Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần học 22
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần học 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_ngu_van_6_tuan_hoc_22.doc
Nội dung text: Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần học 22
- Ngày dạy: / / 201 Lớp:6A Ngày dạy: / / 201 Lớp:6A Tuần 22 Bài 21 Tiết 85 VĂN BẢN: VƯỢT THÁC ( Trích Quê nội ) Võ Quảng _ _ _ * _ _ _ I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1. Kiến thức: - Tình cảm của tác giả đối với cảnh vật quê hương, với người lao động. - Một số phép tu từ được sử dụng trong văn bản nhằm miêu tả thiên nhiên và con người. 2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm: giọng đọc phải phù hợp với sự thay đổi trong cảnh sắc thiên nhiên. - Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng con người và thiên nhiên trong đoạn trích. - Có k.năng đọc- hiểu vb truyện h.đại VN, k.ăng lắng nghe, tự n.thức, t.duy, suy nghĩ s.tạo, xđịnh gtrị, gtiếp. 3. Thái độ : GD lòng yêu thiên nhiên, yêu lao động cho HS. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: - Giáo viên: Tranh. - Học sinh: Chuẩn bị theo sự hướng dẫn của giáo viên. III. PHƯƠNG PHÁP: 1 Phương pháp: Giảng giải, giảng diễn, vấn đáp, gợi mở, luyện tập đọc, luyện tập nghe, 2. Kỹ thuật: Động não, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ - Em có nhận xét gì về nhân vật Kiều Phương và nhân vật người anh trong truyện ngắn trên. - Nêu ý nghĩa của văn bản. 2. Bài mới : Hoạt động của thầy H.động của Bài HS ghi trò Hoạt động 1 :Giới thiệu bài mới: Hoạt động 2 :Tìm hiểu chung về văn bản: I. Tìm hiểu chung - Dựa vào chú thích * trong SGK, em hãy cho biết đôi nét về HS phát biểu 1. Tác giả: tác giả, tp. Võ Quảng ( 1920-2007) quê ở - Nêu nội dung chính của tập truyện ngắn trên. HS phát biểu Quảng Nam, là nhà văn chuyên viết =>Tp Quê nội viết về cs ở một làng quê ven sông Thu Bồn truyện cho thiếu nhi. trong những ngày sau Cách mạng tháng Tám 1945 và những 2.Tác phẩm: năm đầu của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. Vượt thác trích từ chương XI của tập truyện ngắn Quê nội . Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu chi tiết văn bản: II. Đọc – hiểu văn bản : -GV hướng dẫn HS đọc văn bản. HS đọc vb -GV đọc mẫu một đoạn, sau đó gọi HS đọc. - Xem các chú thích trong SGK. - HDHS tìm hiểu nội dung của văn bản 1.Nội dung: - Bài văn miêu tả một cuộc vượt thác của con thuyền theo HS phát biểu trình tự thời gian và không gian như sau: C.thuyền qua đ.sông phẳng lặng trước khi đến chân thác; HS tìm Con thuyền vượt qua đoạn sông có nhiều thác dữ; Con thuyền ở đoạn sông đã qua thác dữ.
