Giáo án khối Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022

doc 52 trang Hải Hòa 08/03/2024 700
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_lop_4_tuan_6_nam_hoc_2021_2022.doc

Nội dung text: Giáo án khối Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022

  1. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 3. HĐ vận dụng (1p) - Ghi nhớ KT đã ôn tập 4. HĐ sáng tạo (1p) - Giữ nguyên lời văn, thay số liệu trong bài toán 3 để được bài toán mới và giải. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ĐẠO ĐỨC BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Biết rằng mọi trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. 2. Kĩ năng - Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. (Không yêu cầu học sinh lựa chọn phương án phân vân trong các tình huống bày tỏ Phẩm chất của mình về các ý kiến: tán thành, phân vân hay không tán thành mà chỉ có hai phương án: tán thành và không tán thành)\ 3. Phẩm chất - Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân, tôn trọng ý kiến của người khác. 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo *GD TKNL : - Liên hệ - Biết bày tỏ chia sẻ với mọi người xung quanh về sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng. -Vận động mọi người thực hiện sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng *GD KNS: -Trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học -Lắng nghe người khác trình bày -Kiềm chế cảm xúc -Biết tôn trọng và thể hiện sự tự tin *BVMT: -HS biết bày tỏ ý kiến với cha mẹ, thầy cô giáo, chính quyền địa phương về môi trường sống của em trong gia đình; về môi trường lớp học, trường học; về môi trường ở cộng đồng địa phương II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + SGK Đạo đức lớp 4 Giáo viên 20 Trường Tiểu học
  2. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 + Một vài bức tranh hoặc đồ vật dùng cho hoạt động khởi động. +Mỗi HS ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 3 tấm bìa nhỏ màu đỏ, xanh và trắng. + Kịch bản - HS: Một số đồ dùng để hóa trang diễn tiểu phẩm. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi phóng viên, đóng vai. - KT: động não, chia sẻ nhóm 2 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: (5p) - Gv đặt vấn đề: Điều gì sẽ xảy ra nếu em không - HS nối tiếp trả lời: Mọi người được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan sẽ có thể không hiểu và đưa ra đến bản thân em? những quyết định không phù hợp với nhu cầu, - Nêu bài học - HS nêu bài học. 2.Hoạt động thực hành: (30p) * Mục tiêu: - Biết rằng mọi trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. - Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp HĐ1: Tiểu phẩm “Một buổi tối trong gia - HS làm việc theo tổ: phân vai, đình bạn Hoa” diễn lại tiểu phẩm (đã được ĐỒ *Nội dung: Cảnh buổi tối trong gia đình bạn DÙNG DẠY HỌC trước) Hoa. (Các nhân vật: Hoa, bố Hoa, mẹ Hoa). Mẹ Hoa (vẻ mệt mỏi nói với bố Hoa): - Bố nó này, tôi thấy hoàn cảnh nhà mình ngày càng khó khăn. Ông với tôi đều đã già yếu, năm nay thằng Tuấn lại thi đậu đại học, tôi thấy lo lắm. Hay là cho con Hoa nghỉ học ở nhà giúp tôi làm bánh rán? Bố Hoa (xua tay): - Không được đâu, việc học của chúng nó là - 1-2 nhóm diến tiểu phẩm, cả quan trọng. Dù sao cũng phải cố gắng cho lớp theo dõi, nhận xét. chúng đi học, dù trai hay gái bà ạ! Mẹ Hoa: - Nhưng cứ thế này thì làm sao đủ tiền chi tiêu hàng tháng. Lương hưu của ông liệu có đủ cho cả nhà ăn không? Bố Hoa đấu dịu: - Đấy là ý của tôi, còn bà muốn cho nó nghỉ học ở nhà thì bà cũng phải hỏi xem ý kiến nó như thế nào chứ! Giáo viên 21 Trường Tiểu học
  3. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 Mẹ Hoa gắt: - Việc gì phải hỏi. Mình là bố mẹ nó, mình có quyền quyết định, nó phải nghe theo chứ! Bố Hoa lắc đầu: - Không được đâu, bố mẹ cũng cần phải lắng nghe, tôn trọng ý kiến của con chứ! Mẹ Hoa: - Thôi được, tôi sẽ hỏi ý kiến nó. Mẹ Hoa quay vào phía nhà trong gọi: - Hoa ơi, ra mẹ bảo. Hoa (Từ trong nhà chạy ra) - Mẹ bảo con gì ạ? Mẹ Hoa - Hoa ơi, mẹ có chuyện này muốn nói với con. Hoàn cảnh nhà mình ngày càng khó khăn. Anh con lại sắp đi học xa, rất tốn kém. Mẹ muốn con nghỉ học ở nhà giúp mẹ làm bánh bán thêm, con nghĩ sao? Hoa phụng phịu: - Mẹ ơi, con muốn được đi học cơ, bỏ học ở nhà buồn lắm! Các bạn con quanh đây chúng nó đều đi học cả mà mẹ. Mẹ Hoa thở dài: - Thế thì đào đâu ra gạo ăn để đi học. Hoa suy nghĩ một lát rồi nói: - Nếu nhà ta khó khăn thì con đi học một buổi, còn một buổi con phụ mẹ làm bánh, được không mẹ? Mẹ Hoa băn khoăn: - Nhưng như thế mẹ sợ con vất vả quá! Hoa cười: - Không sao đâu, con làm được mà mẹ. Bố Hoa: - Ý kiến con nó đúng đấy! Tôi tán thành. Bà cũng nên đồng ý như thế đi. Mẹ Hoa: - Thôi được, tôi đồng ý. Hoa cười sung sướng: - Con cảm ơn bố mẹ, con hứa sẽ học chăm hơn. + Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa, bố - Sau khi diễn lại tiểu phẩm, HS Hoa về việc học tập của Hoa? thảo luận và trả lời các câu hỏi: + Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình như thế nào? Ý kiến của bạn Hoa có phù hợp không? + Nếu là Hoa, em sẽ giải quyết như thế nào? Giáo viên 22 Trường Tiểu học
  4. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 *GV: Mỗi gia đình có những vấn đề, những khó hkăn riêng. Là con cái, các em nên cùng bố mẹ tìm cách giải quyết, tháo gỡ, nhất là về những vấn đề có liên quan đến các em. Ý kiến - HS lắng nghe các em sẽ được bố mẹ lắng nghe và tôn trọng. Đồng thời các con cũng cần phải bày tỏ ý kiến một cách rõ ràng, lễ độ. *Hoạt động 2: “Trò chơi phóng viên”. - Một số HS xung phong đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn trong lớp theo các câu - Các nội dung phỏng vấn hỏi trong bài tập 3- SGK/10 + Tình hình vệ sinh của lớp em, trường em. + Nội dung sinh hoạt của lớp em, chi đội em. + Những hoạt động em muốn được tham gia, những công việc em muốn được nhận làm. + Địa điểm em muốn được đi tham quan, du lịch. + Dự định của em trong hè này hoặc các câu - Một số HS xung phong đóng hỏi sau: vai các phóng viên và phỏng + Bạn giới thiệu một bài hát, bài thơ mà bạn ưa vấn các bạn. thích. + Người mà bạn yêu quý nhất là ai? + Sở thích của bạn hiện nay là gì? + Điều bạn quan tâm nhất hiện nay là gì? *GV: Mỗi người đều có quyền có những suy nghĩ riêng mà có quyền bày tỏ ý kiến của mình. HĐ 3: HS trình bày các bài viết, tranh vẽ (Bài tập 4- SGK/10): - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu bài tập - Tổ chức cho HS trưng bày bài viết, tranh vẽ đã - HS trưng bày bài viết, tranh vẽ sưu tầm ở nhà. đã sưu tầm ở nhà và trình bày. - GV: + Trẻ em có quyền có ý kiến và trình bày - HS lắng nghe, bổ sung, góp ý ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ kiến em, như vấn đề người lớn không gương mẫu, ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường kém + Ý kiến của trẻ em cần được tôn trọng. Tuy nhiên không phải ý kiến nào của trẻ em cũng phải được thực hiện mà chỉ có những ý kiến phù hợp với điều kiện hoàn cảnh của gia đình, của đất nước và có lợi cho sự phát triển của trẻ em. + Trẻ em cũng cần biết lắng nghe và tôn trọng ý kiến của người khác. Giáo viên 23 Trường Tiểu học
