Giáo án khối Lớp 5 - Tuần 31 - Năm học 2021-2022

doc 43 trang Hải Hòa 08/03/2024 550
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối Lớp 5 - Tuần 31 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_lop_5_tuan_31_nam_hoc_2021_2022.doc

Nội dung text: Giáo án khối Lớp 5 - Tuần 31 - Năm học 2021-2022

  1. - Gọi HS nêu yêu cầu - Tính bằng cách thuận tiện nhất -Yêu cầu HS làm bài - HS tự giải, 4 HS lên bảng làm bài, - Rèn kĩ năng sử dụng tính chất giao chia sẻ cách làm hoán và tính chất kết hợp để cộng trừ 7 3 4 1 7 4 3 1 a) ( ) ( ) phân sô và số thập phân 11 4 11 4 11 11 4 4 11 4 - GV nhận xét chữa bài 2 11 4 72 28 14 99 99 99 72 28 14 ( ) 99 99 99 72 42 30 10 99 99 99 33 c) 69,78 + 35,97 + 30,22 = ( 69,78 + 30,22) + 35,97 = 100 + 35,97 = 135,97 d) 83,46 – 30,98 – 72,47 = 83,45 – ( 30,98 + 72,47) Bài tập chờ: = 83,45 – 73,45 = 10 Bài 3: HĐ cá nhân - Cho HS làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả với giáo viên Bài giải Phân số chỉ số phần tiền lương gia đình đó chi tiêu hàng tháng là: 3 + 1 = 17 (số tiền lương) 5 4 20 a) Tỉ số phần trăm số tiền lương gia đình đó để dành là: 20 - 17 = 3 (số tiền lương) 20 20 20 3 = 15 = 15% 20 100 b) Số tiền mỗi tháng gia đình đó để dành được là: 4000000 : 100 x 15 = 600000 (đồng) Đáp số: a) 15% số tiền lương; b) 600000 đồng. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Cho HS tính bằng cách thuận tiện - HS làm bài nhất: 17,64 - ( 5 - 4,36) = 17,64 - 5 + 4,36 17,64 - ( 5 - 4,36) = = 17,64 + 4,36 - 5 = 22 - 5 = 17 - GV nhận xét tiết học. Khen ngợi - HS nghe và thực hiện những HS học tốt, học tiến bộ. 13
  2. - Dặn HS ôn lại giải toán về tỉ số phần trăm. Khoa học ÔN TẬP THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Một số hoa thụ phấn nhờ gió, một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng. - Một số loài động vật đẻ trứng, một số loài động vật đẻ con. - Một số hình thức sinh sản của thực vật và động vật thông qua một số đại diện. - Biết được sự sinh sản của động vật và thực vật. - Có ý thức bảo vệ môi trường yêu thiên nhiên. - Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng dạy học - GV: SGK, bảng phụ, Phiếu học tập - HS : SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền" : - HS chơi + Nêu tên một số loài thú ở trong rừng + Kể tên loài thú ăn thịt và lòa thú ăn cỏ. + Nêu những nét chung về sự sinh sản và nuôi dạy con của hổ và hươu. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: Ôn tập về: - Một số hoa thụ phấn nhờ gió, một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng. - Một số loài động vật đẻ trứng, một số loài động vật đẻ con. - Một số hình thức sinh sản của thực vật và động vật thông qua một số đại diện. - Có ý thức bảo vệ môi trường yêu thiên nhiên. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Thực hành làm bài tập Câu 1: Tìm xem mỗi tấm phiếu có nội dung + Hoa là cơ quan sinh sản của những dưới đây phù hợp với chỗ nào trong câu. loài thực vật có hoa. Cơ quan sinh a. Sinh dục b. Nhị dục đực gọi là nhị. Cơ quan sinh dục c. Sinh sản d. Nhụy cái gọi là nhuỵ. Câu 2: Tìm xem mỗi chú thích phù hợp với số thứ tự nào trong hình + 1: nhuỵ 14
  3. Câu 3:Trong các cây dưới đây, cây nào có + 2: nhị hoa thụ phấn nhờ gió, cây nào có hoa thụ + Cây hoa hồng (a) và cây hoa hướng phấn nhờ côn trùng dương (c) là hoa thụ phấn nhờ côn Câu 4: Tìm xem mỗi tấm phiếu có nội dung trùng. Cây ngô (3) thụ phấn nhờ gió. dưới đây phù hợp với chỗ nào trong + Đa số loài vật chia thành 2 giống: câu. đực và cái. Con đực có cơ quan sinh a. Trứng b. Thụ tinh c. Cơ thể mới dục đực sinh ra tinh trùng (d). Con d. Tinh trùng e. Đực và cái cái có cơ quan dục cái tạo ra trứng (a) + Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là sự thụ tinh. Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành cơ thể mới, mang những đặc tính của cả Câu 5: Trong các động vật dưới đây, động bố và mẹ. vật nào đẻ trứng, động vật nào đẻ con? + Những động vật đẻ con: sư tử, hư- ơu cao cổ. - Yêu cầu HS làm bài tập sau: + Những động vật đẻ trứng: chim cánh cụt, cá vàng. 1. Chọn các từ trong ngoặc( sinh dục, nhị, sinh sản, nhuỵ) để điền vào chỗ trong các câu cho phù hợp Hoa là cơ quan của những loài thực vật có hoa. Cơ quan .đực gọi là cơ quan sinh dục cái gọi là 2. Viết chú thích vào hình cho đúng 3 đánh dấu nhân vào cột cho đúng Tên cây Thụ phấn nhờ gió Thụ phấn nh côn trùng Râm bụt Hướng dương Ngô 4. Chọn các cụm từ cho trong ngoặc (trứng, thụ tinh, cơ thể mới, tinh trùng, đực và cái) để điền vào chỗ trống trong các câu sau - Đa số các loài vật chia thành hai giống Con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra Con cái có cơ quan sinh dục cái tạo ra - Hiên tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là .hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành ., mang những đặc tính của bố và mẹ 5. Tên động vật Đẻ trứng Đẻ con Sư tử Chim cánh cụt Hươu cao cổ Cá vàng 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) 15
  4. - Qua bài học, em biết được điều gì ? - HS nêu: + Một số hoa thụ phấn nhờ gió, một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng. + Một số loài động vật đẻ trứng, một số loài động vật đẻ con. = Một số hình thức sinh sản của thực vật và động vật thông qua một số đại diện. - GV nhận xét tiết học. Khen ngợi những HS - HS nghe học tốt, học tiến bộ. - Dặn HS học thuộc bài. Tìm hiểu, sưu tầm - HS nghe và thực hiện tranh, ảnh về tài nguyên thiên nhiên. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết được một số từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam. - Hiểu ý nghĩa 3 câu tục ngữ (BT2) - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Tôn trọng phụ nữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng dạy học - GV: SGK, bảng phụ viết sẵn lời giải cho BT1 a, b, c, bảng nhóm - HS : SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện": - HS chơi trò chơi Nội dung là nêu tác dụng của dấu phẩy và ví dụ nói về ba tác dụng của dấu phẩy. - GV nhận xét trò chơi - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết được một số từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam. - Hiểu ý nghĩa 3 câu tục ngữ (BT 2) * Cách tiến hành: 16
