi lăm (Chữ số 9 thuộc hàng trăm, - Nhận xét khen ngợi/ động viên. lớp đơn vị) - Củng cố cách đọc số, xác định giá trị - 94 351 708 đọc là: chín mươi chín của từng chữ số trong mỗi số. triệu ba trăm năm mươi mốt nghìn bảy trăm linh tám (Chữ số 9 thuộc hàng chục triệu, lớp triệu) - 80 060 090 đọc là: Tám mươi triệu không trăm sáu mươi nghìn không trăm chín mươi (Chữ số 9 thuộc hàng chục , lớp đơn vị) Bài tập 2:(thay phép chia 101598 : 287 Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp bằng phép chia cho số có hai chữ số: Đáp án: 101598 : 28) a. 24579 b. 235 - Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ sung, + 43867 x 325 chia sẻ cách thực hiện các phép tính với 68446 1175 STN 470 + GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen 705 ngợi/ động viên. 76375 82604 - 35246 101598 28 47358 175 3628 079 238 14 Bài tập 3 (cột 1 – HS năng khiếu hoàn Cá nhân – Lớp thành tất cả các bài tập): Đáp án: - Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen ngợi/ động viên. Giáo viên 16 Trường Tiểu học
  17. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 5 7 7 5 - Củng cố cách so sánh các phân số. a. b. Bài tập 4: 7 9 8 6 - Gọi HS đọc đề bài. 10 16 19 19 - Yêu cầu nêu các bước giải. 15 24 43 34 + Tìm chiều rộng Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp + Tìm diện tích Bài giải + Tìm số thóc thu hoạch Chiều rộng thửa ruộng là: 2 - Nhận xét, đánh giá một số bài. 120 = 80 (m) 3 Diện tích thửa ruộng là: 80 120 = 9600 (m2) Số thóc thu hoạch được là: 50 (9600: 100) = 4800(kg) 4800 kg = 48 tạ Đáp số: 48 tạ thóc. Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp thành sớm) Đáp án: a) 230 – 23 = 207 b) 680 + 68 = 748 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Chữa các phần bài tập làm sai 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ĐẠO ĐỨC THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ II VÀ CUỐI NĂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Hệ thống kiến thức từ bài 9 đến bài 14. 2. Kĩ năng - HS thực hành được các kĩ năng theo bài học 3. Thái độ - GD cho HS ý thức đạo đức tốt 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo viên 17 Trường Tiểu học
  18. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 1. Đồ dùng - GV: Tranh - HS: SGK, SBT 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi, đóng vai. - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Thực hành (30p) * Mục tiêu: - Ôn tập các kiến thức từ bài 9-14 - Giúp HS thực hành các kĩ năng theo bài học * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp HĐ 1: Hệ thống lại kiến thức các Cá nhân – Lớp bài học - Yêu cầu HS nêu lại tên các bài - HS nối tiếp kể tên đạo đức đã học (bài 9-14) + Em đã học được những gì qua - HS nối tiếp nêu các bài đạo đức đó? Cá nhân - Nhóm 2 – Chia sẻ lớp Phiếu học tập HĐ 2: Thực hành các kĩ năng Bài tập 1: Nêu nhưng việc đã làm, VIỆC ĐÃ LÀM VIỆC CHƯA LÀM chưa làm thể hiện VD: tiết kiệm sách + kính trọng biết ơn người lao động vở đồ dùng học tập, + giúp đỡ ông bà, cha mẹ không ăn quà vặt + tiết kiệm tiền của tốn tiền của ba mẹ, + bảo vệ môi trường - GV nx chốt ý: Cần tiếp tục phát huy những việc đã làm được và cố - HS lắng nghe gắng khắc phục những việc chưa làm được Bài tập 2: Nêu những việc làm thể - HS chơi trò chơi Truyền điện hiện phẩm chấtlịch sự khi ăn, nói, Nhóm 4 – Lớp Bài tập 3: Viết hoặc vẽ về việc bảo vệ các công trình công cộng, tham - HS trưng bày tranh vẽ và thuyết minh về ý gia các hoạt động nhân đạo, tôn tưởng của mình trọng luật giao thông ở địa phương em. Giáo viên 18 Trường Tiểu học
