Giáo án khối Lớp 5 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022

doc 41 trang Hải Hòa 08/03/2024 690
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối Lớp 5 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_lop_5_tuan_5_nam_hoc_2021_2022.doc

Nội dung text: Giáo án khối Lớp 5 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022

  1. bằng 10 đơn vị bé;11 đơn vị bé = 1 đơn Bài 2: HĐ cá nhân 10 - Gọi HS đọc yêu cầu vị lớn hơn). - Yêu cầu học sinh tự làm bài - GV quan sát, nhận xét - HS đọc - Học sinh làm bài. a) 18 yến = 180kg b) 430kg = 34yến - Yêu cầu HS nêu cách đổi đơn vị của 200tạ = 20000kg 2500kg = 25 tạ phần c, d. 35tấn = 35000kg 16000kg = 16 tấn c) 2kg362g = 2362g d) 4008g = 4kg 8g 6kg3g = 6003g 9050kg = 9 tấn 50kg 2kg 326g = 2000g + 326g = 2326g Bài 4: HĐ cá nhân 9050kg = 9000kg + 50kg - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài. = 9 tấn + 50 kg - Cho học sinh làm bài = 9tấn 50kg. - Giáo viên nhận xét . - Học sinh đọc đề bài, lớp đọc thầm - Cho HS làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp. Giải Ngày thứ hai cửa hàng bán được là : 300 x 2 = 600(kg) Hai ngày đầu cửa hàng bán được là : 300 + 600 = 900(kg) Đổi 1 tấn = 1000kg Ngày thứ 3 bán được là : 1000 - 900 = 100(kg) Đáp số: 100kg 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (4 phút) - GV cho HS giải bài toán sau: - HS làm bài Một cửa háng ngày thứ nhất bán được Số muối ngày thứ 2 bán được là: 850kg muối, ngày thứ hai bán được 850 + 350 = 1200 (kg) nhiều hơn ngày thứ nhất 350kg muối, Số muối ngày thứ 3 bán được là: ngày thứ ba bán được ít hơn ngày thứ 1200 – 200 = 1000 (kg) hai 200kg muối. Hỏi ngày thứ ba cửa 1000 kg = 1 tấn hàng đó bán được bao nhiêu tấn muối ? Đáp số: 1 tấn - Về nhà cân chiếc cặp của em và đổi ra - HS nghe và thực hiện đơn vị đo là hg, dag và gam Khoa học THỰC HÀNH: NÓI “KHÔNG !” ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN(T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nêu được một số tác hại của ma túy, thuốc lá, rượu bia. 12
  2. - Từ chối sử dụng rượu bia, thuốc lá, ma túy. * Lồng ghép giáo dục học sinh các kĩ năng: -Kĩ năng phân tích và xử lí thông tin có hệ thống từ các tư liệu của SGK về tác hại của các chất gây nghiện. - Kĩ năng tổng hợp, tư duy, hệ thống thông tin về tác hại của các chất gây nghiện. - Kĩ năng giao tiếp ứng xử và kiên quyết từ chối sử dụng các chất gây nghiện. - Kĩ năng tìm kiếm sự giúp đỡ khi rơi vào hoàn cảnh bị đe dọa phải sử dụng các chất gây nghiện. - Kiên quyêt nói không với các chất gây nghiện. - Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Phiếu HT-Tranh SGK - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi, đàm thoại - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: (5 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Ai nhanh, - Chia lớp thành 2 đội chơi, một đội ai đúng" với nội dung: Nêu những việc nêu việc nên làm, một đội nêu việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức không nên làm khoẻ tuổi dậy thì. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài mới: Thực hành: Nói - HS ghi vở “Không !” đối với các chất gây nghiện 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (27 phút) * Mục tiêu: - Nêu được một số tác hại của ma túy, thuốc lá, rượu bia. - Từ chối sử dụng rượu bia, thuốc lá, ma túy. * Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Thực hành xử lí thông tin - Hoạt động nhóm, lớp + Bước 1: Tổ chức, giao nhiệm vụ - Nhóm 1 + 2: Tìm hiểu và sưu tầm các - GV chia lớp thành 6 nhóm thông tin về tác hại của thuốc lá. - GV yêu cầu các nhóm tập hợp tài liệu - Nhóm 3 + 4: Tìm hiểu và sưu tầm thu thập được về từng vấn đề để sắp xếp, các thông tin về tác hại của rượu, bia trình bày - Nhóm 5 + 6: Tìm hiểu và sưu tầm các thông tin về tác hại của ma tuý. + Bước 2: Các nhóm làm việc - Nhóm trưởng cùng các bạn xử lí các Gợi ý: thông tin đã thu thập trình bày theo - Tác hại đối với người sử dụng gợi ý 13
  3. - Tác hại đối với người xung quanh. - Các nhóm dùng bút dạ hoặc cắt dán - Tác hại đến kinh tế. để viết tóm tắt lại những thông tin đã sưu tầm được trên giấy khổ to theo dàn ý trên. - Từng nhóm treo sản phẩm của nhóm mình và cử người trình bày. - Các nhóm khác hỏi, bổ sung ý  GV chốt: Thuốc lá còn gây ô nhiễm môi * Hút thuốc lá có hại gì? trường. 1. Thuốc lá là chất gây nghiện. 2. Có hại cho sức khỏe người hút: bệnh đường hô hấp, bệnh tim mạch, bệnh ung thư 3. Tốn tiền, ảnh hưởng kinh tế gia đình, đất nước. 4. Ảnh hưởng đến sức khỏe người xung quanh.  GV chốt: Uống bia cũng có hại như * Uống rượu, bia có hại gì? uống rượu. Lượng cồn vào cơ thể khi đó 1. Rượu, bia là chất gây nghiện. sẽ lớn hơn so với lượng cồn vào cơ thể 2. Có hại cho sức khỏe người uống: khi uống ít rượu. bệnh đường tiêu hóa, bệnh tim mạch,  GV chốt: bệnh thần kinh, hủy hoại cơ bắp - Rượu, bia, thuốc lá, ma túy đều là chất 3. Hại đến nhân cách người nghiện. gây nghiện. Sử dụng, buôn bán ma túy là 4. Tốn tiền ảnh hưởng đến kinh tế gia phạm pháp. đình, đất nước. - Các chất gây nghiện đều gây hại cho sức 5. Ảnh hưởng đến người xung quanh khỏe người sử dụng, ảnh hưởng đến mọi hay gây lộn, vi phạm pháp luật người xung quanh. Làm mất trật tự xã * Sử dụng ma túy có hại gì? hội. 1. Ma túy chỉ dùng thử 1 lần đã nghiện. 2. Có hại cho sức khỏe người nghiện hút: sức khỏe bị hủy hoại, mất khả năng lao động, tổn hại thần kinh, dùng chung bơm tiêm có thể bị HIV, viêm gan B quá liều sẽ chết. 3. Có hại đến nhân cách người nghiện: ăn cắp, cướp của, giết người. 4. Tốn tiên, ảnh hưởng đến kinh tế gia đình, đất nước. 5. Ảnh hưởng đến mọi người xung quanh: tội phạm gia tăng. * Hoạt động 2: Trò chơi “Bốc thăm trả - Hoạt động cả lớp, cá nhân, nhóm lời câu hỏi” + Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn - HS tham gia sưu tầm thông tin về tác - Chuẩn bị sẵn 3 hộp đựng phiếu. Hộp 1 hại của thuốc lá sẽ chỉ được bốc thăm đựng các câu hỏi liên quan đến tác hại ở hộp 2 và 3. Những HS đã tham gia của thuốc lá, hộp 2 đựng các câu hỏi liên sưu tầm thông tin về tác hại của rượu, 14