  5. Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc các yêu cầu a,b của BT - Cả lớp theo dõi đọc thầm lại. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân lần lượt - HS làm bài, chia sẻ chia sẻ câu trả lời các câu hỏi a, b. * Lời giải: - GV nhận xét, bổ sung chốt lại lời giải a. + Anh hùng: có tài năng, khí phách, đúng. làm nên những việc phi thường. - 1 HS đọc lại lời giải đúng + Bất khuất: Không chịu khuất phục - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. trước kẻ thù. + Trung hậu: có những biểu hiện tốt đẹp và chân thành trong quan hệ với mọi người. + Đảm đang: gánh vác mọi việc, thư- ờng là việc nhà một cách giỏi giang. b. Những từ ngữ chỉ các phẩm chất khác của người phụ nữ VN: cần cù, nhân hậu, độ lượng, khoan dung, dịu dàng, nhường nhịn, Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Mỗi câu tục ngữ dưới đây nói lên phẩm chất gì của người phụ nữ Việt Nam? - Yêu cầu HS làm bài - HS làm việc cá nhân, chia sẻ trước - GV nhận xét chữa bài lớp - Cả lớp sửa bài theo đúng lời giải. * Lời giải: a) Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo con lăn: Mẹ bao giờ cũng dành những gì tốt nhất cho con->Lòng thương con đức hi sinh của người mẹ. b. Nhà khó cậy vợ hiền, nước loạn nhờ tướng giỏi: Khi gia cảnh gặp khó khăn phải trông cậy người vợ hiền. Đất nước có loạn phải nhờ cậy vị tướng giỏi - >Phụ nữ rất đảm đang, giỏi giang, là người giữ gìn hạnh phúc, giữ gìn tổ ấm gia đình. c. Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh: Khi đất nước có giặc, phụ nữ cũng sẵn sàng tham gia giết giặc->Phụ nữ dũng cảm, anh hùng. Bài tập chờ; Bài 3: HĐ cá nhân - GV cho một HS đọc yêu cầu của - HS đọc BT3. - GV hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu - HS nghe, tự đặt câu,báo cáo GV của BT: + Mẹ em là người phụ nữ yêu thương 17
  6. + Đặt câu có sử dụng 1 trong 3 câu tục chồng con, luôn nhường nhịn, hi sinh, ngữ nêu ở BT2. như tục ngữ xưa có câu: Chỗ ướt mẹ + HS cần hiểu là không chỉ đặt 1 câu nằm, chỗ ráo con lăn. (1 câu) văn mà có khi phải đặt vài câu rồi mới + Nói đến nữ anh hùng Út Tịch, mọi dẫn ra được câu tục ngữ người nhớ ngay đến câu tục ngữ: Giặc - GV cho HS suy nghĩ đặt câu đến nhà, đàn bà cũng đánh. (1 câu) - GV nhận xét, kết luận những HS nào + Vừa qua nhà em gặp nhiều chuyện đặt được câu văn có sử dụng câu tục không may. Nhờ mẹ đảm đang, giỏi ngữ đúng với hoàn cảnh và hay nhất. giang, một mình chèo chống, mọi chuyện cuối cùng cũng tốt đẹp. Bố em bảo, đúng là: Nhà khó cậy vợ hiền, nước loạn nhờ tướng giỏi. (3 câu) 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Tìm các từ chỉ phẩm chất tốt đẹp của - HS nêu: ân cần, dịu dàng, nhân hậu, người phụ nữ Việt Nam ? đảm đang, - GV nhận xét tiết học. - HS nghe và thực hiện - Dặn HS hiểu đúng và ghi nhớ những từ ngữ, tục ngữ vừa được cung cấp qua tiết học. BỔ SUNG Thứ tư ngày tháng năm 2022 Tập đọc BẦM ƠI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Tình cảm thắm thiết, sâu nặng của người chiến sĩ với người mẹ Việt Nam.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng bài thơ). - Biết đọc diễn cảm bài thơ; ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát. - GDAN-QP: Sự hi sinh của những người Mẹ Việt Nam trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giáo dục tình yêu thương cha mẹ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. + Bảng phụ viết sẵn 1 đoạn thơ hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 18
  7. Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - Cho HS chơi trò chơi"Chiếc hộp bí - HS chơi trò chơi mật" với nội dung là đọc bài Công việc đầu tiên và trả lời câu hỏi cuối bài: - Công việc đầu tiên anh Ba giao cho + Rải truyền đơn. chị Út là gì ? - Chị Út đã nghĩ ra cách gì để rải hết + Ba giờ sáng, chị giả đi bán cá như truyền đơn ? mọi bận. Tay bê rổ cá, bó truyền đơn giắt trên lưng quần. Chị rảo bước, truyền đơn từ từ rơi xuống đất. Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng vừa sáng tỏ. - Vì sao Út muốn được thoát li ? + Vì Út yêu nước, ham hoạt động, muốn làm được thật nhiều việc cho Cách mạng. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: - GV gọi 1 HS M4 bài thơ - 1 HS đọc to. Cả lớp đọc thầm. - Cho HS luyện đọc trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài + Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm + 4 HS đọc nối tiếp theo 4 đoạn thơ lần lần 1. 1 kết hợp luyện đọc từ khó. + Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm + 4 HS đọc nối tiếp theo 4 đoạn thơ lần lần 2. 2 kết hợp luyện đọc câu khó, giải nghĩa từ. - Luyện đọc theo cặp - HS đọc cho nhau nghe ở trong nhóm. - Gọi HS đọc cả bài - HS đọc - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS nghe 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu nội dung, ý nghĩa: Tình cảm thắm thiết, sâu nặng của người chiến sĩ với người mẹ Việt Nam.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng bài thơ). * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc thầm và TLCH - HS thảo luận nhóm TLCH và chia sẻ trong SGK sau đó chia sẻ trước lớp trước lớp + Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tới + Cảnh chiều đông mưa phùn, gió bấc mẹ? Anh nhớ hình ảnh nào của mẹ? làm anh chiến sĩ nhớ thầm tới người mẹ nơi quê nhà. Anh nhớ hình ảnh mẹ lội ruộng cấy mạ non, mẹ run vì rét. + Tìm những hình ảnh so sánh thể hiện + Tình cảm mẹ với con: tình cảm mẹ con thắm thiết, sâu nặng. Mạ non bầm cấy mấy đon 19