- Dựa vào trình tự trên, em hãy tìm bố cục của bài văn. - HDHS tìm hiểu bức tranh thiên nhiên trên sông Thu Bồn a/ Bức tranh thiên nhiên trên - Cảnh dòng sông và hai bên bờ qua sự MT trong bài đã HS phát biểu sông Thu Bồn đổi thay ntn theo từng chặng đường của con thuyền? => Đoạn sông ở vùng đồng bằng thì êm đềm, hiền hòa thơ mộng, thuyền bè tấp nập. Ở đoạn ấy, quang cảnh hai bên bờ - Đoạn sông ở vùng đồng bằng: êm sông thật rộng rãi, trù phú với những bãi dâu trải ra bạt ngàn. đềm, hiền hòa thơ mộng, thuyền bè Sắp đến đoạn có nhiều thác ghềnh thì cảnh vật hai bên bờ sông tấp nập. cũng thay đổi: vườn tược càng um tùm, những chòm cổ thụ đứng trầm ngâm lặng nhìn xuống nước, rồi núi cao đột ngột hiện ra như chắn ngang trước mặt. Ở đoạn sông có nhiều thác dữ, tác giả chỉ tả một hình ảnh về dòng nước “ Nước từ trên cao - Đoạn sông có nhiều thác dữ: “ phóng giữa hai vách đá dựng đứng chảy đứt đuôi rắn” nhưng sự Nước từ trên cao phóng giữa hai hiểm trở và dữ dội của dòng sông vẫn hiện lên khá rõ qua việc vách đá dựng đứng chảy đứt đuôi miêu tả những động tác dũng mãnh của dượng Hương Thư và rắn” -> hiểm trở và dữ dội mọi người khi chống thuyền vượt thác. Ở đoạn cuối, dòng sông vẫn chảy quanh co giữa những núi cao, nhưng dường như đã bớt hiểm trở và đột ngột mở ra một vùng ruộng đồng khá bằng phẳng như để chào đón con người sau cuộc vượt thác thắng lợi. - HDHS tìm hiểu hình ảnh dượng Hương Thư b/ Hình ảnh dượng Hương Thư - Hãy tìm những chi tiết miêu tả ngoại hình, hành động của HS phát biểu nhân vật dượng Hương Thư trong cuộc vượt thác. =>+ Ngoại hình: cởi trần, như một pho tượng đồng đúc, các bắp + Ngoại hình: cởi trần, như thịt cuồn cuộn, hai hàm răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra, cặp một pho tượng đồng đúc, các bắp thịt mắt nảy lửa. cuồn cuộn, hai hàm răng cắn chặt, + Động tác: co người phóng chiếc sào xuống lòng sông, ghì quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa. chặt trên đầu sào, chiếc sào dưới sức chống bị cong lại, thả sào, + Động tác: co người phóng rút sào rập ràng nhanh như cắt, ghì trên ngọn sào. sào, ghì chặt trên đầu sào, thả sào, rút - Những cánh so sánh nào đã được sử dụng khi miêu tả HS phát biểu sào rập ràng nhanh như cắt, ghì trên dượng Hương Thư? Nêu ý nghĩa của hình ảnh so sánh ngọn sào. dượng Hương Thư giống như “một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh”. => Đoạn văn sử dụng nhiều so sánh để đạt được hiệu quả miêu tả. So sánh “ như một pho tượng đồng đúc” thể hiện nét ngoại hình gân guốc, vững chắc của nhân vật. Còn so sánh “ giống như một hiệp sĩ củaTrường Sơn oai linh hùng vĩ” lại thể hiện vẽ dũng mãnh, tư thế hòa hùng của con người trước thiên nhiên. Tác giả còn so sánh hình ảnh dượng Hương Thư khi vượt thác khác hẳn với hình ảnh của dượng lúc ở nhà để càng làm nổi bật vẻ đẹp dũng mãnh của nhân vật. Nhân vật dượng Hương Thư được tác giả tập trung khắc họa => Hình ảnh quả cảm trong cuộc nổi bật trong cuộc vượt thác. Dượng Hương Thư vừa là người vượt thác đứng mũi chịu sào quả cảm lại vừa là người chỉ huy dày dạn kinh