Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần số 5

doc 10 trang minh70 2730
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần số 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_6_tuan_so_5.doc

Nội dung text: Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần số 5

  1. Ngày dạy: / / 201 Lớp:6A Tiết 19,20 VIẾT BAØI TAÄP LAØM VAÊN SỐ 1-VĂN KỂ CHUYỆN _ _ _ * _ _ _ I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Ôn lại những kiến thức về cách làm bài văn tự sự. 2. Kĩ năng: -Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự. - Rèn luyện kĩ năng diễn đạt, trình bày. 3 .Thái độ: Nắm được kiến thức để làm tốt bài văn tự sự. II. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC *Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của Nội dung cần đạt trò Hoạt động 1:Giới thiệu bài mới Hoạt động 2 : GV chép đề lên bảng và gợi ý cho HS làm HS chép đề Đề: Kể lại một truyền bài. thuyết đã học bằng lời văn Hoạt động 3: HS làm bài. HS làm bài. của em Hoạt động 4:Thu bài. HS nộp bài. Đáp án: -Yêu cầu về hình thức:(2 đ) + Bài viết trình bày theo bố cục đầy đủ, rõ ràng ( gồm các phần: Mở bài, thân bài, kết bài) + Trình bày ý mạch lạc, diễn đạt rõ ý, ít sai chính tả, ngữ pháp. -Yêu cầu về nội dung: ( 8 đ) + Môû baøi: ( 2,0 điểm) Giới thiệu truyền thuyết mà mình sẽ kể. + Thaân baøi: ( 4,0 điểm) Kể diễn biến sự việc trong truyền thuyết. + Keát baøi: ( 2,0 điểm) Kể kết cục của sự việc. Hoạt động 5:Hướng dẫn HS chuẩn bị bài mới: Chuẩn bị trước bài tiếp theo:” Từ nhiểu nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ”. - Đọc và trả lời các câu hỏi trong SGK. - Xem trước ghi nhớ. - Trả lời các câu hỏi phần Luyện tập. * Rút kinh nghiệm: > > > & < < <
  2. Ngày kiểm tra: / / 201 ; LD: ĐỀ KIỂM TRA BÀI VĂN VIẾT SỐ 1 NGỮ VĂN 6 _ _ _ * _ _ _ I.MỤC TIÊU: - Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng trong phần tập làm văn – văn tự sự - lớp 6. - Khảo sát bao quát một số nội dung kiến thức, kĩ năng trọng tâm của chương trình tập làm văn – văn tự sự - với mục đích đánh giá năng lực tạo lập văn bản của HS thông qua hình thức kiểm tra tự luận II. HÌNH THỨC: - Hình thức: kiểm tra tự luận - Cách tổ chức kiểm tra: HS làm bài tại lớp trong 90 phút. III.THIẾT LẬP MA TRẬN 1. Liệt kê và chọn các đơn vị bài học: - Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt - Tìm hiểu chung về văn tự sự - Sự việc và nhân vật trong văn tự sự - Chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự - Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự Đề tài: - Kể lại một truyền thuyết đã học . - Kể lại một truyền thuyết đã học bằng lời văn của em. - Kể lại một truyện cổ tích đã học . - Kể lại một truyện cổ tích đã học bằng lời văn của em. - Kể lại một truyện dân gian mà em thích. 2. Xây dựng khung ma trận MA TRẬN ĐỀ BÀI VĂN VIẾT SỐ 1 PHẦN TỰ LUẬN Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Cộng Chủ đề/Nội dung - Kể lại một truyền thuyết đã học bằng 1 1 lời văn của em. Số câu 1 1 Số điểm 10,0 điểm 10,0 điểm