  8. Ruột gan bầm lại thương con mấy lần. + Tình cảm của con với mẹ: Mưa phùn ướt áo tứ thân Mưa bao nhiêu hạt, thương bầm bấy nhiêu. + Anh chiến đã dùng cách nói như thế + Con đi trăm núi ngàn khe nào để làm yên lòng mẹ ? Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm Con đi đánh giặc mười năm Chưa bằng khó nhọc đời bầm sáu mươi. + Qua lời tâm tình anh chiến sĩ, em suy + Người mẹ của anh chiến sĩ là một phụ nghĩ gì về người mẹ của anh ? nữ Việt Nam điển hình: chịu thương chịu khó, hiền hậu, đầy tình thương yêu con. - GV cho HS nêu nội dung chính của - HS nêu: Tình cảm thắm thiết, sâu nặng bài. của người chiến sĩ với người mẹ Việt Nam. - Qua tìm hiểu nội dung bài học, em có - Thưa thầy, em không biết mưa phùn, băn khoăn thắc mắc gì không ? gió bấc là gì ? - GV: Mùa đông mưa phùn gió bấc, thời điểm các làng quê vào vụ cấy đông. Cảnh chiều buồn làm anh chiến sĩ chạnh lòng nhớ tới mẹ, thương mẹ phải lội ruộng bùn cấy lúa lúc gió mưa. - GV: Anh chiến sĩ dùng cách nói so - Cách nói so sánh của anh chiến sĩ có sánh. Cách nói ấy có tác dụng làm yên gì hay ? lòng mẹ : mẹ đừng lo nhiều cho con, những việc con làm không thể sánh với những vất vả, khó nhọc của người mẹ nơi quê nhà. 3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài thơ; ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát. * Cách tiến hành: - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS theo dõi - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm: đọc - HS nghe đúng câu hỏi, các câu kể; đọc chậm 2 dòng thơ đầu, nhấn giọng, nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ. - Luyện đọc diễn cảm - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp - Thi đọc diễn cảm - HS thi đọc - Luyện học thuộc lòng - HS đọc thuộc lòng bài thơ. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng - HS thi đọc thuộc lòng bài thơ. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút) - Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em + Anh chiến sĩ là người con hiếu thảo, nghĩ gì về anh ? giàu tình yêu thương mẹ. / Anh chiến sĩ là người con rất yêu thương mẹ, yêu đất 20
  9. nước, đặt tình yêu mẹ bên tình yêu đất nước. / - GV nhận xét tiết học. Khen ngợi - HS nghe những HS học tốt, học tiến bộ. - Về nhà luyện đọc diễn cảm toàn bài - HS nghe và thực hiện và đọc cho mọi người cùng nghe. Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Tìm và kể được một câu chuyện một cách rõ ràng về một việc làm tốt của bạn. - Biết nêu cảm nghĩ về nhân vật trong truyện. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Trân trọng những việc làm tốt của bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ viết đề bài của tiết kể chuyện, các gợi ý 3,4. - HS : Các câu chuyện đã chuẩn bị 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: (3’) - Cho HS thi kể lại câu chuyện em đã - HS lên bảng kể lại câu chuyện em đã nghe về một phụ nữ anh hùng hoặc một nghe hoặc đọc về một phụ nữ anh hùng phụ nữ có tài. hoặc một phụ nữ có tài. - GV nhận xét, đánh giá + HS khác nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: (8’) * Mục tiêu: Tìm được một câu chuyện một cách rõ ràng về một việc làm tốt của bạn. * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc đề - Kể về một việc làm tốt của bạn em. - GV gạch chân những từ trọng tâm ca - 4 HS tiếp nối nhau đọc ngợi hòa bình, chống chiến tranh. - GV nhắc HS một số câu chuyện các em - HS nêu đã học về đề tài này và khuyến khích HS tìm những câu chuyện ngoài SGK - Gọi HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ - HS nối tiếp nhau nói nhân vật và việc 21
  10. kể làm tốt của nhân vật trong câu chuyện của mình 3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(23 phút) * Mục tiêu: - Kể được một câu chuyện một cách rõ ràng về một việc làm tốt của bạn. - Biết nêu cảm nghĩ về nhân vật trong truyện. (Giúp đỡ HS M1,2 kể được câu chuyện) * Cách tiến hành: - HS kể theo nhóm -Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình, cùng trao đổi cảm nghĩ của mình về việc làm tốt của nhân vật trong truyện, về nội dung ý nghĩa câu chuyện. Theo câu hỏi gợi ý * Câu hỏi gợi ý + Bạn có suy nghĩ gì khi chứng kiến việc làm đó? + Việc làm của bạn ấy có gì đáng khâm phục? + Tính cách của bạn ấy có gì đáng yêu? + Nếu là bạn bạn sẽ làm gì khi đó? - Đại diện nhóm kể. - Thi kể chuyện trước lớp - 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi với các bạn về việc làm tốt của bạn. - Cả lớp theo dõi, nhận xét - HS cả lớp theo dõi, bình chọn - Bình chọn câu chuyện hay nhất, người kể chuyện hay nhất. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3’) - Qua bài học, em biết được điều gì ? - Qua bài học em thấy có rất nhiều bạn nhỏ làm được nhiều việc tốt/Các bạn nhỏ thật tốt bụng - GV nhận xét tiết học. Khen ngợi những - HS nghe HS học tốt, học tiến bộ. - HS nghe và thực hiện - Chuẩn bị tiết sau - Yêu cầu HS về nhà tập kể lại chuyện Toán PHÉP NHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết thực hiện phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm, giải bài toán. - HS làm bài 1(cột 1), bài 2, bài 3, bài 4. - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 22
  11. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, bảng con 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động ôn tập kiến thức cũ:(15 phút) *Mục tiêu: Nắm được một số tính chất cơ bản của phép nhân. *Cách tiến hành: - GV viết lên bảng: a x b = c - HS nêu miệng: a, b là thừa số, c là tích. + Em hãy nêu tên gọi các thành phần - Thảo luận nhóm đôi và ghi tính chất của phép nhân? vào giấy nháp. Đại diện nhóm trình bày. + Nêu các tính chất của phép nhân mà - Nhận xét, bổ sung. em đã được học? 1. Tính chất giao hoán. a x b = b x a 2. Tính chất kết hợp. (a x b) x = a x (b x c) 3. Nhân 1 tổng với 1 số. (a + b) x = a x c + b x c 4. Phép nhân có thừa số bằng 1. 1 x a = a x 1 = a 5. Phép nhân có thừa số bằng 0. 0 x a = a x 0 = 0 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: - Biết thực hiện phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm, giải bài toán. - HS làm bài 1(cột 1), bài 2, bài 3, bài 4. *Cách tiến hành: Bài 1(cột 1): HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Tính - GV yêu cầu HS tự giải - HS làm bài, chia sẻ cách làm - GV nhận xét chữa bài a) 4 802 x 324 = 1 555 848 4 8 4 5 20 b) x2 ; x 17 17 7 12 84 c) 35,4 x 6,8 = 240,72 Bài 2: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu - Tính nhẩm - Yêu cầu HS tự làm bài - HS tự giải, trao đổi bài với bạn. 23
