Giáo án khối Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022

doc 49 trang Hải Hòa 08/03/2024 860
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_lop_4_tuan_7_nam_hoc_2021_2022.doc

Nội dung text: Giáo án khối Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022

  1. Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu học tập, bảng phụ. - HS: vở BT, bút, 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - Lấy VD về DT riêng - 2 HS lên bảng lấy VD - GV chuyển ý vào bài mới. 2. Hình thành kiến thức mới:(15p) * Mục tiêu: HS nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp a. Nhận xét Cá nhân-Lớp + HS quan sát và nhận xét cách viết. - Quan sát, nhận xét cách viết. +Tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng Văn + Tên người, tên địa lý được viết hoa Thụ, Nguyễn Thị Minh Khai. những chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo +Tên địa lý: Trường Sơn, Sóc Trăng thành tên đó. Vàm Cỏ Tây. + Tên riêng gồm mấy tiếng? Mỗi tiếng + Tên riêng thường gồm một, hai hoặc được viết ntn? ba tiếng trở lên. Mỗi tiếng được viết hoa chữ cái đầu của tiếng. + Khi viết tên người, tên địa lý Việt + Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng Nam ta cần phải viết như thế nào? b. Ghi nhớ - 2 HS đọc ghi nhớ - HS lấy VD về tên người, tên địa lí VN 3, Hoạt động thực hành (20p) *Mục tiêu: HS biết cách viết hoa tên người, tên địa lí VN trong thực tế. * Cách tiến hành: Cá nhân - Lớp Bài tập 1: - Y/c hs tự làm bài, viết tên mình và địa - H/s đọc to, cả lớp theo dõi. chỉ gia đình. - Hs lên bảng viết. Hs dưới lớp làm vào vở. VD: Nguyễn Việt Hùng Địa chỉ: Thôn Ân Thi 3, xã Hồng Quang, huyện Ân Thi, tỉnh Hưng Yên. - GV nhận xét, chốt ý - Gọi HS nhận xét Bài tập 2: - H/s đọc y/c, cả lớp lắng nghe. - Hs lên bảng viết, cả lớp viết vào vở. Xã Hồng Quang, huyện Ân Thi, Tỉnh Hưng Yên. - Gọi hs nxét cách viết của bạn. - Hs nhận xét bạn viết trên bảng. Giáo viên 18 Trường Tiểu học
  2. Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 Bài tập 3: Bài tập 3 Gv gọi Hs đọc yêu cầu đề - H/s đọc y/c. - Làm việc theo nhóm. Thành phố Hưng Yên. Huyện Ân Thi, Phù Cừ, Tiên Lữ, Khoái Châu, Yên Mỹ, Kim Động, - Các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở tỉnh hoặc thành phố của em ( Phố - GV nxét, tuyên dương h/s. Hiến, Chùa Chuông, Văn miếu Xích Đằng; Đền Ủng, Đền Đa Hòa ) 4. Hoạt động vận dụng (1p) - Viết tên của 10 bạn trong lớp em - Viết tên thủ đô của 10 nước trên thế 5. Hoạt động sáng tạo (1) giới. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG TOÁN Tiết 33: TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Củng cố tính chất giao hoán của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng trong 1 tổng thì tổng không thay đổi 2. Kĩ năng - Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính 3. Phẩm chất - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học 4. Góp phần phát triển các kĩ năng - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: BT1; 2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: : Bảng phụ hoặc băng giấy kẻ sẵn bảng số có nội dung như sau: a 20 350 1208 b 30 250 2764 a +b a : b - HS: Bút, SGK, 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi - đáp, thảo luận nhóm nhóm. Giáo viên 19 Trường Tiểu học
  3. Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3p) - TBHT điều hành: + Lấy VD 1 biểu thức có chứa 2 chữ + Tính 1 giá trị của biểu thức đó - GV dẫn vào bài 2. Hình thành kiến thức:(15p) * Mục tiêu: Nắm được tính chất giao hoán của phép cộng * Cách tiến hành: Cá nhân - Lớp - GV treo bảng số như đã nêu ở phần - HS đọc bảng số. đồ dùng dạy – học. - GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị - HS thực hiện tại chỗ, mỗi HS thực hiện của các biểu thức tính ở một cột để hoàn thành bảng như a + b và b + a để điền vào bảng. sau: a 20 350 1208 b 30 250 2764 a + b 20 + 30= 50 350+ 250= 1208+ 600 2764=3972 b + a 30 + 20= 50 250+ 350= 2764+ 600 1208=3972 + Yêu cầu HS so sánh giá trị của BT + Ta thấy giá trị của a + b và b + a luôn a + b và b + a ở từng cột? bằng nhau. a + b = b + a + Nhận xét về vị trí của hai số hạng a + Hai số hạng đổi chỗ cho nhau và b? + Vậy tính chất giao hoán phát biểu Qui tắc: Khi đổi chỗ các số hạng trong như thế nào? một tổng thì tổng không thay đổi. - GV yêu cầu HS đọc lại kết luận trong SGK. - Lấy VD về tính chất giao hoán 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính * Cách tiến hành Bài 1: Nêu kết quả tính: Cá nhân – Lớp. - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Đ/a: tập. 468 + 379 = 847; 6509 + 2876 = 9385 379 + 468 = 847; 2876 + 6509 = 9385 4268 + 76 = 4344 76 + 4268 = 4344 + Làm sao em nêu được kết quả mà + Em dựa vào tính chất giao hoán của không cần tính? phép cộng Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ Cá nhân –Nhóm 2 – Lớp Giáo viên 20 Trường Tiểu học
  4. Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 Đáp án: 65 + 297 = 297 + 65; m + n = n + m 177 + 89 = 89 + 177; 84 + 0 = 0 + 84 48 +12 = 12 +48 a + 0 = 0 + a + Em dựa vào tính chất gì để hoàn - HS nhắc lại công thức và qui tắc của thành bài 2? tính chất giao hoán Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS tự làm bài vào vở Tự học- Đổi chéo thành sớm) vở kiểm tra - Chốt lại đặc điểm của tính chất giao hoán 4. Hoạt động vận dụng (1p) - Hoàn thành các bài tập tương tự trong sách BTT 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các dạng bài tương tự trong sách Toán buổi 2 và giải. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ĐẠO ĐỨC TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Nêu được ví dụ về tết kiệm tiền của. - Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của. 2. Kĩ năng - Có kĩ năng sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước, trong cuộc sống hằng ngày. (Không yêu cầu học sinh lựa chọn phương án phân vân trong các tình huống bày tỏ Phẩm chất của mình về các ý kiến: tán thành, phân vân hay không tán thành mà chỉ có hai phương án: tán thành và không tán thành. - Không yêu cầu học sinh tập hợp và giới thiệu những tư liệu khó sưu tầm về một người biết tiết kiệm tiền của; có thể cho học sinh kể những việc làm của mình hoặc của các bạn về tiết kiệm tiền của) 3. Phẩm chất - Có ý thức tiết kiệm tiền của - Nhắc nhở bạn bè, anh chị em thực hiện tiết kiệm tiền của. 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo * KNS: - Bình luận, phê phán việc lãng phí tiền của Giáo viên 21 Trường Tiểu học