  4. quan đến tác hại của rượu, bia, hộp 3 bia chỉ được bốc thăm ở hộp 1 và 3. đựng các câu hỏi liên quan đến tác hại Những HS đã tham gia sưu tầm thông của ma túy. tin về tác hại của ma túy sẽ chỉ được + Bước 2: bốc thăm ở hộp 1 và 2. - GV nhận xét - Đại diện các nhóm lên bốc thăm và - Tuyên dương nhóm thắng cuộc. trả lời câu hỏi. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (5phút) - Nếu một bạn rủ em dùng chất kích thích, - HS nêu em sẽ làm gì để từ chối ? - Vẽ tranh chủ đề: “Nói không với chất - HS nghe và thực hiện gây nghiện” Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: HOÀ BÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu nghĩa của từ “hoà bình”(BT1): tìm được từ đồng nghĩa với từ hòa bình (BT2). - Viết được đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố(BT3). - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Bồi dưỡng vốn từ. Yêu thích cảnh làng quê. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Bảng lớp viết nội dung bài tập 1, 2, 3 - HS : SGK, vở viết 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: (3 phút) - Cho HS chơi trò chơi "truyền điện": - Học sinh thi đặt câu. Đặt câu với cặp từ trái nghĩa mà em biết ? - GV đánh giá - HS nghe - Giới thiệu bài - Học sinh lắng nghe - Chúng ta đang học chủ điểm nào? - Chủ điểm: Cánh chim hoà bình. - Giờ học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu nghĩa của từ loại hoà bình, tìm từ đồng nghĩa với từ hoà bình và thực hành viết đoạn văn. 15
  5. 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) * Mục tiêu: Hiểu nghĩa của từ “hoà bình”(BT1): tìm được từ đồng nghĩa với từ hòa bình (BT2). -Viết được đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố(BT3). * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - HS làm bài - Gợi ý: Dùng bút chì khoanh vào chữ - Đáp án: cái trước dòng nêu đúng nghĩa của từ + ý b : trạng thái không có chiến tranh “hoà bình” - Vì sao em chọn ý b mà không phải ý - Vì trạng thái bình thản là thư thái, thoải a? mái, không biểu lộ bối rối. Đây là từ chỉ - GV kết luận: Trạng thái hiền hoà yên trạng thái tinh thần của con người. ả là trạng thái của cảnh vật hoặc tính nết của con người. Bài 2: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu của bài - Tổ chức cho HS làm bài theo cặp. - 2 học sinh thảo luận làm bài : - GV nhận xét chữa bài - 1 học sinh nêu ý kiến học sinh khác bổ sung. - Từ đồng nghĩa với từ "hoà bình" là "bình yên, thanh bình, thái bình." - Nêu nghĩa của từng từ, đặt câu với từ - HS nêu nghĩa của từng từ và đặt câu đó - Ai cũng mong muốn sống trong cảnh bình yên. - Tất cả lặng yên, bồi hồi nhớ lại. - Khung cảnh nơi đây thật hiền hoà. - Cuộc sống nơi đây thật thanh bình. - Đất nước thái bình. Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu. - Yêu cầu học sinh tự làm và chữa bài. - 1 HS làm bảng nhóm, cả lớp làm vào vở. - Trình bày kết quả - 3-5 HS đọc đoạn văn của mình. - GV nhận xét, sửa chữa. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (2 phút) - Từ hoà bình giúp en liên tưởng đến - Từ hoà bình giúp en liên tưởng đến: điều gì ? ấm no, an toàn, yên vui, vui chơi Thứ tư ngày tháng năm 2021 Tập đọc Ê- MI- LI- CON I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 16
  6. - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mĩ tự thiêu để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4; thuộc 1 một khổ thơ trong bài ). - Đọc đúng tên nước ngoài trong bài học; đoc diễn cảm được bài thơ. - HSHTT thuộc được khổ thơ 3 và 4; biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng xúc động , trầm lắng. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Yêu hòa bình, ghét chiến tranh, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn 1 đoạn thơ hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: (5 phút) - Cho HS tổ chức thi đọc bài “Một - HS thi đọc và TLCH chuyên gia máy xúc” và trả lời câu hỏi - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Luyện đọc: (10 phút) * Mục tiêu: - Đọc đúng từ, câu đoạn, bài thơ. - Đọc ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, nhấn giọng phù hợp. - Đọc đúng tên nước ngoài trong bài học * Cách tiến hành: - Học sinh đọc toàn bài và xuất xứ bài - Cả lớp theo dõi thơ. - Đọc tiếp nối từng đoạn trong nhóm - HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1 + luyện đọc từ khó, câu khó. - HS đọc lần 2 + Giải nghĩa từ + Giáo viên giới thiệu tranh minh hoạ - HS nghe và quan sát và ghi lên bảng các tên riêng Ê-mi-li, Mo-ri-xơn, - Đọc theo cặp - Học sinh luyện đọc theo cặp. - 1 học sinh đọc toàn bài thơ. - HS đọc - Giáo viên đọc mẫu bài thơ. - HS theo dõi 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài:(10 phút) * Mục tiêu: Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mĩ tự thiêu để phản đối 17
  7. cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 ). * Cách tiến hành: - Cho HS đọc bài thơ, thảo luận nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong TLCH sau đó chia sẻ trước lớp nhóm đọc diễn cảm khổ thơ đầu để thể hiện tâm trạng của chú Mo-ri-xơn và Ê- mi-li. 1. Vì sao chú Mo-ri-xơn lên án cuộc - Học sinh đọc khổ thơ 2 để trả lời câu hỏi chiến tranh xâm lược của đế quốc Mỹ? chú Mo-ri-xơn lên án cuộc chiến tranh xâm lược của đế quốc đó là cuộc chiến tranh phi nghĩa- không “nhân danh ai” và vô nhận đạo- “đốt bệnh viện, trường học”, “giết trẻ em”, “giết những cánh đồng xanh”. 2. Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì - Chú nói trời sắp tối, không bế Ê-mi-li về khi từ biệt? được. Chú dặn con: Khi mẹ đến, hãy ôm hôn mẹ cho cha và nói với mẹ: “Cha đi vui, xin mẹ đừng buồn”. - Học sinh đọc khổ thơ cuối. 3. Em có suy nghĩ gì về hành động của - Hành động của chú Mo-ri-xơn là cao chú Mo-ri-xơn? đẹp, đáng khâm phục. - Giáo viên tóm tắt nội dung chính. - HS nghe - Nội dung: Ca ngợi hành động dũng - Học sinh đọc lại. cảm của một công dân Mĩ tự thiêu để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam 3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng: (10 phút) * Mục tiêu: Đọc diễn cảm được bài thơ. * Cánh tiến hành: - Giáo viên gọi học sinh đọc diễn cảm. - 4 học sinh đọc diễn cảm 4 khổ thơ. - Giáo viên đọc mẫu khổ thơ 3, 4. - HS theo dõi - Luyện đọc theo cặp - HS đọc theo cặp - Thi đọc diễn cảm - Học sinh thi đọc diễn cảm. - Luyện đọc thuộc lòng - Học sinh nhẩm học thuộc lòng - Giáo viên cho học sinh thi học thuộc - HS thi đọc thuộc lòng lòng. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(4 phút) - Qua bài thơ em có suy nghĩ gì về - HS nêu cuộc sống của người dân ở nơi xảy ra chiến tranh ? - Về nhà sưu tầm những câu chuyện - HS nghe và thực hiện nói về những người đã dũng cảm phản đối cuộc chiến tranh trên thế giới Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE- ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 18
  8. - Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét được lời kể của bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Sách, báo, truyện gắn với chủ điểm hoà bình. - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1. Hoạt động mở đầu: (3’) - Cho HS thi kể lại câu chuyện “Tiếng vĩ - HS thi kể lại theo tranh 2-3 đoạn câu cầm ở Mỹ Lai” và nêu ý nghĩa câu chuyện chuyện - Nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: (8’) * Mục tiêu: Chọn được câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh. * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc đề - HS đọc đề bài - GV gạch chân những từ trọng tâm ca - HS nghe và quan sát ngợi hòa bình, chống chiến tranh. - GV nhắc HS một số câu chuyện các em đã học về đề tài này và khuyến khích HS tìm những câu chuyện ngoài SGK - Gọi HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ - HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể kể 3. Hoạt động luyện tập, thực hành kể chuyện:(23 phút) * Mục tiêu: -Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh. * Cách tiến hành: 19
  9. - Y/c HS luyện kể theo nhóm đôi - HS kể theo cặp - Thi kể trước lớp - Thi kể chuyện trước lớp - Cho HS bình chọn người kể hay nhất - Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có câu chuyện hay nhất. - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện - Nhận xét. mình kể. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (5 phút) - Em có thể đưa ra những giải pháp gì để - HS nêu trái đất luôn hòa bình, không có chiến tranh ? - Về nhà kể lại câu chuyện em vừa kể cho - HS nghe và thực hiện mọi người ở nhà cùng nghe. Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết tính diện tích một hình qui về tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông. - Biết cách giải bài toán với các số đo độ dài, khối lượng. - HS cả lớp làm được bài 1, 3 . - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, vở , bảng con 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: (5 phút) - Học sinh tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS chơi trò chơi tên" với nội dung: 5km 750m = m 3km 98m = m 12m 60cm = cm 20
  10. 2865m = km m 4072m = km m 684dm = m dm - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi bảng 2. Hoạt động thực hành: (27 phút) * Mục tiêu: Biết cách giải bài toán với các số đo độ dài, khối lượng. HS cả lớp làm được bài 1, 3 . * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc đề bài - Học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Cho HS phân tích đề - HS phân tích đề, làm bài, đổi vở kiểm tra chéo + Muốn biết được từ số giấy vụn cả hai + Biết cả hai trường thu gom được bao trường thu gom được, có thể sản xuất nhiêu kg giấy vụn. được bao nhiêu cuốn vở HS cần biết gì? + Bài toán thuộc dạng toán gì? + Toán về quan hệ tỉ lệ + Đổi: 1 tấn 300kg = 1300kg 2 tấn 700kg = 2700kg - Nhận xét, kết luận Giải Đổi 1tấn 300kg = 1300kg 2tấn 700kg = 2700kg Số giấy vụn cả 2 trường góp là: 1300 + 2700 = 4000 (kg) Đổi 4000 kg = 4 tấn 4 tấn gấp 2 tấn số lần là: 4 : 2 = 2 lần 4 tấn giấy vụn sản xuất được số vở là: 50000 x 2 = 100000 (cuốn) Đáp số: 100000 cuốn. Bài 3: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi - HS phân tích đề - Nhóm trưởng điều khiển thảo luận + Hình bên gồm những hình nào tạo + Hình chữ nhậtABCD và hình vuông thành? CEMN + Muốn tính được diện tích hình bên ta + Tính diện tích hình chữ nhật ABCD và làm thế nào? hình vuông CEMN từ đó tính diện tích cả mảnh đất. - Hướng dẫn giải vào vở. - HS làm bài vào vở, báo cáo kết quả - GV nhận xét, kết luận Giải Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 6 x 14 = 84 (m2) Diện tích hình vuông CEMN là: 7 x 7 = 49 (m2) 21
  11. Diện tích mảnh đất là: 84 + 49 = 133 (m2) Đáp số: 133 m2 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút) - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS làm bài tập sau: Giải Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều Diện tích mảnh vườn: dài là 20m, chiều rộng là 12m. Giữa 20 x 12 = 240 (m2) vườn người ta xây một bể nước hình Diện tích xây bể nước: vuông cạnh là 2m, còn lại là trồng rau 4 x 4 = 16 (m2) và làm lối đi. Tính diện tích trồng rau Diện tích trồng rau và làm lối đi và làm lối đi ? 