nghiệm. Nhân vật được tập trung miêu tả ở các động tác, tư thế và ngoại hình với nhiều hình ảnh so sánh vừa khái quát vừa gợi cảm. * HDHS tìm hiểu nghệ thuật của văn bản 2. Nghệ thuật: - Truyện đã có sự phối hợp miêu tả những gì? HS phát biểu =>Phối hợp miêu tả cảnh thiên nhiên và miêu tả ngoại hình, - Phối hợp tả cảnh, tả người. hành động của con người. -Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? HS phát biểu =>Sử dụng phép nhân hóa, so sánh phong phú và có hiệu quả. - Sử dụng phép nhân hóa, so sánh -Em thấy tác giả đã lựa chọn các chi tiết miêu tả như thế nào? HS phát biểu
- =>Lựa chọn các chi tiết miêu tả đặc sắc, chọn lọc. -Nêu nhận xét củ em về việc sử dụng ngôn ngữ của tác giả. - Các chi tiết miêu tả đặc sắc, chọn =>Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, biểu cảm và gợi nhiều liên HS phát biểu lọc. tưởng. * HDHS tìm hiểu ý nghĩa của văn bản - Ngôn ngữ giàu hình ảnh, biểu cảm - Qua việc tìm hiểu văn bản, em hãy nêu ý nghĩa văn bản? , gợi nhiều liên tưởng. => GV nhận xét 3.Ý nghĩa văn bản. HS phát biểu Vượt thác là một bài ca về thiên Hoạt động 4: Hệ thống kiến thức đã tìm hiểu qua bài học: nhiên, đất nước quê hương, về lao - Em hãy nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản? động; từ đó đã kín đáo nói lên tình => GV nhận xét yêu đất nước, dân tộc của nhà văn. * Luyện tập: III.Tổng kết : - Gọi Hs đọc phần Luyện tập trong SGK => HS phát biểu HS phát biểu Ghi nhớ SGK/41 GV nhận xét Luyện tập: Hs đọc phần SGK/ 41 LT HS phát biểu HS khác nhận xét Hoạt động 5: Hướng dẫn học bài ở nhà và chuẩn bị bài mới: 1.Hướng dẫn tự học: - Đọc kĩ văn bản, nhớ những chi tiết miêu tả tiêu biểu. - Hiểu ý nghĩa của các phép tu từ được sử dụng trong bài khi miêu tả cảnh thiên nhiên. - Chỉ ra những nét đặc sắc của phong cảnh thiên nhiên được miêu tả trong Sông nước Cà Mau và Vượt thác. 2. Chuaån bò baøi mới: Chuẩn bị bài : So sánh ( tt ) - Đọc và trả lời các câu hỏi trong SGK / 41,42 để tìm hiểu các kiểu so sánh và tác dụng của so sánh. - Làm bài tập 1,2 phần Luyện tập. - Đặt câu văn miêu tả có sử dụng các kiểu so sánh đã học. Rút kinh nghiệm : > > > & < < <
- Ngày dạy: / / 201 Lớp: 6A Ngày dạy: / / 201 Lớp: 6A Tiết 86 SO SÁNH ( tt ) _ _ _ * _ _ _ I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1. Kiến thức: - Các kiểu so sánh cơ bản và tác dụng của so sánh trong nói và viết. 2. Kĩ năng: - Phát hiện sự giống nhau giữa các sự vật để tạo ra được những so sánh đúng, so sánh hay. - Đặt câu có sử dụng phép tu từ so sánh theo hai kiểu cơ bản. - Rèn luyện kĩ năng tự nhận thức, tư duy, xác định giá trị giao tiếp,.ra quyết định 3. Thái độ : HS tự tin khi sử dụng phgép tu từ SS khi miêu tả. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: - Giáo viên: Bảng phụ - Học sinh: Chuẩn bị theo sự hướng dẫn của giáo viên. III. PHƯƠNG PHÁP: 1 Phương pháp: Quy nạp, vấn đáp, 2. Kỹ thuật: Động não, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, chia nhóm, IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ - So sánh là gì? Cho ví dụ minh họa. - Nêu cấu tạo của phép so sánh. 2 Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của Bài HS ghi trò Hoạt động 1 :Giới thiệu bài mới: Hoạt động 2: Hình thành các đ.vị k.thức của bài học: * Các kiểu so sánh - Gọi Hs đọc câu 1 trong SGK I. Các kiểu so sánh - Tìm phép so sánh trong khổ thơ trên. HS đọc câu 1 Ví dụ : khổ thơ trong SGK/41 - Từ ngữ chỉ ý ss trong các phép ss trên có gì khác trong SGK nhau? HS phát biểu Những ngôi sao thức ngoài kia Từ đó có thể rút ra mô hình của hai kiểu so sánh : Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng So sánh ngang bằng: A là B con . So sánh hơn kém: A chẳng bằng B HS phát biểu -> So sánh hơn kém - Tìm thêm những từ ngữ chỉ ý so sánh ngang bằng HS phát biểu Mẹ là ngọn gió của con suốt đời . hoặc không ngang bằng. -> So sánh ngang bằng => VD: như, tựa như, hơn, hơn là, kém, kém hơn, khác, - Từ việc tìm hiểu ví dụ trên, em hãy cho biết so sánh HS phát biểu có mấy kiểu? Đó là những kiểu nào? => HS phát biểu, GV nhận xét. * Ghi nhớ SGK/ 42 *Tác dụng của so sánh - Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK/42 HS đọc đoạn văn II. Tác dụng của so sánh - Tìm phép so sánh trong đoạn văn trên HS phát biểu Ví dụ :
- =>Có chiếc ( lá rụng ) tựa mũi tên nhọn, đất như cho Đoạn văn trong SGK/42 Có chiếc lá như con chim bị lảo đảo Có chiếc là nhẹ nhàng, như thầm bảo rằng gợi hình ảnh, tăng sức gợi Có chiếc lá như sợ hãi, hình, gợi ảnh, thể hiện tư - Trong đoạn văn đã dẫn, phép so sánh có tác dụng gì: HS phát biểu tưởng, tình cảm của người Đối với việc miêu tả sự vật, sự việc? viết Đối với việc thể hiện tư tưởng, tình cảm của người viết? - Từ việc tìm hiểu ví dụ trên, em hãy cho biết so sánh có HS phát biểu Ghi nhớ SGK/ 42 tác dụng như thế nào? => HS phát biểu, GV nhận xét. III. Luyện tập: Hoạt động 3: Luyện tập Bài tập 1: phép so sánh, kiểu so Bài tập 1: sánh nào? Phân tích tác dụng. - Gọi HS đọc bài tập 1 trong SGK. HS đọc bài tập 1 a/ Tâm hồn tôi là một buổi trưa hè - HS xác định yêu cầu của bài tập. HS xác định yêu -> so sánh ngang bằng - HS lần lượt phát biểu cầu. b/ Con đi trăm núi ngàn khe - GV nhận xét. HS phát biểu Chưa bằng muôn nỗi HS khác nhận xét. Chưa bằng khó nhọc > so sánh không ngang bằng c/ Anh đội viên mơ màng Như nằm trong giấc mộng -> so sánh ngang bằng Ấm hơn ngọn lửa hồng -> so sánh không ngang bằng Bài tập 2: Nêu những câu văn Bài tập 2: HS BT2, xác định có sử dụng phép so sánh trong bài - Gọi HS đọc bài tập 2 trong SGK. yêu cầu Vượt thác - Gọi HS xác định yêu cầu của bài tập. HS phát biểu - Những động tác nhanh như cắt. - HS lần lượt phát biểu HS khác nhận xét - Dượng Hương Thư như hùng vĩ. - GV nhận xét. - Dọc sườn núi, phía trước. Bài tập 3: HS đọc bài tập 3 Bài tập 3: Đặt câu văn miêu tả có - Gọi HS đọc bài tập 3 trong SGK. HS x.