  5. Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 - Lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân * BVMT:- Sử dụng tiết kiệm tiền áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước Trong cuộc sống hằng ngày là góp phần BVMT và tài nguyên thiên nhiên. * SDNLTK:- Sử dụng tiết kiệm các nguồn năng lượng như: điện, nước, xăng, dầu, gas, chính là tiết kiệm tiền của cho bản thân, gia đình và đất nước. - Đồng tình với các hành vi, việc làm sử dụng năng lượng tiết kiệm năng lượng; phản đối, không đồng tình với các hành vi sử dụng lãng phí năng lượng. * TT HCM: Cần kiệm liêm chính I. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: SGK Đạo đức 4, thẻ xanh đỏ. - HS: Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi phóng viên, đóng vai. - KT: động não, chia sẻ nhóm 2 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: (5p) - Gv đặt vấn đề: Điều gì sẽ xảy ra nếu em không - HS nối tiếp trả lời: Mọi người được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan sẽ có thể không hiểu và đưa ra đến bản thân em? những quyết định không phù hợp với nhu cầu, - Nêu bài học - HS nêu bài học. 2.Hình thành kiến thức (30p) * Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về tết kiệm tiền của. - Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của. - Biết bày tỏ ý kiến về tiết kiệm tiền của * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp HĐ 1: Tìm hiểu thông tin - GV yêu cầu các nhóm đọc các thông tin trong SGK/11 và thảo luận câu hỏi SGK (t 12) Thông tin: - Ở Việt Nam hiện nay nhiều cơ quan có biển - 1 HS đọc thông tin thông báo: “Ra khỏi phòng nhớ tắt điện”. - Người Đức có thói quen bao giờ cũng ăn hết, - Thảo luận nhóm 2 và trả lời không để thừa thức ăn. các câu hỏi: - Người Nhật có thói quen chi tiêu rất tiết kiệm trong sinh hoạt hằng ngày. + Qua xem tranh và các thông tin trên theo em + tiết kiệm các nguồn năng cần phải tiết kiệm những gì? lượng như điện, nước, xăng, dầu, ga .; thức ăn, sách vở, đồ chơi Giáo viên 22 Trường Tiểu học
  6. Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 + Theo em có phải do nghèo nên cần phải tiết + Không vì tiết kiệm tiền của kiệm của công? cho bản thân, gia đình và đất nước, chính là bảo vệ môi trường sống của chúng ta. * GV: Sử dụng tiết kiệm như quần áo, sách vở, điện nước .trong cuộc sống hằng ngày là bảo vệ được nguồn tài nguyên thiên nhiên góp phần vào bảo vệ môi trường, tiết kiệm năng lượng. HĐ2: Bày tỏ ý kiến, Phẩm chất (BT1- SGK/12): - HS bày tỏ Phẩm chất đánh giá - GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 1, theo các phiếu màu theo quy YC HS cùng các bạn trao đổi, bày tỏ Phẩm chất ước về các ý kiến đã cho (Tán thành, không tán thành) - GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình. * Kết luận: + Các ý kiến c, d là đúng. + Các ý kiến a, b là sai. - HS liên hệ theo câu hỏi của 3. Hoạt đông vận dụng (1p) GV - Liên hệ giáo dục BVMT: Tiết kiệm tiền của là bảo vệ môi trường - Sưu tầm những mẩu chuyện về - Liên hệ giáo dục TKNL tính tiết kiệm của BH 4. Hoạt động sáng tạo (1p) ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG KỂ CHUYỆN LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người. 2. Kĩ năng: - Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ (SGK) ; kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Lời ước dưới trăng (do GV kể) 3. Phẩm chất - Biết ước mơ để có niềm vui, hạnh phúc trong cuộc sống. Giáo viên 23 Trường Tiểu học
  7. Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 4. Góp phần bồi dưỡng các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ, * BVMT: Giá trị của môi trường thiên nhiên với cuộc sống của con người II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh họa từng đoạn trong câu chuyện trang 69 SGK (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng lớp ghi sẵn các câu hỏi gợi ý cho từng đoạn. +Giấy khổ to và bút dạ. - HS: - Truyện đọc 4, SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, đóng vai, thảo luận nhóm. - KT: đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm, khăn trải bàn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát và vận động - HS hát bài Ước mơ tại chỗ - GV chuyển ý bài mới 2. Hoạt động nghe-kể:(8p) * Mục tiêu: HS nghe kể nhớ được nội dung câu chuyện * Cách tiến hành: Cá nhân - Lớp - Hướng dẫn kể chuyện. - GV kể 2 lần: - HS theo dõi +Lần 1: Kể nội dung chuyện. Sau khi kể lần 1, GV yêu cầu HS giải - Hs lắng nghe Gv kể chuyện. thích một số từ ngữ khó hiểu trong - Giải thích các từ ngữ khó. truyện. +Lần 2: Kể kèm tranh minh hoạ -HS lắng nghe và quan sát tranh 3. Thực hành kể chuyện:(15p) * Mục tiêu: HS kể được nội dung câu chuyện theo lời kể của mình. * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp - Yêu cầu HS đọc y/c của từng bài tập. - Lớp trưởng điều khiển các bạn kể - Nhắc nhở học sinh trước khi kể: trong nhóm 4 + Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không + HS làm việc cá nhân sau đó chia sẻ cần lặp lại nguyên văn từng lời thầy. phần kể chuyện của mình trong nhóm – Chia sẻ trước lớp - GV đánh giá phần chia sẻ của nhóm - Cả lớp theo dõi * Nhận xét bình chọn bạn kể hay. - Nhận xét, bình chọn bạn kể hay 4.Tìm hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện:(10p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện và có ý thức bảo vệ môi trường. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Cả lớp - GV phát phiếu học tập có in sẵn các - HS thảo luận trong nhóm 4 các câu hỏi câu hỏi dưới sự điều khiển của nhóm trưởng – Giáo viên 24 Trường Tiểu học
  8. Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 Chia sẻ nội dung trước lớp - TBHT điều khiển các nhóm báo cáo dưới sự hướng dẫn của GV: + Cô gái mù trong câu chuyện cầu + Cầu nguyện cho bác hàng xóm bên nguyện điều gì? nhà được khỏi bệnh + Hành động của cô gái cho thấy cô là + Cô là người nhân hậu, sống vì người người ntn? khác có tấm lòng nhân ái bao la. + Em hãy tìm kết thúc vui cho câu + Mấy năm sau cô bé ngày xưa tròn 15 chuyện trên? tuổi. Đúng đêm rằm ấy cô đã ước cho đôi mắt của chị Ngần sáng lại *Gv: Có lẽ trời phật rủ lòng thương, cảm động trước tấm lòng vàng của chị nên đã khẩn cầu cho chị sáng mắt như bao người. Năm sau mắt chị sáng lại nhờ phẫu thuật. Cuộc sống hiện nay của chị thật hạnh phúc và êm ấm. Mái nhà của chị lúc nào cũng đầy ắp tiếng cười của trẻ thơ. + Qua câu chuyện em hiểu điều gì? +Trong cuộc sống chúng ta nên có lòng nhân ái bao la, biết thông cảm và sẻ chia những đau khổ của người khác. Những việc làm cao đẹp sẽ mang lại niềm vui, hạnh phúc cho chính chúng ta * GDBVMT : GV kết hợp khai thác vẻ và mọi người đẹp của ánh trăng để thấy được giá trị của môi trường thiên nhiên với cuộc sống con người (đêm đến niềm hi vọng tốt đẹp) 5. Hoạt động vận dụng (1p) - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe 6. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm trong sách Truyện đọc 4 các câu chuyện cùng chủ điểm. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG KĨ THUẬT KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giáo viên 25 Trường Tiểu học