  5. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 3. Hoạt đông vận dụng (1p) - HS thảo luận nhóm về các vấn đề cần giải quyết ở tổ, của lớp, của trường. - Tham gia ý kiến với cha mẹ, anh chị về những vấn đề có liên quan đến bản thân em như môi trường sống quanh em hoặc những vấn đề liên quan đến gia đình em như sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng; về môi trường sống của em trong gia đình; về môi trường lớp học, trường học; về môi trường ở cộng đồng địa phương 4. Hoạt động sáng tạo (1p) -Vận động mọi người thực hiện sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng, BVMT. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu câu chuyện mình kể và nêu được nội dung chính của chuyện. 2. Kĩ năng: - Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuuyện đã nghe, đã đọc nói về lòng tự trọng. 3. Phẩm chất - Có ý thức rèn luyện mình trở thành người có lòng tự trọng và thói quen ham đọc sách. 4. Góp phần bồi dưỡng các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Một số truyện viết về lòng tự trọng. Tranh minh họa cấu chuyện, SGK. - HS: Truyện đọc 4, SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. Giáo viên 24 Trường Tiểu học
  6. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 - KT: đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm, khăn trải bàn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - Đọc bài thơ: Gà Trống và Cáo - Lớp đồng thanh - GV dẫn vào bài 2. Tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện:(8P) * Mục tiêu:HS lựa chọn được câu chuyện về lòng tự trọng * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp Đề bài: Kể lại một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về lòng tự trọng - Hs nối tiếp đọc 4 gợi ý ở sgk. - Gạch chân dưới các từ quan trọng. Đề bài: Kể lại một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về lòng tự trọng - GV hướng dẫn TBHT giúp cả lớp tìm hiểu đề bài: + Thế nào là lòng tự trọng? +Lòng tự trọng là tôn trọng bản thân mình, giữ gìn phẩm giá, không để ai coi thường mình + Lòng tự trọng biểu hiện như thế nào? + Quyết tâm vươn lên, không chịu thua kém bạn bè. + Sống bằng lao động của mình, không ăn bám, dựa dẫm người khác. + Hãy nêu câu chuyện mình đã chuẩn bị - 3 - 4 hs giới thiệu tên câu chuyện và để kể. nhân vật trong truyện mình sẽ kể. - GV khuyến khích HS kể các câu chuyện mình đọc được ngoài SGK 3 . Thực hành kể chuyện – Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện:(10p) * Mục tiêu: HS kể được nội dung câu chuyện theo lời kể của mình một cách hấp dẫn, sinh động kèm theo cử chỉ, điệu bộ- Nêu được ý nghĩa câu chuyện * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp - Gv đưa bảng nêu tiêu chí đánh giá : + Nội dung đúng: đạt 4 sao - Kể hay, phối hợp cử chỉ, điệu bộ khi kể: 4 sao - Nêu được ý nghĩa: 1 sao . - Trả lời được câu hỏi của bạn :1 sao . - Lớp trưởng điều khiển kể chuyện nhóm 4 - HS làm việc cá nhân sau đó chia sẻ phần kể chuyện của mình trong nhóm - Các nhóm cử đại diện lên bảng kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện - Các nhóm khác đặt câu hỏi cho bạn - TBHT điều khiển lớp đánh giá theo Giáo viên 25 Trường Tiểu học
  7. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 bảng đánh giá mà GV đưa ra. - GV nhận xét,đánh giá, liên hệ giáo dục lòng tự trọng 4. Hoạt động vận dụng (1p) - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm đọc các câu chuyện về lòng tự trọng trong sách báo, sách kể chuyện ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG KĨ THUẬT KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Nắm rõ quy trình khâu ghép 2 mảnh vải bằng mũi khâu thường. 2. Kĩ năng - Biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. - Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị rúm. * Với HS khéo tay: Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị rúm. 3. Phẩm chất - Giáo dục tính cẩn thận, khéo léo, an toàn khi thực hành 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: - Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng các mũi khâu thường có kích thước đủ lớn để HS quan sát được. Và một số sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải (áo, quần, vỏ gối). - Vật liệu và dụng cụ cần thiết: + Hai mảnh vải hoa giống nhau, mỗi mảnh vải có kích cỡ 20 x 30cm. + Len (hoặc sợi) chỉ khâu. + Kim khâu len, kim khâu chỉ, thước may, kéo, phấn vạch. - HS: Bộ ĐDHT lớp 4, vở. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. - KT: đặt câu hỏi, tia chớp, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Giáo viên 26 Trường Tiểu học
  8. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3p) - HS hát bài hát khởi động: - TBVN điều hành - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS 2.Bài mới: (35p) * Mục tiêu: - Quan sát, nhận xét được mẫu khâu và nắm được quy trình khâu - Bước đầu thực hành khâu được trên giấy ô li. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp HĐ1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. - GV giới thiệu mẫu khâu ghép hai - HS theo dõi- Thảo luận nhóm 2 và mép vải bằng mũi khâu thường và sản chia sẻ phẩm, hướng dẫn HS quan sát: + Nêu nhận xét về đường khâu + Đường khâu là các mũi khâu cách đều nhau. Mặt phải của hai mảnh vải úp vào nhau. Đường khâu ở mặt trái của hai mảnh vải + Nêu vận dụng của khâu ghép mép vải. + Vận dụng nhiều trong khâu, may các sản phẩm. Đường ghép có thể là đường cong như đường ráp của tay áo, cổ áo Có thể là đường thẳng như đường - GV kết luận về đặc điểm đường khâu khâu túi đựng, khâu áo gối, ghép hai mép vải và vận dụng của nó: Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật. - GV treo tranh quy trình khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. - HS quan sát, nêu quy trình khâu + Khâu hai mép vải thực hiện ở mặt trái hay mặt phải vải? + Khâu hai mép vải thực hiện ở mặt trái vải. + Nêu cách khâu lại mũi và nút chỉ + Khâu lại mũi bằng cách lùi lại 1 mũi cuối đường khâu? và xuống kim. Nút chỉ ở mặt trái đường - GV hướng dẫn HS một số điểm sau: khâu bằng cách lật vải + Vạch dấu trên mặt trái của một mảnh vải. + Úp mặt phải của hai mảnh vải vào nhau và xếp cho hai mép vải bằng - HS quan sát, lắng nghe nhau rồi mới khâu lược. + Sau mỗi lần rút kim, cần vuốt các mũi khâu theo chiều từ phải sang trái cho đường khâu thật phẳng rồi mới Giáo viên 27 Trường Tiểu học