  3. IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA ĐỀ: Kể lại một truyền thuyết đã học bằng lời văn của em. V. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM. a/ Yêu cầu về kĩ năng: Biết cách làm bài văn tự sự . Kết cấu chặt chẽ, diễn đạt lưu loát; không mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp. b/ Yêu cầu về kiến thức: Trên cơ sở những hiểu biết về văn tự sự, học sinh có thể trình bày theo nhiều cách nhưng cần làm rõ các ý cơ bản: - Giới thiệu truyền thuyết mà mình sẽ kể. - Kể diễn biến sự việc trong truyền thuyết. - Kể kết cục của truyền thuyết. Nêu ý nghĩa. Biểu điểm: -10,0 điểm: Bài viết đáp ứng tương đối tốt các yêu cầu đã nêu. Bài viết có bố cục rõ ràng. Văn viết trôi chảy. Ít mắc lỗi chính tả. Trình bày sạch đẹp. - 7,0 điểm: Bài viết có bố cục tương đối rõ ràng. Trình bày được khoảng 2/3 số ý đã nêu. Còn mắc một số lỗi chính tả, cách dùng từ. - 5,0 điểm: Bài viết có bố cục tương đối rõ ràng. Trình bày được khoảng 1/2 số ý đã nêu. Còn mắc một số lỗi chính tả, cách dùng từ. - 3,0 điểm: Bài viết chung chung. Bố cục không rõ ràng. Sai khá nhiều lỗi chính tả, cách dùng từ, ngữ pháp. - 0,0 điểm: Bài viết hoàn toàn lạc đề. Bỏ giấy trắng. * Các mức điểm khác, giáo viên căn cứ vào bài làm của học sinh để cho điểm. * Lưu ý : Bài làm của học sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau; cơ bản đạt được các yêu cầu về kĩ năng và kiến thức thì vẫn cho điểm tối đa. > > > & < < < Duyệt của BGH Tổ trưởng chuyên môn Giáo viên ra đề Trần Huỳnh Thanh Thanh Lương Thị Thắm
  4. Ngày dạy: / / 201 Lớp: 6A Ngày dạy: / / 201 Lớp: 6A Tiết 21 TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ _ _ _ * _ _ _ I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1. Kiến thức: - Töø nhieàu nghóa. - Hieän töôïng chuyeån nghóa cuûa töø. 2. Kĩ năng: - Nhaän dieän ñöôïc töø nhieàu nghóa. - Böôùc ñaàu bieát söû duïng töø nhieàu nghóa trong hoaït ñoäng giao tieáp. - Kĩ năng tự nhận thức, tư duy, xác định giá trị,giao tiếp,.ra quyết định 3. Thái độ: - Vận dụng tốt từ nhiều nghĩa trong hoạt động giao tiếp. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: - Giáo viên: Bảng phụ - Học sinh: Chuẩn bị theo sự hướng dẫn của giáo viên. III. PHƯƠNG PHÁP: 1 Phương pháp: Quy nạp, vấn đáp, 2. Kỹ thuật: Động não, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, chia nhóm, IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ - Nghĩa của từ là gì? - Coù mấy cách chính để giải thích nghĩa của từ? Cho ví dụ minh họa. 2. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của Bài HS ghi trò Hoạt động 1 :Giới thiệu bài mới: Hoạt động 2: Hình thành các đơn vị kiến thức của bài học: * Từ nhiều nghĩa I. Từ nhiều nghĩa - Gọi HS đọc bài thơ Những cái chân của Vũ Quần HS đọc bài thơ Ví dụ : Bài thơ Những cái chân Phương ở mục I SGK/55. của Vũ Quần Phương - Tra từ điển để biết các nghĩa của từ chân. HS phát biểu => Chân có một số các nghĩa sau: - Từ chân có ba nghĩa. + Bộ phận dưới cùng của cơ thể người hay động vật, dùng để đi, đứng: đau chân, mỏi chân; + Bộ phận dưới cùng của một số sự vật, có tác dụng đỡ cho các bộ phận khác: chân giường, chân kiềng, chân đèn;
