Giáo án khối Lớp 5 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối Lớp 5 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_khoi_lop_5_tuan_11_nam_hoc_2021_2022.doc
Nội dung text: Giáo án khối Lớp 5 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022
- 45,8 - 19,26 - Em có nhận xét gì về số các chữ số - Số các chữ số ở phần thập phân của số ở phần thập phân của số bị trừ với số bị trừ ít hơn so với các chữ số ở phần các chữ số ở phần thập phân của số thập phân của số trừ. trừ? - Hãy tìm cách làm cho các chữ số ở - Ta viết thêm chữ số 0 vào tận cùng bên phần thập phân của số bị trừ bằng số phải phần thập phân của số bị trừ. các chữ số phần thập phân của số trừ mà giá trị của số bị trừ không thay đổi. - GV nêu : Coi 45,8 là 45,80 em hãy - 1 HS lên bảng, HS cả lớp đặt tính và đặt tính và thực hiện 45,80 - 19,26 tính vào giấy nháp: - GV nhận xét câu trả lời của HS. - Một số HS nêu trước lớp, cả lớp theo * Ghi nhớ: dõi và nhận xét. - GV yêu cầu HS đọc phần chú ý. - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK. 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: Có kỹ năng trừ hai số thập phân và vận dụng giải bài toán có nội dung thực tế. - HS cả lớp làm bài tập: 1 (a,b) ; 2 ( a,b ); 3. - HS (M3,4) làm được tất cả các bài tập. *Cách tiến hành: Bài 1(a, b): HĐ cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài - Tính - Yêu cầu HS tự làm bài - HS cả lớp làm bài vào vở bài tập, chia sẻ kết quả - GV yêu cầu HS nêu rõ cách thực - Kết quả: hiện tính của mình. a) 42,7 ; b) 37,46 - GV nhận xét , kết luận. Bài 2(a,b): HĐ cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc: Đặt tính rồi tính - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài bảng con, chia sẻ kết quả - GV nhận xét HS. - Kết quả: a) 41,7 ; b) 4,44 Bài 3: HĐ cặp đôi - GV gọi HS đọc đề bài toán. - HS đọc - GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm bài vở, đổi chéo vở cho nhau để - GV nhận xét chữa bài kiểm tra; -1 HS làm bảng lớp Bài giải Số ki - lô - gam đường lấy ra là: 10,5 + 8 = 18,5 (kg) Số ki - lô - gam đường còn lại là: 28,75 - 18,5 =10,25 (kg) Đáp số: 10,25 kg 14
- Bài 1(c):M3,4 - Cho HS tự làm bài vào vở - HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên 50,8 - 19,256 Bài 2(c):M3,4 31,544 - Cho HS tự làm bài vào vở - HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên 60 - 12,45 47,55 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Cho HS vận dụng làm bài toán sau: - HS nghe và thực hiện Một thùng dầu có 15,5l dầu. Người ta lấy ra lần thứ nhất 6,25l dầu. Lần thứ hai lấy ra ít hơn lần thứ nhất 2,5l dầu. Hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu lít dầu. - Về nhà tự đặt ra đề toán tương tự - HS nghe và thực hiện như trên để làm bài. Khoa học ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT -Ôn tập kiến thức về: - Đặc điểm sinh học và mối quan hệ ở tuổi dậy thì - Cách phòng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, nhiễm HIV/AIDS - Rèn cho học sinh kĩ năng nói. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. - Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa trong sách giáo khoa, phiếu bài tập. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) 15
- - Giáo viên cho HS tổ chức trò chơi - Học sinh tham gia chơi trò chơi “Thi ai nói nhanh”: Yêu cầu học sinh nói lại tên các bài đã học về chủ đề con người và sức khỏe. - GV nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe. - Bài học hôm nay thầy sẽ hướng dẫn - HS nghe các em học bài: “Ôn tập: Con người và sức khỏe”. - Giáo viên ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa, ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(25phút) * Mục tiêu: Ôn tập kiến thức về: - Đặc điểm sinh học và mối quan hệ ở tuổi dậy thì - Cách phòng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, nhiễm HIV/AIDS * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Trò chơi “Bắt tay lây bệnh” - GV chọn ra 2 HS (giả sử 2 em này - Mỗi HS hỏi cầm giấy, bút. mắc bệnh truyền nhiễm), không nói cho • Lần 1: đi bắt tay 2 bạn rồi ghi tên các cả lớp biết và những ai bắt tay với 2 HS bạn đó sẽ bị “Lây bệnh”. • Lần 2: đi bắt tay 2 bạn khác rồi ghi tên các bạn đó • Lần 3: đi bắt tay 2 bạn khác nữa rồi ghi tên các bạn đó - HS đứng thành nhóm những bạn bị bệnh. - Yêu cầu HS tìm xem trong mỗi lần ai đã bắt tay với 2 bạn này. - GV tổ chức cho HS thảo luận: + Qua trò chơi, các em rút ra nhận xét gì về tốc độ lây truyền bệnh? + Em hiểu thế nào là dịch bệnh? - HS tiếp nối phát biểu ý kiến + Nêu một số ví dụ về dịch bệnh mà - HS khác góp ý em biết? * GV chốt và kết luận: Khi có nhiều người cùng mắc chung một loại bệnh lây nhiễm, người ta gọi đó là “dịch bệnh”. Ví dụ: dịch cúm, đại dịch HIV/ AIDS Hoạt động 2: Thực hành vẽ tranh 16
- vận động. - GV dặn HS về nhà treo tranh tuyên - HS vẽ tranh truyền với mọi người những điều đã - Một số HS trình bày sản phẩm trước học lớp. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5phút) - Em đã làm gì để bảo vệ sức khỏe của - HS nêu bản thân ? - Về nhà tìm hiểu cách phòng tránh - HS nghe và thực hiện bệnh tật theo mùa của địa phương em. Luyện từ và câu ĐẠI TỪ XƯNG HÔ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Năm được khái niệm đại từ xưng hô( Nội dung ghi nhớ ) . - Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn (BT1 mục III ); chọn được đại từ xưng hô thích hợp để điền vào chỗ trống (BT2). - HS (M3,4) nhận xét được thái độ, tình cảm của nhân vật khi dùng mỗi đại từ xưng hô (BT1) - Rèn kĩ năng sử dụng đại từ xưng hô một cách hợp lí. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Thể hiện đúng thái độ tình cảm khi dùng một đại từ xưng hô. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , thảo luận nhóm, hỏi đáp, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho HS tổ chức trò chơi: Truyền - Học sinh tham gia chơi. điện - Nội dung: Kể nhanh các đại từ thường dùng hằng ngày. - Giáo viên tổng kết trò chơi, nhận - Lắng nghe. xét, tuyên dương học sinh. - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên - Học sinh mở sách giáo khoa, vở ghi đầu bảng: Đại từ xưng hô bài 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) 17