  9. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 khâu các mũi khâu tiếp theo. - Gọi 2 HS lên thực hiện thao tác GV vừa hướng dẫn. - HS thực hiện. - GV chỉ ra những thao tác chưa đúng và uốn nắn. - HS khác nhận xét. - Gọi HS đọc ghi nhớ. - GV cho HS xâu chỉ vào kim, vê nút - HS đọc phần ghi nhớ ở cuối bài. chỉ và tập khâu ghép 2 mép vải bằng - HS thực hiện trên giấy ô li mũi khâu thường. - GV hướng dẫn, giúp đỡ HS 3. Hoạt động vận dụng (1p) 4. HĐ sáng tạo (1p) - Nêu lại quy trình khâu. - Sưu tầm các mẫu khâu gấp 2 mép vải ở các trang phục tại nhà. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG Thứ năm ngày 11 tháng 10 năm 2021 TẬP ĐỌC CHỊ EM TÔI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Hiểu nghĩa môt số từ ngữ trong bài: tặc lưỡi, yên vị, giả bộ, im như phỗng, cuồng phong, ráng, - Hiểu ý nghĩa: Khuyên HS không nói dối vì đó là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tôn trọng của mọi người đối với mình (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Kĩ năng - Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, bước đầu diễn tả được nội dung câu chuyện, phân biệt được lời các nhân vật 3. Phẩm chất - GD HS tính trung thực và lòng tự trọng 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. *KNS:Tự nhận thức về bản thân; Thể hiện sự cảm thông; Xác định giá trị; Lắng nghe tích cực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ bài tập SGK (phóng to nếu có điều kiện). Giáo viên 28 Trường Tiểu học
  10. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, đóng vai. - Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) -TBVN điều hành lớp hát và vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: HS biết nhận diện đoạn văn, đọc đúng, đọc rành mạch, trôi chảy và giải nghĩa được một số từ ngữ. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: giọng kể - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn nhẹ nhàng, chú ý phân biệt lời của các nhân vật - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài chia làm 3 đoạn: +Đoạn 1: Dắt xe ra cửa tặc lưỡi cho qua. +Đoạn 2: Cho đến một hôm nên người. +Đoạn 3: Từ đó tỉnh ngộ. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các các từ ngữ khó (tặc lưỡi, giận dữ, HS (M1) phỗng, thỉnh thoảng, ráng.) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó: (đọc phần chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài học, nêu được nội dung đoạn, bài. * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - GV đưa các câu hỏi theo phiếu giao - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình việc (nhóm 6) thảo luận để trả lời câu hỏi (5p) - TBHT điều hành việc báo cáo, nhận xét + Cô chị xin phép cha đi đâu? + Cô xin phép cha đi học nhóm. + Cô có đi thật không? Em đoán xem cô + Cô không đi học nhóm mà đi chơi đi đâu? + Cô chị đã nói dối cha như vậy đã + Cô chị đã nói dối cha rất nhiều lần, Giáo viên 29 Trường Tiểu học
  11. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 nhiều lần chưa? Vì sao cô đã nói dối cô không nhớ đây là lần thứ bao nhiêu. được nhiều lần như vậy? Nhưng vì ba cô rất tin cô nên cô vẫn nói dối. + Phẩm chất của cô sau mỗi lần nói dối +Cô rất ân hận nhưng rồi cũng tặc lưỡi ba như thế nào? cho qua. + Vì sao cô lại cảm thấy ân hận? +Vì cô cũng rất thương ba, cô ân hận vì mình đã nói dối, phụ lòng tin của ba. + Đoạn 1 nói lên điều gì? 1. Nhiều lần cô chị nói dối ba. + Cô em đã làm gì để chị mình thôi nói + Cô bắt trước chị cũng nói dối ba đi dối? tập văn nghệ để đi xem phim lại đi lướt qua mặt bạn chị với bạn. Cô chị thấy em nói dối thì hết sức giận dữ . + Cô chị nghĩ ba sẽ làm gì khi biết mình +Cô nghĩ ba sẽ tức giận, mắng mỏ thậm hay nói dối? chí đánh hai chị em. + Phẩm chất của ba lúc đó như thế +Ông buồn rầu khuyên hai chị em cố nào? gắng học cho thật giỏi. 2. Cô em giúp chị tỉnh ngộ. + Nội dung đoạn 2 là gì? +Vì cô em bắt trước chị mình nói dối. Vì + Vì sao cách làm của cô em lại giúp cô biết mình là tấm gương xấu cho em. chị tỉnh ngộ? Cô sợ mình chểnh mảng học hành khiến ba buồn. + Cô không bao giờ nói dối ba đi chơi + Cô chị đã thay đổi như thế nào? nữa. Cô cười mỗi khi nhớ lại cách em gái đã giúp mình tỉnh ngộ. * Câu chuyện khuyên chúng ta không + Câu chuyện muốn nói với chúng ta nên nói dối. Nói dối là một tính xấu điều gì? làm mất lòng tin ở mọi người đối với mình - HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung GDKNS : chúng ta không nên nói dối, đối với các em còn là học sinh chúng ta cần phải tập những đức tính tốt không nên nói dối với gia đình mình bạn mình và những người xung quanh 3. Luyện đọc diễn cảm: (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm và đọc phân vai bài TĐ. * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp + Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, HS thảo luận phát hiện lời của nhân vật, giọng các nhân vật (lời cô em, lời chị, hiểu được Phẩm chất của từng nhân vật lời người cha) - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai cả bài + Phân vai trong nhóm Giáo viên 30 Trường Tiểu học