  9. Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 1. Kiến thức - Nắm rõ quy trình khâu ghép 2 mảnh vải bằng mũi khâu thường. 2. Kĩ năng - Biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. - Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị rúm. * Với HS khéo tay: Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị rúm. 3. Phẩm chất - Giáo dục tính cẩn thận, khéo léo, an toàn khi thực hành 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: - Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng các mũi khâu thường có kích thước đủ lớn để HS quan sát được. Và một số sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải (áo, quần, vỏ gối). - Vật liệu và dụng cụ cần thiết: + Hai mảnh vải hoa giống nhau, mỗi mảnh vải có kích cỡ 20 x 30cm. + Len (hoặc sợi) chỉ khâu. + Kim khâu len, kim khâu chỉ, thước may, kéo, phấn vạch. - HS: Bộ ĐDHT lớp 4, vở. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. - KT: đặt câu hỏi, tia chớp, động não, phòng tranh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3p) - HS hát bài hát khởi động: - TBVN điều hành - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS 2.Bài mới: (30p) * Mục tiêu: - HS thực hành khâu ghép 2 mảnh vải bằng mũi khâu thường - Nhân xét, đánh giá được sản phẩm của bạn * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp HĐ3: HS thực hành khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. - Yêu cầu HS nhắc lại quy trình khâu + Bước 1: Vạch dấu đường khâu. ghép mép vải. (phần ghi nhớ). + Bước 2: Khâu lược. - GV nhận xét và nêu lại các bước + Bước 3: Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu khâu thường thường: - Kiểm tra sự ĐỒ DÙNG DẠY HỌC của HS và nêu thời gian, yêu cầu HS - HS thực hành. Giáo viên 26 Trường Tiểu học
  10. Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 thực hành. - GV chỉ dẫn thêm cho các HS còn lúng túng và những thao tác chưa đúng. HĐ4: Đánh giá kết quả học tập của HS: - HS trưng bày sản phẩm lên bảng lớp - GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành. - HS tự đánh giá các sản phẩm theo tiêu - GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản chuẩn. phẩm: + Khâu ghép được hai mép vải theo cạnh dài của mảnh vải. Đường khâu cách đều mép vải. + Đường khâu ở mặt trái của hai mảnh vải ghép và tương đối thẳng. + Các mũi khâu tương đối cách đều nhau và bằng nhau. + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định. - GV gợi ý cho HS trang trí sản phẩm và chọn ra những sản phẩm đẹp để khen nhằm động viên, khích lệ các em. - Thực hành khâu thành thạo tại nhà 3. Hoạt động vận dụng (1p) - Tạo sản phẩm mới từ khâu ghép 2 4. HĐ sáng tạo (1p) mảnh vải bẳng mũi khâu thườn ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG Thứ năm ngày 18 tháng 10 năm 2021 TẬP ĐỌC Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu nội dung bài: Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc, có những phát minh độc đáo của trẻ em (trả lời được các câu hỏi 1,2, trong SGK). 2. Kĩ năng Giáo viên 27 Trường Tiểu học
  11. Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 - Đọc rành mạch một đoạn kịch ; bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên, tươi vui. 3. Phẩm chất - GD học sinh có niềm mơ ước ca đẹp, chính đáng và quyết tâm biến mơ ước thành hiện thực 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 70, 71 SGK (phóng to) + Bảng lớp ghi sẵn các câu, đoạn cần luyện đọc. + Kịch bản Con chim xanh của Mát- téc- lích (nếu có). - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, đóng vai. - Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) -TBVN điều hành lớp hát và vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc với giọng trôi chảy, mạch lạc, rành mạch một đoạn kịch ; bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: giọng - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn hồn nhiên, tươi vui - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài chia làm 3 đoạn: +Đoạn 1: Lời thoại của Tin Tin với em bé thứ nhất. +Đoạn 2: Lời thoại của Mi-tin và Tin Tin với em bé thứ nhất và em bé thứ hai. +Đoạn 3: Lời thoại của em bé thứ ba, em bé thứ tư, em bé thứ năm. - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối HS (M1) tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (sáng chế , thuốc trường sinh, Mi-tin, Tin Tin, ) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó: (đọc phần chú giải) Giáo viên 28 Trường Tiểu học
  12. Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài học, nêu được nội dung từng màn kịch * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - GV chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm - HS trong nhóm lớn tự làm việc nhóm tìm hiểu về 1 màn kịch 4 trả lời các câu hỏi vào phiếu giao việc - TBHT điều hành hoạt động báo cáo: Màn 1: + Câu chuyện diễn ra ở đâu? + Câu chuyện diễn ra ở công xưởng xanh. + Tin – tin và Mi – tin đi đến đâu và +Tin – tin và Mi – tin đi đến vương gặp những ai? quốc Tương lai và trò chuyện với các bạn nhỏ sắp ra đời. + Vì sao nơi đó có tên là Vương quốc + Vì những bạn nhỏ ở đây hiện nay Tương Lai? chưa ra đời, nên bạn nào cũng mơ ước làm được những điều kỳ lạ trong cuộc sống. + Các bạn nhỏ trong công xưởng xanh + Các bạn sáng chế ra: sáng chế ra những gì? + Vật làm cho con người hạnh phúc + ba mươi vị thuốc trường sinh + Một loại ánh sáng kỳ lạ + Một cái máy biết bay trên không như chim. + Các phát minh ấy thể hiện những mơ + Thể hiện ước mơ của con người: được ước gì của con người? sống hạnh phúc, sống lâu, sống trong môi trường tràn đầy ánh sáng, trinh phục được vũ trụ + Màn 1 nói lên điều gì? 1. Những phát minh của các bạn nhỏ thể hiện ước mơ của con người Màn 2: + Câu chuyên diễn ra ở đâu ? + Câu chuyện diễn ra trong khu vườn kỳ diệu. + Em thích gì ở Vương quốc tương lai? + Em thích những lọ thuốc trường sinh / +Em thích các bạn nhỏ ở đây vì + Em thích mọi thứ + Màn 2 cho biết điều gì? 2.Giới thiệu những trái cây kì lạ ở Vương quốc tương lai. + Nội dung của cả hai đoạn kịch này là *Đoạn kịch nói lên những mong muốn gì ? tốt đẹp của các bạn nhỏ ở vương quốc tương Lai Giáo viên 29 Trường Tiểu học