định y.cầu sử dụng các kiểu so sánh đã học. - Gọi HS xác định yêu cầu của bài tập. HS đặt câu - HS lần lượt phát biểu HS phát biểu - GV nhận xét. HS khác nhận xét Hoạt động 4: Củûng coá: - So sánh có những kiểu nào? - Phép so sánh có tác dụng như thế nào? Hoạt động 5: Hướng dẫn học bài ở nhà và chuẩn bị bài mới: 1.Hướng dẫn tự học: Viết một đoạn văn miêu tả có sử dụng phép so sánh. 2. Chuaån bò baøi mới: Chuẩn bị bài : CTĐP: Rèn luyện chính tả ( Viết đúng dấu hỏi, dấu ngã) Làm các bài tập: - Điền dấu hỏi hoặc dầu ngã vào các từ - Điền dấu hỏi, ngã thích hợp vào những chữ được gạch chân - Đặt câu với những cặp từ cho sẵn gần giống nhau về cách phát âm - Trao đổi bài làm văn, phát hiện và chữa lỗi chính tả ( nếu có) - Viết bài văn ngắn ( khoảng 20 dòng) kể một truyện cổ tích hoặc truyện cười địa phương. Rút kinh nghiệm
- Ngày dạy: / / 201 Lớp:6A Ngày dạy: / / 201 Lớp:6A Tiết 87 CTĐP: RÈN LUYỆN CHÍNH TẢ ( VIẾT ĐÚNG DẤU HỎI, DẤU NGÃ) _ _ _ * _ _ _ I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1. Kiến thức: Hs nắm được một số quy luật bỏ dấu hỏi, ngã . 2. Kĩ năng: - HS viết đúng dấu hỏi, dấu ngã. - Kĩ năng giao tiếp, xác định giá trị, nhận thức,tư duy 3. Thái độ: HS có ý thức dùng từ, viết từ, đọc đúng chính tả II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Chuẩn bị theo sự hướng dẫn của giáo viên. III. PHƯƠNG PHÁP: 1 Phương pháp: Quy nạp, vấn đáp, gợi mở 2. Kỹ thuật: Động não, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: *Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của Bài HS ghi trò Hoạt động 1 :Giới thiệu bài mới: Hoạt động 2: Nội dung bài học: * Điền dấu hỏi, dấu ngã vào các từ. 1. Điền dấu hỏi hay dấu ngã vào các từ in nghiêng I. Điền dấu hỏi, dấu ngã vào ao ảnh, ăm con, ân hiện, ầm i, âm i, bền bi, dư da, da man, di các từ. vãng, giấc ngu, enh ương, eo ẹt 1. Điền dấu hỏi hay dấu im im, hàng ngu, hồ hơi, nhắc nhơ, khe khe, lanh lót, lanh tụ, ngã vào các từ in nghiêng lưng lơ, lưng lờ, mồ ma, ma lực, mĩ man VD: nghi ngơi, nghi ngợi, ngoan ngoan, nhũng nhiêu, niềm nơ, ao ảnh, ăm con, ân hiện, ầm nô lực, ong ẹo, ơm ờ, pháo nô, phinh phờ, rên ri, ru rê i, âm i, =>Gv gọi ba học sinh lên bảng HS lên bảng ghi => ảo ảnh, ẵm con, ẩn hiện, Gv đọc các từ trên cho HS ghi HS khác nhận ầm ỉ, âm ĩ Gọi Hs khác nhận xét xét Gv nhận xét Gv nhận xét => ảo ảnh, ẵm con, ẩn hiện, ầm ỉ, âm ĩ, bền bỉ, dư dả, dã man, dĩ vãng, giấc ngủ, ễnh ương, ẽo ẹt im ỉm, hàng ngũ, hồ hởi, nhắc nhở, khe khẽ, lảnh lót, lãnh tụ, lửng lơ, lững lờ, mồ mả, mã lực, mĩ mãn nghỉ ngơi, nghĩ ngợi, ngoan ngoãn, nhũng nhiễu, niềm nở, 2. Điền dấu hỏi hay dấu ngã nỗ lực, õng ẹo, ỡm ờ, pháo nổ, phỉnh phờ, rên rỉ, rủ rê vào đúng chỗ cho cả hai tiếng 2. Điền dấu hỏi hay dấu ngã vào đúng chỗ cho cả hai tiếng HS lên bảng ghi VD: ao tương, bai bo, ban linh, bieu ngu, cu ki HS khác nhận ao tương, bai bo, ban linh, chi dân, chi bao, cưa khâu, dung manh, gian nơ xét bieu ngu, cu ki