  12. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 + Luyện đọc phân vai trong nhóm. - Thi đọc phân vai trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. - GV nhận xét chung 4. Hoạt động vận dụng dụng (1 phút) - Qua bài đọc, em rút ra bài học gì? - HS nêu suy nghĩ của mình 5. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Đặt tên khác cho câu truyện ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG TOÁN Tiết 29: PHÉP CỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Học sinh củng cố kiến thức về phép tính cộng các số đến sáu chữ số 2. Kĩ năng - HS biết đặt tính và biết thực hiện phép cộng các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp. 3. Phẩm chất - Học tập tích cực, tính toán chính xác 4. Góp phần phát triền các NL: - NL tự học, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (dòng 1,3), bài 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ, bảng nhóm - HS: Sgk, bảng con, vở 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát và vận động tại chỗ. - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức mới * Mục tiêu: Biết đặt tính và biết thực hiện phép cộng các số có đến sáu chữ số Giáo viên 31 Trường Tiểu học
  13. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp. *Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm 2 - Lớp - Nêu VD: a. 48352 + 21026 -2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài b. 367859 + 541728, vào nháp, đổi chéo kiểm tra bài - GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài -HS kiểm tra bài bạn và nêu nhận xét. làm của cả hai bạn trên bảng - Trình bày về + Em hãy nêu lại cách đặt tính và thực + Cách đặt tính: các chữ số cùng 1 hiện phép tính của mình ? hàng thẳng cột với nhau + Cách tính: Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái. - GV kết luận, chuyển hoạt động 3. Hoạt động thực hành:(20p) * Mục tiêu: - HS thực hành đặt tính và tính chính xác. - Vận dụng làm các bài toán liên quan * Cách tiến hành:. Cá nhân-Nhóm 2- Lớp Bài 1: -GV gọi HS đọc yêu cầu đề - HS đọc yêu cầu đề -GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện - 4 HS lên bảng làm bài, phép tính, sau đó chữa bài. - HS cả lớp làm bài vào nháp- Nhóm trưởng các nhóm đi kiểm tra kết quả và báo cáo - HS nêu: +Cách đặt tính: +Nêu cách đặt tính và thực hiện tính + Cách thực hiện phép tính: 5247 + của một số phép tính trong bài. 2741 (cộng không nhớ) và phép tính 2968 + 6524 (cộng có nhớ) 4682 2968 5247 3917 2305 6524 2741 5267 6987 9492 7988 9184 -GV nhận xét, đánh giá. Bài 2 (dòng 1+3) Với HSNK yêu cầu - HS làm bài làm hết cả bài -Hs đổi vở kiểm tra kết quả cho nhau 4685 57696 - GV theo dõi, giúp đỡ những HS chưa 2347 814 đạt trong lớp. 7032 58510 Bài 3. -GV gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề -GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS phân tích bài toán Tóm tắt -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm Giáo viên 32 Trường Tiểu học
  14. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 Cây lấy gỗ: 325 164 cây bài vào vở. Cây ăn quả: 60 830 cây Bài giải Tất cả: cây ? Số cây huyện đó trồng được tất cả là: HD phân tích bài toán 325 164 + 60 830 = 385 994 (cây) -GV nhận xét, đánh giá 5-7 bài của HS Đáp số: 385 994 cây Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm bài vào vở Tự học – Nêu cách thành sớm) tìm thành phần chưa biết trong phép tính Đáp án a) x – 363 = 975 x = 975 + 363 x = 1338 b) 207 + x = 815 x = 815 – 207 x = 608 4, HĐ vận dụng (1p) - Nêu lại cách đặt tính và tính trong phép cộng 5. HĐ sáng tạo (1p) - Giữ nguyên lời văn, bài 3 thay số để tạo ra bài toán mới và giải ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG : TẬP LÀM VĂN TRẢ BÀI VĂN VIẾT THƯ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn viết thư (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả, ) 2. Kĩ năng - HS biết nhận xét và tự sửa lỗi để có các câu văn hay. 3. Phẩm chất - Tích cực, tự giác, có ý thức học hỏi các bài văn hay 4. Góp phần phát triển NL: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng Giáo viên 33 Trường Tiểu học
  15. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 - GV:- Bảng phụ, phiếu học tập thống kê các lỗi. - HS: - Vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp. - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - HS hát khởi động - TBVN và TBHT điều hành + Một bức thư gồm những phần nào? + Mở đầu, phần chính, phần cuối Nhiệm vụ chính của mỗi phần là gì? 2. . Hoạt động thực hành: (27p) * Mục tiêu: Hs nắm rõ cấu tạo của một bài văn viết thư, những bức thư viết hay, tình cảm,những câu văn hay và các lỗi cần khắc phục, tự sửa được lỗi. * Cách tiến hành: a) Nhận xét về kết quả bài làm. + Ưu: - HS lắng nghe. + Khuyết: - Lắng nghe. b) Thông báo cụ thể những bài: HHT: ; HT: ; CHT: ; c) Hướng dẫn HS sữa một số lỗi điển hình: c. Hướng dẫn HS chữa bài: - Trả vở - Nhận vở - Yêu cầu HS đọc bài và tự sửa lỗi - Đọc bài và sửa vào phiếu học tập riêng. Giáo viên 34 Trường Tiểu học
  16. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 - Yêu cầu HS dò lại việc sửa lỗi của bạn - Từng cặp HS đổi vở dò bài cho nhau Nghe - Đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay - Hướng dẫn HS tìm ra câu văn hay, cái - Đọc trước lớp đáng học tập thông qua bài văn của bạn. - Yêu cầu HS viết lại câu văn (đoạn văn) - Tự sửa cá nhân và đọc trước lớp viết chưa hay trong bài làm. - Yêu cầu HS trình bày câu văn (đoạn văn) viết lại 3. Hoạt động vận dụng (1p) - Tiếp tục sửa chữa các lỗi sai 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Viết lại các câu văn chưa ưng ý để bài văn hay hơn. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG KHOA HỌC (VNEN) BẠN CÓ BIẾT CÁC BỆNH VỀ DINH DƯỠNG? (TIẾT 2) KHOA HỌC (CT HIỆN HÀNH) PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU CHẤT DINH DƯỠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Biết một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng gây nên và cách phòng tránh một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng: 2. Kĩ năng - Cùng bố mẹ theo dõi và chăm sóc sức khoẻ cho trẻ em và cho chính bản thân mình bằng chế độ ăn uống hợp lí, bổ sung đầy đủ dinh dưỡng 3. Phẩm chất - Có ý thức ăn uống đầy đủ các thức ăn để có đủ chất dinh dưỡng. 4. Góp phần phát triển các năng lực: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Đồ dùng - GV: - Các hình minh hoạ trang 26, 27 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). Giáo viên 35 Trường Tiểu học