  12. - GV nhận xét chữa bài a) 3,25 x 10 = 32,5 3,25 x 0,1 = 0,325 b) 417,56 x 100 = 41756 417,56 x 0,01 = 1,1756 c) 28,5 x 100 = 2850 28,5 x 0,01 = 0,285 Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Tính bằng cách thuận tiện nhất - Yêu cầu HS làm bài - HS tự giải, 2 HS lên bảng làm sau đó - GV nhận xét chữa bài chia sẻ kết quả a) 2,5 x 7,8 x 4 = ( 2,5 x 4) x 7,8 = 10 x 7,8 = 78 - Bạn đã vận dụng những tính chất - Tính chất giao hoán, kết hợp. nào của phép nhân để giải bài toán 3? Bài 4: HĐ cá nhân - HS đọc đề bài - HS đọc đề bài, phân tích đề. - Bài toán thuộc dạng toán nào? - Tính quãng đường, biết vận tốc và thời gian. - Yêu cầu HS làm bài - HS tự giải, 1 HS lên bảng làm, chia sẻ - GV nhận xét chữa bài Bài giải Đổi 1giờ 30 phút = 1,5 giờ Quãng đường ô tô đi được trong 1,5 giờ là: 48,5 x 1,5 = 72,75 ( km) Quãng đường xe đạp đi được trong 1,5 giờ là : 33,5 x 1,5 = 50,25 ( km) Quãng đường AB dài là: 72,75 + 50,25 = 123( km) Đáp số: 123km - Bạn nào có cách giải khác không? - HS nêu : Tính tổng vận tốc rồi lấy tổng vận tốc nhân với thời gian hai xe gặp nhau.( 48,5 + 33,5) x 1,5 = 123km Bài giải Tổng vận tốc của ô tô và xe máy là: 48,5 + 33,5 = 82 (km/ giờ) Đổi 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ Quãng đường AB dài là: 82 x1,5 = 123 (km) Đáp số: 123 km. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Cho HS nhân nhẩm các phép tính - HS nêu kết quả sau: 0,23 x 10 = 5,6 x 100 = 0,23 x 10 = 2,3 5,6 x 100 =560 5,67 x 0,1= 123 x 0,01 = 5,67 x 0,1=.0,567 123 x 0,01 =1,23 24
  13. - GV nhận xét tiết học. Khen ngợi - HS nghe những HS học tốt, học tiến bộ. - Về nhà tự ôn lại kiến thức nhân số - HS nghe và thực hiện tự nhiên, số thập phân, phân số. Địa lí VỊ TRÍ, ĐỊA HÌNH VÀ ĐẤT TRỒNG TỈNH HƯNG YÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nắm được đặc điểm vị trí và ý nghĩa của nó đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta. - Địa hình tỉnh ta hoàn toàn là đồng bằng, khá bằng phẳng. Đất phù sa do sông Hồng bồi đắp rất màu mỡ thuận lợi cho việc phát triển sản xuất nông nghiệp. - Chỉ được vị trí, giới hạn của Hưng Yên trên bản đồ. - Giáo dục tình yêu quê hương đất nước - Năng lực: + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn. - Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Bản đồ tỉnh Hưng Yên; phiếu học tập; một số tranh ảnh địa hình Hưng Yên - HS : Tư liệu về Hưng Yên 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi tìm ví - HS chơi trò chơi dụ nói về ba tác dụng của dấu phẩy - dựa theo bảng tổng kết ở BT1, tiết ôn tập về dấu phẩy. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: Qua bài này, HS cần: - Nắm được đặc điểm vị trí và ý nghĩa của nó đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta. - Địa hình tỉnh ta hoàn toàn là đồng bằng, khá bằng phẳng. Đất phù sa do sông Hồng bồi đắp rất màu mỡ thuận lợi cho việc phát triển sản xuất nông nghiệp. 25
  14. - Chỉ được vị trí, giới hạn của Hưng Yên trên bản đồ. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Vị trí, giới hạn - GV cho HS quan sát bản đồ tỉnh - HS quan sát, thảo luận nhóm rồi báo Hưng Yên, thảo luận nhóm theo câu cáo hỏi: - Hưng Yên nằm ở khu vực nào? + Hưng Yên nằm giữa đồng bằng sông Hồng thuận lợi cho việc giao lưu trong và ngoài tỉnh. - Hưng Yên giáp những tỉnh và thành + Hưng Yên giáp tỉnh, thành phố: Bắc phố nào? Ninh, Hà Nội, Hải Dương, Hà Nam, Thái Bình. - Giáo viên cho học sinh quan sát bản đồ huyện Ân Thi . - Địa phương mình giáp với những xã, - Giáp xã: Vân Du ,Quảng Lãng ; phía huyện nào? Nam giáp huyện Kim Động ; phía Tây giáp Khoái Châu Hoạt động 2: Địa hình - Cho cả lớp thảo luận câu hỏi - HS thảo luận và trình bày kết quả + Địa hình tỉnh ta thuộc loại địa hình + Hoàn toàn là đồng bằng, khá bằng nào? phẳng. + Đất trồng của tỉnh ta thuộc loại đất + Đất phù sa. gì? + Đất trồng tỉnh ta có đặc điểm gì? + Đặc điểm: Phì nhiêu, màu mỡ. + Nêu ý nghĩa của đặc điểm đó đối với + Thuận lợi cho việc đi lại và phát triển hoạt động sản xuất? sản xuất nông nghiệp. - Ở huyện Ân Thi của em làm nghề gì - Làm nghề nông nghiệp là chính bên là chính? cạnh còn phát triển một số nghề thủ công như ngói, gạch; khâu nón(Mão Cầu), trạm bạc (Phù Ủng ) + Khu công nghiệp Ân Thi có những - Công ty may Pho- mát, Trường Phúc, công ty nào đang phát triển? Phú Sĩ Hoạt động 3: Làm việc cả lớp + Em hãy chỉ và đọc tên các tỉnh và + HS lên bảng và chỉ trên bản đồ. thành phố tiếp giáp với tỉnh ta? Huyện của em nằm ở vị trí nào trên bản đồ? + Dùng từ thích hợp điền vào chỗ trống + Đất trồng tỉnh ta thuộc loại đất phù sa trong câu sau: rất màu mỡ, thuận lợi cho việc phát triển sản xuất nông nghiệp. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Địa phương em trồng các loại cây nào - HS nêu: lúa, ngô, rau, khoai, nhãn, vải ? và một số cây ăn quả khác - GV nhận xét tiết học. Khen ngợi - HS nghe những HS học tốt, học tiến bộ. - Chuẩn bị tiết sau BỔ SUNG 26