  5. + Bộ phận dưới cùng của một số sự vật, tiếp giáp và bám chặt vào mặt nền: chân tường, chân núi, chân răng. - Tìm thêm một số từ khác cũng có nhiều nghĩa như HS phát biểu từ chân. => VD: từ mắt được dùng trong những câu văn: + Cô Mắt thì ngày cũng như đêm lúc nào cũng lờ đờ, thấy hai mi nặng trĩu như buồn ngủ mà không ngủ được + Những quả na đã bắt đầu mở mắt. + Gốc bàn to quá, có những cái mắt to hơn cái gáo dừa. - Tìm một số từ chỉ có một nghĩa, ví dụ: com-pa, HS phát biểu kiềng, =>VD: bút, in-tơ-nét, toán học, - Từ compa, kiềng, chỉ có một - Từ các ví dụ trên, em hãy cho biết từ có thể có mấy HS phát biểu nghĩa nghĩa? => HS phát biểu dựa vào ghi nhớ trong SGK. * Ghi nhớ SGK/56 * Hiện tượng chuyển nghĩa của từ II Hiện tượng chuyển nghĩa - Nghĩa đầu tiên của từ chân là nghĩa nào? HS phát biểu của từ => Nghĩa đầu tiên của từ chân là bộ phận dưới cùng của VD: từ chân: cơ thể người hay động vật, dùng để đi, đứng: đau chân, + đau chân, mỏi chân -> nghĩa mỏi chân. gốc Nghĩa đầu tiên gọi là nghĩa gốc ( nghĩa đen, nghĩa + chân giường, chân núi -> chính). Nó là cơ sở để hình thành nghĩa chuyển của từ. nghĩa chuyển - Nêu một số nghĩa chuyển của từ chân mà em biết. HS phát biểu =>+Bộ phận dưới cùng của một số sự vật, có tác dụng đỡ cho các bộ phận khác: chân giường, chân kiềng, chân đèn; + Bộ phận dưới cùng của một số sự vật, tiếp giáp và bám chặt vào mặt nền: chân tường, chân núi, chân răng. - Tìm mối quan hệ giữa các nghĩa của từ chân với HS phát biểu nhau. => Nghĩa đầu tiên là cơ sở để suy ra các nghĩa sau. Các nghĩa sau được hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc. - Trong một câu cụ thể, một từ thường được dùng với HS phát biểu mấy nghĩa? => Trong một câu cụ thể, một từ thường chỉ được dùng với một nghĩa. - Trong bài thơ Những cái chân, từ chân được dùng với những nghĩa nào? => Từ chân được dùng với nghĩa chuyển nhưng vẫn được hiểu theo nghĩa gốc nên mới có những liên tưởng thú vị như cái kiềng có tới ba chân nhưng “ Chẳng bao giờ đi cả”, cái võng không có chân mà “ đi khắp nước”. - Qua việc tìm hiểu các ví dụ trên, em hãy cho biết HS phát biểu trong từ nhiều nghĩa có những nghĩa nào? Thông thường trong câu, từ được hiểu nghĩa như thế nào? => HS phát biểu, GV nhận xét. * Ghi nhớ SGK/35 Hoạt động 3: Luyện tập III. Luyện tập: Bài tập 1: Bài tập 1: Tìm một số từ chỉ bộ - Gọi HS đọc bài tập 1 trong SGK. HS đọc bài tập 1 phận cơ thể người có sự chuyển - HS xác định yêu cầu của bài tập. HS xác định yêu nghĩa - HS lần lượt phát biểu cầu. VD: - GV nhận xét. HS phát biểu đầu: VD: HS khác nhận xét. đau đầu, nhức đầu, + đầu: đầu sông, đầu nhà, đầu