  17. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 - HS: - Tranh, ảnh về các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi. - KT: động não, tia chớp, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành HS trả lời và nhận xét + Hãy nêu các cách để bảo quản thức +Ướp lạnh, muối, nướng, phơi khô, ăn? + Theo em, tại sao những cách bảo + Vì những cách này làm ngưng lại quan thức ăn (Ướp lạnh, muối, nướng, hoạt động của các loại vi khuẩn phơi khô, ) lại giữ thức ăn được lâu hơn? - GV nhận xét, khen/ động viên. 2.Khám phá: (30p) * Mục tiêu: - Biết một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng gây nên và cách phòng tránh một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng: * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm- Lớp HĐ1: Nhận dạng một số bệnh do Nhóm 2- Lớp thiếu chất dinh dưỡng. Nguyên nhân gây bệnh: - Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ - HS quan sát. Thảo luận theo nhóm 2. trang 26 / SGK và tranh ảnh do mình - Báo cáo kết quả dưới sự điều hành của sưu tầm được, sau đó trả lời các câu hỏi: TBHT + Người trong hình bị bệnh gì? Những + Hình 1: Bị suy dinh dưỡng. Cơ thể dấu hiệu nào cho em biết bệnh mà em bé rất gầy, chân tay rất nhỏ. người đó mắc phải? + Hình 2: Bị bệnh bướu cổ, cổ bị lồi to. + Nêu nguyên nhân dẫn đến các bệnh + Do không được ăn đầy đủ lượng và trên? chất. *GV: Trẻ em không được ăn đầy đủ lượng và chất, đặt biệt thiếu chất đạm sẽ bị suy dinh dưỡng. Nếu thiếu vi- ta- - HS quan sát và lắng nghe. min D sẽ bị còi xương (H1). Nếu thiếu i- ốt, cơ thể phát triển chậm, kém thông minh, dễ bị bướu cổ (H2). HĐ2: Cách phòng bệnh do ăn thiếu Nhóm 4 – Lớp chất dinh dưỡng: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: - Nhóm 4 thảo luận- Chia sẻ trước lớp + Ngoài các bệnh còi xương, suy dinh + Các bệnh như: quáng gà, khô mắt, dưỡng, bướu cổ em còn biết những bệnh bệnh phù, chảy máu chân răng. nào do thiếu dinh dưỡng? + Nêu cách phát hiện và cách đề + Cách phát hiện: Mắt kém, chân tay phòng? phù, chân răng dễ bị chảy máu. Giáo viên 36 Trường Tiểu học
  18. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 + Cách phòng: cần ăn đủ lượng, đủ chất dinh dưỡng, đối với trẻ cần theo dõi cân nặng thường xuyên, - GV nhận xét, kết luận. Lưu ý với các gia đình có em bé, HS cần cùng bố mẹ theo dõi cân nặng, chiều cao và khám - Lắng nghe dinh dưỡng định kì cho bé 3. Thực hành: Trò chơi: Kết nối Cả lớp Bước 1: Tổ chức: - GV chia lớp làm 2 đội: Mỗi đội cử ra một đội trưởng, rút thăm xem đội nào - HS tham gia trò chơi dưới sự hướng được nói trước. dẫn của GV Bước 2: GV nêu cách chơi và luật chơi. VD: Đội 1 nói “thiếu chất đạm”. Đội 2 phải trả lời nhanh” sẽ bị suy dinh dưỡng”. Tiếp theo, đội 2 lại nêu, “thiếu i- ốt”. Đến đội 1 phải nói được tên bệnh “sẽ bị bướu cổ”. Trường hợp đội 1 nói sai đội 2 sẽ được ra câu đố. Chú ý: Cũng có thể nêu tên bệnh và đội kia phải nói được là do thiếu chất gì. - Kết thúc trò chơi, GV khen/ động viên. - Ghi nhớ một số bệnh do thiếu chất 3. Hoạt động vận dụng (1p) dinh dưỡng và cách phòng bệnh thiếu dinh dưỡng - Sưu tầm tranh ảnh về bệnh do thiếu 4. Hoạt động sáng tạo (1p) dinh dưỡng. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG Thứ sáu ngày 12 tháng 10 năm 2021 LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Biết thêm được một số từ ngữ về chủ điểm Trung thực - Tự trọng 2. Kĩ năng Giáo viên 37 Trường Tiểu học
  19. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 -Bước đầu biết xếp các từ Hán - Việt có tiếng “trung” theo hai nhóm nghĩa (BT3) và đặt câu được với một từ trong nhóm (BT4). - Tìm được danh từ theo yêu cầu và đặt câu với danh từ đó 3. Phẩm chất - Tích cực, tự giác học bài 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu học tập, từ điển, bảng phụ. - HS: Vở BT, bút, 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời-nhận xét + Thế nào là DT chung, DT riêng. - HS trả lời + Lấy VD về DT chung, DT riêng - 2 HS lên bảng viết danh từ. - Nhận xét, khen/ động viên. - Dẫn vào bài mới 2. Hoạt động thực hành (30p) * Mục tiêu: - Biết thêm được một số từ ngữ về chủ điểm Trung thực - Tự trọng; bước đầu biết xếp các từ Hán - Việt có tiếng “trung” theo hai nhóm nghĩa và đặt câu được với một từ trong nhóm * Cách tiến hành: Bài tập 1: Nhóm 2- Lớp - Gọi đại diện lên trình bày. - GV và các HS khác nhận xét, bổ sung. - HS đọc to, cả lớp theo dõi. - Thảo luận cặp đôi và làm bài. - Đại diện 3 nhóm lên trình bày bài. - Cả lớp chữa bài theo lời giải đúng những từ điền đúng: tự trọng, tự kiêu, tự ti, tự tin, tự ái, tự hào. - GV chốt lại lời giải đúng, cùng HS giải nghĩa một số từ: + Em hiểu thế nào là tự kiêu? tự ái? + Tự kiêu: Tự cho mình giỏi hơn người khác nên coi thường người khác + Tự ái: tự cảm thấy ngại ngùng, xấu hổ về bản thân - HS đọc lại đoạn văn sau khi điền hoàn chỉnh Bài tập 2: Nhóm- Lớp - Tổ chức thi đua giữa 2 đội chơi dưới Giáo viên 38 Trường Tiểu học
  20. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 hình thức sau: - HS làm bài vào VBT- Chia sẻ nhóm Đội 1: Đưa ra từ. đôi- Chia sẻ lớp. Đội 2: Tìm nghĩa của từ. Đ/a: (Sau lần 1 đổi lại. Đội 2 có thể đưa ra + Một lòng một dạ gắn bó với lý tưởng, nghĩa của từ để đội 1 tìm từ) tổ chức hay người nào đó là: Trung thành. + Một lòng một dạ vì việc nghĩa là: Trung nghĩa. + Ngay thẳng, thật thà là: trung thực. + Trước sau như một, không gì lay chuyển nổi là: trung kiên. + Ăn ở nhân hậu, thành thật, trước sau như một là: trung hậu. - Nhận xét, khen/ động viên Bài tập 3: Nhóm 2- Lớp - Phát giấy, bút dạ và y/c các nhóm làm - Hoạt động trong nhóm. bài. - Y/c nhóm nào làm xong trước lên dán - Các nhóm lên trình bày. phiếu và trình bày. - Các nhóm khác n.xét và bổ sung. - Y/c các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm so sánh và chữa bài. - GV kết luận lời giải đúng. Trung có nghĩa Trung có nghĩa a) Trung có nghĩa là “ở giữa”. là “ở giữa” là “một lòng một b) Trung có nghĩa là “một lòng một dạ” dạ” Trung thu Trung thành Trung bình Trung nghĩa Trung tâm Trung kiên Trung trực Trung hậu - Gọi hs đọc lại hai nhóm từ. - Hs suy nghĩ, đặt câu. Bài tập 4: + Bạn Tuấn là học sinh trung bình của - HS tiếp nối đặt câu theo nhóm của lớp. mình. Nhóm nào đặt được nhiều câu + Thiếu nhi ai cũng thích tết trung thu. đúng là thắng cuộc. . - Lắng nghe và ghi nhớ. - GV nhận xét, tuyên dương những HS đặt câu hay. 3. Hoạt động vận dụng (1p) - Ghi nhớ các từ ngữ thuộc chủ điểm 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm thêm các câu thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ điểm ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG Giáo viên 39 Trường Tiểu học