240 – 16 = 224 (m2) Đáp số: 224 m2 Địa lí VÙNG BIỂN NƯỚC TA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Học sinh nêu được một số đặc điểm và vai trò của vùng biển nước ta. + Vùng biển Việt Nam là một bộ phận của Biển Đông. + Ở vùng biển Việt Nam, nước không bao giờ đóng băng. + Biển có vai trò điều hoà khí hậu, là đường giao thông quan trọng và cung cấp nguồn tài nguyên to lớn. - Chỉ được một số điểm du lịch, nghỉ mát ven bển nổi tiếng :Hạ Long, Nha Trang, Vũng Tàu . . .trên bản đồ ( lược đồ ) . - HS HTT : Biết những thuận lợi và khó khăn của người dân vùng biển . Thuận lợi : khai thác thế mạnh của biển để phát triển kinh tế ; khó khăn : thiên tai - Kể lại câu chuyện về Hải đội Hoàng Sa, lễ khao lề thế lính Hoàng Sa. Sưu tầm truyện, thơ về biển đảo. Nêu được vai trò thiên nhiên đối với con người. Trình bày một số vấn đề về môi trường. Đề xuất biện pháp xây dựng môi trường xanh – sạch – đẹp. - Nêu được vai trò thiên nhiên đối với con người. Trình bày một số vấn đề về môi trường. Đề xuất biện pháp xây dựng môi trường xanh – sạch – đẹp. * GD sử dụng NLTK&HQ : - Biển cho ta dầu mỏ, khí tự nhiên- là nguồn tài nguyên năng lượng của đất nước. - Sơ lược một số nét về tình hình khai thác than, dầu mỏ, khí tự nhiên của nước ta hiện nay. - Ảnh hưởng của việc khai thác dầu mỏ, khí tự nhiên đối với môi trường không khí, nước. - Sử dụng xăng và ga tiết kiệm trong cuộc sống sinh hoạt hàng ngày. - Thái độ: Bảo vệ, giữ vệ sinh biển. - Năng lực: + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn. 22
  12. - Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Bản đồ trong khu vực Đông Nam Á hoặc hình 1 trong SGK, bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - PP: quan sát, thảo luận, vấn đáp - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi - Kĩ thuật trình bày 1 phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: (5 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "truyền - HS chơi điện": kể tên các con sông của nước ta. - GV đánh giá,nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - Học sinh ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (25 phút) * Mục tiêu: Học sinh nêu được một số đặc điểm và vai trò của vùng biển nước ta. * Cách tiến hành: *Hoạt động 1: Vùng biển nước ta - Treo lược đồ khu vực biển đông - Học sinh quan sát. - Lược đồ này là lược đồ gì? Dùng để - Lược đồ khu vực biển Đông. Giúp ta làm gì? biết đặc điểm của biển Đông, giới hạn, các nước có chung biển Đông. - GV chỉ cho HS vùng biển của Việt - Học sinh nghe Nam trên biển Đông và nêu. Nước ta có vùng biển rộng, biển của nước ta là một bộ phận của biển Đông. - Biển Đông bao bọc ở những phía nào - Phía Đông, phía Nam và Tây Nam. của phần đất liền Việt Nam? - 2 Học sinh chỉ cho nhau thấy vùng biển của nước ta trên lược đồ SGK. - 2 HS chỉ trên lược đồ trên bảng. - GV kết luận: Vùng biển của nước ta là một bộ phận của biển Đông. * Hoạt động 2: Đặc điểm của vùng biển nước ta - Yêu cầu HS đọc SGK trao đổi nhóm - Học sinh đọc SGK theo cặp ghi ra đặc đôi để : điểm của biển: - Tìm đặc điểm của biển Việt Nam? - Nước không bao giờ đóng băng - Miền Bắc và miền Trung hay có bão. - Hàng ngày, nước biển có lúc dâng lên, có lúc hạ xuống. 23
  13. - Tác động của biển đến đời sống và sản - Biển không đóng băng nên thuận lợi xuất của nhân dân? cho giao thông và đánh bắt thuỷ hải sản - Bão biển gây thiệt hại lớn cho tàu thuyền nhà cửa, dân những vùng ven biển - GV nhận xét chữa bài, hoàn thiện - Nhân dân lợi dụng thuỷ triều đề làm phần trình bày muối. * Hoạt động 3: Vai trò của biển - Chia nhóm 4: Yêu cầu thảo luận ghi - Học sinh thảo luận, tìm câu trả lời, viết vào giấy vai trò của biển đối với khí ra giấy, báo cáo. hậu, đời sống và sản xuất của nhân dân. - Tác động của biển đối với khí hậu - Biển giúp điều hoà khí hậu. - Biển cung cấp cho ta tài nguyên nào? - Dầu mỏ, khí tự nhiện làm nguyên liệu - Các loại tài nguyên này có đóng góp cho công nghiệp, cung cấp muối, hải sản gì vào đời sống sản xuất của nhân dân? cho đời sống và ngành sản xuất chế biến - Biển mang lại thuận lợi gì cho giao hải sản. thông? - Biển là đường giao thông quan trọng. - Bờ biển dài, nhiều bãi tắm đẹp góp phần phát triển ngành kinh tế nào? - Là nơi du lịch, nghỉ mát, góp phần đáng - GV sửa chữa, bổ sung câu trả lời. kể để phát triển ngành du lịch. - Rút ra kết luận về vai trò của biển - Học sinh đọc. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (5 phút) - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Tập - Chọn 3 học sinh tham gia. làm hướng dẫn viên du lịch - Nhận xét bình chọn bạn giới thiệu hay - Về nhà vẽ một bức tranh về cảnh biển - HS nghe và thực hiện mà em thích. Thứ năm ngày tháng năm 2021 Kĩ thuật MỘT SỐ DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG TRONG GIA ĐÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường tronh gia đình. - Biết giữ vệ sinh an toàn trong quá trình sử dụng dụng cụ nấu ăn, ăn uống. Biết chọn loại bếp nấu ăn tiết kiệm năng lượng. Có thể sử dụng năng lượng mặt trời hoặc khí bioga để nấu ăn tiết kiệm năng lượng. - Có ý thức bảo quản, giữ vệ sinh trong gia đình, sử dụng dụng cụ đun, nấu, ăn uống. - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. - Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ và kiên trì cho học sinh. Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng 24
  14. - Giáo viên: + Tranh một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường. + Một số loại phiếu học tập - Học sinh: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - GV nhận xét bài thực hành thêu dấu nhân tiết trước. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Giới thiệu bài: GV giới thiệu-ghi đầu bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút) * Mục tiêu: Biết đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường tronh gia đình. (Lưu ý nhóm học sinh (M1,2) nắm được nội dung bài) * Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Xác định các dụng cụ đun nấu, ăn uống thông thường thường trong gia đình: - Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời + Bếp ga, củi, than, chén, ly, chảo câu hỏi: xoong + Em hãy kể tên các dụng cụ nấu ăn + HS nhắc lại theo 5 nhóm trong gia đình em? - GV ghi tên các dụng cụ theo 5 nhóm (SGK) - GV nhận xét và nhắc lại * Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm, cách sử dung, cách bảo quản một số dụng cụ đun nấu, ăn uống trong gia đình: - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm - HS chia 3 nhóm đọc các mục 1, 2, 3, 4, theo yêu cầu 5. Quan sát các hình sgk, hình thành - GV nhận xét và chốt lại phiếu. - Gọi hs đọc ghi nhớ sgk - Đại diện các nhóm trình bày, bổ sung - 5 hs đọc Tên các dụng cụ cùng Tác dụng Sử dụng, bảo quản loại Loại dụng cụ Bếp đun Dụng cụ nấu ăn 25