- đa đao, giai phâu, go cưa, huy bo, ki lương Gv nhận xét =>ảo tưởng, bãi bỏ, bản lĩnh, biểu ngữ, cũ kĩ =>Gv gọi ba học sinh lên bảng Gv đọc các từ trên cho HS ghi Gọi Hs khác nhận xét Gv nhận xét => ảo tưởng, bãi bỏ, bản lĩnh, biểu ngữ, cũ kĩ chỉ dẫn, chỉ bảo, cửa khẩu, dũng mãnh, giãn nở đả đảo, giải phẫu, gõ cửa, hủy bỏ, kĩ lưỡng 3. Điền dấu hỏi hoặc ngã thích hợp vào những chữ được HS lên bảng ghi 3. Điền dấu hỏi hoặc ngã gạch chân HS khác nhận thích hợp vào những chữ thơ thân, ngơ ngân, vân vơ xét được gạch chân khấp khênh, ngớ ngân, vớ vân, sáng sua Gv nhận xét VD: nung nịu, rộng rai, lộng lây, rộn ra thơ thân, ngơ ngân, vân vơ hai hùng, ngơ ngàng, dê dàng, dô dành nung nịu, rộng rai, lộng lây =>Gv gọi ba học sinh lên bảng hai hùng, ngơ ngàng, dê Gv đọc các từ trên cho HS ghi dàng, dô dành Gọi Hs khác nhận xét Gv nhận xét => thơ thẩn, ngơ ngẩn, vẩn vơ => thơ thẩn, ngơ ngẩn, vẩn vơ, nũng nịu, rộng rãi, lộng lẫy khấp khểnh, ngớ ngẩn, vớ vẩn, sáng sủa, gắt gỏng, đắt đỏ, hãi hùng, ngỡ ngàng, dễ vất vả, hối hả, hắt hủi, dàng, dỗ dành nũng nịu, rộng rãi, lộng lẫy, rộn rã hãi hùng, ngỡ ngàng, dễ dàng, dỗ dành - Từ bài tập trên, em hãy rút ra quy luật bỏ dấu hỏi, ngã đối với từ láy? => Quy luật: không sắc hỏi, huyền nặng ngã. * Đặt câu với những cặp từ cho sẵn gần g.nhau về cách phát âm. HS lên bảng đặt II. Đặt câu với những cặp từ sữa – sửa câu cho sẵn gần giống nhau về nghĩ – nghỉ HS khác nhận cách phát âm. cũ – củ xét sữa – sửa => HS lên bảng đặt câu nghĩ – nghỉ GV nhận xét cũ – củ * Bài tập bổ sung: 1. Trao đổi bài làm văn, phát hiện và chữa lỗi chính tả ( HS phát biểu III. Bài tập bổ sung: nếu có) GV nhận xét 1. Trao đổi bài làm văn, => HS phát biểu phát hiện và chữa lỗi chính tả ( GV nhận xét nếu có) 2. Viết bài văn ngắn ( khoảng 20 dòng) kể một truyện cổ 2. Viết bvăn ngắn ( tích hoặc truyện cười địa phương. HS phát biểu khoảng 20 dòng) kể một => HS phát biểu GV nhận xét TCT hoặc tr.cười đ.phương. GV nhận xét Hoạt động 4: Cuûng coá: Hoạt động 5: Hướng dẫn học bài ở nhà và chuẩn bị bài mới: 1. Hướng dẫn tự học: - Tiếp tục rèn luyện, đọc nhiều sách để viết đúng dấu hỏi, dấu ngã. 2. Chuaån bò baøi mới: Chuẩn bị bài : Phương pháp tả cảnh - Đọc và trả lời các câu hỏi trong SGK để tìm hiểu Những bước cơ bản để làm một bài văn tả cảnh và bố cục bài văn tả cảnh. - Làm các bài tập phần Luyện tập trong SGK. ( Riêng bài tập 1 chỉ làm câu a,b) Rút kinh nghiệm :
- Ngày dạy: / / 201 Lớp:6A Ngày dạy: / / 201 Lớp:6A Tiết 88 PHƯƠNG PHÁP TẢ CẢNH _ _ _ * _ _ _ I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1. Kiến thức: - Yêu cầu của bài văn tả cảnh. - Bố cục, thứ tự miêu tả, cách xây dựng đoạn văn và lời văn trong bài văn tả cảnh. 2. Kĩ năng: - Quan sát cảnh vật. - Trình bày những điều đã quan sát về cảnh vật theo một trình tự hợp lí. - Kĩ năng giao tiếp, xác định giá trị, nhận thức,tư duy 3. Thái độ : HS biết yêu cảnh đẹp, cảm nhận cảnh đẹp quanh cs của mình, yêu cs hơn. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Chuẩn bị theo sự hướng dẫn của giáo viên. III. PHƯƠNG PHÁP: 1 Phương pháp: Quy nạp, vấn đáp, gợi mở 2. Kỹ thuật: Động não, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: *Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động Bài HS ghi của trò Hoạt động 1 :Giới thiệu bài mới: Hoạt động 2: Nội dung bài học: * HDHS tìm hiểu phương pháp viết văn tả cảnh I Phương pháp viết văn tả - Gọi HS đọc ba văn bản trong SGK/45,46 cảnh - Văn bản đầu miêu tả hình ảnh dượng Hương Thư, trong một HS đọc các chặng đường của cuộc vượt