  21. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 TOÁN Tiết 30: PHÉP TRỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Củng cố kiến thức về phép trừ các số có 6 chữ số 2. Kĩ năng - HS thực hiện thành thạo phép tính trừ có nhớ và không nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp. 3. Phẩm chất - Tính chính xác, cẩn thận, làm việc nhóm tích cực 4. Góp phần phát triển các NL - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán * Bài tập cần làm : BT1, BT2 (dòng 1), BT3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Vẽ sẵn sơ đồ bài 3 trên bảng phụ, phiếu học tập. - HS: Vở BT, bút, sgk 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi học tập - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(5p) - HS cùng hát và vận động dưới sự điều hành của TBVN - GV dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức mới:(15p) * Mục tiêu: Biết đặt tính và biết thực hiện phép tính trừ các số đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp. * Cách tiến hành: - GV viết lên bảng hai phép tính trừ 865279 – 450237 -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm 647253 – 285749 bài vào nháp – Chia sẻ nhóm 2 - Yêu cầu HS đặt tính rồi tính. - GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài -HS nêu nhận xét. làm của hai bạn trên bảng cả về cách đặt tính và kết quả tính. + Em hãy nêu lại cách đặt tính và thực + Đặt tính:Ta thực hiện đặt tính sao cho Giáo viên 40 Trường Tiểu học
  22. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 hiện phép tính của mình ? các hàng đơn vị thẳng cột với nhau. +Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái -GV tổng kết, chuyển hoạt động 3. Hoạt động thực hành:(15p) * Mục tiêu: Đặt tính và tính chính xác kết quả các phép tính. Vận dụng giải các bài toán liên quan * Cách tiến hành: Bài 1. - Cá nhân- Chia sẻ lớp - GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm hiện phép tính. bài vào vở. 987 864 839 084 783 251 246 937 204 613 592 147 - Làm bài và kiểm tra bài của bạn + Nêu cách đặt tính và thực hiện tính - HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép của một số phép tính trong bài. tính: - GV nhận xét, đánh giá. Bài 2 (dòng 1) Với HSNK y/c hoàn Cá nhân- Nhóm 2- Lớp thành cả bài - HS đọc yêu cầu đề toán Gv gọi HS đọc yêu cầu đề. -2 em lên bảng thực hiện, lớp làm bảng con. 4 8 600 65 102 -GV theo dõi, giúp đỡ những HS chưa - 9 455 - 13 859 hoàn thành. 39 145 51 243 - HS lên làm và thực hiện đặt tính: - Nhận xét 80000 – 48765 941302- 298764 - Lưu ý HS những TH trừ có nhớ nhiều lần. Bài 3 Cá nhân –Nhóm 2 – Lớp -GV gọi 1 HS đọc đề bài. -HS đọc. - HS làm bài cá nhân- Chia sẻ nhóm 2 - 1 HS làm bảng lớp Bài giải Quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến TP. Hồ Chí Minh dài: 1 730 – 1 315 = 415 (km) Đáp số: 415 km Bài 4 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm bài vào vở Tự học thành sớm) Bài giải Năm ngoái trồng được số cây là: 214 800- 60 600 = 134 200 (cây) Cả hai năm trồng được số cây là: Giáo viên 41 Trường Tiểu học
  23. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 214 800 + 134 200 = 349 000 (cây) Đáp số: 349 000 cây 4. HĐ vận dụng (1p) - Hoàn thiện vở BTT 5. HĐ sáng tạo (1p) - Giữ nguyên lời văn, thay số cho BT 4 để thành bài toán mới và giải. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ___ TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Dựa vào 6 tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu và lời dẫn giải dưới tranh để kể lại được cốt truyện 2. Kĩ năng - Biết phát triển ý nêu dưới 2,3 tranh để tạo thành 2,3 đoạn văn kể chuyện. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Yêu thích văn học, ham học hỏi và tham khảo sách văn học. 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: +Tranh minh hoạ cho truyện trang 64, SGK (phóng to từng tranh nếu có điều kiện). + Bảng phụ - HS: Vở BT, sgk. 2. Phương pháp, kĩ thuât - PP: Hỏi đáp, thảo luận nhóm, quan sát. - KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm 2 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Mỗi đoạn văn trong bài văn kể + Mỗi đoạn văn kể 1 sự việc chuyện kể nội dung gì? + Khi viết đoạn văn cần lưu ý điều gì? + Đầu đoạn viết lùi vào. Hết đoạn có dấu chấm xuống dòng. - Nhận xét, khen/ động viên. - Chuyển ý vào bài mới Giáo viên 42 Trường Tiểu học
  24. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 2. Hoạt động thực hành:(30p) * Mục tiêu: +Dựa vào 6 tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu và lời dẫn giải dưới tranh để kể lại được cốt truyện + Phát triển ý dưới mỗi tranh thành 1 đoạn văn kể chuyện * Cách tiến hành: * Bài tập 1: Cá nhân - Nhóm – Lớp - GV đặt câu hỏi gợi ý để HS nắm được - 1 HS đọc yêu cầu của bài, quan sát cốt truyện: tranh - Lớp thảo luận nhóm 2 và báo cáo: +Truyện có những nhân vật nào? +Truyện có hai nhân vật: chàng tiều phu và cụ già (tiên ông). + Câu chuyện kể lại chuyện gì? + Câu chuyện kể lại việc chàng trai nghèo đi đốn củi và được ông tiên thử thách tính thật thà, trung thực qua việc mất rìu. + Truỵên có ý nghĩa gì? +Truyện khuyên chúng ta hãy trung thực, thật thà trong cuộc sống sẽ được *GV: Câu chuyện kể lại việc chàng trai hưởng hạnh phúc. được tiên ông thử thách tính thật thà, trung thực qua những lưỡi rìu. - Gọi HS đọc lời gợi ý dưới mỗi bức - HS đọc tiếp nối lời gợi ý dưới tranh – tranh. Tập kể trong nhóm 4 - Yêu cầu HS dựa vào tranh minh họa, kể lại cốt truyện Ba lưỡi rìu. Ví dụ về lời kể: - GV chữa cho từng HS, nhắc HS nói Ngày xưa có một chàng tiều phu sống ngắn gọn, đủ nội dung chính. bằng nghề chặt củi. Cả gia tài của anh chỉ là một chiếc rìu sắt. Một hôm, chàng đang đốn củi thì lưỡi rìu bị văng xuống sông. Chàng đang không biết làm cách nào để vớt lên thì một cụ già hiện lên hứa giúp chàng. Lần thứ nhất, cụ vớt lên bằng một lưỡi rìu bằng vàng, nhưng chàng bảo không phải của mình. Lần thứ hai, cụ vớt lên bằng một lưỡi rìu bằng bạc, nhưng chàng không nhận là của mình. Lần thứ ba, cụ vớt lên bằng một lưỡi rìu bằng sắt, anh sung sướng nhận ra lưỡi rìu của mình và cám ơn cụ. Cụ già khen chành trai thât thà và tặng chàng cả ba lưỡi rìu. - Nhận xét, khen những HS nhớ cốt truyện và lời kể có sáng tạo. *Bài tập 2: - Quan sát và đọc thầm. -Gv hướng dẫn làm bài *VD: Tranh 1. Giáo viên 43 Trường Tiểu học