  13. Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 - GV ghi nội dung lên bảng. - HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung 3. Luyện đọc diễn cảm: (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm và đọc phân vai bài TĐ. * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp + Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS thảo luận phát hiện lời của nhân giọng các nhân vật. vật: vui tươi, hồn nhiên - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai từng màn kịch. + Phân vai trong nhóm + Luyện đọc phân vai trong nhóm. - Thi đọc phân vai trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. - GV nhận xét chung 4. Hoạt động vận dụng (1 phút) - Qua bài đọc, em rút ra bài học gì? - HS nêu suy nghĩ của mình 5. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Nói về những ước mơ của em. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG TOÁN Tiết 34: BIỂU THỨC CÓ CHỨA BA CHỮ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Nhận biết được biểu thức có chứa ba chữ , giá trị của biểu thức có chứa ba chữ. 2. Kĩ năng - Biết cách tính giá trị của biểu thức theo giá trị cụ thể của chữ. 3. Phẩm chất - Học tập tích cực, tính toán chính xác 4. Góp phần phát triền các NL: - NL tự học, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc trên băng giấy. + GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột). - HS: Sgk, bảng con, vở 2. Phương pháp, kĩ thuật Giáo viên 30 Trường Tiểu học
  14. Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời câu hỏi: + Nêu tính chất giao hoán của phép cộng + Lấy VD minh hoạ tính chất này - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức mới * Mục tiêu: Nhận biết được biểu thức có chứa ba chữ , giá trị của biểu thức có chứa ba chữ. *Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm 2 - Lớp a.Giới thiệu biểu thức có chứa ba chữ -GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ. -HS đọc. + Muốn biết cả ba bạn câu được bao +Ta thực hiện phép tính cộng số con cá nhiêu con cá ta làm thế nào ? của ba bạn với nhau. - Yêu cầu HS thay các chữ a, b, c bằng số thích hợp và tính số cá của cả 3 bạn - HS thực hành cá nhân- Chia sẻ lớp trong từng trường hợp + Nếu An câu được a con cá, Bình câu được b con cá, Cường câu được c con + Cả ba người câu được a + b + c con cá thì cả ba người câu được bao nhiêu cá. con cá ? * a + b + c được gọi là biểu thức có - HS nhắc lại chứa ba chữ. + Biểu thức 3 chữ có đặc điểm gì? + Có chứa 2 chữ và các dấu phép tính (kèm theo số) b) Giá trị của biểu thức chứa ba chữ -Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng các +Ta tính được một giá trị của biểu thức số ta tính được mấy giá trị của BT a + b + c. a+b+c? - Yêu cầu lấy VD 1 biểu thức có chứa 3 - HS thực hành cá nhân- Chia sẻ nhóm chữ và tính 1 giá trị của BT đó 2- Lớp 3. Hoạt động thực hành:(20p) * Mục tiêu: Biết cách tính giá trị của biểu thức theo giá trị cụ thể của chữ. * Cách tiến hành:. Bài 1: Cá nhân- Lớp + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? +Tính giá trị của biểu thức. + GV yêu cầu HS đọc biểu thức trong +Biểu thức a + b + c. bài, sau đó làm bài. -HS làm vở. -Nếu a = 5, b = 7 và c = 10 thì giá trị của biểu thức a + b + c là 22. -Nếu a = 12, b = 15, c = 9 thì giá trị của Giáo viên 31 Trường Tiểu học
  15. Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 biểu thức a + b + c là 36. - GV nhận xét và đánh giá bài làm của HS (5-7 bài) + Mỗi lần thay a, b, c bằng 1 số , ta + Tính được 1 giá trị của BT tính được bao nhiêu giá trị của BT a+b+c? Bài 2 Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp - GV yêu cầu HS đọc đề bài, hướng dẫn - HS làm vào nháp- Đổi chéo kiểm tra – mẫu như Sgk sau đó tự làm bài. 2 HS lên bảng. + Mọi số nhân với 0 đều bằng bn? +Đều bằng 0. + Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng các +Tính được một giá trị của biểu thức a số chúng ta tính được mấy giá trị của x b x c. BT a x b x c? Bài 3 + Bài 4 (bài tập chờ dành cho - HS làm bài vào vở Tự học. HS hoàn thành sớm) Bài 3: HS tiến hành so sánh giá trị của từng cặp BT trong mỗi phần a, b, c Bài 4: Công thức tính chu vi P = a+b+c - HS vận dụng tính chu vi trong từng trường hợp 4, HĐ vận dụng (1p) - Hoàn thành các bài tập tương tự trong vở BTT 5. HĐ sáng tạo (1p) - Lập công thức tính chu vi tam giác đều có cạnh là a ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG : TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Dựa vào hiểu biết về đoạn văn đã học, bước đầu biết hoàn chỉnh một đoạn văn của câu chuyện Vào nghề gồm nhiều đoạn (đã cho sẵn cốt truyện). 2. Kĩ năng - Hs biết xây dựng một đoạn văn dựa vào cốt truyện có sẵn. 3. Phẩm chất Giáo viên 32 Trường Tiểu học
  16. Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 - Tự giác, làm việc nhóm tích cực. 4. Góp phần phát triển NL: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ truyện: “Vào nghề”, bảng nhóm. Bảng phụ, phiếu học tập thống kê các lỗi. - HS: Vở BT, bút, 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp. - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - HS hát khởi động - TBVN và TBHT điều hành - 1 HS kể lại truyện Ba lưỡi rìu - Nhận xét, dẫn vào bài mới 2. . Hoạt động thực hành: (27p) * Mục tiêu: - Dựa vào hiểu biết về đoạn văn đã học, bước đầu biết hoàn chỉnh một đoạn văn của câu chuyện Vào nghề gồm nhiều đoạn (đã cho sẵn cốt truyện). - HS biết xây dựng một đoạn văn dựa vào cốt truyện có sẵn. * Cách tiến hành: Bài tập 1: Đọc cốt truyện - 1 HS đọc cốt truyện Vào nghề + Nêu sự việc chính của từng đoạn? *Đoạn 1: Va-li-a ước mơ trở thành diễn viên xiếc biểu diễn tiêt mục phi ngựa đánh đàn . *Đoạn 2: Va-li-a xin học nghề ở rạp xiếc và được giao việc quét dọn chuồng ngựa. *Đoạn 3: Vai-li-a đã giữ chuồng ngựa sạch sẽ và làm quen với chú ngựa diễn. *Đoạn 4: Va-li-a đã trở thành một diễn viên giỏi như em hằng mong ước. - Gọi học sinh đọc lại các sự việc chính. - Học sinh đọc Bài tập 2 - Học sinh đọc đoạn chưa hoàn chỉnh. - Chia lớp thành 4 nhóm. - Học sinh thảo luận nhóm 4, viết đoạn văn (Mỗi nhóm 1đoạn) VD Đoạn 1 Nô - en năm ấy, cô bé Va-li-a 11 tuổi được bố mẹ đưa đi xem xiếc. Chương trình xiếc hôm ấy, em thích nhất tiết mục “Cô gái phi ngựa, đánh đàn” và mơ ước thành diễn viên biểu Giáo viên 33 Trường Tiểu học