  15. Thứ năm ngày tháng năm 2022 Kĩ thuật LẮP RÔ- BỐT (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô- bốt. - Lắp rô- bốt đúng kĩ thuật, đúng quy trình. - Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của rô- bốt. - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. - Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ và kiên trì cho học sinh. Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. §å dïng d¹y häc - GV: bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật; mẫu rô- bốt đã lắp sẵn - HS : bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS - HS kiểm tra đồ dùng - Giới thiệu bài - Ghi bảng - Ghi đầu bài vào vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô- bốt. - Lắp rô- bốt đúng kĩ thuật, đúng quy trình. * Cách tiến hành: *Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu - GV cho HS quan sát rô- bốt đã lắp - HS quan sát sẵn - GV hướng dẫn cho HS quan sát kỹ - HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi từng bộ phận của mẫu và trả lời câu hỏi: + Để lắp được rô- bốt theo em cần phải + Cần lắp 6 bộ phận. lắp mấy bộ phận? + Hãy kể tên các bộ phận đó? + Chân rô- bốt, thân rô- bốt, đầu rô- bốt, tay rô- bốt, ăng- ten, trục bánh xe. 27
  16. * Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật a. Hướng dẫn chọn các chi tiết - Cho HS thảo luận lựa chọn các chi - HS thảo luận, lựa chọn chi tiết tiết - Gọi HS lên bảng chọn đúng chi tiết, - Đại diện HS lên bảng chọn các chi tiết đủ từng loại chi tiết theo bảng trong SGK và xếp vào lắp hộp theo từng loại. - GV NX, bổ sung cho hoàn thành - Toàn lớp quan sát và bổ sung cho bạn bước chọn chi tiết. b. Lắp từng bộ phận * Lắp chân rô- bốt ( H2- SGK) - HS quan sát hình 2a (SGK) - Cho HS thỏa luận tìm cách lắp rồi - 1 HS lên lắp mặt trước của một chân thực hiện trước lớp rô- bốt. - GV nhận xét, bổ sung và hướng dẫn - Toàn lớp quan sát và bổ sung bước lắp tiếp mặt trước chân thứ hai của rô- lắp bốt * Lắp thân rô- bốt (H3- SGK) - HS quan sát hình 3 + Dựa vào hình 3, em hãy chọn các chi tiết và lắp thân rô- bốt? - GV nhận xét, bổ sung - Lắp tay rô- bốt (H5a- SGK) * Lắp đầu rô- bốt (H4- SGK) - Lắp ăng- ten (H5b- SGK) * Lắp các bộ phận khác - Lắp trục bánh xe (H5c- SGK) c. Lắp ráp rô- bốt (H1- SGK) - GV lắp ráp rô- bốt theo các bước - HS quan sát trong SGK - GV nhắc HS một số điểm cần lưu ý - Kiểm tra sự nâng lên hạ xuống của hai tay rô- bốt d. Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp vào hộp - Khi tháo phải tháo rời từng bộ phận, sau đó mới tháo rời từng chi tiết theo trình tự ngược lại với trình tự lắp - Khi tháo xong phải xếp gọn các chi tiết vào hộp theo vị trí quy định 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Chia sẻ với mọi người cách lắp ghép - HS nghe và thực hiện rô - bốt. 28
  17. - GV nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh - HS nghe thần thái độ học tập và kĩ năng lắp ghép rô-bốt. - GV dặn HS về nhà đọc trước và - HS nghe và thực hiện chuẩn bị đầy đủ bộ lắp ghép và tập lắp ghép trước ở nhà. Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết vận dụng ý nghĩa của phép nhân và quy tắc nhân một tổng với một số trong thực hành, tính giá trị của biểu thức và giải toán. - HS làm bài 1, bài 2, bài 3. - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, vở , bảng con 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Cho HS làm bảng con: Đặt tính và - 3 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào tính: bảng con. a) 345 x 6780 b) 560,7 x 54 c) 34,6 x 76,9 - Nêu các tính chất của phép nhân. - 1 HS trình bày các tính chất của phép - Gv nhận xét nhân. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết vận dụng ý nghĩa của phép nhân và quy tắc nhân một tổng với một số trong thực hành, tính giá trị của biểu thức và giải toán. - HS làm bài 1, bài 2, bài 3. * Cách tiến hành: 29
  18. Bài tập1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Chuyển thành phép nhân rồi tính: - Yêu cầu HS làm bài - HS tự giải, 3 HS lên bảng làm sau đó - GV nhận xét chữa bài. chia sẻ kết quả * Lời giải: a) 6,75 kg + 6,75 kg + 6,75 kg = 6,75 kg x 3 = 20,25 kg b) 7,14 m2+ 7,14 m2 + 7,14 m2 x 3 = 7,14 m2 ( 1 + 1+ 3 ) = 7,14m2 x 5 = 35,7m2 c) 9,26dm3 x 9 + 9,26dm3 = 9,26dm3( 9 + 1) = 9,26dm3x 10 3 Bài tập 2: HĐ cá nhân = 92,6dm - Gọi HS đọc yêu cầu - Tính - Yêu cầu HS làm bài - HS tự giải, 2 HS lên bảng làm bài - GV nhận xét chữa bài - HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong dãy tính. a) 3,125 + 2,075 x 2 = 3,125 + 4,15 = 7,275 b) ( 3,125 + 2,075) x 2 = 5,2 x 2 = 10,4 Bài tập 3: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc đề bài - HS đọc đề bài - Hướng dẫn HS phân tích đề toán - Yêu cầu HS làm bài - HS trao đổi nhóm đôi, Cả lớp làm vở, - GV nhận xét, chốt lời giải đúng 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ, yêu cầu HS tìm cách giải khác Bài giải Số dân của nước ta tăng thêm trong năm 2001 là : 77 515000 :100 x 1,3 = 100795(người) Số dân của nước ta tính đến cuối năm 2001 là: 77515000+1007695=78522695(người) Đáp số: 78 522 695 người. C2 : Tỉ số phần trăm dân số năm 2001 so với năm 2000 là 101,3 % Số dân nước ta năm 2001 là: 77 515 000 : 100 x 101,3 = 78 522 695 ( người ) Bài tập chờ: 30
  19. Bài 4: HĐ cá nhân - Học sinh nhắc lại công thức chuyển - HS nhắc lại động thuyền. Vthuyền đi xuôi dòng = Vthực của thuyền + Vdòng nước Vthuyền đi ngược dòng = Vthực của thuyền – Vdòng nước - HS làm bài, báo cáo kết quả Bài giải Vận tốc của thuyền máy khi xuôi dòng là: 22,6 + 2,2 = 24,8 (km/giờ) Thuyền máy đi từ bến A đến bến B hết 1 giờ 15 phút hay 1,25 giờ. Độ dài quãng sông AB là: 24,8 x 1,25 = 31 (km) Đáp số: 31 km 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Nhắc lại cách giải toán về tỉ số phần - HS nhắc lại trăm - GV nhận xét tiết học. Khen ngợi - HS nghe những HS học tốt, học tiến bộ. - Dặn HS ôn lại các dạng toán chuyển - HS nghe và thực hiện động. Tập làm văn ÔN TẬP VỀ VĂN TẢ CẢNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Liệt kê được một số bài văn tả cảnh đã học trong học kì I; lập dàn ý vắn tắt cho 1 trong các bài văn đó. - Biết phân tích trình tự miêu tả (theo thời gian) và chỉ ra được một số chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả (BT2). - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giáo dục tình yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Bảng nhóm - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 31