  15. Dụng cụ dùng để trình bày thức ăn, uống Dụng cụ cắt thái thực phẩm Các dụng cụ khác *Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập: - GV cho hs thi tiếp sức 3 nhóm lên - HS các tổ nối tiếp trả lời, HS khác nhận TLCH cuối bài xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3phút) - Sau khi sử dụng xong dụng cụ nấu ăn, - HS nêu em sẽ làm gì để các dụng cụ đó được sạch sẽ và bền đẹp ? Toán ĐỀ- CA-MÉT VUÔNG, HÉC-TÔ-MÉT VUÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo diện tích: đề-ca-mét vuông, héc-tô-mét vuông. Biết đọc, viết các số đo diện tích theo đơn vị đề-ca-mét vuông, héc-tô-mét vuông. Biết mối quan hệ giữa đề-ca-mét vuông với mét vuông; đề-ca-mét vuông với héc-tô-mét vuông. - Biết chuyển đổi số đo diện tích (trường hợp đơn giản). - HS làm được BT 1; 2; 3. - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, vở , bảng con 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút 26
  16. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài: GV yêu cầu HS nêu - HS nêu : cm2 ; dm2; m2. các đơn vị đo diện tích đã học. 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: - Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo diện tích: đề-ca-mét vuông, héc-tô-mét vuông. - Biết đọc, viết các số đo diện tích theo đơn vị đề-ca-mét vuông, héc-tô-mét vuông. - Biết mối quan hệ giữa đề-ca-mét vuông với mét vuông; đề-ca-mét vuông với héc-tô-mét vuông. (Lưu ý nhắc nhở HS (M1,2) nắm được nội dung bài) *Cách tiến hành: Giới thiệu đơn vị đo diện tích đề- ca-mét vuông(HĐ cả lớp) a) Hình thành biểu tượng về đề-ca- mét vuông - GV treo lên bảng hình biểu diễn của - HS quan sát hình. hình vuông có cạnh 1dam như SGK. - GV : Hình vuông có cạnh dài 1 - HS tính: 1dam x 1 dam = 1dam2 dam, em hãy tính diện tích của hình vuông. - GV giới thiệu : 1 dam x 1 dam = 1 - HS nghe GV giảng. dam2, đề-ca-mét vuông chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 dam. - GV giới thiệu tiếp : đề-ca-mét - HS viết: dam2 vuông viết tắt là dam 2, đọc là đề-ca- - HS đọc: đề-ca-mét vuông. mét vuông. b) Tìm mối quan hệ giữa đề-ca-mét vuông và mét vuông - GV hỏi : 1 dam bằng bao nhiêu mét. - HS nêu: 1 dam = 10m. - GV yêu cầu : Hãy chia cạnh hình - HS thực hiện thao tác chia hình vuông vuông 1 dam thành 10 phần bằng cạnh 1 dam thành 100 hình vuông nhỏ nhau, sau đó nối các điểm để tạo cạnh 1m. thành các hình vuông nhỏ. - GV hỏi : Mỗi hình vuông nhỏ có - HS: Mỗi hình vuông nhỏ có cạnh dài cạnh dài bao nhiêu mét ? 1m. + Chia cạnh hình vuông lớn có cạnh + Được tất cả 10 x 10 = 100 (hình) dài 1 dam thành các hình vuông nhỏ cạnh 1m thì được tất cả bao nhiêu hình vuông nhỏ ? 27
  17. + Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích + Mỗi hình vuông nhỏ có dịên tích là bao nhiêu mét vuông ? 1m2. + 100 hình vuông nhỏ có diện tích là + 100 hình vuông nhỏ có diện tích là bao nhiêu mét vuông ? 1 x 100 = 100 (cm2) + Vậy 1 dam2 bằng bao nhiêu mét + Vậy 1dam2 = 100m2 vuông HS viết và đọc 1dam2 = 100m2 + đề-ca-mét vuông gấp bao nhiêu lần + Đề-ca-mét vuông gấp 100 lần mét mét vuông ? vuông. Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc-tô-mét vuông ? + Hình thành biểu tượng về héc-tô- mét vuông. - GV treo lên bảng hình biểu diễn của - HS quan sát hình. hình vuông có cạnh dài 1hm như SGK. - GV nêu : Hình vuông có cạnh dài - HS tính: 1hm x 1hm = 1hm2. 1hm, em hãy tình diện tích của hình vuông. - GV giới thiệu: 1hm x 1hm = 1hm2. - HS nghe GV giảng bài. héc-tô-mét vuông chính là diện tích của hình vuồng có cạnh dài 1hm. - GV giới thiệu tiếp: héc-tô-mét - HS viết: hm2 vuông viết tắt là hm2, đọc là héc-tô- - HS đọc: héc-tô-mét vuông. mét vuông. +) Tìm mối quan hệ giữa héc-tô-mét vuông và đề-ca-mét vuông - GV hỏi: 1hm bằng bao nhiêu đề-ca- - HS nêu: 1hm = 10dam mét? + Vậy 1hm2 bằng bao nhiêu đề-ca- - HS thực hiện thao tác chia hình vuông mét vuông? cạnh 1hm thành 100 hình vuông nhỏ + Héc-tô-mét vuông gấp bao nhiêu cạnh 1dam. lần đề-ca-mét vuông? - 1hm2 = 10 000m2 - GV yêu câu HS nêu lại mối quan hệ - HS: Mỗi hình vuông nhỏ có cạnh dài 1 giữa đề-ca-mét vuông và mét vuông, dam. giữa héc-tô-mét vuông và đề-ca-mét + Được tất cả 10 x 10 = 100 hình vuông. + Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là 1dam2. + 100 hình vuông nhỏ có diện tích là: 1 x 100 = 100 (dam2) + 1 hm2 = 100dam2 HS viết và đọc: 1hm2 = 100dam2 + Héc-tô-mét vuông gấp 100 lần đề-ca- mét vuông. 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: Biết chuyển đổi số đo diện tích (trường hợp đơn giản). Bài tập cần làm: 1; 2; 3. 28
  18. (Lưu ý: Nhắc nhở nhóm HS M1,2 hoàn thành các bài tập theo yêu cầu) *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - GV cho HS tự đọc và viết các số đo - HS lần lượt đọc các số đo diện tích diện tích. theo cặp. Có thể đọc, viết thêm một số số - GV nhận xét đo khác. Bài 2: HĐ cặp đôi - GV cho1 HS đọc các số đo diện tích - HS hoạt động cặp đôi cho 1HS viết rồi đổi lại Bài 3: HĐ cả lớp =>HĐ cá nhân - GV viết lên bảng các trường hợp - HS nghe sau : 2dam2 = m2 Viết số thích hợp vào chỗ chấm : Ta có 1 dam2 = 100m2 2dam2 = m2 Vậy 2 dam2 = 200m2 3dam2 5m2 = m2 3 dam2 15m2 = m2 3m2 = dam2 Ta có 3dam2= 300m2 Vậy 3dam215m2 =300m2+15m2 = 315m2 3m2 = dam2 Ta có 100m2 = 1dam2 1 1m2 = dam2 100 Suy ra 3m2= 3/100 dam2 - GV yêu cầu HS tiếp tục làm các - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả phần còn lại của bài. - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, - HS nghe sau đó nhận xét và HS. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút) - Cho HS vận dụng làm các câu sau: - HS làm bài 5 dam2 = m2 5 dam2 = 500 m2 3 hm2 = m2 3 hm2 = 30 000 m2 2 km2 = hm2 2 km2 = 200 hm2 4 cm2 = mm2 4 cm2 = 400 mm2 Tập làm văn LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết thống kê theo hàng và thống kê bằng cách lập bảng để trình bày kết quả điểm học tập trong tháng của từng thành viên và của cả tổ. - Thống kê theo hàng (BT1) và thống kê bằng cách lập bảng (BT2) - HS HTT nêu được tác dụng của bảng thống kê kết quả học tập của cả tổ . - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Thích làm báo cáo thống kê. Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 29