  19. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 - NX tuyên dương. - Thực hiện tốt theo bài học 3. HĐ ứng dụng (1p) - Hoàn thành các tác phẩm tuyên truyền, cổ 4. HĐ sáng tạo (1p) dộng cho các bài học đạo đức. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG TIẾNG VIỆT ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Ôn tập lại kiến thức về các kiểu câu đã học và một số loại trạng ngữ. 2. Kĩ năng: - Nhận biết được câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu khiến trong bài văn. - Tìm được trạng ngữ chỉ thời gian, trạng ngữ chỉ nơi chốn trong bài văn đã cho. 3. Thái độ - GD cho HS ý thức tự giác, tích cực, chủ động tham gia các HĐ học tập 4. Góp phần bồi dưỡng các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ viết sẵn bài đọc - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - Gv dẫn vào bài. 2. Thực hành (35 p) * Mục tiêu: - Nhận biết được câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu khiến trong bài văn. - Tìm được trạng ngữ chỉ thời gian, trạng ngữ chỉ nơi chốn trong bài văn đã cho. * Cách tiến hành: * Bài tập 1 + 2: Nhóm 4 – Lớp - Gọi HS đọc và xác định YC bài tập. - 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung + Đọc bài “Có một lần”. bài tập 1, 2 + Tìm 1 câu hỏi, 1 câu kể, 1 câu cảm, 1 Giáo viên 19 Trường Tiểu học
  20. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 câu khiến) - Gọi HS nêu nội dung truyện + Nêu nội dung truyện: Sự hối hận của một HS vì đã nói dối, không xứng đáng với sự quan tâm của cô giáo & các bạn. - GV phát phiếu cho các nhóm, quy định Đáp án: thời gian làm bài khoảng 7 phút. Nhắc HS + Câu hỏi: Răng em đau, phải có thể tìm nhiều hơn 1 câu với mỗi loại. không? - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. + Câu kể: Có một lần, trong giờ tập đọc, tôi nhét tờ giấy thấm vào mồm. + Câu cảm: Ôi, răng đau quá! + Câu khiến: Em về nhà đi! + Dấu hiệu nào giúp em nhận ra các kiểu * Câu kể: Cuối câu thường có dấu câu đã học? chấm. Dùng để kể, tả, giới thiệu, nêu + Yêu cầu HS lấy VD minh hoạ trong mỗi nhận định trường hợp * Câu cảm: Cuối câu thường có dấu chấm than. Dùng bộc lộ cảm xúc * Câu khiến: Cuối câu có dấu chấm hoặc dấu chấm than. Dùng nêu yêu cầu, đề nghị. Bài tập3: * Câu hỏi: Cuối câu có dấu chấm (Tìm trạng ngữ ) hỏi. Dùng để hỏi. - Gọi HS đọc và xác định YC bài tập. Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp - YC HS làm bài theo cặp: Tìm những TN chỉ thời gian, nơi chốn trong truyện ở BT1 Đáp án: - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. + TN chỉ thời gian: trong giờ tập đọc - Yêu cầu lấy thêm ví dụ và đặt câu có + TN chỉ nơi chốn: ngồi trong lớp trạng ngữ chỉ thời gian hoặc nơi chốn 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Nắm được các kiến thức đã ôn tập 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Đặt câu có cả trạng ngữ chỉ thời gian và trạng ngữ chỉ nơi chốn. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG KĨ THUẬT LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Giáo viên 20 Trường Tiểu học
  21. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 1. Kiến thức - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp được mô hình tự chọn 2. Kĩ năng - Lắp được từng bộ phận và lắp ghép mô hình tự chọn theo đúng kĩ thuật, đúng quy trình. 3. Thái độ - Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thực hiện thao tác lắp, tháo các chi tiết của mô hình. 