  20. 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho 2 HS thi đọc lại bài văn tả con vật. - HS thi đọc - GV và học sinh nhận xét - HS nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng:Tiết học hôm nay - HS ghi vở sẽ giúp các em ôn tập về tả cảnh, củng cố kiến thức về văn tả cảnh: về cấu tạo của một bài văn; cách quan sát, chọn lọc chi tiết; sự thể hiện tình cảm, thái độ của người miêu tả đối với cảnh được tả. 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Liệt kê được một số bài văn tả cảnh đã học trong học kì I; lập dàn ý vắn tắt cho 1 trong các bài văn đó. - Biết phân tích trình tự miêu tả (theo thời gian) và chỉ ra được một số chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả (BT2). * Cách tiến hành: Bài tập 1: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu - GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của bài tập : - Yêu cầu 1 : làm việc theo nhóm + Liệt kê những bài văn tả cảnh các em đã + 2 nhóm làm bài trên bảng nhóm còn học trong các tiết Tập đọc, Luyện từ và câu, lại làm vào vở Tập làm văn từ tuần 1 đến tuần 11. + Trình bày. (GV giao cho 1/2 lớp liệt kê những bài văn, + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. đoạn văn tả cảnh đã học từ tuần 1 đến tuần 5; 1/2 lớp còn lại – từ tuần 6 đến tuần 11) Tuần Các bài văn tả cảnh - Quang cảnh làng mạc ngày mùa 1 - Hoàng hôn trên sông Hương. - Nắng trưa - Buổi sớm trên cánh đồng 2 - Rừng trưa - Chiều tối 3 - Mưa rào 6 - Đoạn văn tả biển của Vũ Tú Nam - Đoạn văn tả con kênh của Đoàn Giỏi 7 - Vịnh Hạ Long 8 - Kì diệu rừng xanh 9 - Bầu trời mùa thu - Đất Cà Mau + Lập dàn ý (vắn tắt) cho 1 trong các bài văn - HS làm việc cá nhân: Mỗi HS tự đó. chọn, viết lại thật nhanh dàn ý của một trong các bài văn đã đọc. - GV nhận xét. - HS tiếp nối nhau trình bày miệng Bài tập 2: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc nội dung bài tập 2: - 2 HS đọc nối tiếp. - GV yêu cầu HS đọc thầm và trả lời các câu - HS đọc và trả lời câu hỏi, có thể 32
  21. hỏi trong SGK phần cuối bài. thảo luận theo nhóm đôi. + Bài văn miêu tả buổi sáng ở Thành phố Hồ - Bài văn miêu tả buổi sáng ở Thành Chí Minh theo trình tự nào? phố Hồ Chí Minh theo trình tự thời gian từ lúc trời hửng sáng đến lúc sáng rõ. + Tìm những chi tiết cho thấy tác giả quan sát - Thành phố như bồng bềnh nổi giữa cảnh vật rất tinh tế? một biển hơi sương. Những vùng cây xanh bỗng oà tươi trong nắng sớm, + Hai câu cuối bài “Thành phố mình đẹp quá! - Hai câu cuối bài “Thành phố mình Đẹp quá đi!” thể hiện tình cảm gì của tác giả đẹp quá! Đẹp quá đi!” thể hiện tình đối với cảnh vật được miêu tả? cảm tự hào, ngưỡng mộ, yêu quý của tác giả với vẻ đẹp của thành phố. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Dặn HS chia sẻ cái hay, cái đẹp của bài văn - HS nghe và thực hiện tả cảnh với bạn. - GV nhận xét tiết học. - HS nghe - Dặn HS đọc trước nội dung của tiết Ôn tập - HS nghe và thực hiện về tả cảnh, quan sát một cảnh theo đề bài đã nêu để lập được dàn ý cho bài văn. Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu phẩy) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nắm được 3 tác dụng của dấu phẩy(BT1), - Biết phân tích và sửa những dấu phẩy dùng sai (BT2, 3). - Giảm bớt nội dung bài tập, chuyển thành bài tập viết câu, đoạn. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Bảng nhóm dùng cho bài tập 2,3. - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nội - HS chơi dung là đặt câu với một trong các câu tục ngữ ở BT 2 ( SGK- 129) - GV nhận xét - HS nghe 33
  22. - Giới thiệu bài - Ghi bảng: Tiết học - HS ghi vở hôm nay giúp các em sẽ tiếp tục ôn tập về dấu phẩy để nắm vững hơn tác dụng của dấu phẩy; biết được sự tai hại của cách dùng sai dấu phẩy. 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Nắm được 3 tác dụng của dấu phẩy(BT1), - Biết phân tích và sửa những dấu phẩy dùng sai (BT2, 3). * Cách tiến hành: Bài tập 1: HĐ cặp đôi - Gọi HS nêu yêu cầu. - Nêu tác dụng của dấu phẩy được dùng trong các đoạn văn dưới đây. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi - HS làm bài theo nhóm - HS trình bày bài làm của nhóm mình + Đoạn a - GV chốt lời giải đúng. - Câu 1: Dấu phẩy ngăn cách trạng ngữ với CN và VN. - Câu 2: Dấu phẩy ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. - Câu 3: Dấu phẩy vừa ngăn cách trạng ngữ với CN và VN; vừa ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. + Đoạn b - Câu 1: dấu phẩy ngăn cách các vế câu trong câu ghép. - Câu 2: dấu phẩy ngăn cách các vế câu trong câu ghép. Bài tập 2: HĐ cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu. - Đọc mẩu chuyện vui dưới đây và trả lời câu hỏi. - Yêu cầu HS làm bài sửa lại lời phê - 3 HS lên bảng làm bài, chia sẻ cách của anh cán bộ theo ý anh hàng thịt và làm sau đó viết lại câu văn sử dụng đúng * Lời giải: dấu ngắt câu để anh hàng thịt không thể a. Lời phê của cán bộ xã là “Bò cày xuyên tạc được ý của xã. không được thịt”, anh hàng thịt đã thêm - GV nhận xét chữa bài dấu phẩy sau chữ “không được” nên lời cấm thành ra lời cho phép như sau: Bò cày không được, thịt. b. Cán bộ xã cần thêm dấu phẩy vào sau chữ “bò cày” để anh hàng thịt không thể chữa lại một cách dễ dàng. Bài tập 3: HĐ cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm lại. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - HS chữa bài, chia sẻ cách làm - GV nhận xét, kết luận. + Sách Ghi-nét ghi nhận, chị Ca-rôn là 34