- *Mục tiêu: Năm được khái niệm đại từ xưng hô( Nội dung ghi nhớ ) *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS đọc - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để - Nhóm trưởng điều khiển các bạn TLCH làm bài. Sau đó chia sẻ kết quả - Đoạn văn có những nhân vật nào + Có Hơ Bia, cơm và thóc gạo - Các nhân vật làm gì? + Cơm và Hơ Bia đối đáp với nhau. Thóc gạo giận Hơ Bia bỏ vào rừng - Những từ nào được in đậm trong + Chị, chúng tôi, ta, các ngươi, chúng. câu văn trên? - Những từ đó dùng để làm gì? + Những từ đó dùng để thay thế cho Hơ Bia, thóc gạo, cơm - Những từ nào chỉ người nghe? + Những từ chỉ người nghe: chị, các người - Từ nào chỉ người hay vật được nhắc + Từ chúng tới? - Thế nào là đại từ xưng hô? - HS trả lời Bài 2: HĐ cả lớp - Yêu cầu HS đọc lại lời của Hơ Bia - HS đọc và cơm - Theo em, cách xưng hô của mỗi + Cách xưng hô của cơm rất lịch sự, cách nhân vật ở trong đoạn văn trên thể xưng hô của Hơ Bia thô lỗ, coi thường hiện thái độ của người nói như thế người khác. nào? Bài 3:HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS đọc - HS thảo luận theo cặp - HS thảo luận, chia sẻ theo cặp - Nhận xét các cách xưng hô đúng. + Với thầy cô: xưng là em, con + Với bố mẹ: Xưng là con + Với anh em: Xưng là em, anh, chị + với bạn bè: xưng là tôi, tớ, mình - KL: Để lời nói đảm bảo tính lịch sự cần lựa chọn từ xưng hô phù hợp với thứ bậc, tuổi tác, giới tính, thể hiện đúng mối quan hệ giữa mình với người nghe và người được nhắc đến. - Ghi nhớ - Gọi HS đọc phần ghi nhớ - HS đọc ghi nhớ 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: - Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn (BT1 mục III ); chọn được đại từ xưng hô thích hợp để điền vào chỗ trống (BT2). - HS (M3,4) nhận xét được thái độ, tình cảm của nhân vật khi dùng mỗi đại từ xưng hô (BT1) *Cách tiến hành: 18
- Bài 1: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu - Gọi HS đọc - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm - HS thảo luận nhóm bài trong nhóm - GV gạch chân từ: ta, chú, em, tôi, - HS chia sẻ anh. - Nhận xét. - HS nghe Bài 2: Cá nhân=> Cả lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài - GV nhận xét chữa bài - HS đọc - Gọi HS đọc bài đúng - HS làm vào vở, chia sẻ kết quả - 1 HS đọc lại bài văn đã điền đầy đủ. - HS đọc - HS đọc 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Hỏi lại những điều cần nhớ. - 1, 2 học sinh nhắc lại. -Nhận xét tiết học. Tuyên dương những học sinh có tinh thần học tập - Lắng nghe. tốt. - Nhắc nhở học sinh về nhà xem lại - Lắng nghe và thực hiện. bài đã làm, chuẩn bị bài: Quan hệ từ - Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng - HS nghe và thực hiện. đại từ xưng hô. Thứ tư ngày tháng năm 2021 Tập đọc ÔN TẬP ( Thay cho bài Tiếng vọng) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu nội dung chính, ý nghĩa của các bài văn, bài thơ đã học trong tuần 8,9. -Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học trong tuần 8 và 9; tốc độ đọc khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giáo dục hs lòng yêu thiên nhiên; biết giữ gìn, bảo vệ và cải tạo thiên nhiên, môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh họa SGK của 4 bài đọc: Kì diệu rừng xanh; Trước cổng trời; Cái gì quý nhất?; Đất Cà Mau. - HS: SGK,vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút 19
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho HS tổ chức thi đọc tiếp nối - Lần lượt 3 HS lên bảng đọc bài, trả lời từng đoạn bài Chuyện một khu vườn các câu hỏi. nhỏ và trả lời câu hỏi về nội dung bài - Nhận xét. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài, ghi đề - HS ghi vở - Treo tranh minh họa bài tập đọc, - Nhắc lại tên các bài đã học. yêu cầu hs nhắc lại tên các bài tập đọc đã học ở tuần 8, 9. 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: Luyện đọc và tìm hiểu bài:(15 phút) *Mục tiêu: Hiểu nội dung chính, ý nghĩa của các bài văn, bài thơ đã học trong tuần 8,9. *Cách tiến hành: Cá nhân=> Cả lớp - Yêu cầu HS lên bảng bốc thăm bài - 5 hs lên bốc thăm. đọc. - Đọc và trả lời nội dung bài. - Yêu cầu hs đọc bài và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài. - Lắng nghe. - GV kết hợp sửa lỗi phát âm cho HS. Nhận xét, ghi điểm hs đọc tốt, trả lời đúng. - Luyện đọc theo cặp. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS nghe - GV nhận xét 3. HĐ luyện đọc diễn cảm: (15 phút) *Mục tiêu:Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học trong tuần 8 và 9; tốc độ đọc khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ. *Cách tiến hành:Cá nhân=> Cả lớp - Luyện đọc diễn cảm các bài. - 4 HS nối tiếp đọc diễn cảm 4 bài. Luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Nêu giọng đọc chủ đạo của từng - HS trả lời bài? - Tổ chức thi đọc diễn cảm các bài. - 4 HS thi đọc diễn cảm. HS lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất. - Nhận xét, kết luận - HS nghe 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Nhận xét tiết học. - HS nghe và thực hiện - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài tiết sau “Mùa thảo quả”. - Chúng ta cần phải làm gì để giữ gìn - HS nêu môi trường luôn xanh -sạch - đẹp ? Kể chuyện NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON NAI 20