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ, NL sáng tạo, NL hợp tác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Tranh quy trình - HS: Bộ dụng cụ lắp ghép 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát mẫu, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - KT: đặt câu hỏi, tia chớp, động não, chia sẻ nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ. - GV dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành: (30p) * Mục tiêu: - HS chọn được các chi tiết để lắp mô hình tự chọn. - Lắp được từng bộ phận và lắp ghép mô hình tự chọn theo đúng kĩ thuật, đúng quy trình * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp Hoạt động1: HS chọn mô hình lắp Cá nhân – Lớp ghép - Cho HS tự chọn một mô hình lắp - HS suy nghĩ ghép. - GV nêu có thể chọ mô hình ở sách giáo khoa hoặc tự sưu tầm ở ngoài đều được. - Yêu cầu HS thi đua nêu tên mô hình - HS thi đua nêu và trả lời câu hỏi mình chọn. - VD: Em lắp con cá, em lắp con rô bốt, em lắp hình chú siêu nhân, em lắp cần cẩu, - Sau mỗi em nêu Gv hỏi lắp mô hình đó em cần lắp mấy bộ phận là những bộ - HS nêu phận nào? Hoạt động 2: HS quan sát mô hình Giáo viên 21 Trường Tiểu học
  22. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 mình chọn - Yêu cầu HS nghiên cứu mô hình mình đã chọn để có cách lắp chính xác. - GV gọi từng em nêu tên mô hình và nêu cách lắp. - HS nghiên cứu mô hình đã chọn - Cho HS nhận xét bạn mình - Cho HS chọn các chi tiết và lắp thử - GV quan sát và giúp đỡ. Hoạt động 3: Đánh giá kết quả - GV đưa tiêu chí đánh giá - Gọi HS đọc lại - Trình bày sản phẩm - Tổ chức cho HS trình bày sản phẩm - Đánh giá sản phẩm - Yêu cầu HS dựa vào tiêu chí đánh giá để đánh giá bài của bạn của mình 3. Hoạt động ứng dụng (1p) + Cần lưu ý gì khi lắp ghép mô hình tự + Vì không có sự hướng dẫn của cô chon? giáo nên cần quan sát và nghiên cứu kĩ sơ đồ mình chọn mới có cách lắp chính xác được 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Sáng tạo thêm các mô hình có tính ứng dụng cao. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG Thứ năm ngày 1 tháng 5 năm 2022 TIẾNG VIỆT ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 5) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Nói với em (tốc độ viết khoảng 90 chữ/ 15 phút,. * HSNK đạt tốc độ trên 90 chữ / phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài, biết trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ 7 chữ. 2. Kĩ năng - Mức độ yêu cầu về KN đọc như tiết 1 3. Thái độ - GD HS ý thức tham gia tích cực các hoạt động học tập 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. Giáo viên 22 Trường Tiểu học
  23. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc. - HS : bút, VBT 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, luyện tập – thực hành - Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ, động não, tia chớp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài 2. Thực hành (35p) * Mục tiêu: Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Nói với em (tốc độ viết khoảng 90 chữ/ 15 phút,. * Cách tiến hành: Bài 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng (1/5 lớp) Kiểm tra tất cả những HS chưa tham - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ gia ở tiết trước. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC, cứ 1 HS kiểm - GV gọi HS lên bảng bốc thăm bài đọc: tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về đọc. nội dung bài đọc - Đọc và trả lời câu hỏi. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 nêu nội - Theo dõi và nhận xét. dung bài Bài 2: Viết chính tả - Cho HS đọc bài chính tả Nhóm 2 – Lớp + Em hãy nêu nội dung bài viết - 1 HS đọc, lớp đọc thầm + ND: Trẻ em sống giữa thế giới của - Hướng dẫn viết từ khó thiên nhiên, thế giới của chuyện cổ tích, giữa tình thương yêu của cha mẹ. - HS nêu từ khó: lích rích, chìa vôi, đi hài bảy dặm, sớm khuya, - GV đọc bài cho HS viết - Luyện viết từ khó - HS nghe – viết bài vào vở. Các câu thơ - Tổ chức cho HS tự đánh giá, nhận xét cách lề 1 ô bài - HS thực hành - GV nhận xét 5-7 bài, đánh giá chung 3. Hoạt động ứng dụng (1 phút) 4. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Đọc lại các bài tập đọc đã học - Học thuộc bài thơ Nói với em ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG Giáo viên 23 Trường Tiểu học