  23. người nặng nhất hành tinh. Sách Ghi-nét ghi nhận chị Ca-rôn là người nặng nhất hành tinh (bỏ 1 dấu phẩy dùng thừa). + Cuối mùa hè, năm 1994 chị phải đến cấp cứu tại một bệnh viện ở thành phố Phơ-lin, bang Mi-chi-gân, nước Mĩ. Cuối mùa hè năm 1994, chị phải đến cấp cứu tại một bệnh viện ở thành phố Phơ-lin, bang Mi-chi-gân, nước Mĩ (đặt lại vị trí 1 dấu phẩy). + Để có thể, đưa chị đến bệnh viện người ta phải nhờ sự giúp đỡ của 22 nhân viên cứu hỏa. Để có thể đưa chị đến bệnh viện, người ta phải nhờ sự giúp đỡ của 22 nhân viên cứu hỏa (đặt lại vị trí 1 dấu phẩy). * Lời giải: Sách Ghi – nét ghi nhận chị Ca-rôn là người phụ nữ nặng nhất hành tinh. Ca-rôn nặng gần 700 kg nhưng lại mắc bệnh còi xương. Cuối hè năm 1994, chị phải đến cấp cứu tại một bệnh viện ở thành phố Phơ- lin, bang Mi-chi-gân, nước Mĩ. Để có thể đưa chị đến bệnh viện, người ta phải nhờ sự giúp đỡ của 22 nhân viên cứu hoả. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Nhắc HS chia sẻ tác dụng của dấu - HS nghe và thực hiện phẩy với mọi người. - GV nhận xét tiết học; nhắc HS ghi - HS nghe và thực hiện nhớ kiến thức đã học về dấu phẩy, có ý thức sử dụng đúng các dấu phẩy. - Đặt 3 câu văn có sử dụng dấu phẩy. BỔ SUNG Thứ sáu ngày tháng năm 2022 Khoa học MÔI TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết khái niệm ban đầu về môi trường. - Nêu một số thành phần của môi trường địa phương. - Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường, ham tìm hiểu khoa học. 35
  24. - Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng dạy học - GV: SGK, bảng phụ, Thông tin và hình trang 128, 129 SGK. - HS : SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: - Biết khái niệm ban đầu về môi trường. - Nêu một số thành phần của môi trường địa phương. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận - Các nhóm thảo luận theo câu hỏi - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm SGK và trình bày. nhóm trưởng điều khiển nhóm mình đọc các thông tin, quan sát hình và làm bài tập theo yêu cầu ở mục Thực hành trang 128 SGK. - Đại diện các nhóm trình bày. + Môi trường rừng gồm những thành - Môi trường rừng gồm những thành phần nào? phần: thực vật động vật sống trên cạn và dưới nước. Không khí và ánh sáng. + Môi trường nước gồm những thành - Môi trường nước thực vật động vật phần nào? sống ở dưới nước như cua, cá, ốc, rong, rêu, tảo nước không khí, ánh sáng. + Môi trường làng quê gồm những - Môi trường làng quê gồm con người thành phần nào? động vật, thực vật, làng xóm, ruộng đồng, công cụ làm ruộng, một số công cụ giao thông, nước, không khí, ánh + Môi trường đô thị gồm những thành sáng phần nào? - Môi trường đô thị gồm con người nhà cửa phố xá + Vậy theo bạn, môi trường là gì ? - Môi trường là tất cả những gì có xung quanh chúng ta; những gì có trên Trái Đất hoặc những gì tác động lên Trái Đất này. Trong đó có những yếu tố cần thiết cho sự sống và những yếu tố ảnh 36
  25. hưởng đến sự tồn tại, phát triển của sự sống. Có thể phân biệt: Môi trường tự nhiên (Mặt trời, khí quyển, đồi, núi, ) và môi trường nhân tạo (làng mạc, thành phố, nhà máy, ) - GV kết luận: Môi trường là tất cả những gì có xung quanh chúng ta; những gì có trên Trái Đất hoặc những gì tác động lên Trái Đất này. Trong đó có những yếu tố cần thiết cho sự sống và những yếu tố ảnh hưởng đến sự tồn tại, phát triển của sự sống. Có thể phân biệt: Môi trường tự nhiên (Mặt trời, khí quyển, đồi, núi, cao nguyên, các sinh vật, ) và môi trường nhân tạo (làng mạc, thành phố, nhà máy, công trường, ). Hoạt động 2 : Thảo luận - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm - HS thảo luận nhóm đôi theo câu hỏi : + Bạn sống ở đâu, làng quê hay đô thị? + Hãy nêu một số thành phần của môi trường nơi bạn sống? - GV gọi một số em trình bày - HS giới thiệu với bạn. - GV nhận xét 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Môi trường bao gồm những thành - Môi trường tự nhiên và môi trường phần nào? nhân tạo - Chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi - HS nêu trường? - GV nhận xét tiết học. - HS nghe - GV dặn HS về nhà chuẩn bị trước bài - HS nghe và thực hiện “Tài nguyên thiên nhiên”. - Vẽ một bức tranh cổ động mọi người bảo vệ môi trường. Toán PHÉP CHIA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nắm được cách chia số tự nhiên, số thập phân, phân số. - Biết thực hiện phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng trong tính nhẩm. - HS làm bài 1, bài 2, bài 3. - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 37
  26. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm của phép chia hết, chia có dư *Cách tiến hành: * Phép chia hết - GV viết phép tính lên bảng a : b = c - a là số bị chia, b là số chia, c gọi là - Yêu cầu HS nêu các thành phần của thương. phép tính. - Em hãy nêu các tính chất của phép - Tính chất của phép chia: chia? + a : 1 = a + a: a = 1 ( a khác 0 ) + 0 : b = 0 ( b khác 0 ) * Phép chia có dư - GV viết lên bảng phép chia - HS nêu thành phần của phép chia. a : b = c( dư r) - Số dư bé hơn số chia ( r < b) - Nêu mối quan hệ giữa số dư và số chia? 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: - Biết thực hiện phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng trong tính nhẩm. - HS làm bài 1, bài 2, bài 3. *Cách tiến hành: Bài tập 1: HĐ cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu - Tính rồi thử lại (theo mẫu) - Yêu cầu HS tự làm bài - Cả lớp làm vở, 2HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét chữa bài. a) 8192 : 32 = 256 thử lại : 256 x 32 = 8192 b) 38