  6. đau đầu, nhức đầu, tường, đầu sông, đầu nhà, đầu tường, đầu mối, đầu mối, + mũi: mũi tẹt, sổ mũi, mũi kim, mũi kéo, mũi thuyền, mũi đất, cánh quân chia làm ba mũi + tay: đau tay, cánh tay, tay ghế, tay vịn cầu thang, tay anh chị, tay súng, Bài tập 2: Bài tập 2: - Gọi HS đọc bài tập 2 trong SGK. Vd: lá -> lá phổi, lá lách, - Gọi HS xác định yêu cầu của bài tập. HS đọc bài tập 2 quả -> quả tim, quả thận, - HS lần lượt phát biểu HS xác định yêu - GV nhận xét. cầu HS phát biểu Bài tập 3: HS khác nhận xét Bài tập 3: - Gọi HS đọc bài tập 3 trong SGK. a/ hộp sơn – sơn cửa; cái bào – - HS xác định yêu cầu của bài tập. HS đọc bài tập 3 bào gỗ; cân muối – muối dưa, - HS phát biểu. HS xác định yêu b/ đang bó lúa – gánh ba bó lúa; - GV nhận xét. cầu của bài tập. cuộn bức tranh – ba cuộn giấy; HS phát biểu. đang nắm cơm – ba nắm HS khác nhận xét cơm, Bài tập 4: Bài tập 4: - Gọi HS đọc bài tập 4 trong SGK. HS đọc bài tập 4 a/ Tác giả nêu hai nghĩa của từ - Gọi HS xác định yêu cầu của bài tập. HS xác định yêu bụng. Còn thiếu một nghĩa nữa – - HS phát biểu. cầu của bài tập. “ phần phình to ở giữa của một - GV nhận xét. HS phát biểu. số sự vật” ( bụng chân). HS khác nhận xét b/ Nghĩa của các trường hợp sử dụng từ bụng: + ấm bụng: nghĩa 1; + tốt bụng: nghĩa 2; + bụng chân: nghĩa 3 Hoạt động 4: Củûng coá: -Từ có thể có mấy nghĩa? Trong từ nhiều nghĩa có những nghĩa nào? Thông thường trong câu, từ được hiểu nghĩa như thế nào? Hoạt động 5: Hướng dẫn học bài ở nhà và chuẩn bị bài mới: 1.Hướng dẫn tự học: - Nắm được kiến thức về từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ. - Đặt câu có sử dụng từ nhiều nghĩa. 2. Chuaån bò baøi mới: Chuẩn bị bài “Lời văn, đoạn văn tự sự” - Đọc và trả lời theo các câu hỏi trong SGK. - Xem tröôùc ghi nhôù. -Laøm caùc baøi taäp phaàn luyeän taäp.  > > & < < <
  7. Ngày dạy: / / 201 Lớp:6A Ngày dạy: / / 201 Lớp:6A Tiết 22 LỜI VĂN, ĐOẠN VĂN TỰ SỰ _ _ _ * _ _ _ I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1. Kiến thức: - Lôøi vaên töï söï: duøng ñeå keå ngöôøi vaø keå vieäc. - Ñoaïn vaên töï söï: goàm moät soá caâu, ñöôïc xaùc ñònh giöõa hai daáu chaám xuoáng doøng. 2. Kĩ năng: - Böôùc ñaàu bieát caùch duøng lôøi vaên, trieån khai yù, vaän duïng vaøo ñoïc – hieåu vaên baûn töï söï. - Bieát vieát ñoaïn vaên, baøi vaên töï söï. - Kĩ năng giao tiếp, xác định giá trị, nhận thức,tư duy 3. Thái độ: - Nắm được lời văn tự sự và viết được đoạn văn tự sự. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Chuẩn bị theo sự hướng dẫn của giáo viên. III. PHƯƠNG PHÁP: 1 Phương pháp: Quy nạp, vấn đáp, gợi mở 2. Kỹ thuật: Động não, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ - Nêu cách làm bài văn tự sự. 2. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của Bài HS ghi trò Hoạt động 1 :Giới thiệu bài mới: Hoạt động 2: Nội dung bài học: * HDHS tìm hiểu lời văn, đoạn văn tự sự I Lời văn, đoạn văn tự sự Lời văn giới thiệu nhân vật 1. Lời văn giới thiệu nhân vật - Gọi HS đọc các đoạn văn mục 1 SGK/58 HS đọc các đoạn VD: Các đoạn văn trong - Các câu văn trong đoạn (1), (2) giới thiệu những nhân văn SGK vật nào? HS phát biểu - Đoạn (1): giới thiệu các => Giới thiệu các nhân vật: Hùng Vương, Mị Nương, Sơn HS khác nhận xét nhân vật: vua Hùng, Mị Nương. Tinh, Thủy Tinh. - Đoạn (2): giới thiệu các - Các câu văn đã giới thiệu nhân vật như thế nào? HS phát biểu nhân vật: Sơn Tinh, Thủy Tinh. =>Đoạn (1) gồm hai câu, mỗi câu giới thiệu hai ý rất cân đối, đầy đủ, không thừa, không thiếu. + Câu thứ nhất: một ý giới thiệu về Hùng Vương, một ý giới thiệu về Mị Nương. + Câu thứ hai: một ý giới thiệu về tình cảm, một ý giới thiệu về nguyện vọng. Đoạn ( 2) gồm sáu câu. Câu 1 giới thiệu chung, câu 2,3 giới thiệu một người, câu 4,5 giới thiệu một người, câu 6 kết lại, rất chặt chẽ. Do tài của hai chàng ngang nhau, cách giới
  8. thiệu cũng ngang nhau, cân đối, tạo nên vẻ đẹp của đoạn văn. - Câu văn giới thiệu trên đây thường dùng những từ, cụm HS phát biểu từ gì? => Câu văn với từ là. Câu văn với từ có, câu văn kể ngôi thứ ba: Người ta gọi chàng là Lời văn kể sự việc 2.Lời văn kể sự việc - Gọi HS đọc đoạn văn mục 2 SGK/59 HS đọc đoạn văn VD: Đoạn văn trong SGK - Nhân vật Thủy Tinh trong đoạn văn trên đã có những HS phát biểu Đoạn văn kể sự việc Thủy hành động gì? HS khác nhận xét Tinh đánh Sơn Tinh. => Thủy Tinh: đến muộn, không lấy được Mị Nương, đem quân đuổi theo hai vợ chồng Sơn Tinh. Hô mưa, gọi gió, làm thành giông bão, dâng nước đánh, nước ngập, nước dâng, - Các hành động ấy được kể theo thứ tự nào? HS phát biểu => Các hành động được kể theo thứ tự trước sau, nguyên Kể theo thứ tự trước sau, nhân – kết quả, thời gian. Hành động ấy mang lại kết quả: lụt nguyên nhân – kết quả, thời gian. lớn, thành Phong Châu nổi lềnh bềnh trên một biển nước. - Lời kể trùng điệp ( nước ngập , nước ngập , nước HS phát biểu dâng ) gây ấn tượng gì cho người đọc? => Gây ấn tượng mạnh cho người đọc. - Từ việc tìm hiểu trên, em hãy cho biết trong văn tự sự, HS phát biểu * Ghi nhớ ( điểm 1) SGK/ 59 khi kể việc,.người ta thường kể những gì? => HS phát biểu dựa vào ghi nhớ SGK / 59 3. Đoạn văn Đoạn văn VD: Các đoạn văn trong - Gọi HS đọc lại các đoạn văn (1), (2),(3) SGK/58,59 HS đọc lại các - Hãy cho biết mỗi đoạn văn biểu đạt ý chính nào. Gạch đoạn văn SGK dưới câu biểu đạt ý chính ấy. Tại sao người ta gọi đó là HS phát biểu câu chủ đề? =>Ý chính của đoạn (1): Vua Hùng kén rễ. Câu biểu đạt ý - Đoạn (1): Vua Hùng kén rễ. chính: “ Vua cha yêu thương xứng đáng.” “ Vua cha yêu thương xứng Ý chính của đoạn (2): Hai thần đến cầu hôn. Câu biểu đạt đáng.”