  24. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 TOÁN Tiết 174: LUYỆN TẬP CHUNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Củng cố về viết số và chuyển đổi đơn vị đo, tính giá trị biểu thức. 2. Kĩ năng - Chuyển đổi được số đo khối lượng. Tính được giá trị của biểu thức chứa phân số. 3. Thái độ - Chăm chỉ, tích cực trong giờ học. 4. Góp phần phát triển các NL - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (cột 1), bài 3 (b, c, d); bài 4 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Bút, sách 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành, - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài chỗ 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: Viết được các số tự nhiên. Chuyển đổi được số đo khối lượng. Tính được giá trị của biểu thức chứa phân số. Giải được bài toán tổng-tỉ * Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân - Lớp Đáp án: a. 365 847 b. 16 530 464 - Củng cố cách viết số có nhiều chữ số. c. 105 072 009 Bài 2 (cột 1, 2 – HS năng khiếu hoàn Cá nhân – Lớp thành cả bài): Đáp án: - Gọi HS đọc và nêu YC của BT. a)2 yến = 20 kg 2yến 6kg = 26kg - Cho HS chia sẻ trước lớp cách đổi các b)5 tạ = 50 kg 5tạ 75 kg = 575 kg đơn vị đo khối lượng c) 1 tấn = 1000kg 2tấn800kg = 2800kg 3/4tấn = 750 kg 6000kg = 60 tạ. Bài 3(b, c, d - HS năng khiếu hoàn Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp thành cả bài): Đáp án: Giáo viên 24 Trường Tiểu học
  25. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 2 1 7 4 5 7 8 - Gọi HS đọc và nêu YC của BT. a) 5 2 10 10 10 10 5 4 11 5 131 5 131 60 71 b) 9 8 6 72 6 72 72 72 9 8 5 9 2 7 59 a) x - Gọi HS chia sẻ bài làm của bạn trên 20 15 12 20 9 10 180 bảng, sau đó nhận xét, chốt đáp án 2 4 7 2 5 7 5 12 10 đúng. d) : : : * Lưu ý: Củng cố cách tính giá trị của 3 5 12 3 4 12 6 7 7 biểu thức với phân số Bài 4: - Gọi 1 HS đọc và xác định đề bài trước Cá nhân – Lớp lớp, cả lớp đọc thầm; + Bài toán thuộc dạng toán gì? Bài giải ( tổng - tỉ) Ta có sơ đồ : - Gọi HS nhắc lại các bước giải bài Gái : | | | | | 35 học sinh toán tổng - tỉ Trai : | | | | - Nhận xét, chốt đáp án đúng. Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 4 = 7 (phần) Số HS trai là: 35 : 7 x 3 = 15 (HS) * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn Số HS gái là: 35 - 15 = 20 (HS) thành bài tập dạng Tìm hai số khi biết Đáp số: 15 hs trai; 20 hs gái. tổng và tỉ số Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn *Bài 5: thành sớm) - Hình vuông và hình chữ nhật đều có 4 góc vuông, các cặp cạnh đối song song với nhau. - Hình chữ nhật và hình bình hành đều có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai 4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG : TIẾNG VIỆT Giáo viên 25 Trường Tiểu học
  26. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 6) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Dựa vào đoạn văn nói về một con vật cụ thể hoặc hiểu biết về một loài vật, viết được đoạn văn tả con vật rõ những đặc điểm nổi bật. 2. Kĩ năng - Tiếp tục kiểm tra tập đọc và HTL (mức độ như tiết 1) 3. Thái độ - Có ý thức tự giác tham gia các hoạt động học tập 4. Góp phần phát triển NL: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu in sẵn các bài tập đọc - HS: Vở, bút, 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm 2, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài học 2. HĐ thực hành (35p) * Mục tiêu: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc & HTL (Yêu cầu như tiết 1). - Dựa vào đoạn văn nói về một con vật cụ thể hoặc hiểu biết về một loài vật, viết được đoạn văn tả con vật rõ những đặc điểm nổi bật. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc & HTL: Cá nhân – Lớp (Số HS còn lại trong lớp) - GV gọi HS lên bảng bốc thăm bài đọc: - HS đọc yêu cầu bài tập. - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về nội - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về dung bài đọc chỗ chuản bị, cứ 1 HS kiểm tra - Nhận xét trực tiếp từng HS. xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm Chú ý: Những HS chuẩn bị bài chưa tốt GV bài đọc. có thể đưa ra những lời động viên để lần sau - Đọc và trả lời câu hỏi. tham gia tốt hơn. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 đọc bài cho lưu - Theo dõi và nhận xét. loát. - Hs M3+M4 đọc bài diến cảm Hoạt động 2: Viết đoạn văn tả hoạt động của chim bồ câu : - HS đọc yêu cầu bài tập Giáo viên 26 Trường Tiểu học
  27. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa về - HS quan sát tranh minh họa hoạt động của bồ câu. - GV giúp HS hiểu đúng yêu cầu của bài + Dựa theo những chi tiết mà đoạn văn trong SGK cung cấp & những quan sát của riêng mình, mỗi em viết một đoạn văn miêu tả hoạt - Lắng nghe động của chim bồ câu. + Đoạn văn đã cho trích từ sách phổ biến khoa học, tả tỉ mỉ về hoạt động đi lại của chim bồ câu, giải thích vì sao bồ câu lắc lư đầu liên tục, các em cần đọc để tham khảo, kết hợp với quan sát của riêng mình để viết được một đoạn văn tả hoạt động của những con bồ câu các em đã thấy. + Chú ý miêu tả những đặc điểm nổi bật của bồ câu, đưa ý nghĩ, cảm xúc của mình vào đoạn miêu tả. - Cho HS viết đoạn văn. - HS viết đoạn văn - Gọi một số em đọc đoạn văn của mình. - Một số HS đọc đoạn văn. - GV nhận xét, khen/ động viên. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 viết được đoạn văn miêu tả hoạt động của con vật. - Hs M3+M4 viết đoạn văn có sử dụng các biện pháp nghệ thuật, các hình ảnh so sánh, 3. HĐ ứng dụng (1p) - Hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả hoạt động của chim bồ câu 4. HĐ sáng tạo (1p) - Hoàn thiện bài văn tả chim bồ câu ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG KHOA HỌC (VNEN) ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI NĂM (T2) ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG Giáo viên 27 Trường Tiểu học
  28. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 KHOA HỌC (CT HIỆN HÀNH) KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG Thứ sáu ngày 2 tháng 5 năm 2022 TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA CUỐI KÌ II (Tiết 7) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Dựa vào nội dung bài đọc, trả lời được các câu hỏi cuối bài để củng cố kiến thức về từ và câu 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng làm bài đọc – hiểu 3. Thái độ - GD cho HS ý thức tự giác, tích cực, chủ động tham gia các HĐ học tập. 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Thẻ A, B, C hoặc chuông cho các nhóm + Bảng phụ / phiếu nhóm viết sẵn ND các câu hỏi trong SGK. - HS: Vở BT, bút dạ 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành, - KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành các bạn hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: Đọc thầm bài văn và trả lời các câu hỏi về từ và câu trog SGK * Cách tiến hành * HĐ 1: Đọc - YC HS đọc thầm bài Gu-li-vơ ở xứ Giáo viên 28 Trường Tiểu học
  29. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 sở tí hon - Đọc thầm - Mời 1 HS đọc to trước lớp. - Đọc thành tiếng * HĐ 2: Tìm hiểu - YC HS nối tiếp nhau đọc các câu hỏi - Nêu câu hỏi có trong SGK trang 169, 170 - Tổ chức cho HS trao đổi trong nhóm - Sau đó tổ chức cho các nhóm báo cáo KQ dưới hình thức Trò chơi: Rung chuông vàng: + GV đưa từng câu hỏi (gắn lên bảng lớn) + Sau khi GV đọc xong câu hỏi, YC đại diện các nhóm nhanh chóng rung - Lắng nghe, ghi nhớ cách chơi chuông dành quyền trả lời. + Mỗi câu trả lời đúng sẽ nhận được 4 bông hoa học tốt cho 4 bạn trong nhóm. + Kết thúc trò chơi, nhóm nào được nhiều hoa nhất sẽ giành chiến thắng. 