  27. Bài tập 2: HĐ cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu - Tính - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài , chia sẻ, nhắc lại cách chia - GV nhận xét chữa bài. hai phân số 3 2 3 5 15 : 10 4 10 2 20 4 3 4 11 44 : 7 11 7 3 21 Bài tập 3: HĐ cặp đôi - Gọi HS nêu yêu cầu - Tính nhẩm - Yêu cầu HS tự làm bài - HS tự giải và trao đổi bài kiểm tra cho - GV nhận xét chữa bài. nhau. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách làm a) 25 : 0,1 = 250 b) 11 : 0,25 = 44 25 x 10 = 250 11 x 4 = 44 48 : 0,01 = 4800 32 : 0,5 = 64 48 x 100 = 4800 32 x 2 = 64 95 : 0,1 = 950 75 : 0,5 = 15,0 72 : 0,01 = 7200 125 : 0,25 = 500 + Bạn hãy nêu cách chia nhẩm với - Muốn chia một STP cho 0,1; 0,01; 0,1 ; 0,01; 0,001 0,001 ta chỉ việc lấy số đó nhân với 10; 100; 1000 + Muốn chia một số cho 0,25; 0,5 ta - ta chỉ việc lấy số đó nhân với 4; 2 làm thế nào ? Bài tập chờ Bài 4: HĐ cá nhân - Cho HS làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả a) 5 3 b) 10 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Qua bài học vừa rồi, em biết được - Qua bài học và rồi em biết thực hiện điều gì ? phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm. - GV nhận xét tiết học. Khen ngợi - HS nghe những HS học tốt, học tiến bộ. - Dặn HS về nhà tự rèn kĩ năng chia - HS nghe và thực hiện bằng các bài toán tương tự. Tập làm văn ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Lập được dàn ý một bài văn miêu tả. - Trình bày miệng bài văn dựa trên dàn ý đã lập tương đối rõ ràng. - Năng lực: 39
  28. + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giáo dục tình yêu quê hương đât nước cho HS. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng dạy học - GV: SGK, bảng nhóm - HS : SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS thi đọc một dàn ý đã lập tiết - HS thi đọc bài làm. học trước. - GV nhận xét, đánh giá. - HS khác nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng: Trong tiết - HS ghi vở học hôm nay, cả lớp tiếp tục ôn tập về văn tả cảnh. Các em sẽ thực hành lập dàn ý một bài văn tả cảnh. Sau đó, dựa trên dàn ý đã lập, trình bày miệng bài văn. 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Lập được dàn ý một bài văn miêu tả. - Trình bày miệng bài văn dựa trên dàn ý đã lập tương đối rõ ràng. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - 1HS đọc yêu cầu của bài tập 1 - Lập dàn ý miêu tả một trong những cảnh sau: - Yêu cầu HS nói tên đề tài mình chọn. a. Một ngày mới bắt đầu ở quê em. - HS làm việc cá nhân. Mỗi HS tự lập b. Một đêm trăng đẹp. dàn ý, 3- 4 HS lên bảng làm (chọn tả c. Một hiện tượng thiên nhiên. cảnh khác nhau). d.Trường em trước buổi học. - Những HS làm bài ra giấy dán lên VD: bảng a. Mở bài : - Cả lớp và GV nhận xét. - Ngôi trường mới được xây lại: toà - 3,4 HS trình bày dàn ý. GV nhận xét nhà ba tầng, màu xanh nhạt, xung nhanh. quanh là hàng rào bằng gạch, dọc sân - Cả lớp điều chỉnh nhanh dàn ý đã lập. trường có hàng phượng vĩ toả bóng râm. - Cảnh trường trước giờ học buổi sáng thật sinh động. b.Thân bài 40
  29. - Vài chục phút nữa mới tới giờ học. trước các cửa lớp lác đác 1,2 HS đến sớm.Tiếng mở cửa, Chẳng mấy chốc, các phòng học sạch sẽ, bàn ghế ngay ngắn. - Cô hiệu trưởng , lá Quốc kì bay trên cột cờ những bồn hoa khoe sắc - Từng tốp HS vai đeo cặp, hớn hở bước vào cổng trường, nhóm trò chuyện, nhóm vui đùa c. Kết bài: Ngôi trường, thầy cô, bè bạn, những giờ học với em lúc nào cũng thân thương. Bài 2: HĐ nhóm - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Tập nói theo nhóm, nói trước lớp theo dàn ý đã lập. - Tổ chức cho HS nói theo nhóm - HS tập nói trong nhóm - Trình bày trước lớp - Nhiều HS trình bày miệng bài văn của - Cả lớp và GV nhận xét theo tiêu chí: mình. nội dung, cách sử dụng từ ngữ, giọng nói, cách trình bày 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Chia sẻ với mọi người cấu tạo của - HS nghe và thực hiện một bài văn tả cảnh. - Dặn những HS viết dàn ý chưa đạt về - HS nghe và thực hiện nhà sửa lại dàn ý để chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài văn tả cảnh trong tiết TLV cuối tuần 32. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ SINH HOẠT LỚP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, và việc thực hiện nội quy của trường của lớp. - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp theo. - Sinh hoạt theo chủ điểm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết sẵn kế hoạch tuần tới. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - Gọi lớp trưởng lên điều hành: - Lớp trưởng lên điều hành: - Cả lớp cùng thực hiện. 2. Nội dung sinh hoạt: a. Giới thiệu: - GV hỏi để học sinh nêu 3 nội dung hoặc - HS lắng nghe và trả lời. 41
  30. giáo viên nêu. 1. Đánh giá nhận xét hoạt động tuần vừa qua. 2. Xây dựng kế hoạch cho tuần sau. 3. Sinh hoạt theo chủ điểm b. Tiến hành sinh hoạt: *Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt động trong tuần Gv gọi lớp trưởng lên điều hành. - Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo - Nề nếp: ưu và khuyết điểm: - Học tập: + Tổ 1 - Vệ sinh: + Tổ 2 - Hoạt động khác + Tổ 3 GV: nhấn mạnh và bổ sung: - HS lắng nghe. - Một số bạn còn chưa có ý thức trong công tác vê sinh. - Sách vở, đồ dùng học tập - Kĩ năng chào hỏi ? Để giữ cho trường lớp xanh - sạch- đẹp - HS trả lời ta phải làm gì? ? Để thể hiện sự tôn trọng đối với người khác ta cần làm gì? *H. đông 2: Xây dựng kế hoạch trong tuần - GV giao nhiệm vụ: Các nhóm hãy thảo - Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận luận, bàn bạc và đưa ra những việc cần và báo cáo kế hoạch tuần 6 làm trong tuần tới (TG: 5P) + Tổ 1 + Tổ 2 + Tổ 3 - GV ghi tóm tắt kế hoạch lên bảng hoặc bảng phụ - Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề nếp - Học tập: - Lập thành tích trong học tập - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp. - Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu vực tư quản sạch sẽ. - Hoạt động khác + Chấp hành luật ATGT + Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, khu vực sân trường. - Tiếp tục trang trí lớp học - Hưởng ứng tuần lễ Học tập suốt đời *Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ điểm - GV mời LT lên điều hành: - HS nhắc lại kế hoạch tuần - LT điều hành 42
  31. + Tổ 1 Kể chuyện + Tổ 2 Hát + Tổ 3 Đọc thơ - GV chốt nội dung, chuẩn bị cho tiết sinh hoạt theo chủ điểm tuân sau. 3. Tổng kết: - Cả lớp cùng hát bài: “Lớp chúng ta đoàn kêt” 43