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện. - Kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ và lời gợi ý BT1); tưởng tượng và nêu được kết thúc câu chuyện một cách hợp lí (BT2). - Kể tiếp nối được từng đoạn câu chuyện. - * GDBVMT: GD ý thức bảo vệ môi trường, không săn bắt các loài động vật, góp phần bảo vệ giữ gìn vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Có ý thức và trách nhiệm bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ trong SGK. - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Thi kể chuyện một lần đi thăm cảnh - HS thi kể đẹp ở địa phương. - Giáo viên nhận xét chung. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. - HS ghi vở 2. HĐ hình thành kiến thức mới: 2.1. Nghe kể chuyện (10 phút) *Mục tiêu: Nghe, theo dõi toàn bộ câu chuyện. *Cách tiến hành: Cả lớp - Giáo viên kể 4 đoạn ứng với 4 tranh - HS theo dõi minh hoạ trong SGK - Giáo viên hướng dẫn kể: Giọng chậm - HS nghe rãi, diễn tả rõ lời nói của từng nhân vật, bộc lộ cảm xúc ở những đoạn tả cảnh thiên nhiên, tả vẻ đẹp của con nai, tâm trạng người đi săn. 2.2. Hoạt động thực hành kể chuyện(15 phút) * Mục tiêu:Kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ và lời gợi ý BT1); tưởng tượng và nêu được kết thúc câu chuyện một cách hợp lí (BT2) . * Cách tiến hành:Cá nhân=> Cặp đôi=> Nhóm=> Cả lớp * Kể từng đoạn câu chuyện. - Tổ chức cho HS kể theo cặp - HS kể theo cặp. - Cho HS kể trước lớp - Kể trước lớp. 21
- * Đoán xem câu chuyện kết thúc như thế nào và kể tiếp câu chuyện theo phỏng đoán - Tổ chức cho HS đoán thử: - HS trả lời phỏng đoán - Thấy con nai đẹp quá, người đi săn có bắn nó không? Chuyện gì sẽ xảy ra sau đó? - Tổ chức cho HS kể theo cặp - HS kể theo cặp - Giáo viên kể tiếp đoạn 5. - Kể trước lớp. 3. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (7 phút) * Mục tiêu: HS nắm được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện. *Cách tiến hành:Cá nhân=> Thảo luận nhóm=> Chia sẻ trước lớp * Kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi - 2 học sinh kể toàn câu chuyện. về ý nghĩa câu chuyện. - Học sinh thảo luận và trả lời. - Yêu cầu HS kể lại toàn bộ câu - Hãy yêu quí và bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ chuyện. các loài vật quý, Đừng phá huỷ vẻ đẹp của - Ý nghĩa câu chuyện? thiên nhiên. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Về nhà kể lại câu chuyện “Người đi - HS nghe và thực hiện săn và con nai” cho mọi người nghe - Em sẽ làm gì để bảo vệ các loài thú - HS nêu hoang dã ? Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết trừ 2 số thập phân. - Tìm 1 thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ với số thập phân. - Cách trừ 1 số cho 1 tổng. - Rèn cho Hs biết trừ hai số thập phân; tìm 1 thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ với số thập phân; trừ 1 số cho 1 tổng. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. - HS cả lớp làm được bài 1, bài 2(a,c), bài 4(a) . - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: SGK, Bảng phụ - HS: SGK, bảng con 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học 22
- - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Trò chơi Ai nhanh ai đúng: Số 14,7 29,2 1,3 1,6 hạng Số 7,5 3,4 2,8 2,9 hạng Tổng 45,7 6,5 4,8 6,2 + Giáo viên phổ biến luật chơi, cách chơi: Trò chơi gồm 2 đội, mỗi đội 6 em. Lần lượt từng em trong mỗi đội sẽ nối tiếp nhau suy nghĩ thật nhanh và tìm đáp án để ghi kết quả với mỗi phép tính tương ứng. Mỗi một phép tính đúng được thưởng 1 bông hoa. Đội nào có nhiều hoa hơn sẽ là đội thắng cuộc. + Tổ chức cho học sinh tham gia chơi. - Tham gia chơi - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên - Lắng nghe. dương đội thắng cuộc. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bảng: Luyện tập bài vào vở. 2. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: - Biết trừ 2 số thập phân . - Tìm 1 thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ với số thập phân. - Cách trừ 1 số cho 1 tổng. - HS cả lớp làm được bài 1, bài 2(a,c), bài 4(a) . *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cả lớp - Gọi HS đọc yêu cầu - Đặt tính rồi tính - Yêu cầu HS làm bài - 2 HS làm bài bảng lớp, cả lớp làm bảng con, chia sẻ kết quả - Giáo viên nhận xét chữa bài. Nêu a) b) c) d) cách thực hiện phép trừ 2 số thập phân. 68,72 52,37 75,5 60,00 29,91 8,64 30,26 12,45 38,81 43,83 45,24 47,55 Bài 2(a,c): HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu - Tìm x - Yêu cầu HS làm bài, trao đổi, chữa - HS làm bài, trao đổi bài cho nhau để bài cho nhau, chia sẻ trước lớp chữa, chia sẻ trước lớp a) x + 4,32 = 8,67 - Nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS nêu x = 8,67 – 4,32 cách tìm thành phần chưa biết trong x = 4,35 23
- phép tính. c) x - 3,64 = 5,86 x = 5,86 + 3,64 x = 9,5 Bài 4a : HĐ cả lớp - Gọi HS đọc yêu cầu - Tính rồi so sánh giá trị của biểu thức a - b - c và a - (b - c) - Yêu cầu HS làm bài - Học sinh tính giá trị của từng biểu thức trong từng hàng và so sánh. - GV nhận xét chữa bài Chẳng hạn: với a = 8,9; b = 2,3; c = 3,5 Thì: a - b - c = 8,9 – 2,3 – 3,5 = 3,1 và a – (b + c) = 8,9 – (2,3 + 3,5) = 3,1 - Giáo viên cho HS nêu nhận xét. a – b – c = a – (b + c) - Giáo viên cho học sinh làm tương tự với các trường hợp tiếp theo. Bài 2(b,d):M3,4 - Cho HS tự làm bài và chữa bài - HS làm bài, báo cáo giáo viên b) 6,85 + x = 10,29 x = 10,29 - 6,85 x = 3,44 d) 7,9 - x = 2,5 x = 7,9 - 2,5 Bài 3:(M3,4) x = 5,4 - Cho HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi - HS làm và báo cáo giáo viên giải sau đó chia sẻ trước lớp Bài giải Quả dưa thứ hai cân nặng là: 4,8 - 1,2 = 3,6(kg) Quả dưa thứ nhất và quả dưa thứ hai cân nặng là: 4,8 + 3,2 = 8,4(kg) Quả dưa thứ ba cân nặng là: 14,5 - 8,4 = 6,1(kg) Đáp số: 6,1 kg Bài 4(b):M3,4 - Cho HS tự làm bài vào vở - HS làm bài vào vở - GV quan sát uốn nắn b) 8,3 - 1,4 - 3,6 = 6,9 - 3,6 = 3,3 8,3 - 1,4 - 3,6 = 8,3 - ( 1,4 + 3,6) = 8,3 - 5 = 3,3 18,64 - ( 6,24 + 10,5) = 18,64 - 16,74 = 1,9 18,64- (6,24 + 10,5) = 18,64 - 6,24 - 10,5 = 12,4 - 10,5 = 1,9 24