1. Nhân vật chính trong đoạn trích trên Chọn các ý đúng sau: là gì? 1: b, Gu-li-vơ 2. Có những nước tí hon nào trong đoạn trích này? 2: c, Li-li-pút và Bli-phút 3. Nước nào định đem quân xâm lược nước láng giềng? 3: b, Bli-phút 4. Vì sao khi trông thấy Gu – li – vơ, quân địch “phát khiếp”? 4: b, Vì trông thấy Gu-li-vơ quá to lớn. 5. Vì sao khi Gu – li – vơ khuyên vua nước Li – pi – pút từ bỏ ý định biến 5: a, Vì Gu-li-vơ ghét chiến tranh xâm nước Bli – phút thành một tỉnh của Li lược, yêu hòa bình. – li – pút? 6. Nghĩa của chữ hoà trong hoà ước giống nghĩa của chữ hoà nào dưới 6: c, Hòa bình đây? 7.Câu Nhà vua lệnh cho tôi đánh tan hạm đội địch là loại câu gì? 7: a, Câu kể 8. Trong câu Quân trên tàu trông thấy tôi, phát khiếp, bộ phận nào là chủ 8: b, Quân trên tàu ngữ? 3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các kĩ năng cần thiết khi làm bài 4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm các bài đọc – hiểu và tự luyện ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG Giáo viên 29 Trường Tiểu học
  30. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 TOÁN Tiết 170: KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ___ TIẾNG VIỆT ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 8) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Củng cố KT về văn miêu tả 2. Kĩ năng - Nghe- viết được bài chính tả Trăng lên - Viết được đoạn văn miêu tả ngoại hình của một con vật mà em thích 3. Thái độ - HS có ý thức tham gia tích cực các hoạt động học tập 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL hợp tác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Giấy, bút 2. Phương pháp, kĩ thuât - PP: Hỏi đáp, thảo luận nhóm, quan sát, thực hành. - KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm 2 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (35p) *Mục tiêu: - Nghe- viết được bài chính tả Trăng lên - Viết được đoạn văn miêu tả ngoại hình của một con vật mà em thích Giáo viên 30 Trường Tiểu học
  31. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 * Cách tiến hành: a. Hoạt động viết chính tả: Cá nhân - Cả lớp - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - GV đọc cho HS viết bài - HS nghe và viết bài vào vở - Yêu cầu HS tự đánh giá và đánh giá chéo b. HĐ Luyện tập làm văn: - Gọi HS đọc và nêu YC của BT. + Tả ngoại hình một con vật mà em yêu thích - HS viết bài vào giấy - Thu bài, nhận xét, đánh giá chung 3. HĐ ứng dụng (1p) - Chữa các lỗi trong đoạn văn 4. HĐ sáng tạo (1p) - Hoàn thiện bài văn tả con vật ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ĐỊA LÍ (VNEN) PKT: EM ĐÃ HỌC ĐƯỢC GÌ QUA PHẦN ĐỊA LÍ 4? ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ĐỊA LÍ (CT HIỆN HÀNH) KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG Giáo viên 31 Trường Tiểu học
  32. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 SHTT - KNS ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TUẦN 35 – TỔNG KẾT NĂM HỌC ÔN TẬP – ĐÓN HÈ VUI I. MỤC TIÊU: - Nắm được ưu - khuyết điểm trong tuần 35 - Tổng kết năm học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Nắm được ưu – khuyết điểm của HS trong tuần - HS: Chủ tịch Hội đồng tự quản và các Trưởng ban ĐỒ DÙNG DẠY HỌC ND báo cáo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH: 1. Khởi động - Lớp tham gia trò chơi: Truyền tín hiệu 2. Lớp báo cáo hoạt động trong tuần: - 4 Trưởng ban lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành viên. - Tổ viên các tổ đóng góp ý kiến. - Chủ tịch HĐTQ lên nhận xét chung các ban. - GV nhận xét chung: + Nề nếp: + Học tập: 3. Tổng kết năm học 4. Lớp văn nghệ - múa hát tập thể THỂ DỤC Tiết 69: DI CHUYỂN TUNG VÀ BẮT BÓNG TRÒ CHƠI: "TRAO TÍN GẬY" I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Ôn di chuyển tung và bắt bóng.YC thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. Giáo viên 32 Trường Tiểu học