  17. Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 diễn tiết mục ấy. Từ đó, lúc nào trong trí óc non nớt của Va-li-a cũng hiện lên hình ảnh cô diễn viên phi ngựa, đánh đàn. Em mơ ước một ngày nào đó cũng được như cô phi ngựa và chơi những bản nhạc rộn rã. - Yêu cầu các nhóm đọc đoạn văn của - Nối tiếp các nhóm chia sẻ đoạn văn nhóm mình thảo luận. của nhóm mình 3. Hoạt động vận dụng (1p) - Viết lại những đoạn em chưa ưng ý 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Kể lại toàn bộ câu chuyện Vào nghề. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG KHOA HỌC (VNEN) SỬ DỤNG THỨC ĂN SẠCH VÀ AN TOÀN PHÒNG BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HOÁ (TIẾT 2) KHOA HỌC (CT HIỆN HÀNH) PHÒNG MỘT SỐ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HOÁ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Kể tên một số bệnh lây lan qua đường tiêu hoá: tiêu chảy, tả, lị, - Nêu nguyên nhân gây ra một số bệnh lây qua đường tiêu hoá: uống nước lã, ăn uống không hợp vệ sinh, dùng thức ăn ôi thiu. - Nêu cách phòng tránh một số bệnh lây qua đường tiêu hoá: + Giữ vệ sinh ăn uống. + Giữ vệ sinh cá nhân. + Giữ vệ sinh môi trường. 2. Kĩ năng - Nhận thức được sự nguy hiểm của các bệnh lây qua đường tiêu hoá để có cách phòng tránh 3. Phẩm chất - Thực hiện giữ vệ sinh ăn uống để phòng bệnh. 4. Góp phần phát triển các năng lực: Giáo viên 34 Trường Tiểu học
  18. Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác. *KNS: +Tự nhận tức về sự nguy hiểm của bệnh lây qua đường tiêu hóa (nhận thức về trách nhiệm giữ vệ sinh phòng bệnh của bản thân) +Trao đổi ý kiến với các thành viên của nhóm, với gia đình và cộng đồng về các biện pháp phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa. *GD BVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Đồ dùng - GV: +Các hình minh hoạ trong SGK trang 30, 31 (phóng to nếu có điều kiện). + ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 5 tờ giấy A3. - HS: Bút màu 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi. - KT: động não, tia chớp, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành HS trả lời và nhận xét + Em hãy nêu nguyên nhân và tác hại + Ăn quá nhiều, hoạt động ít của béo phì. +Em hãy nêu các cách để phòng tránh + Ăn uống hợp lí, rèn luyện thói quen béo phì? vận động, tập thể dục, thể thao - GV nhận xét, khen/ động viên. 2.Khám phá: (30p) * Mục tiêu: Kể tên một số bệnh lây lan qua đường tiêu hoá. Nêu nguyên nhân gây ra một số bệnh lây qua đường tiêu hoá. Nêu cách phòng tránh một số bệnh lây qua đường tiêu hoá: * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm- Lớp HĐ1: Tìm hiểu về một số bệnh lây Cá nhân - Lớp qua đường tiêu hoá. . + Trong lớp có bạn nào đã từng bị đau + Lo lắng, khó chịu, mệt, đau, bụng hoặc tiêu chảy? Khi đó cảm thấy như thế nào? + Các bệnh lây qua đường tiêu hoá + Các bệnh lây qua đường tiêu hoá làm nguy hiểm như thế nào? cho cơ thể mệt mỏi, có thể gây chết người và lây lan sang cộng đồng. + Khi mắc các bệnh lây qua đường tiêu + Khi mắc các bệnh lây qua đường tiêu hoá cần phải làm gì? hoá cần đi khám bác sĩ và điều trị ngay. Đặc biệt nếu là bệnh lây lan phải báo ngay cho cơ quan y tế. * GV: Các bệnh lây qua đường tiêu hoá rất nguy hiểm đều có thể gây ra chết người nếu không được chữa trị kịp thời và đúng cách. Mầm bệnh chứa nhiều Giáo viên 35 Trường Tiểu học
  19. Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 trong phân, chất nôn và đồ dùng cá - HS lắng nghe, ghi nhớ. nhân của người bệnh, nên rất dễ lây lan thành dịch làm thiệt hại người và của. Vì vậy khi mắc các bệnh lây qua đường tiêu hoá cần điều trị kịp thời và phòng bệnh cho mọi người xung quanh. HĐ2: Nguyên nhân và cách đề phòng Nhóm 4- Lớp các bệnh lây qua đường tiêu hoá. - HS quan sát tranh, thảo luận theo -Yêu cầu HS quan sát hình ảnh minh nhóm 4 sau đó trình bày, các nhóm khác hoạ trong SGK trang 30, 31, thảo luận nhận xét, bổ sung. và trả lời các câu hỏi sau: + Hình 1, 2 các bạn uống nước lã, ăn quà vặt ở vỉa hè rất dễ mắc các bệnh lây + Việc làm nào của các bạn trong hình qua đường tiêu hoá. có thể dẫn đến bị lây bệnh qua đường + Hình 3- Uống nước sạch đun sôi, hình tiêu hoá? Có thể phòng bệnh đưòng tiêu 4- Rửa chân tay sạch sẽ, hình 5- Đổ bỏ hoá? Tại sao? thức ăn ôi thiu, hình 6- Chôn lắp kĩ rác thải giúp chúng ta không bị mắc các bệnh đường tiêu hoá. + Nguyên nhân nào gây ra các bệnh + Ăn uống không hợp vệ sinh, môi lây qua đường tiêu hoá? trường xung quanh bẩn, uống nước không đun sôi, tay chân bẩn, + Nêu cách phòng bệnh đường tiêu + Không ăn thức ăn để lâu ngày, thức hoá? ăn bị ruồi, muỗi đậu vào, Chúng ta cần thực hiện ăn uống sạch, hợp vệ sinh, rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn và sau khi đi đại tiện, tiểu tiện, giữ vệ sinh môi trường xung quanh. Thu rác, đổ rác đúng nơi quy định để phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá. *GV: Nguyên nhân gây ra các bệnh lây qua đường tiêu hoá là do vệ sinh ăn uống kém, vệ sinh môi trường kém. Do vậy chúng ta cần giữ vệ sinh trong ăn uống, giữ vệ sinh cá nhân và môi trường tốt để phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá. 3. Hoạt động vận dụng (1p) - Ghi nhớ bài học - Giáo dục KNS và BVMT - HS thực hành giữ vệ sinh để phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Vẽ tranh cổ động 1 trong 3 nội dung: Giữ vệ sinh ăn uống, giữ vệ sinh cá nhân, giữ vệ sinh môi trường. Giáo viên 36 Trường Tiểu học
  20. Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG Thứ sáu ngày 19 tháng 10 năm 2021 LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYÊN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NĂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - HS luyện tập về viết tên người, tên địa lí Việt Nam đúng quy tắc. 2. Kĩ năng - Vận dụng được những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam để viết đúng các tên riêng Việt Nam trong BT1 - Viết đúng một vài tên riêng theo yêu cầu BT2. 3. Phẩm chất - Tích cực, tự giác học bài 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: - Bảng ghi sẵn bài ca dao,vở BT Tiếng Việt. - HS: Vở BT, bút, 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời-nhận xét + Nêu quy tắc viết hoa tên người, tên + Viết hoa tất cả các chữ cái đầu của địa lí VN mỗi tiếng tạo thành tên riêng đó. + Lấy VD về tên người, tên địa lí VN + 3 HS lên bảng lấy VD - Dẫn vào bài mới 2. Hoạt động thực hành (30p) * Mục tiêu: Vận dụng được những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam để viết đúng các tên riêng Việt Nam trong BT1. Viết đúng một vài tên riêng theo yêu cầu BT2. * Cách tiến hành: Bài tập 1: Nhóm 4- Lớp - Chia nhóm, phát phiếu và bút dạ. - Gọi 3 nhóm lên dán phiếu lên bảng để - HS đọc to, cả lớp theo dõi. Giáo viên 37 Trường Tiểu học