- 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Cho HS nhắc lại những phần chính - Học sinh nêu trong tiết dạy. - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS làm bài tập sau: Tính bằng hai cách 9,2 - 6,5 - 2,3 = - Về nhà tự tìm các bài toán có lời văn - Lắng nghe và thực hiện. dạng tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ với số thập phân để làm bài. Địa lí LÂM NGHIỆP VÀ THUỶ SẢN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT -Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố lâm nghiệp và thuỷ sản ở nước ta: +Lâm nghiệp gồm các hoạt động trồng rừng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và lâm sản; phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du. +Ngành thuỷ sản gồm các hoạt động đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, phân bố ở vùng ven biển và những nơi có nhiều sông, hồ ở các đồng bằng. - Sử dụng sơ đồ, bảng số liệu, biểu đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về cơ cấu và phân bố của lâm nghiệp và thuỷ sản. *HSHTT:+ Biết nước ta có những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành thuỷ sản: vùng biển rộng có nhiều hải sản, mạng lưới sông ngòi dày đặc, người dân có nhiều kinh nghiệm, nhu cầu về thuỷ sản ngày càng tăng. + Biết các biện pháp bảo vệ rừng. - Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và trồng rừng, không đồng tình với những hành vi phá hoại cây xanh, phá hoại rừng và nguồn lợi thuỷ sản. - Năng lực: + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn. - Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, SGK - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - PP: quan sát, thảo luận, vấn đáp, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi - Kĩ thuật trình bày 1 phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 25
- 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" trả - HS chơi trò chơi. lời các câu hỏi về nội dung bài cũ: + Kể một số loại cây trồng ở nước ta? + Những điều kiện nào giúp cho ngành chăn nuôi phát triển ổn định và vững chắc? - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe -Giới thiệu bài - Ghi bảng: Lâm nghiệp - HS ghi đầu bài vào vở và thủy sản 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25 phút) * Mục tiêu:- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố lâm nghiệp và thuỷ sản ở nước ta - Sử dụng sơ đồ, bảng số liệu, biểu đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về cơ cấu và phân bố của lâm nghiệp và thuỷ sản. * Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Các hoạt động của lâm nghiệp(HĐ cả lớp) - GV treo sơ đồ các hoạt động chính - HS nêu: lâm nghiệp có hai hoạt động của lâm nghiệp và yêu cầu HS dựa vào chính, đó là trồng và bảo vệ rừng; khai sơ đồ để nêu các hoạt động chính của thác gỗ và lâm sản khác. lâm nghiệp. - GV yêu cầu HS kể các việc của trồng - Các việc của hoạt động trồng và bảo và bảo vệ rừng. vệ rừng là: Ươm cây giống, chăm sóc cây rừng, ngăn chặn các hoạt động phá hoại rừng, - Việc khai thác gỗ và các lâm sản khác - Việc khai thác gỗ và các lâm sản khác phải chú ý điều gì? phải hợp lí, tiết kiệm không khai thác bừa bãi, phá hoại rừng. * Hoạt động 2: Sự thay đổi về diện tích của rừng nước ta(HĐ cặp đôi) - GV treo bảng số liệu về diện tích rừng của nước ta yêu cầu. - GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau - HS làm việc theo cặp, dựa vào các cùng phân tích bảng số liệu, thảo luận câu hỏi của GV để phân tích bảng số và trả lời các câu hỏi sau: liệu và rút ra sự thay đổi diện tích của rừng nước ta trong vòng 25 năm, từ năm 1980 đến năm 2004. + Từ năm 1980 đến năm 1995, diện + Từ năm 1980 đến năm 1995, diện tích rừng nước ta tăng hay giảm bao tích rừng nước ta mất đi 1,3 triệu ha. nhiêu triệu ha? Theo em nguyên nhân Nguyên nhân chính là do hoạt động nào dẫn đến tình trạng đó? khai thác rừng bừa bãi, việc trồng rừng, + Từ năm 1995 đến năm 2005, diện bảo vệ rừng lại chưa được chú ý đúng tích rừng của nước ta thay đổi như thế mức. nào? Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay + Từ năm 195 đến năm 2004, diện tích 26
- đổi đó? rừng nước ta tăng thêm được 2,9 triệu ha. Trong 10 năm này diện tích rừng tăng lên đáng kể là do công tác trồng - Gọi HS trình bày ý kiến trước lớp. rừng, bảo vệ rừng được Nhà nước và nhân dân và nhân dân thực hiện tốt. * Hoạt động 3: Ngành khai thác thuỷ - Mỗi HS trả lời 1 câu hỏi, HS cả lớp sản (HĐ cặp đôi- HĐ nhóm) theo dõi, nhận xét và bổ sung ý kiến. - GV treo biểu đồ thuỷ sản và nêu câu - HS thảo luận cặp đôi đọc tên biểu đồ hỏi giúp HS nắm được các yếu tố của và nêu: biểu đồ: + Biểu đồ biểu diễn điều gì? + Biểu đồ biểu diễn sản lượng thuỷ sản của nước ta qua các năm. + Trục ngang của biểu đồ thể hiện điều + Trục ngang thể hiện thời gian, tính gì? theo năm. + Trục dọc của biểu đồ thể hiện điều + Trục dọc của biều đồ thể hiện sản gì? Tính theo đơn vị nào? lượng thuỷ sản, tính theo đơn vị là nghìn tấn. + Các cột màu đỏ trên biểu đồ thể hiện + Các cột màu đỏ thể hiện sản lượng điều gì? thuỷ sản khai thác được. + Các cột màu xanh trên biểu đồ thể + Các cột màu xanh thể hiện sản lượng hiện điều gì? thuỷ sản nuôi trồng được. - GV chia HS thành các nhóm nhỏ, yêu - Mỗi nhóm 4 HS cùng xem, phân tích cầu HS thảo luận để hoàn thành phiếu lược đồ và làm các bài tập, chia sẻ kết học tập: quả. +Kể tên các hoạt động chính của ngành thuỷ sản ? +Em hãy kể tên một số loài thuỷ sản mà em biết? +Nước ta có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển ngành thuỷ sản? +Ngành thuỷ sản phân bố chủ yếu ở đâu? - GV nhận xét, KL 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5 phút) - Địa phương em nuôi trồng loại thủy - HS nêu sản nào ? Vì sao ? - Em sẽ làm gì để bảo vệ rừng và biển - HS nêu của tổ quốc ? Thứ năm ngày tháng năm 2021 Kĩ thuật RỬA DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ UỐNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nêu được tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình. - Biết cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình. 27