  25. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 + Anh chàng tiều phu làm gì? + Chàng tiều phu đang đốn củi thì chẳng may lưỡi rìu bị văng xuống sông. + Khi đó chàng trai nói gì? + Chàng trai nói: “Cả gia tài ta chỉ có lưỡi rìu này. Nay mất rìu không biết lấy gì để sống đây?”. + Hình dáng của chàng tiều phu như + Chàng trai nghèo, ở trần, đóng khố, thế nào? người nhễ nhại mồ hôi, đầu quấn một chiếc khăn màu nâu. + Lưỡi rìu của chàng trai như thế nào? + Lưỡi rìu sắt của chàng bóng loáng. - Tổ chức cho HS thi kể. - HS kể tranh 1. - Nhận xét lời kể của bạn. - Hướng dẫn HS làm tương tự với các bức tranh còn lại - Nhận xét, đánh giá. - Hệ thống lại theo bảng sau -HS điền vào phiếu học tập Đoạn Nhân vật làm gì? Nhân vật nói gì? Ngoại Lưỡi rìu vàng. hình Bạc, sắt nhân vật 2 Cụ già hiện lên Cụ hứa vớt rìu giúp Cụ già râu chàng trai. Chàng tóc bạc chắp tay cảm ơn. phơ, vẻ mặt hiền từ. 3 Cụ già vớt dưới Cụ bảo: “Lưỡi rìu Chàng trai Lưỡi rìu vàng sống lên một lưỡi của con đây”, chàng vẻ mặt thật sáng loá rìu, đưa cho chàng trai nói: “Đây không thà. trai, chàng trai phải rìu của con. ” ngồi trên bờ xua tay. 4 Cụ già vớt lên Cụ hỏi: “Lưỡi rìu Lưỡi rìu bạc sáng lưỡi rìu thứ hai. này của con chứ?”. lấp lánh Chàng trai vẫn Chàng trai đáp: xua tay. “Lưỡi rìu này cũng không phải của con”. 5 Cụ già vớy lên Cụ hỏi: “Lưỡi rìu Chàng trai Lưỡi rìu sắt lưỡi rìu thứ ba, này có phải của con vẻ mặt hớn chỉ tay vào lưỡi không?” chàng trai hở. rìu. Chàng trai giơ mừng rỡ: “ Đây mới hai tay lên trời. đúng là rìu của con” 6 Cụ già tặng chàng Cụ khen: “Con là Cụ già vẻ trai cả 3 lưỡi rìu. người trung thực, hài lòng. Chàng chắp tay tạ thật thà. Ta tặng con Chàng trai ơn. cả ba lưỡi rìu”. vẻ mặt vui Giáo viên 44 Trường Tiểu học
  26. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 Chàng trai mừng rỡ sướng. nói: “Cháu cảm ơn cụ”. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ĐỊA LÍ (VNEN) TRUNG DU BẮC BỘ (TIẾT 1) ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ĐỊA LÍ (CT HIỆN HÀNH) TÂY NGUYÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của Tây Nguyên: + Các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau: Kon Tum, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh. + Khí hậu có hai mùa rõ rệt: mùa mưa, mùa khô 2. Kĩ năng - Chỉ được các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam: Kon Tum, Plây Ku, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh. * HS năng khiếu: Nêu được đặc điểm của mùa mưa, mùa khô ở Tây Nguyên. 3. Phẩm chất - Biết trân quý người dân trên mọi miền Tổ quốc 4. Góp phần phát triển các năng lực: - NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ * GD BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và TNTN và việc khai thác TNTN ở miền núi và trung du (rừng, khoáng sản, đất đỏ ba dan, sức nước ); Tây Nguyên có nguồn tài nguyên rừng hết sức phong phú, cuộc sống của người dân ở đây dựa nhiều vào rừng : củi đun, thực phẩm Bởi vậy, cần giáo dục học sinh tầm quan trọng của việc bảo vệ và khai thác hợp lí rừng. Giáo viên 45 Trường Tiểu học
  27. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 * GD TKNL: Tây Nguyên là nơi bắt nguồn của nhiều con sông, các con sông chảy qua nhiều vùng có độ cao khác nhau nên lòng sông lắm thác ghềnh. Bởi vậy, Tây Nguyên có tiềm năng thuỷ điện to lớn. Tích hợp giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ở đây chính là vấn đề bảo vệ nguồn nước, phục vụ cuộc sống II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: +Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. +Tranh, ảnh và tư liệu về các cao nguyên ở Tây Nguyên. - HS: Vở, sách GK, 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời và nhận xét: + Hãy mô tả vùng trung du Bắc Bộ. + Là một vùng đồi núi với các đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp. + Trung du Bắc Bộ thích hợp trồng + Cây ăn quả: cam, chanh, dứa, vải ; những loại cây nào? cây CN: cọ, chè - Nhận xét, khen/ động viên. - GV chốt ý và giới thiệu bài 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: + Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của Tây Nguyên: + Chỉ được các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam * Cách tiến hành: Nhóm-Lớp HĐ 1: Tây Nguyên –xứ sở của các Cá nhân-Lớp cao nguyên xếp tầng: a. Xác định vị trí và đặc điểm chung của các cao nguyên - GV chỉ vị trí của khu vực Tây - HS chỉ Nguyên trên bản đồ địa lí TN Việt Nam - GV yêu cầu HS dựa vào kí hiệu chỉ vị trí của các cao nguyên trên lược đồ - HS chỉ vị trí các cao nguyên. hình 1 trong SGK. - GV gọi HS lên bảng chỉ trên bản đồ - Cao nguyên Kon Tum, CN Plâyku, Địa lí tự nhiên Việt Nam treo tường và CN Đắc Lắk, CN Lâm Viên, CN Di đọc tên các cao nguyên theo thứ tự từ Linh. Bắc xuống Nam. - Dựa vào bảng số liệu ở mục 1 trong - CN Đắc Lắc, Kon Tum, Di Linh, Lâm Giáo viên 46 Trường Tiểu học
  28. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 SGK, xếp thứ tự các cao nguyên theo Đồng. độ cao từ thấp tới cao? + Em có nhận xét gì về các cao nguyên + Các cao nguyên xếp tầng ở Tây Nguyên? - GV kết luận về các cao nguyên b. Tìm hiểu đặc điểm riêng của từng HĐ2: Nhóm 4 – Lớp cao nguyên - GV chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tranh, ảnh và tư liệu về - Thực hiện theo yêu cầu của GV: một cao nguyên. + Nhóm 1: cao nguyên Đắc Lắc. + Cao nguyên Đắc Lắc là CN thấp nhất + Nhóm 2: cao nguyên Kon Tum. trong các CN ở Tây Nguyên, bề mặt + Nhóm 3: cao nguyên Di Linh. khá bằng phẳng, nhiều sông suối và + Nhóm 4: cao nguyên Lâm Viên. đồng cỏ. Đất đai phì nhiêu, đông dân - GV cho HS các nhóm thảo luận theo nhất ở TN. gợi ý sau: Trình bày một số đặc điểm + Cao nguyên Kon Tum là một CN tiêu biểu của cao nguyên (mà nhóm rộng lớn. Bề mặt cao nguyên khá bằng được phân công tìm hiểu). phẳng, , có chỗ giống như đồng bằng. - GV cho HS đại diện các nhóm trình Trước đây, toàn vùng được phủ rừng bày trước lớp kết quả làm việc của rậm nhiệt đới nhưng nay rùng còn rất ít, nhóm mình kết hợp với tranh, ảnh. TV chủ yếu là các loại cỏ. + Cao nguyên Di Linh gồm những đồi lượn, sóng dọc theo những dòng sông. Bề mặt tương đối phẳng, được phủ một lớp đất đỏ bad an dày, tuy không phì nhiêu bằng CN Đắc Lắk. Mùa khô không khắc nghiệt, vẫn có mưa ngay trong những tháng hạn nên CN lúc nào cúng xanh tốt. + Cao nguyên Lâm Viên có địa hình phức tạp, nhiều núi cao, thung lũng sâu; sông suối có nhiều ghềnh thác. CN có khí hậu mát quanh năm. - GV sửa chữa, bổ sung giúp từng nhóm hoàn thiện phần trình bày. HĐ3: Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt: Nhóm 2- Lớp mùa mưa và mùa khô: - YC HS dựa vào mục 2 và bảng số - HS làm việc nhóm 2 liệu trong SGK, trả lời các câu hỏi sau: + Ở Buôn Ma Thuột mùa mưa vào + Mùa mưa là các tháng 5, 6, 7, 8, 9, những tháng nào? Mùa khô vào những 10. Còn mùa khô vào các tháng 1, 2, 3, tháng nào? 4, 11, 12. + Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa? + Khí hậu ở Tây Nguyên có hai mùa là Là những mùa nào? mùa mưa và mùa khô. Giáo viên 47 Trường Tiểu học