  19. 1. Đồ dùng - Giáo viên: Bút dạ, bảng nhóm ,Sổ điểm lớp - Học sinh: sách, vở. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: (3 phút) - Yêu cầu HS đọc bảng thống kê số HS - 2 học sinh đọc trong từng tổ (tuần 2) - GV nhận xét bài làm của học sinh - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành: (30 phút) * Mục tiêu: Biết thống kê theo hàng và thống kê bằng cách lập bảng để trình bày kết quả điểm học tập trong tháng của từng thành viên và của cả tổ. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Học sinh làm vở, báo cáo kết quả - Gợi ý: Đây là thống kê kết quả học tập trong tháng nên không cần lập bảng viết theo hàng ngang. Nếu không nhớ số điểm có thể mở bài kiểm tra xem lại. - Nhận xét kết quả thống kê và cách trình bày của từng học sinh. Ví dụ: Điểm trong tháng của Thư tổ 1 Điểm trong tháng của Bình tổ 2 - Số điểm dưới 5: 0 - Số điểm dưới 5: 0 - Số điểm dưới 7-8: 0 - Số điểm dưới 7-8: 0 - Số điểm dưới 9-70: 13 - Số điểm dưới 9-70: 1 - Số điểm dưới 5-6: 0 - Số điểm dưới 5-6: 14 - Em có nhận xét gì về kết quả học tập - 3-4 học sinh nhận xét của mình? Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu. - Yêu cầu học sinh tự làm vào vở - 2 học sinh làm bảng nhóm, lớp làm vở. - Nhận xét chung về kết quả học tập của - Học sinh lập xong kết quả học tập của tổ mình mượn kết quả học tập của bạn để - Yêu cầu HS làm bảng nhóm gắn bảng. lập. - GV nhận xét bài làm của học sinh - 2 học sinh nối tiếp nhau đọc - Yêu cầu HS cùng tổ nhận xét - Em có nhận xét gì về kết quả học tập - 2 Học sinh nhận xét bài của từng bạn của các bạn tổ 1,2,3,4. - Trong mỗi tổ, bạn nào tiến bộ nhất? - Học sinh dựa vào bảng thống kế để trả Bạn nào còn chưa tiến bộ? lời. 30
  20. - GV kết luận: Qua bảng thống kê biết - HS nghe kết quả học tập của mình - nhóm mình cố gắng, đạt kết quả tốt hơn. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (2 phút) - Bảng thống kê điểm của em có tác - HS nêu dụng gì ? Luyện từ và câu TỪ ĐỒNG ÂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu thế nào là từ đồng âm (ND ghi nhớ). - Biết phân biệt nghĩa của từ đồng âm (BT1, mục III); đặt được câu để phân biệt các từ đồng âm (2 trong số 3 từ ở BT2); bước đầu hiểu tác dụng của từ đồng âm qua mẩu chuyện vui và các câu đố. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Có ý thức sử dụng từ đồng âm cho phù hợp. Bồi dưỡng từ đồng âm, thích tìm từ đồng âm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: SGK, vở Luyện từ và câu. - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho HS thi đọc đoạn văn miêu tả vẻ - HS thi đọc thanh bình của nông thôn đã làm ở tiết trước. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài: nêu mục đích yêu cầu - HS ghi vở của tiết học 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) * Mục tiêu: Hiểu thế nào là từ đồng âm (ND ghi nhớ). * Cách tiến hành: 31
  21. Bài 1: HĐ cả lớp Viết bảng câu: Ông ngồi câu cá - HS đọc câu văn Đoạn văn này có 5 câu. - Em có nhận xét gì về hai câu văn trên? + Hai câu văn trên đều là 2 câu kể. mỗi câu có 1 từ câu nhưng nghĩa của chúng khác nhau - Nghĩa của từng câu trên là gì? Em hãy + Từ câu trong Ông ngồi câu cá là bắt cá chọn lời giải thích đúng ở bài tập 2 tôm bằng móc sắt nhỏ buộc ở 2 đầu dây. - Hãy nêu nhận xét của em về nghĩa và + Từ câu trong Đoạn văn này có 5 câu là cách phát âm các từ câu trên đơn vị của lời nói diễn đạt một ý trọn vẹn, trên văn bản được mở đầu bằng một chữ cái viết hoa và kết thúc bằng một dấu ngắt câu. - KL: Những từ phát âm hoàn toàn + Hai từ câu có phát âm giống nhau giống nhau song có nghĩa khác nhau nhưng có nghĩa khác nhau. được gọi là từ đồng âm. + Ghi nhớ - Gọi HS đọc ghi nhớ - 2 HS đọc ghi nhớ 3. Hoạt động luyện tập, thực hành:(15 phút) * Mục tiêu: Biết phân biệt nghĩa của từ đồng âm (BT1, mục III); đặt được câu để phân biệt các từ đồng âm (2 trong số 3 từ ở BT2); bước đầu hiểu tác dụng của từ đồng âm qua mẩu chuyện vui và các câu đố. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu - 1em đọc yêu cầu bài - Tổ chức HS làm việc theo cặp - HS trao đổi làm bài, chia sẻ - Nhận xét, kết luận a) Đồng trong cánh đồng: là khoảng đất rộng bằng phẳng dùng để cày cấy trồng trọt. + Đồng trong tượng đồng: là kim loại có màu đỏ, dễ dát mỏng và kéo sợi dùng làm dây điện và chế hợp kim. + Đồng trong 1 nghìn đồng: đơn vị tiền VN. b) c) HS nêu Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu bài và bài mẫu - HS đọc yêu cầu và mẫu của BT - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm vào vở - GV nhận xét - HS đọc bài của mình + Bố em mua một bộ bàn ghế rất đẹp. + Họ đang bàn về việc sửa đường. + Nhà cửa ở đây được xây dựng hình bàn cờ. Bài 3: HĐ cặp đôi - HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc - Vì sao Nam tưởng ba mình chuyển -HS làm bài theo cặp đôi, trả lời câu hỏi 32