- - Có ý thức giúp đỡ gia đình. - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. - Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ và kiên trì cho học sinh. Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: - Một số bát, đĩa, đũa, dụng cụ để rửa, nước rửa bát. - Tranh minh họa nội dung bài. - Học sinh: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - Cho HS hát - HS hát - Giáo viên giới thiệu bài và nêu mục - HS nghe đích của giờ học. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe 2. Hoạt động thực hành:(25 phút) * Mục tiêu: -Nêu được tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống - Biết cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình. * Cách tiến hành: HĐ1 : Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống:(HĐ cặp đôi) - Hãy kể tên các dụng cụ nấu ăn và ăn - 1 Học sinh nêu và các em khác nhận uống thường dùng trong gia đình em ? xét. - Đọc mục 1 - SGK, cho biết mục đích, + Làm sạch và giữ vệ sinh dụng cụ nấu tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn, ăn, ăn uống. ăn uống trong gia đình ? + Bảo quản dụng cụ nấu ăn, ăn uống bằng kim loại. HĐ2 : Tìm hiểu cách thu dọn sau bữa ăn (HĐ nhóm) - Em thường rửa dụng cụ nấu ăn, ăn - Học sinh thảo luận nhóm và trả lời ; uống trong gia đình như thế nào ? các em khác nhận xét và bổ sung. - Dựa vào nội dung mục 2b - SGK kết - Học sinh sau khi thảo luận sau cần hợp với quan sát hình trong SGK, em đưa ra được các yêu cầu (SGK) hãy nêu cách rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống ? - Cho học sinh thảo luận câu hỏi : - Học sinh sau khi thảo luận và đưa ra ý -Theo em, những dụng cụ dính mỡ, có kiến ; các em khác nhận xét và bổ sung. mùi tanh nên rửa trước hay rửa sau? - 2 - 3 em lên thực hành ; lớp nhận xét. - Giáo viên cho học sinh thực hành trên lớp cách rửa dụng cụ nấu ăn, ăn uống. 28
- - Hướng dẫn học sinh về nhà giúp đỡ gia đình. HĐ3 : Đánh giá kết quả học tập(HĐ nhóm) - Cho học sinh trả lời các câu hỏi cuối - Học sinh thảo luận nhóm, nêu lại nội bài để đánh giá kết quả học tập của học dung bài học. sinh. - Đọc phần ghi nhớ - SGK - HS đọc 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5 phút) - Em đã làm được những việc gì để - HS nêu giúp đỡ gia đình. - Về nhà tìm hiểu thêm các cách làm - HS nghe và thực hiện sạch dụng cụ nấu ăn trong gia đình. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết cộng, trừ số thập phân. - Tính giá trị của biểu thức số tìm thành phân chưa bết của phép tính . - Vận dụng tính chất của phép cộng, trừ để tính bằng cách thuận tiện nhất . - Rèn cho HS kĩ năng cộng, trừ số thập phân; Tính giá trị của biểu thức số tìm thành phân chưa bết của phép tính; vận dụng tính chất của phép cộng, trừ để tính bằng cách thuận tiện nhất. - HS cả lớp làm được bài 1, 2, 3. - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ - Học sinh: Sách giáo khoa, bảng con 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Trò chơi: Đoán nhanh đáp số - Học sinh tham gia chơi. 8,2 +x = 15,7 ; x + 7,7 = 25,7, x - 7,2 = 8,1 ; 6,5 - x = 1,5 29
- - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi - Lắng nghe. và tuyên dương đội thắng cuộc. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày lên bảng: Luyện tập chung bài vào vở. 2. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: - Biết cộng, trừ số thập phân. - Tính giá trị của biểu thức số tìm thành phân chưa bết của phép tính . - Vận dụng tính chất của phép cộng, trừ để tính bằng cách thuận tiện nhất . *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Tính - GV yêu cầu HS đặt tính và tính với - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết phần a, b. quả - GV nhận xét, kết luận a) 605,26 + 217,3 = 822,56 . b) 800,56 – 384,48 = 416,08 . c)16,39 + 5,25 – 10,3 = 21,64 –10,3 Bài 2: HĐ nhóm = 11,34 - GV yêu cầu HS đọc đề bài - Tìm x - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài, trao đổi vở cho nhau để - Yêu cầu HS nêu lại cách tìm thành kiểm tra sau đó chia sẻ trước lớp. phần trong phép tính a) x - 5,2 = 1,9 + 3,8 x = 5,2 + 5,7 x = 10,9 b) x + 2,7 = 8,7 + 4,9 x + 2,7 = 13,6 x = 13,6 – 2,7 Bài 3: HĐ cá nhân x = 10,9 - GV yêu cầu HS đọc và nêu đề bài. - Tính bằng cách thuận tiện nhất - GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở , chia sẻ - GV nhận xét, kết luận a) 12,45 + 6,98 +7,55 = (12,45 +7,55) +6,98 = 20 + 6,98 = 26,98 b) 42,37 - 28,73 - 11,27 = 42,37 - (28,73 +11,27) = 42,37 - 40 = 2,37 Bài 4:(M3,4) - Cho HS đọc bài tóm tắt bài toán sau - HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên đó giải và chia sẻ trước lớp Bài giải Quãng đường người đi xe đạp đi trong 30
- giời thứ hai là: 13,25 - 1,5 = 11,76(km) Quãng đường người đi xe đạp đi trong hai giờ đầu là: 13,25 + 11,75 = 25(km) Quãng đường người đi xe đạp đi trong giờ thứ ba là: 36 - 25 = 11(km) Đáp số: 11 km Bài 5:(M4) - HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi giải - HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên Bài giải Số thứ ba là: 8 - 4,7 = 3,3 Số thữ nhất là: 8 - 5,5 = 2,5 Số thứ hai là: 5,5 - 3,3 = 2,2 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(4 phút) - Cho HS chốt lại những phần chính - Học sinh nêu. trong tiết dạy. - Cho HS vận dụng làm bài sau: - HS làm bài Tìm x X + 5,34 = 14,7 - 4,56 Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết rút kinh nghiệm bài văn (bố cục, trình tự miêu tả, cách diễn đạt, dùng từ). Nhận biết và sửa được lỗi trong bài. - Viết lại được 1 đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn. - HS hiểu được cái hay của những bài văn hay của bạn, có ý thức học hỏi từ những bạn có năng khiếu để viết những bài văn sau được tốt hơn - Rèn kĩ năng nhận biết được những ưu điểm của những bài văn hay; viết lại được 1 đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn. - Nhận biết và sửa được lỗi trong bài. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Trung thực và trách nhiệm trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi về: chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, hình ảnh cần chữa chung cho cả lớp - HS: SGK,vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, thảo luận nhóm, trò chơi 31
- - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Trò chơi: Phóng viên - HS tham gia chơi - Nội dung phỏng vấn: Kể tên những danh lam thắng cảnh của nước ta. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài mới - ghi bài lên - Học sinh mở sách giáo khoa và vở bảng: Kể về người thân 2.Hoạt động nhận xét chung bài làm của học sinh:(15 phút) *Mục tiêu: Biết rút kinh nghiệm bài văn (bố cục, trình tự miêu tả, cách diễn đạt, dùng từ). Nhận biết và sửa được lỗi trong bài. *Cách tiến hành: Cá nhân=> Cả lớp - Gọi HS đọc lại đề bài tập làm văn - HS đọc - GV: Đây là bài văn tả cảnh. Trong - HS lắng nghe bài văn các em miêu tả cảnh vật là chính, cần lưu ý để tránh nhầm sang văn tả người hoặc tả cảnh sinh hoạt. - Nhận xét chung Ưu điểm: + HS hiểu đề + Bố cục của bài văn khá rõ ràng + Trình tự miêu tả khá hợp lí + Diễn đạt câu, ý Nhược điểm: + Lỗi chính tả: GV nêu tên các HS viết bài tốt, lời văn hay + Lỗi điển hình về ý, dùng từ đặt câu cách trình bày bài văn, lỗi chính tả - Viết lên bảng các lỗi điển hình - HS viết lỗi - Yêu cầu HS thảo luận phát hiện ra - HS thảo luận lỗi và cách sửa - Trả bài cho HS - HS nhận bài và đọc lại bài của mình. 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: Viết lại được 1 đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn. *Cách tiến hành: Bài 1:HĐ cá nhân=> Cả lớp - Gọi HS đọc 1 bài - HS đọc - Yêu cầu HS tự nhận xét, chữa lỗi - HS nêu nhận xét của mình - Bài văn nên tả theo trình tự nào là hợp lí nhất? - Mở bài theo kiểu nào để hấp dẫn - Mở bài theo kiểu gián tiếp - Thân bài cần tả những gì? - HS nêu - Phần kết bài nên viết như thế nào? 32
- Bài 2: HĐ cá nhân=> Cả lớp - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - Đọc cho HS nghe những đoạn văn - HS theo dõi hay - Gọi 3 HS đọc bài văn của mình - 3 HS đọc bài của mình - Yêu cầu HS tự viết lại đoạn văn - HS viết bài - Gọi HS đọc lại đoạn văn vừa viết - HS đọc bài vừa viết - Nhận xét em viết tốt - HS nghe 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3phút) - Em rút ra được điều gì sau tiết học - HS nêu này ? - Về nhà viết lại bài văn cho hay hơn, - HS nghe và thực hiện. sáng tạo hơn. Luyện từ và câu QUAN HỆ TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Bước đầu nắm được khái niệm Quan hệ từ (ND ghi nhớ) . - Nhận biết được quan hệ từ trong các câu văn (BT1 mục III ) ; xác định được cặp qua hệ từ và tác dụng của nó trong câu (BT2 ) biết đặt câu với quan hệ từ (BT3) . - Rèn kĩ năng xác định được quan hệ từ trong câu cũng như biết đặt câu với quan hệ từ. - Dùng quan hệ từ chính xác khi nói và viết. * HS HTT đặt được câu với quan hệ từ nêu ở BT3 . - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Có khả năng sử dụng quan hệ từ khi nói, viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, Bảng lớp viết sẵn các câu văn ở phần nhận xét - Học sinh: Vở viết 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - Trò chơi: Truyền điện - Học sinh tham gia chơi. - Nội dung: Nêu những đại từ xưng hô thường dùng - Giáo viên tổng kết trò chơi, nhận - Lắng nghe. xét, tuyên dương học sinh. - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên - Học sinh mở sách giáo khoa và vở viết 33
- bảng : Quan hệ từ 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: - Bước đầu nắm được khái niệm Quan hệ từ (ND ghi nhớ) *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc - Yêu cầu HS làm việc theo cặp - HS trao đổi thảo luận - Từ in đậm nối những từ ngữ nào - HS nối tiếp nhau trả lời trong câu - Từ in đậm biểu thị mối quan hệ gì? - Gọi HS trả lời - GV nhận xét KL a) Rừng say ngây và ấm nóng. a) và nối xay ngây với ấm nóng (quan hệ liên hợp) b) Tiếng hót dìu dặt của hoạ mi b) của nối tiếng hót dìu (quan hệ sở hữu) c) Không đơm đặc như hoa đào c) như nối không đơm đặc với hoa đào nhưng cành mai (quan hệ so sánh) - nhưng nối câu văn sau với câu văn trước (quan hệ tương phản) - Quan hệ từ là gì? - HS trả lời - Quan hệ từ có tác dụng gì? Bài 2: HĐ cặp đôi - Cách tiến hành như bài 1 - HS thực hiện theo yêu cầu - Gọi HS trả lời GV ghi bảng a) Nếu thì : biểu thị quan hệ điều kiện giả thiết. b) Tuy nhưng : biểu thị quan hệ tương phản. - KL: Nhiều khi các từ ngữ trong câu được nối với nhau không phải bằng một quan hệ từ mà bằng một cặp từ chỉ quan hệ từ nhằm diễn tả những quan hệ nhất định về nghĩa giữa các bộ phận câu. - Ghi nhớ - HS đọc ghi nhớ - HS đọc ghi nhớ 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: - Nhận biết được quan hệ từ trong các câu văn (BT1 mục III ) ; xác định được cặp qua hệ từ và tác dụng của nó trong câu (BT2 ) biết đặt câu với quan hệ từ (BT3) . - HS (M3,4) đặt được câu với quan hệ từ nêu ở BT3. *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc nội dung yêu cầu bài - HS đọc - Yêu cầu HS tự làm bài, trao đổi vở - HS làm vào vở, trao đổi bài để kiểm tra 34
- để kiểm tra chéo, chia sẻ trước lớp. chéo,1 HS lên bảng làm, chia sẻ trước - GV nhận xét chữa bài lớp a, và nối Chim, Mây, Nước với Hoa. của nối tiếng hót kì diệu với Hoạ Mi. rằng nối cho với bộ phận câu đứng sau. b, và nối to với nặng. như nối rơi xuống với ai ném đá. c, với ngồi với ông nội về nối giảng với từng loài cây. Bài 2: HĐ cặp đôi - HS làm tương tự bài 1 - HS làm bài. - GV kết luận lời giải đúng Đáp án a) Vì mọi người tích cực trồng cây nên quê hương em có nhiều cánh rừng xanh mát - Vì nên : biểu thị quan hệ nhân quả b) Tuy nhưng : biểu thị quan hệ tương phản Bài 3:(M3,4) : HĐ cá nhân - Yêu cầu HS tự làm bài - HS đọc yêu cầu bài tập, làm bài, báo cáo giáo viên. + Em và An là đôi bạn thân. + Em học giỏi văn nhưng em trai em lại học giỏi toán. + Cái áo của tôi còn mới nguyên. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Đặt câu với mỗi quan hệ từ sau: - HS đặt câu để, do, bằng. - Về nhà viết một đoạn văn ngắn nói - HS nghe và thực hiện về tình bạn trong đó có sử dụng quan hệ từ. Thứ sáu ngày tháng năm 2021 Khoa học TRE, MÂY, SONG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS kể được một số đồ dùng làm từ tre, mây, song - HS nhận biết một số đặc điểm của tre, mây, song - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ tre, mây, song và cách bảo quản chúng - Yêu thích các sản phẩm làm từ tre, mây, song. - Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 35