  33. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 - Trò chơi "Trao tín gậy".YC tham gia chơi tương đối chủ động để rèn luyện sự khéo léo nhanh nhẹn. 2. Kĩ năng - Rèn KN vận động và tham gia trò chơi đúng luật 3. Thái độ - Giáo dục tình thần tập luyện tích cực và tham gia trò chơi trung thực. 4. Góp phần phát triền các năng lực - Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV ĐỒ DÙNG DẠY HỌC còi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP NỘI DUNG Định Phương pháp và hình thức lượng tổ chức I.PHẦN MỞ ĐẦU - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu 1-2p X X X X X X X X cầu bài học. X X X X X X X X - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc 2p quanh sân trường. - Ôn bài thể dục phát triển chung. 2lx8nh - Trò chơi "Tìm người chỉ huy". 2-3p II.PHẦN CƠ BẢN a. Di chuyển tung và bắt bóng. 9-11p X X X X X X X X GV cho 2 HS lên làm mẫu kết hợp X X X X X X X X với lời hướng dẫn, giải thích để HS nhớ lại cách thực hiện động tác.Sau đó chia tổ tập luyện dưới sự hướng dẫn của tổ trưởng. b. Trò chơi "Trao tín gậy". 9-11p X X GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại X X cách chơi, sau đó cho cả lớp cùng X O O X chơi. X X X X III.PHẦN KẾT THÚC - Nhảy thả lỏng cúi người thả lỏng, 1-2p X X X X X X X X hít thở sâu. X X X X X X X X - Đi đều theo 2-4 hàng dọc và hát. 1-2p - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét, đánh giá kết quả bài 1p học. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG Giáo viên 33 Trường Tiểu học
  34. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 THỂ DỤC Tiết 70: TỔNG KẾT MÔN HỌC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Tổng kết môn học thể dục.YC hệ thống được những kiến thức, kĩ năng cơ bản đã học trong năm, đánh giá được sự cố gắng và những điểm còn hạn chế, kết hợp có tuyên dương khen thưởng những HS hoàn thành tốt. 2. Kĩ năng - Rèn sức bền, sự dẻo dai, khéo léo trong tập luyện 3. Thái độ - Giáo dục tình thần tập luyện tích cực 4. Góp phần phát triền các năng lực - Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Còi, kẻ sân chơi trò chơi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP Định Phương pháp và hình thức NỘI DUNG lượng tổ chức I. PHẦN MỞ ĐẦU - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu 1-2p cầu bài học. X X X X X X X X - Đứng vỗ tay và hát. 1-2p X X X X X X X X - Chạy chậm theo hàng dọc trên địa hình tự nhiên. 150m Giáo viên 34 Trường Tiểu học
  35. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 II. PHẦN CƠ BẢN - Tổng kết đánh giá kết quả học tập 20-25p môn thể dục. - GV cùng HS hệ thống những kiến thức, kĩ năng đã học trong năm (tóm tắt theo từng chương bằng cách cùng HS kể lại xem đã học những nội dung cơ bản nào, GV ghi trên bảng đã kẻ sẳn). X X X X X X X X - Xen kẽ để một vài HS lên minh họa. X X X X X X X X - GV đánh giá kết quả học tập và tinh thần, phẩm chấtcủa HS so với yêu cầu của chương trình (những nội dung nào HS đã học tốt, nội dung nào chưa học tốt). - Tuyên dương một số cá nhân, tổ học tốt.Nhắc nhở một vài cá nhân phải cố gắng học tập cho tốt hơn trong năm học tới III. PHẦN KẾT THÚC - Chạy chậm theo vòng tròn, hít thở 1-2p X X X X X X X X sâu. X X X X X X X X - GV dặn dò HS tự ôn tập trong dịp hè. 1-2p - Trò chơi"Số chẳn, số lẽ". - Nhận xét và kết thúc buổi học. 1p ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ___ KÍ DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN VÀ BAN GIÁM HIỆU Ngày tháng năm 2019 Giáo viên 35 Trường Tiểu học
  36. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 Giáo viên 36 Trường Tiểu học