thác. Tại sao có thể nói, qua hình ảnh đoạn văn VD: Các văn bản trong nhân vật, ta có thể hình dung được những nét tiêu biểu của cảnh HS phát biểu SGK/45,46 sắc ở khúc sông có nhiều thác dữ? =>Sự hiểm trở và dữ dội của dòng sông hiện lên khá rõ qua việc miêu a/ Tả cảnh sắc qua hình tả những động tác dũng mãnh của dượng Hương Thư và mọi người ảnh nvật dượng Hương Thư khi chống thuyền vượt thác. - Văn bản thứ hai tả quang cảnh gì? Người viết đã miêu tả cảnh HS phát biểu b/ Tả quang cảnh dòng vật ấy theo một thứ tự nào? sông Năm Căn. => Đoạn văn miêu tả quang cảnh dòng sông Năm Căn. Thứ tự: từ dưới sông Tác giả đã quan sát và miêu tả lại theo thứ tự từ dưới sông lên bờ, lên bờ, từ gần đến xa. cũng là từ gần đến xa. - Bài viết thứ ba là một bv MT có 3 phần tương đối trọn vẹn. Em HS phát biểu c/ - Bố cục: hãy chỉ ra và tóm tắt các ý của mỗi phần. Từ dàn ý đó hãy nhận + MB: ( “ Lũy làng xét về thứ tự miêu tả của tác giả trong đoạn văn. màu của lũy”): giới thiệu =>Ph.mở đầu ( từ đầu đến “ màu của lũy”): giới thiệu khái quát về khái quát về lũy tre làng . lũy tre làng ( phẩm chất, hình dáng và màu sắc). + TB: ( “ Lũy ngoài cùng Ph.thứ hai: ( từ “ Lũy ngoài cùng” đến “ không rõ”): lần lượt miêu tả không rõ”): lần lượt miêu cụ thể ba vòng tre của lũy làng như thế nào. tả cụ thể ba vòng tre của lũy Phần ba ( đ.cuối): phát biểu cảm nghĩ và nhận xét về loài tre. làng. Trình tự miêu tả của tác giả trong phần giữa đoạn: có thể thấy tg q.sát
- và miêu tả từ ngoài vào trong, từ khái quát đến cụ thể. + KB( đ.cuối): p.biểu c. => Em hãy cho biết muốn miêu tả , người ta phải làm gì? Bố cục HS phát biểu nghĩ và n.xét về loài tre. của bài văn tả cảnh cần có những phần nào? - Trình tự MT: từ ngoài => HS phát biểu dựa vào ghi nhớ SGK / 47 vào trong, từ k.quát đến cụ Hoạt động 3: : Luyện tập thể. Bài tập 1: Ghi nhớ SGK / 47 - Gọi HS đọc câu a,b của bt 1 trong SGK và xác định y/cầu của bt HS đọc câu II. Luyện tập - HS phát biểu a,b của bt1 Bài tập 1: - GV nhận xét. HS xác định Tả quang cảnh lớp học =>Giáo viên gợi ý: yêu cầu trong giờ viết bài tập làm a/ Chọn những h.ảnh t.biểu nào? Cô giáo ( thầy giáo ), không khí HS p.biểu. văn lớp, quang cảnh chung của phòng học ( bảng đen, bốn bức tường, bàn HS n.xét. ghế, ), các bạn ( tư thế, thái độ, công việc chuẩn bị viết bài, ), cảnh viết bài, cảnh ngoài sân trường, tiếng trống, b/ MT theo thứ tự nào? Từ ngoài vào trong, từ phía trên bảng, cô giáo xuống dười lớp, từ không khí chung của lớp học đến bản thân người viết, Bài tập 2: Bài tập 2: - Gọi HS đọc bài tập 2 trong SGK.- HS xác định yêu cầu của bài tập. HS đọc bài Xác định thứ tự miêu tả - HS phát biểu tập 2. quang cảnh sân trường - GV nhận xét. HS xđ y/c trong giờ ra chơi. => T. tự: từ xa đến gần ( thứ tự không gian ) hoặc từ trước, trong và HS phát biểu. sau giờ ra chơi ( thứ tự thời gian ) hoặc từ quang cảnh chung đến bản HS khác thân mình trong giờ ra chơi ( từ khái quát đến cụ thể và ngược lại ). nhận xét. Bài tập 3: - Gọi HS đọc bài tập 3 trong SGK. HS đọc bài Bài tập 3: => Dàn ý tập 3 Nêu dàn ý cho bài Biển Mở