- 1. Đồ dùng dạy học - GV: Hình vẽ trong SGK trang 46 , 47 / SGK, phiếu học tập, một số tranh ảnh hoặc đồ dùng thật làm từ tre, mây, song - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Truyền - HS chơi trò chơi điện" kể nhanh, kể đúng tên các đồ vật trong gia đình. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe 2. Hoạt động thực hành:(25phút) * Mục tiêu: - HS kể được một số đồ dùng làm từ tre, mây, song - HS nhận biết một số đặc điểm của tre, mây, song - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ tre, mây, song và cách bảo quản chúng * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm, ứng dụng của tre, mây, song - GV chia nhóm, phát cho các nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm: HS phiếu bài tập. đọc thông tin có trong SGK, kết hợp với kinh nghiệm cá nhân hoàn thành phiếu: Tre Mây, song Đặc - Mọc đứng, - Cây leo, điểm thân tròn, thân gỗ, dài, rỗng bên không phân trong, gồm nhánh nhiều đốt, - Dài đòn thẳng hình hàng trăm ống mét - Cứng, đàn hồi, chịu áp lực và lực căng Ứng - Làm nhà, - Làm lạt, dụng nông cụ, đồ đan lát, làm dùng đồ mỹ nghệ - Trồng để - Làm dây phủ xanh, buộc, đóng làm hàng bè, bàn 36
- rào bào ghế vệ - GV nhận xét, thống nhất kết quả làm - Đại diện các nhóm trình bày kết quả, việc các nhóm khác bổ sung. Hoạt động 2: Tìm hiểu sản phẩm từ tre, mây song - Yêu cầu các nhóm tiếp tục quan sát - Nhóm trương điều khiển các nhóm hình 4, 5, 6, 7 trang 47 SGK, nói tên đồ thực hiện dùng và vật liệu tạo nên đồ dùng đó. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. Hình Tên sản phẩm Tên vật liệu 4 - Đòn gánh Tre - Ống đựng nước Ống tre 5 -Bộ bàn ghế tiếp Mây khách 6 - Các loại rổ Tre 7 - Thuyền nan, cần Tre câu, sọt, nhà, - GV nhận xét, thống nhất đáp án chuồng lợn, thang, - GV yêu cầu cả lớp cùng thảo luận các chõng, sáo, tay câu hỏi trong SGK. cầm cối xay - GVchốt: Tre, mây, song là vật liệu phổ biến, thông dụng ở nước ta. Sản phẩm của các vật liệu này rất đa dạng và phong phú. Những đồ dùng trong gia đình được làm từ tre hoặc mây, song thường được sơn dầu để bảo quản, chống ẩm mốc. Hoạt động 3: Củng cố. - Thi đua: Kể tiếp sức các đồ dùng làm - Kể những đồ dùng làm bằng tre, mâu, bằng tre, mây, song mà bạn biết (2 song mà bạn biết? dãy). - Nêu cách bảo quản những đồ dùng - GV nhận xét, tuyên dương. bằng tre, mây song có trong nhà bạn? - 2 dãy thi đua kể 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5 phút) - Ngày nay, các đồ dùng làm bằng tre, - HS nêu mây, song còn được dùng thường xuyên hay không ? Vì sao ? - Em sẽ nói để mọi người trong gia - HS nêu đình em sử dụng các sản phẩm từ thiên nhiên nhiều hơn ? Toán NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN 37
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết nhân một số thập phân với một số tự nhiên. - Biết giải bài toán có phép nhân một số một số thập phân với một số tự nhiên . - Rèn kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên và giải bài toán có liên quan. - HS cả lớp làm được bài 1, bài 3. - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ - HS: SGK, bảng con, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho HS tổ chưc chơi trò chơi "Điền - HS chia thành 2 đội chơi, mối đội 3 bạn nhanh, điền đúng" vào ô trống: thi tiếp sức. Đội nào đúng và nhanh hơn SH 37,5 45,7 thì chiến thắng. SH 56,2 26,15 T 45,63 175,4 - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Biết nhân một số thập phân với một số tự nhiên. *Cách tiến hành:Cá nhân=> Nhóm=> Cả lớp + Ví dụ 1: * Hình thành phép nhân - GV vẽ lên bảng và nêu bài toán - HS nghe và nêu lại bài toán ví dụ. - Ví dụ : Hình tam giác ABC có ba - HS : Chu vi của hình tam giác ABC cạnh dài bằng nhau, mỗi canh dài bẳng tổng độ dài 3 cạnh : 1,2m. Tính chu vi của hình tam giác 1,2m + 1,2m + 1,2m đó. - 3 cạnh của tam giác ABC đều bằng - GV yêu cầu HS nêu cách tính chu vi 1,2m của hình tam giác ABC. - HS thảo luận. - GV : 3 cạnh của hình tam giác BC có gì đặc biệt ? - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi 38
- * Tìm kết qủa và nhận xét. - GV yêu cầu HS cả lớp trao đổi, suy 1,2m = 12dm nghĩ để tìm kết quả 1,2m 3. 12 - GV yêu cầu HS nêu cách tính của 3 mình. 36dm - GV nghe HS trình bày và viết cách 36dm = 3,6m làm lên bảng như phần bài học trong Vậy 1,2 3 = 3,6 (m) SGK. - Cách đặt tính cũng cho kết quả 1,2 3 = 3,6 (m) - HS cả lớp cùng thực hiện. - Vậy 1,2m 3 bằng bao nhiêu mét ? - Em hãy so sánh 1,2m 3 ở cả hai - HS so sánh, sau đó 1 HS nêu trước lớp, cách tính. - GV yêu cầu HS thực hiện lại phép tính 1,2 3 theo cách đặt tính. - GV yêu cầu HS so sánh 2 phép - HS cả lớp theo dõi và nhận xét : nhân. 12 1,2 3 và 3 36 3,6 - Nêu điểm giống và khác nhau ở 2 * Giống nhau về đặt tính, thực hịên tính. phép nhân này. * Khác nhau ở chỗ một phép tính có dấu phẩy còn một phép tính không có. + Ví dụ 2: - GV nêu yêu cầu ví dụ: Đặt tính và - 2 HS lên bảng thực hiện phép nhân, HS tính 0,46 12. cả lớp thực hiện phép nhân vào giấy - GV gọi HS nhận xét bạn làm bài nháp. trên bảng. - GV yêu cầu HS tính đúng nêu cách - HS nhận xét bạn tính đúng/sai. Nếu sai tính của mình. thì sửa lại cho đúng. - GV nhận xét cách tính của HS. - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi + Ghi nhớ và nhận xét. 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) *Mục tiêu:- Biết giải bài toán có phép nhân một số một số thập phân với một số tự nhiên . - HS cả lớp làm được bài 1, bài 3. *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi: - HS đọc - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Bài tập yêu cầu chúng ta đặt tính và - GV yêu cầu HS tự làm bài. tính. - GV nhận xét, kết luận - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết quả Kết quả: a) 17,5 ; b) 20,90 ; c) 2,048 ; d) 102,0 39