  22. sang làm việc tại ngân hàng? + Vì Nam nhầm lẫn nghĩa của 2 từ đồng - GV nhận xét lời giải đúng. âm là tiền tiêu - tiền tiêu: chi tiêu - tiền tiêu: vị trí quan trọng nơi bố trí canh gác ở phía trước khu vực trú quân Bài 4: HĐ cả lớp hướng về phía địch - Gọi HS đọc câu đố - HS đọc - Yêu cầu HS thi giải câu đố nhanh - Cả lớp thực hiện a) con chó thui b) cây hoa súng và khẩu súng - Trong 2 câu đố trên, người ta có thể - từ chín trong câu a là nướng chín chứ nhầm lẫn từ đồng âm nào? không phải là số 9. - Nhận xét khen ngợi HS - khẩu súng còn đc gọi là cây súng. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút) - Cho HS tìm từ đồng âm trong hai câu - HS nêu sau: - Con bò sữa đang gặm cỏ. - Em bé đang bò ra chỗ mẹ. - Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng từ - HS nghe và thực hiện đồng âm. Thứ sáu ngày tháng năm 2021 Khoa học THỰC HÀNH: NÓI “KHÔNG!” ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN(T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nêu được một số tác hại của ma túy, thuốc lá, rượu bia. - Từ chối sử dụng rượu bia, thuốc lá, ma túy. - Nêu tác hại của ma túy, thuốc lá, rượu bia. Từ chối sử dụng ma túy, thuốc lá, rượu bia. * Lồng ghép giáo dục học sinh các kĩ năng: - Kĩ năng phân tích và xử lí thông tin có hệ thống từ các tư liệu của SGK về tác hại của các chất gây nghiện. - Kĩ năng tổng hợp, tư duy, hệ thống thông tin về tác hại của các chất gây nghiện. - Kĩ năng giao tiếp ứng xử và kiên quyết từ chối sử dụng các chất gây nghiện. - Kĩ năng tìm kiếm sự giúp đỡ khi rơi vào hoàn cảnh bị đe dọa phải sử dụng các chất gây nghiện. - Kiên quyêt nói không với các chất gây nghiện. - Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên, vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Phiếu HT-Tranh SGK - HS: SGK 33
  23. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: (5 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Gọi thuyền" - HS chơi trò chơi với các câu hỏi: + Người nghiện thuốc lá có nguy cơ mắc những bệnh ung thư nào? + Nêu tác hại của rượu, bia, đối với tim mạch? + Nêu tác hại của ma túy đối với cộng đồng và xã hội? - GV nhận xét - HS nghe - Giớ thiệu bài mới: Thực hành: Nói “Không - HS ghi vở !” đối với các chất gây nghiện (tt) 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (30 phút) * Mục tiêu: - Nêu được một số tác hại của ma túy, thuốc lá, rượu bia. -Từ chối sử dụng rượu bia, thuốc lá, ma túy. * Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Trưng bày tranh chủ đề: “Nói -HS trưng bày sản phẩm: Vẽ tranh không với chất gây nghiện” chủ đề: “Nói không với chất gây nghiện” -Nhiều HS trình bày ý nghĩa tác phẩm của mình - GV nhận xét, đánh giá và tuyên dương HS - Lớp đánh giá, bình chọn tranh vẽ tranh đẹp, có ý nghĩa đẹp, có ý nghĩa - GV kết luận chung: Các chất gây nghiện đều gây hại cho sức khỏe người sử dụng, ảnh hưởng đến mọi người xung quanh. Chúng ta cần nói “Không!” với chất gây nghiện và vận động mọi người làm theo * Hoạt động 2: Đóng vai + Bước 1: Thảo luận - GV nêu vấn đề: Khi chúng ta từ chối ai đó - Các nhóm nhận tình huống, HS một đều gì, các em sẽ nói những gì? nhận vai - Các vai hội ý về cách thể hiện, các + Bước 2: Tổ chức, hướng dẫn, thảo luận bạn khác cũng có thể đóng góp ý - GV chia lớp thành 3 nhóm hoặc 6 nhóm. kiến + Tình huống 1: Lân cố rủ Hùng hút thuốc. - Các nhóm đóng vai theo tình Nếu là Hùng bạn sẽ ứng sử như thế nào? huống nêu trên, lớp nhận xét. + Tình huống 2: Trong sinh nhật, một số anh lớn hơn ép Minh uống bia. Nếu là Minh, bạn sẽ ứng sử như thế nào? 34
  24. + Tình huống 3: Tư bị một nhóm thanh niên dụ dỗ và ép hút thử hê-rô-in. Nếu là Tư, bạn sẽ ứng sử như thế nào? - GV kết luận chung: chúng ta có quyền tự bảo vệ và được bảo vệ nên ta phải tôn trọng quyền đó của người khác. Cần có cách từ chối riêng để nói “Không !” với rượu, bia, thuốc lá, ma tuý. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (5 phút) - Nếu trong gia đình em có người hút thuốc lá - HS nêu thì em sẽ nói gì để khuyên người đó bỏ thuốc. - Viết bài tuyên truyền với chủ đề: “Nói không - HS nghe và thực hiện với chất gây nghiện” Toán MI-LI-MÉT VUÔNG. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết tên gọi, kí hiệu độ lớn của mi-li-mét vuông. Quan hệ giữa mm2 và cm2. - Biết tên gọi, kí hiệu, thứ tự, mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong bảng đơn vị đo diện tích. - HS cả lớp làm được bài 1, bài 2a (cột 1). - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ , hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh 1mm (SGK). - HS: SGK, bảng con, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động mở đầu: (3 phút) 35
  25. - Ổn định tổ chức - Hát - Cho HS nhắc lại các đơn vị đo diện - HS nêu tích đã học - GV nhận xét - Học sinh lắng nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (20 phút) * Mục tiêu: Biết tên gọi, kí hiệu độ lớn của mi-li-mét vuông. Quan hệ giữa mm2 và cm2. * Cách tiến hành: * Giới thiệu đơn vị đo diện tích mm2 + Hình thành biểu tượng về mm2 - Nêu tên các đơn vị diện tích đã học? - cm2; dm2 ; m2; dam2; hm2 ; km2 -Trong thực tế hay trong khoa học - Học sinh lắng nghe nhiều khi chúng ta cần đo diện tích rất bé mà dùng các đơn vị đo diện tích đã học chưa thuận tiện. Vì vậy, người ta dùng đơn vị đo nhỏ hơn là mm2 - GV treo hình vẽ SGK. Hình vuông cạnh 1mm - Diện tích hình vuông đó là bao nhiêu ? - Diện tích hình đó là: 1mm x 1mm = 1mm2 - Tương tự như các đơn vị trước, mm2 là - Diện tích một hình vuông có cạnh gì? 1mm. - Ký hiệu mi-li-mét vuông là như thế - 1mm2. nào? - HS quan sát hình vẽ. Tính diện tích - Diện tích hình vuông: hình vuông có cạnh 1cm? 1cm x 1cm = 1cm2. - Diện tích hình vuông 1cm gấp bao - Gấp 100 lần. nhiêu lần diện tích hình vuông có cạnh dài 1mm Vậy 1cm2 = ? mm2 1cm2 = 100mm2 2 2 1mm = ? cm 1mm2 = 1 cm2 100 Học sinh nhắc lại * Bảng đo đơn vị diện tích - Lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung - GV treo bảng phụ kẻ sẵn phần bảng. - Gọi học sinh nêu tên các đơn vị đo diện tích bé đến lớn (GV viết bảng kẻ sẵn tên đơn vị đo diện tích) 1m2 = ? dm2 1m2 = 1 dam2 Gv ghi vào cột ? m2 - Tương tự học sinh làm các cột còn lại - Học sinh làm vở, 1 HS làm bảng - GV kiểm tra bảng đơn vị đo diện tích 36