bài: tên văn bản: Biển đẹp HS xác định đẹp của Vũ Tú Nam. Thân bài: lần lượt tả vẻ đẹp và màu sắc của biển ở nhiều thời thời yêu cầu điểm, nhiều góc độ khác nhau: HS phát biểu. - Buổi sáng HS khác - Buổi chiều: lại có buổi chiều lạnh, nắng tắt sớm; buổi chiều nắng nhận xét. tàn, mát dịu - Buổi trưa - Ngày mưa rào - Ngày nắng Kết bài: ( đ.cuối, từ “ Biển nhiều khi gất đẹp” đến “ ánh s.tạo nên”) : Nêu n.xét và suy nghĩ của mình về sự thay đổi cảnh sắc của biển. Hoạt động 4: Cuûng coá: Hãy nhắc lại dàn ý chung của bài văn tả cảnh. Hoạt động 5: Hướng dẫn học bài ở nhà và chuẩn bị bài mới: 1. Hướng dẫn tự học: - Nắm các bước cơ bản khi làm một bài văn tả cảnh. Nắm dàn ý khái quát của bài văn tả cảnh. - Tìm một số bài văn tả cảnh và xác định được dàn ý của những bài văn đó. 2. Chuaån bò baøi mới: Viết bài tập làm văn số 5 – văn tả cảnh ( làm ở nhà) Đề: Tả cây mai ngày tết. Chuẩn bị bài Buổi học cuối cùng - Đọc kĩ văn bản, xem kĩ các chú thích. - Trả lời các câu hỏi trong SGK để tìm hiểu nv người thầy giáo yêu nước Ha – men và n.vật Phrăng. - Truyện được kể theo ngôi nào? Nhận xét về cách xây dựng tình huống truyện. Em thấy tâm lí nhân vật được miêu tả ra sao? nhận xét về ngôn ngữ, câu văn, các biện pháp nghệ thuật được sử dụng. - Tìm hiểu ý nghĩa văn bản.Xem trước ghi nhớ.Trả lời các câu hỏi phần Luyện tập. Rút kinh nghiệm:
- ĐỀ KIỂM TRA MÔN TẬP LÀM VĂN – LỚP 6 ( Bài viết số 5) Thời gian : 90 phút _ _ _ * _ _ _ I.MỤC TIÊU: - Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng trong phần tập làm văn – văn miêu tả - lớp 6. - Khảo sát bao quát một số nội dung kiến thức, kĩ năng trọng tâm của chương trình tập làm văn – văn miêu tả - với mục đích đánh giá năng lực tạo lập văn bản của HS thông qua hình thức kiểm tra tự luận II. HÌNH THỨC: - Hình thức: kiểm tra tự luận - Cách tổ chức kiểm tra: HS làm tại lớp trong 90 phút. III.THIẾT LẬP MA TRẬN 1. Liệt kê và chọn các đơn vị bài học: - Tìm hiểu chung về văn miêu tả - Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả - Phương pháp tả cảnh 2. Xây dựng khung ma trận MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TẬP LÀM VĂN TỰ LUẬN Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Cộng thấp Chủ đề/Nội dung Làm văn Tả cây mai vàng ngày tết. 1 1 Số câu 1 1 Số điểm 10,0 điểm 10,0 điểm IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA ĐỀ: Tả cây mai vàng ngày tết. V. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM. a/ Hình thức: ( 2,0 điểm) Học sinh: - Viết ít sai chính tả. - Bài viết có bố cục ba phần rõ ràng. - Văn viết khá mạch lạc, trình bày rõ ý b/ Nội dung: ( 8,0 điểm) Học sinh có thể trình bày bằng nhiều cách khác nhau nhưng cần đảm bảo các nội dung sau: - Môû baøi: ( 1,5 điểm) :Giôùi thieäu khái quát về cây mai ngày tết. - Thaân baøi: ( 5,0 điểm) + Miêu tả khái quát về cây mai. +Miêu tả chi tiết cây mai ngày tết theo một thứ tự nhất định: rể, thân, cành, lá hoa, - Keát baøi: ( 1,5 điểm) Neâu caûm nghó veà cây mai ngày tết. * Chú ý : GV cân đối 3 phần, chấm điểm tổng trên bài làm của HS. Không cho điểm từng phần. > > > & < < <