  29. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 + Mô tả mùa mưa và mùa khô ở TN? + Mùa mưa có những . - HS khác nhận xét. - GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời và kết luận -HS đọc bài học. 3. Hoạt động vận dụng (2p) - TKNL, BVMT: Tây Nguyên là nơi bắt nguồn của nhiều con sông, các con sông chảy qua nhiều vùng có độ cao khác nhau nên lòng sông lắm thác - HS liên hệ BVMT, TKNL và bảo vệ ghềnh. Bởi vậy, Tây Nguyên có tiềm rừng theo câu hỏi gợi ý của GV năng thuỷ điện to lớn. Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ở đây chính là vấn đề bảo vệ nguồn nước, phục vụ cuộc sống. + Tây Nguyên có nguồn tài nguyên rừng hết sức phong phú, cuộc sống của người dân ở đây dựa nhiều vào rừng : củi đun, thực phẩm Bởi vậy, cần thấy tầm quan trọng của việc bảo vệ và khai thác hợp lí rừng. 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Hãy tìm các bài hát nói về Tây Nguyên. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG SINH HOẠT ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TUẦN 6 I. MỤC TIÊU: - Nắm được ưu - khuyết điểm trong tuần. - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. - Biết được phương hướng tuần tới. - GD HS có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau. - Thực hiện an toàn giao thông khi đi ra đường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Nắm được ưu – khuyết điểm của HS trong tuần - HS: Chủ tịch Hội đồng tự quản và các Trưởng ban ĐỒ DÙNG DẠY HỌC ND báo cáo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH: Giáo viên 48 Trường Tiểu học
  30. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 1. Khởi động - Lớp tham gia trò chơi: Bịt mắt đoán vật 2. Lớp báo cáo hoạt động trong tuần: - 4 Trưởng ban lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành viên. - Tổ viên các tổ đóng góp ý kiến. - Chủ tịch HĐTQ lên nhận xét chung các ban. - GV nhận xét chung: + Nề nếp: + Học tập: 3. Phương hướng tuần sau: - Tiếp tục thi đua: Học tập tốt, thực hiện tốt nề nếp, vâng lời thầy cô, nói lời hay làm việc tốt chào mừng ngày Phụ nữ Việt Nam 20/10. 4. Lớp văn nghệ - múa hát tập thể về mẹ và cô giáo. THỂ DỤC TẬP HỢP HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ. TRÒ CHƠI: KẾT BẠN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Thực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm đúng số của mình - Trò chơi"Kết bạn". YC biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. 2. Kĩ năng - Rèn KN vận động và tham gia trò chơi đúng luật 3. Phẩm chất - Giáo dục tình thần tập luyện tích cực và tham gia trò chơi trung thực. 4. Góp phần phát triền các năng lực - Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Còi, kẻ sân chơi trò chơi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP Giáo viên 49 Trường Tiểu học
  31. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 NỘI DUNG Định PH/pháp và hình thức tổ lượng chức I.PHẦN MỞ ĐẦU - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu 1-2p X X X X X X X X cầu bài học. X X X X X X X X - Khởi động 3-5p II.PHẦN CƠ BẢN a. Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, 10-15p điểm số. +Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều X X X X X X X X khiển,GV quan sát sửa chữa sai sót X X X X X X X X cho HS các tổ. 3- 5p +Tập hợp cả lớp, cho từng tổ thi đua trình diễn. GV quan sát, nhận xét, biểu dương thi đua. +Cả lớp tập do GV điều khiển để củng cố. X X b. Trò chơi"Kết bạn". 5p X X GV nêu tên trò chơi, giải thích cách X X chơi và luật chơi, cho cả lớp cùng X X chơi. X X X X X X III.PHẦN KẾT THÚC - Cho HS chạy thường một vòng X X X X X X X X quanh sân trường, chuyển thành đi X X X X X X X X chậm, vừa đi vừa thả lỏng. 5p - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG THỂ DỤC ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI - ĐVẬN LẠI. TRÒ CHƠI: “NÉM TRÚNG ĐÍCH” Giáo viên 50 Trường Tiểu học
  32. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Biết cách đi đều vòng phải, vòng trái đúng hướng và đvận lại. - Trò chơi"Bỏ khăn". YC biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. 2. Kĩ năng - Rèn KN vận động và tham gia trò chơi đúng luật 3. Phẩm chất - Giáo dục tình thần tập luyện tích cực và tham gia trò chơi trung thực. 4. Góp phần phát triền các năng lực - Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Còi, kẻ sân chơi trò chơi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP Định PH/pháp và hình thức tổ NỘI DUNG lượng chức I.PHẦN MỞ ĐẦU - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu 1-2p X X X X X X X X cầu bài học. 1-2p X X X X X X X X - Chạy theo hàng dọc quanh sân trường 1-2p (200 - 300m). - Trò chơi"Làm theo hiệu lệnh" II. PHẦN Ôn đi đều vòng phải, vòng trái, đvận 5-7p X X X X X X X X lại. X X X X X X X X +Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển, GV quan sát, sửa chữa sai sót cho các tổ. X X +Tập hợp cả lớp cho từng tổ thi đua X X trình diễn. GV nhận xét, biểu dương 5-6p X O O X các tổ. X X +Tập cả lớp do GV điều khiển để củng X X cố. b. Trò chơi"Ném trúng đích". GV nêu tên trò chơi, giải thích cách X chơi và luật chơi, rồi cho một số HS X lên chơi thử. Sau đó cho cả lớp cùng X chơi. III. PHẦN KẾT THÚC - GV cho cả lớp vừa hát vừa vỗ tay 2-3p X X X X X X X X theo nhịp. X X X X X X X X - GV cùng HS hệ thống bài. 1-2p - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ 1-2p Giáo viên 51 Trường Tiểu học
  33. Giáo án lớp 4G Năm học 2021 - 2022 học. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ___ Giáo viên 52 Trường Tiểu học