  21. Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 hoàn chỉnh bài ca dao. - Nhận phiếu, bút và thảo luận theo - Gọi hs nhận xét, chữa bài. nhóm 4 – Trình bày trước lớp Đáp án: Hàng Bồ, Hàng Bạc, Hàng Gai, Hàng Chiếu, Hàng Vải, Hàng Giấy, Hàng Cót, Hàng Mây, Hàng Đàn, Hàng Than, Hàng Mã, Hàng Mắm, Hàng Ngang, Hàng Đồng, Hàng Nón, Hàng Hòm, Hàng Đậu, Hàng Bông, Hàng Bè, Hàng Bát, Hàng Tre, Hàng Giấy, Hàng The, Hàng Gà. Bài tập 2: Nhóm 2 – Lớp - Treo bản đồ địa lý VN lên bảng. - HS đọc to yêu cầu, cả lớp theo dõi. - Tìm nhanh trên bản đồ tên các danh - HS làm việc nhóm- Báo cáo trước lớp lam thắng cảnh, di tích lịch sử của nước ta, viết lại các tên đó. + VD: Sơn La, Điện Biên, Lai Châu, + Tên các tỉnh? Hoà Bình, Hà Giang, Lào Cai, Yên Bái, Tuyên Quang, Bắc Cạn, Thái Nguyên, Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Kon Tum, Đắk Lắk. + Tên các Thành phố? + Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Huế, Cần Thơ + Các danh lam thắng cảnh? + Vịnh Hạ Long, hồ Ba Bể, hồ Hoàn Kiếm, hồ Xuân Hương, hồ Than Thở +Các di tích lịch sử? + Thành Cổ Loa, Văn Miếu - Quốc Tử Giám, Hoàng Thành Huế, hang Pác Bó, cây đa Tân Trào - Gọi các nhóm dán phiếu và trình bày. - Trình bày phiếu của nhóm mình. 3. Hoạt động vận dụng (1p) 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Viết lại tên 10 tỉnh, thành phố trong cả nước vào vở Tự học - ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG TOÁN Tiết 35: TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giáo viên 38 Trường Tiểu học
  22. Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 1. Kiến thức - Nhận biết được tính chất kết hợp của phép cộng. 2. Kĩ năng - Sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính nhanh giá trị của biểu thức. 3. Phẩm chất - Tính chính xác, cẩn thận, làm việc nhóm tích cực 4. Góp phần phát triển các NL - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán * Bài tập cần làm: BT 1: a) dòng 2, 3; b) dòng 1, 3, bài 2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ hoặc băng giấy kẻ sẵn bảng có nội dung như sau: A b c (a + b) + c a + (b + c) 5 4 6 35 15 20 28 49 51 - HS: Vở BT, bút, sgk 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi học tập - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(5p) - HS cùng hát và vận động dưới sự điều hành của TBVN - GV dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức mới:(15p) * Mục tiêu: Nhận biết được tính chất kết hợp của phép cộng. * Cách tiến hành: * Cách tiến hành: a. Tìm hiểu tính chất kết hợp của phép cộng : - GV treo bảng số như đã nêu ở phần - HS đọc bảng số. đồ dùng dạy – học. - 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện tính một trường hợp để hoàn thành bảng như Sgk + So sánh giá trị của biểu thức (a + b)+ +Giá trị của hai biểu thức đều bằng 15. c với giá trị của biểu thức a +(b + c) khi a = 5, b = 4, c = 6 ? + So sánh giá trị của biểu thức (a + b)+ + Giá trị của hai biểu thức đều bằng 70. c với giá trị cảu biểu thức a + (b + c) khi a = 35, b = 15 và c = 20 ? +So sánh giá trị của biểu thức (a + b)+ + Giá trị của hai biểu thức đều bằng Giáo viên 39 Trường Tiểu học
  23. Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 c với giá trị của biểu thức a + (b + c) 128. khi a = 28, b = 49 và c = 51 ? +Vậy khi ta thay chữ bằng số thì giá trị + Giá trị (a + b) + c luôn bằng giá của biểu thức (a + b) + c luôn như thế trị của biểu thức a + (b +c). nào so với giá trị của biểu thức a + (b + c) ? - Vậy ta có thể viết : (a + b) + c = a + (b + c) -HS đọc. + Vậy khi thực hiện cộng một tổng hai + Khi thực hiện cộng một tổng hai số số với số thứ ba ta có thể thực hiện nhu với số thứ ba ta có thể cộng số thứ thế nào? nhất với tổng của số thứ hai và số thứ -GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận, đồng ba thời ghi kết luận lên bảng. 3. Hoạt động thực hành:(15p) * Mục tiêu: - Sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính nhanh giá trị của biểu thức. * Cách tiến hành: Bài 1a(dòng 2+3)Với HS NK y/c làm - Cá nhân- Nhóm 2- Chia sẻ lớp cả bài -HS đọc yêu cầu đề bài + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? +Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất (thực hiện trên phiếu BT) - HS làm cá nhân phép tính đầu tiên VD:4367 + 199 + 501 = 4367 + (199 + 501) = 4367 + 700 = 5067 +Vì khi thực hiện 199 + 501 trước + Theo em, vì sao cách làm trên lại chúng ta được kết quả là một số tròn thuận tiện hơn so với việc chúng ta thực trăm, vì thế bước tính thứ hai là 4367+ hiện các phép tính theo thứ tự từ trái 700 làm rất nhanh, thuận tiện. sang phải ? - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn - HS làm bài vào vở nháp- Chia sẻ lại của bài. nhóm 2. 1 HS lên bảng - HS nhận xét, đánh giá bài của bạn - GV nhận xét, đánh giá chung. BT 1b. (dòng 1,3)HSNK làm hết - HS làm cá nhân vào vở ô li - GV thu vở, nhận xét, đánh giá (7-10 bài) Bài 2 Nhóm 2-Lớp - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc – Hỏi đáp nhóm 2 về bài toán + Muốn biết cả ba ngày nhận được bao + Chúng ta thực hiện tính tổng số tiền nhiêu tiền, chúng ta như thế nào ? của cả ba ngày với nhau. - GV yêu cầu HS làm bài. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm Giáo viên 40 Trường Tiểu học
  24. Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 bài vào vở -kiểm tra chéo Bài giải Số tiền cả ba ngày quỹ tiết kiệm đó nhận được là: 75 500 000 +86 950 000 +14 500 000 = 176 950 000 (đồng) Đáp số: 176 950 000 đồng Bài 3 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm bài vào vở Tự học thành sớm) Đáp án: a) a + 0 = 0 + a = a b) 5+a= a + 5 c) a + 28 + 2 = a + (28+2) = a + 30 + Dựa vào đâu em điền được đáp án + Dựa vào tính chất giao hoán và kết như vậy? hợp của phép cộng 4. HĐ vận dụng (1p) - Vận dụng tính chất kết hợp trong bài tính nhanh 5. HĐ sáng tạo (1p) - Vận dụng tính chất kết hợp để tìm được nhanh nhất đáp số của bài toán 2 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ___ TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Bước đầu làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa theo trí tưởng tượng ; biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian. 2. Kĩ năng - HS biết phát triển câu chuyện theo trí tưởng tượng cuả mình. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Yêu thích văn học, ham học hỏi và tham khảo sách văn học. 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo * GDKNS : Tư duy sáng tạo phân tích , phán đoán ; Thể hiện sự tự tin ; Xác định giá trị. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Một tờ giấy khổ to. - HS: Vở BT, sgk. Giáo viên 41 Trường Tiểu học