- Bài 3: HĐ cặp đôi - GV gọi HS đọc đề bài toán - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp theo dõi - GV yêu cầu HS tự làm bài, trao đổi - HS làm bài chia sẻ trong nhóm, cả lớp thảo luận cặp đôi, chia sẻ trước lớp Bài giải - GV chữa bài cho HS Trong 4 giờ ô tô đi được là: 42,6 x 4 = 170,4 (km) Đáp số: 170,4 km Bài 2:(M3,4) - Cho HS tự làm và chia sẻ trước lớp. - HS làm và báo cáo giáo viên Thừa số 3,18 8,07 2,389 Thừa số 3 5 10 Tích 9,54 40,35 23,89 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(4 phút) - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS làm bài tập sau: Biết thanh sắt dài 1dm cân nặng 0,75kg. Hỏi một thanh sắt loại đó dài 1,6m cân nặng bao nhiêu ki- lô- gam? - Về nhà tự đặt các đề toán trong đó - HS nghe và thực hiện có sử dụng các phép tính nhân một số thập phân với một số tự nhiên để làm? Tập làm văn LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Củng cố kiến thức về cách viết đơn. Chọn nội dung viết phù hợp với địa phương. -Viết được lá đơn ( Kiến nghị) đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, nêu được lý do kiến nghị, thể hiện đầy đủ ND cần thiết. - * GDKNS: Ra quyết định. Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng. * GDBVMT: GD HS có ý thức BVMT trong cả hai đề bài. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Nghiêm túc và có trách nhiệm luyện tập viết đơn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng dạy học - GV: + Bảng phụ viết sẵn các yêu cầu trong mẫu đơn. + Phiếu học tập có in sẵn mẫu đơn đủ dùng cho HS - HS : SGK, vở viết 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, thảo luận nhóm, trò chơi 40
- - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Kiểm tra, chấm bài của HS viết bài - HS thực hiện văn tả cảnh chưa đạt phải về nhà viết lại - Nhận xét bài làm của HS - HS nghe - Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu nội dung - HS nghe và thực hiện bài 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về cách viết đơn. - Viết được lá đơn ( Kiến nghị) đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, nêu được lý do kiến nghị, thể hiện đầy đủ ND cần thiết. * Cách tiến hành:Cá nhân=> Nhóm đôi=> Cả lớp - Gọi HS đọc đề - HS đọc dề - Cho HS quan sát tranh minh hoạ 2 đề + Tranh 1: Vẽ cảnh gió bão ở một khu bài và mô tả lại những gì vẽ trong phố, có rất nhiều cành cây to gãy, gần tranh. sát vào đường dây điện, rất nguy hiểm + Tranh 2: Vẽ cảnh bà con đang rất sợ hãi khi chứng kiến cảnh dùng thuốc nổ đánh cá làm chết cả cá con và ô nhiễm môi trường - Trước tình trạng mà hai bức tranh mô tả. Em hãy giúp bác trưởng thôn làm đơn kiến nghị để các cơ quan chức năng có thẩm quyền giải quyết. * Xây dựng mẫu đơn - Hãy nêu những quy định bắt buộc khi + Khi viết đơn phải trình bày đúng quy viết đơn định: Quốc hiệu, tiêu ngữ, tên của đơn. - GV ghi bảng ý kiến HS phát biểu nơi nhận đơn, tên của người viết, chức vụ, lí do viết đơn, chữ kí của người viết đơn. - Theo em tên của đơn là gì? + Đơn kiến nghị, hay đơn dề nghị. - Nơi nhận đơn em viết những gì? + Kính gửi: Công ti cây xanh xã UBND xã - Người viết đơn ở đây là ai? + Người viết đơn phải là bác tổ trưởng dân phố - Em là người viết đơn tại sao không + Em chỉ là người viết hộ cho bác viết tên em trưởng thôn. - Phần lí do bài viết em nên viết những + Phần lí do viết đơn phải viết đầy đủ gì? rõ ràng về tình hình thực tế, những tác động xấu đã, đang, và sẽ xảy ra đối với con người và môi trường sống ở đây và hướng giải quyết. 41
- - Em hãy nêu lí do viết đơn cho 1 trong - 2 HS nối tiếp nhau trình bày. 2 đề trên? * Thực hành viết đơn - Treo bảng phụ có ghi sẵn mẫu đơn - HS làm bài hoặc phát mẫu đơn in sẵn - GV có thể gợi ý: - Gọi HS trình bày đơn - 3 HS trình bày - Nhận xét 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(4 phút) - Vừa rồi các em học bài gì? - Học sinh phát biểu. - Giáo viên nhận xét tiết học tuyên - Lắng nghe. dương học sinh tích cực. - Về nhà viết một lá đơn kiến nghị về - HS nghe và thực hiện việc đổ rác thải bừa bãi xuống ao, hồ. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ SINH HOẠT LỚP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, và việc thực hiện nội quy của trường của lớp. - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp theo. - Sinh hoạt theo chủ điểm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết sẵn kế hoạch tuần tới. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - Gọi lớp trưởng lên điều hành: - Lớp trưởng lên điều hành: - Cả lớp cùng thực hiện. 2. Nội dung sinh hoạt: a. Giới thiệu: - GV hỏi để học sinh nêu 3 nội dung hoặc - HS lắng nghe và trả lời. giáo viên nêu. 1. Đánh giá nhận xét hoạt động tuần vừa qua. 2. Xây dựng kế hoạch cho tuần sau. 3. Sinh hoạt theo chủ điểm b. Tiến hành sinh hoạt: *Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt động trong tuần Gv gọi lớp trưởng lên điều hành. - Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo - Nề nếp: ưu và khuyết điểm: - Học tập: + Tổ 1 - Vệ sinh: + Tổ 2 - Hoạt động khác + Tổ 3 42
- GV: nhấn mạnh và bổ sung: - HS lắng nghe. - Một số bạn còn chưa có ý thức trong công tác vê sinh. - Sách vở, đồ dùng học tập - Kĩ năng chào hỏi ? Để giữ cho trường lớp xanh - sạch- đẹp - HS trả lời ta phải làm gì? ? Để thể hiện sự tôn trọng đối với người khác ta cần làm gì? *H. đông 2: Xây dựng kế hoạch trong tuần - GV giao nhiệm vụ: Các nhóm hãy thảo - Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận luận, bàn bạc và đưa ra những việc cần và báo cáo kế hoạch tuần 6 làm trong tuần tới (TG: 5P) + Tổ 1 + Tổ 2 + Tổ 3 - GV ghi tóm tắt kế hoạch lên bảng hoặc bảng phụ - Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề nếp - Học tập: - Lập thành tích trong học tập - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp. - Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu vực tư quản sạch sẽ. - Hoạt động khác + Chấp hành luật ATGT + Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, khu vực sân trường. - Tiếp tục trang trí lớp học - Hưởng ứng tuần lễ Học tập suốt đời *Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ điểm - GV mời LT lên điều hành: - HS nhắc lại kế hoạch tuần - LT điều hành + Tổ 1 Kể chuyện + Tổ 2 Hát + Tổ 3 Đọc thơ - GV chốt nội dung, chuẩn bị cho tiết sinh hoạt theo chủ điểm tuân sau. 3. Tổng kết: - Cả lớp cùng hát bài: “Lớp chúng ta đoàn kêt” 43