  26. của học sinh trên bảng - Hai đơn vị đo diện tích liên kề nhau hơn - Hơn kém nhau 100 lần. kém nhau bao nhiêu lần ? 3. Hoạt động luyện tập, thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: - Biết tên gọi, kí hiệu, thứ tự, mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong bảng đơn vị đo diện tích . - HS cả lớp làm được bài 1, bài 2a (cột 1 ). *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - HS đọc yêu cầu - HS đọc a) GV viết các số đo diện tích yêu cầu - Học sinh lần lượt đọc, viết theo cặp học sinh đọc. - Học sinh viết số đo diện tích vào vở và b) GV đọc các số đo diện tích yêu cầu đổi vở để kiểm tra học sinh viết các số đo đó - GV nhận xét chữa bài Bài 2a(cột 1): HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - Hướng dẫn học sinh thực hành 2 phép - Học sinh theo dõi, thực hiện lại hướng đổi. dẫn của giáo viên + Đổi từ đơn vị lớn ra đơn vị bé: + Đổi từ đơn vị bé ra đơn vị lớn: 7 hm2 = m2 90000m2 = hm2 - Biết mỗi đơn vị diện tích ứng với 2 Tương tự như trên ta có : chữ số trong số đo diện tích. Khi đổi từ 9 0000 = hm2 hm2 ra m2, ta lần lượt đọc tên các đơn vị hm2 dam2 m2 2 2 đo diện tích từ hm2 đến m2, mỗi lần đọc Vậy 90000m = 9 hm viết thêm 2 chữ số 0 vào sau số đo đã cho. Ta có: 7hm2 = 7 00 00 hm2 dam2 m2 Vậy 7hm2 = 70000 m2 - Yêu cầu HS làm tiếp phần còn lại - HS làm bài - GV chấm, nhận xét. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút) - Cho HS vận dụng kiến thức làm các - HS làm bài bài tập sau: 6 cm2 = mm2 6 cm2 = 400 mm2 2 m2 = dam2 2 m2 = 2/100 dam2 6 dam2 = hm2 6 dam2 = 6/100 hm2 4 hm2 = km2 4 hm2 = 4/100 km2 Tập làm văn 37
  27. TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết rút kinh nghiệm khi viết bài văn tả cảnh (Vế ý, bố cục, dùng từ, đặt câu, ) - Nhận biết được lỗi trong bài và tự sửa được lỗi. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Yêu thích văn tả cảnh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: Chấm bài, nhận xét, thống kê lỗi. - Học sinh: Sách ,vở. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - Ổn định tổ chức - Hát - GV kiểm tra bảng thống kê : Bài tập - HS chuẩn bị 2(trang 9) - GV nhận xét bài làm của học sinh - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành: (27 phút) * Mục tiêu: Biết rút kinh nghiệm khi viết bài văn tả cảnh (Vế ý, bố cục, dùng từ, đặt câu, ) * Cách tiến hành: - GV nhận xét bài làm của HS - Học sinh lắng nghe *Ưu điểm: - Nhìn chung học sinh hiểu đề viết được bài văn tả cơn mưa theo đúng yêu cầu của đề bài. + Bố cục, mở bài, thân bài, kết luận. - Diễn đạt khá trôi chảy, viết câu đúng ngữ pháp, xếp ý hợp lôgíc. - Bài viết có sáng tạo biết sử dụng một số biện pháp nghệ thuật so sánh, dùng từ gợi tả âm thanh, hình ảnh để miêu tả. - Nhìn chung chữ viết khá rõ ràng, đẹp, trình bày khá khoa học. *Nhược điểm: - Một số bài viết dùng từ còn chưa chính xác 38
  28. - Trình bày chưa khoa học - Một vài em còn mắc nhiều lỗi chính tả - Chữ viết xấu, cẩu thả. - GV viết bảng phụ lỗi phổ biến: - Học sinh thảo luận nhóm 4, sửa lỗi sai: + Lỗi dùng từ. - Tiếng mưa đập bùng bùng vào lá xoài + Tiếng mưa đập bùng bùng vào tàu lá chuối. - Mưa chảy bốn bề sân - Nước chảy lênh láng khắp sân. - Gió thổi càng xiết. - Gió thổi càng mạnh. - Con gà chạy tránh mưa. - Con gà ngật ngưỡng chạy tìm chỗ tránh mưa. - Ánh nắng long lanh. - Ánh nắng le lói chiếu xuống mặt đất + Lỗi chính tả Sai phụ âm chỗ chú chỗ trú đi chốn. đi trốn buổi chưa. buổi trưa dội suống dội xuống - Yêu cầu học sinh viết lại một đoạn - Học sinh tự sửa lỗi trong vở bài tập. văn chưa hay ở trong bài. - Học sinh viết - GV nhận xét - Học sinh trình bày (3-4 em) 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (5 phút) - Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh ? - HS nêu - Vẽ một bức tranh mô tả bài văn của - HS nghe và thực hiện em. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ SINH HOẠT LỚP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, và việc thực hiện nội quy của trường của lớp. - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp theo. - Sinh hoạt theo chủ điểm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết sẵn kế hoạch tuần tới. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - Gọi lớp trưởng lên điều hành: - Lớp trưởng lên điều hành: - Cả lớp cùng thực hiện. 2. Nội dung sinh hoạt: a. Giới thiệu: - GV hỏi để học sinh nêu 3 nội dung hoặc - HS lắng nghe và trả lời. giáo viên nêu. 1. Đánh giá nhận xét hoạt động tuần vừa 39
  29. qua. 2. Xây dựng kế hoạch cho tuần sau. 3. Sinh hoạt theo chủ điểm b. Tiến hành sinh hoạt: *Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt động trong tuần Gv gọi lớp trưởng lên điều hành. - Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo - Nề nếp: ưu và khuyết điểm: - Học tập: + Tổ 1 - Vệ sinh: + Tổ 2 - Hoạt động khác + Tổ 3 GV: nhấn mạnh và bổ sung: - HS lắng nghe. - Một số bạn còn chưa có ý thức trong công tác vê sinh. - Sách vở, đồ dùng học tập - Kĩ năng chào hỏi ? Để giữ cho trường lớp xanh - sạch- đẹp - HS trả lời ta phải làm gì? ? Để thể hiện sự tôn trọng đối với người khác ta cần làm gì? *H. đông 2: Xây dựng kế hoạch trong tuần - GV giao nhiệm vụ: Các nhóm hãy thảo - Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận luận, bàn bạc và đưa ra những việc cần và báo cáo kế hoạch tuần 6 làm trong tuần tới (TG: 5P) + Tổ 1 + Tổ 2 + Tổ 3 - GV ghi tóm tắt kế hoạch lên bảng hoặc bảng phụ - Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề nếp - Học tập: - Lập thành tích trong học tập - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp. - Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu vực tư quản sạch sẽ. - Hoạt động khác + Chấp hành luật ATGT + Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, khu vực sân trường. - Tiếp tục trang trí lớp học - Hưởng ứng tuần lễ Học tập suốt đời *Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ điểm - GV mời LT lên điều hành: - HS nhắc lại kế hoạch tuần - LT điều hành + Tổ 1 Kể chuyện + Tổ 2 Hát 40
  30. + Tổ 3 Đọc thơ - GV chốt nội dung, chuẩn bị cho tiết sinh hoạt theo chủ điểm tuân sau. 3. Tổng kết: - Cả lớp cùng hát bài: “Lớp chúng ta đoàn kêt” 41