  25. Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 2. Phương pháp, kĩ thuât - PP: Hỏi đáp, thảo luận nhóm, quan sát. - KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm 2 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Hoạt động thực hành:(30p) * Mục tiêu: Bước đầu làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa theo trí tưởng tượng ; biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian và kể lại được câu chuyện * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp Đề bài: Trong giấc mơ, em được gặp - HS đọc, phân tích đề, gạch chân các một bà tiên cho ba điều ước và em đã từ ngữ quan trọng thực hiện cả ba điều ước đó. Hãy kể lại Đề bài: Trong giấc mơ, em được gặp câu chuyện ấy theo trình tự thời gian. một bà tiên cho ba điều ước và em đã thực hiện cả ba điều ước đó. Hãy kể lại câu chuyện ấy theo trình tự thời gian. - Y/ cầu HS đọc gợi và trả lời các câu - Học sinh đọc hỏi theo gợi ý để phát triển câu chuyện + Em mơ thấy mình gặp bà tiên trong + Mẹ em đi công tác xa. Bố ốm nặng hoàn cảnh nào? Vì sao bà tiên lại cho phải nằm viện. Ngoài giờ học, em vào em ba điều ước? viện chăm sóc bố. Một buổi trưa, bố em ngủ say. Em mệt quá cũng ngủ thiếp đi. Em bỗng thấy bà tiên nắm lấy tay em, khen em là đứa con hiếu thảo và cho em 3 điều ước + Em thực hiện điều ước như thế nào? +. Đầu tiên, em ước cho bố em khỏi bệnh để bố lại đi làm. Điều thứ hai em mong con người thoát khỏi bệnh tật. Điều thứ 3 em mong ước mình và em trai mình học thật giỏi để sau này lớn lên trở thành người kĩ sư giỏi. + Em nghĩ gì khi thức dậy? + Em thức dậy và thật tiếc đó là giấc mơ. Nhưng em vẫn tự nhủ mình sẽ cố gắng để thực hiện được những điều ước * GDKNS: phân tich câu chuyện theo đó. trí tưởng tượng, phán đoán câu chuyện, và xác định sự tự tin và biết sắp xếp câu chuyện sự việc theo trình tự thời gian. - Y/ cầu HS tự làm bài. - Viết ý chính ra vở nháp. Giáo viên 42 Trường Tiểu học
  26. Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 - Kể cho bạn nghe trong nhóm 4 - Nhận xét, góp ý bổ sung cho chuyện của bạn. - Tổ chức cho HS thi kể. - 5 đến 6 HS thi kể trước lớp. - Gọi HS nhận xét về nội dung và cách thể hiện. 3. Hoạt động vận dụng (1p) - Kể lai câu chuyện cho người thân nghe 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Phát triển câu chuyện theo một hướng khác. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ĐỊA LÍ (VNEN) TRUNG DU BẮC BỘ (TIẾT 2) ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ĐỊA LÍ (CT HIỆN HÀNH) MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống (Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Kinh, ) nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta. 2. Kĩ năng - Sử dụng được tranh ảnh để mô tả trang phục của một số dân tộc Tây Nguyên: Trang phục truyền thống: nam thường đóng khố, nữ thường quấn váy. * HS năng khiếu: Quan sát tranh, ảnh mô tả nhà rông. 3. Phẩm chất - Có ý thức giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc. 4. Góp phần phát triển các năng lực: - NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng Giáo viên 43 Trường Tiểu học
  27. Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 - GV: Tranh, ảnh về nhà ở, buôn làng, trang phục, lễ hội, các loại nhạc cụ dân tộc của Tây Nguyên. - HS: Vở, sách GK, 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời và nhận xét: + Kể tên một số cao nguyên ở Tây + Cao nguyên Kon Tum, Đắk Lắk, Lâm Nguyên? Viên, Di Linh, Pleiku. + Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa? + Khí hậu ở Tây Nguyên có hai mùa rõ Nêu đặc điểm của từng mùa? rệt: Một mùa mưa và một mùa khô. Mùa mưa thường có những ngày mưa kéo dài Mùa khô trời nắng gắt - Nhận xét, khen/ động viên. - GV chốt ý và giới thiệu bài 2. Khám phá: (30p) * Mục tiêu: Biết Tây Nguyên là nơi có nhiều dân tộc cùng chung sống và những nét độc đáo trong sinh hoạt của họ * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp HĐ 1: Tây Nguyên- nơi có nhiều dân Cá nhân-Lớp tộc sinh sống: - GV yêu cầu HS đọc mục 1 trong SGK rồi trả lời các câu hỏi sau: + Kể tên một số dân tộc ở Tây + Các dân tộc sống ở Tây Nguyên: Nguyên? Giarai, Ê- đê, Ba- na, Xơ- đăng, Tày, Nùng, Kinh, + Trong các dân tộc kể trên, những + Trong các dân tộc trên, dân tộc sống dân tộc nào sống lâu đời ở Tây lâu đời ở Tây Nguyên là dân tộc Giarai, Nguyên? Những dân tộc nào từ nơi Ê- đê, Ba- na, Xơ- đăng. Còn các dân khác đến? tộc từ nơi khác đến là Tày, Nùng, Kinh. + Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có những +Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có những đặc điểm gì riêng biệt? đặc điểm riêng biệt như tiếng nói, tập quán, một số nét văn hoá. + Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp, + Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp, nhà nước cùng các dân tộc ở đây đã và nhà nước cùng các dân tộc ở đây đã và đang làm gì? đang cùng chung sức xây dựng Tây Nguyên giàu đẹp hơn. *GV: Tây Nguyên tuy có nhiều dân tộc cùng chung sống nhưng đây lại là nơi thưa dân nhất nước ta. Hoạt động 2: Nhà rông ở Tây Nhóm 2- Lớp Giáo viên 44 Trường Tiểu học
  28. Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 Nguyên: - HS thảo luận theo nhóm 2 - GV cho các nhóm dựa vào mục 2 - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các trong SGK và tranh, ảnh về nhà ở, nhóm khác nhận xét, bổ sung. buôn làng, nhà rông của các dân tộc ở Tây Nguyên để thảo luận theo các gợi ý sau: + Mỗi buôn ở Tây Nguyên thường có + Mỗi buôn ở Tây Nguyên thường có ngôi nhà gì đặc biệt? một ngôi nhà rông. + Nhà rông được dùng để làm gì? Hãy + Nhà rông là ngôi nhà chung nhất của mô tả về nhà rông. (Nhà to hay nhỏ? buôn. Nhiều sinh hoạt tập thể như hội Làm bằng vật liệu gì? Mái nhà cao họp, tiếp khách của cả buôn mỗi nhà hay thấp?) rông của mỗi dân tộc đều có nét riêng biệt riêng về hình dáng và cách trang trí . + Sự to, đẹp của nhà rông biểu hiện + Nhà rông cáng to đẹp thì chvận tỏ cho điều gì? buôn cáng giàu có, thịnh vượng - GV sửa chữa và giúp các nhóm hoàn thiện phần trình bày. Hoạt động 3: Trang phục, lễ hội: Nhóm 4 – Lớp - GV cho các nhóm dựa vào mục 3 - HS đọc SGK. trong SGK và các hình 1, 2, 3, 5, 6 để - HS thảo luận theo nhóm đôi. thảo luận theo các gợi ý sau: - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Người dân Tây Nguyên nam, nữ + Nam thường đóng khố, nữ thường thường ăn mặc như thế nào? mặc quần váy. Trang phục ngày hội được trang hoa văn + Nhận xét về trang phục truyền thống +Mỗi dân tộc đều có nét riêng biệt về của các dân tộc trong hình 1, 2, 3. trang phục truyền thống của họ. + Lễ hội ở Tây Nguyên thường được tổ +Lễ hội ở Tây Nguyên thường được tổ chức khi nào? chức vào mùa xuân hay sau vụ thu hoạch. + Kể tên một số lễ hội đặc sắc ở Tây + Lễ hội cồng chiêng, hội đua voi, hội Nguyên? xuân, lễ hội đâm trâu, lễ ăn cơm mới, + Người dân ở Tây Nguyên thường + Múa hát, uống rượu cần làm gì trong lễ hội? + Ở Tây Nguyên, người dân thường sử + Đàn tơ- rưng, đàn krông- pút, cồng, dụng những loại nhạc cụ độc đáo nào? chiêng, * GV tóm tắt lại những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, buôn làng và sinh hoạt của người dân ở Tây Nguyên. 3. Hoạt động vận dụng (2p) - Em có suy nghĩ gì về tình đoàn kết - các dân tộc ở TN cũng như tình đoàn Tình đoàn kết biểu thị chúng ta chung 1 kết của các dân tộc trên toàn đất nước nguồn gốc, chung 1 ý chí, luôn luôn sát Giáo viên 45 Trường Tiểu học
  29. Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 VN? cánh bên nhau chống lại mọi kẻ thù 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Sưu tầm tranh ảnh về cồng, chiêng và nhà rông ở Tây Nguyên ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG SINH HOẠT ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TUẦN 7 I. MỤC TIÊU: - Nắm được ưu - khuyết điểm trong tuần 7 - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. - Biết được phương hướng tuần 8 - GD HS có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau. - Thực hiện an toàn giao thông khi đi ra đường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Nắm được ưu – khuyết điểm của HS trong tuần - HS: Chủ tịch Hội đồng tự quản và các Trưởng ban ĐỒ DÙNG DẠY HỌC ND báo cáo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH: 1. Khởi động - Lớp tham gia trò chơi: Bịt mắt đoán vật 2. Lớp báo cáo hoạt động trong tuần: - 4 Trưởng ban lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành viên. - Tổ viên các tổ đóng góp ý kiến. - Chủ tịch HĐTQ lên nhận xét chung các ban. - GV nhận xét chung: + Nề nếp: + Học tập: 3. Phương hướng tuần sau: Giáo viên 46 Trường Tiểu học
  30. Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 - Tiếp tục thi đua: Học tập tốt, thực hiện tốt nề nếp, vâng lời thầy cô, nói lời hay làm việc tốt chào mừng ngày Phụ nữ Việt Nam 20/10. 4. Lớp văn nghệ - múa hát tập thể về mẹ và cô giáo. THỂ DỤC TẬP HỢP HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ. TRÒ CHƠI: KẾT BẠN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Thực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm đúng số của mình - Trò chơi "Kết bạn". YC biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. 2. Kĩ năng - Rèn KN vận động và tham gia trò chơi đúng luật 3. Phẩm chất - Giáo dục tình thần tập luyện tích cực và tham gia trò chơi trung thực. 4. Góp phần phát triền các năng lực - Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Còi, kẻ sân chơi trò chơi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP NỘI DUNG Định PH/pháp và hình thức tổ lượng chức I.PHẦN MỞ ĐẦU - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu 1-2p X X X X X X X X cầu bài học. X X X X X X X X - Khởi động 3-5p II.PHẦN CƠ BẢN a. Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, 10-15p điểm số. +Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều X X X X X X X X khiển,GV quan sát sửa chữa sai sót X X X X X X X X cho HS các tổ. 3- 5p +Tập hợp cả lớp, cho từng tổ thi đua trình diễn. GV quan sát, nhận xét, biểu dương thi đua. +Cả lớp tập do GV điều khiển để Giáo viên 47 Trường Tiểu học
  31. Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 củng cố. X X b. Trò chơi"Kết bạn". 5p X X GV nêu tên trò chơi, giải thích cách X X chơi và luật chơi, cho cả lớp cùng X X chơi. X X X X X X III.PHẦN KẾT THÚC - Cho HS chạy thường một vòng X X X X X X X X quanh sân trường, chuyển thành đi X X X X X X X X chậm, vừa đi vừa thả lỏng. 5p - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG THỂ DỤC ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI - ĐVẬN LẠI. TRÒ CHƠI: “NÉM BÓNGTRÚNG ĐÍCH” I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Biết cách đi đều vòng phải, vòng trái đúng hướng và đvận lại. - Trò chơi"Bỏ khăn". YC biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. 2. Kĩ năng - Rèn KN vận động và tham gia trò chơi đúng luật 3. Phẩm chất - Giáo dục tình thần tập luyện tích cực và tham gia trò chơi trung thực. 4. Góp phần phát triền các năng lực - Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Còi, kẻ sân chơi trò chơi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP Định PH/pháp và hình thức tổ NỘI DUNG lượng chức I.PHẦN MỞ ĐẦU - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu 1-2p X X X X X X X X Giáo viên 48 Trường Tiểu học
  32. Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 cầu bài học. 1-2p X X X X X X X X - Chạy theo hàng dọc quanh sân trường 1-2p (200 - 300m). - Trò chơi"Làm theo hiệu lệnh" II. PHẦN CƠ BẢN Ôn đi đều vòng phải, vòng trái, đvận 5-7p X X X X X X X X lại. X X X X X X X X +Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển, GV quan sát, sửa chữa sai sót cho các tổ. X X +Tập hợp cả lớp cho từng tổ thi đua X X trình diễn. GV nhận xét, biểu dương 5-6p X O O X các tổ. X X +Tập cả lớp do GV điều khiển để củng X X cố. b. Trò chơi"Ném trúng đích". GV nêu tên trò chơi, giải thích cách X chơi và luật chơi, rồi cho một số HS X lên chơi thử. Sau đó cho cả lớp cùng X chơi. III. PHẦN KẾT THÚC - GV cho cả lớp vừa hát vừa vỗ tay 2-3p X X X X X X X X theo nhịp. X X X X X X X X - GV cùng HS hệ thống bài. 1-2p - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ 1-2p học. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ___ Giáo viên 49 Trường Tiểu học