-> câu chủ đề ý chính: “ Một hôm có hai chàng trai đến cầu hôn.” - Đoạn (2): Hai thần đến cầu Ý chính của đoạn (3): Thủy Tinh đánh Sơn Tinh. Câu biểu hôn. “ Một hôm có hai chàng trai đạt ý chính: “ Thủy Tinh đòi cướp Mị Nương.” đến cầu hôn.” -> câu chủ đề - Để dẫn đến ý chính ấy, người kể đã dẫn dắt từng bước - Đoạn (3): Thủy Tinh đánh bằng cách kể các ý phụ như thế nào? Chỉ ra các ý phụ và HS phát biểu Sơn Tinh. “ Thủy Tinh đòi mối quan hệ của chúng với ý chính. cướp Mị Nương.” -> câu chủ đề =>Đoạn (1) biểu đạt ý : Vua Hùng kén rể. Muốn kén rể thì trước hết phải nói vua có con gái đẹp, sau mới có lòng yêu thương và có ý kén rể tài giỏi. Đoạn (2) biểu đạt ý :Có hai chàng trai đến cầu hôn, đều có tài lạ như nhau, đều xứng đáng làm rể vua Hùng. Muốn nói được ý này thì phải giới thiệu từng người, phải dẫn dắt. Họ đều có tài nhưng không được giống nhau. Đoạn (3) biểu đạt ý : Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh. Muốn diễn đạt ý này, người kể phải kể trận đánh theo thứ tự trước sau, từ nguyên nhân đến trận đánh. - Qua việc trả lời các câu hỏi, em hãy cho biết mỗi đoạn văn thường biểu đạt mấy ý? Diễn đạt thành mấy HS phát biểu câu?Câu ấy gọi là câu gì? Các câu khác trong đoạn làm nhiệm vụ gì? => HS phát biểu dựa vào ghi nhớ SGK / 59 * Ghi nhớ ( điểm 2) SGK/ 59 Hoạt động 3: : Luyện tập II. Luyện tập Bài tập 1: Bài tập 1:
  9. - Gọi HS đọc bài tập 1 trong SGK. HS đọc bài tập 1 - HS xác định yêu cầu của bài tập HS xác định yêu - HS phát biểu cầu - GV nhận xét. HS phát biểu. => a/ Ý chính của đoạn thể hiện ở câu chủ đề: “ Cậu chăn HS khác nhận a/ Ý chính: Sọ Dừa chăn bò rất bò rất giỏi”. Cái ý giỏi được thể hiện qua nhiều ý phụ cụ thể xét. giỏi. như: chăn suốt ngày, từ sáng tới tối. Dù nắng mưa như thế Câu chủ đề: “ Cậu chăn bò rất nào, bò đều được ăn no căng bụng. giỏi.” b/ Ý chính nói hai cô chị ác, hay hắt hủi Sọ Dừa, cô út b/ Ý chính: hai cô chị ác, hay hiền lành, đối xử với Sọ Dừa tử tế. Muốn nói được ý này thì hắt hủi Sọ Dừa, cô út hiền lành, phải dẫn dắt từ chỗ: “ Ngày mùa, tôi tớ ra đồng làm cả”, đối xử với Sọ Dừa tử tế. nghĩa là do thiếu người, con gái phú ông cũng phải làm việc Câu chủ đề: “ Hai cô chị đưa cơm cho Sọ Dừa. Nếu không người ta sẽ thắc mắc, phú rất tử tế.” ông giàu thế, tôi tớ đâu mà bắt ba cô con gái đưa cơm cho c/ Ý chính: tính cô còn trẻ con đứa chăn bò? Câu 1 đóng vai trò dẫn dắt, giải thích. lắm c/ Ý chính đoạn này là nói “ tính cô còn trẻ con lắm”. các Câu chủ đề: “ Và tính cô câu sau nói rõ cái tính trẻ con ấy biểu hiện như thế nào. trẻ con lắm.” Bài tập 2: Bài tập 2: - Gọi HS đọc bài tập 2 trong SGK. HS đọc bài tập 2. - Câu b đúng vì sự việc được kể - HS xác định yêu cầu của bài tập. HS xác định yêu hợp lôgic. Trật tự các câu được - HS phát biểu cầu sắp xếp có trước, có sau. - GV nhận xét. HS phát biểu. - Câu a sai vì sự việc được kể HS khác nhận không hợp lôgic. Bài tập 3: xét. Bài tập 3: - Gọi HS đọc bài tập 2 trong SGK. HS đọc bài tập 3. Viết câu giới thiệu các nhân vật: - HS xác định yêu cầu của bài tập. HS xác định yêu Thánh Gióng, Lạc Long Quân, - HS phát biểu cầu Âu Cơ, Tuệ Tĩnh. - GV nhận xét. HS phát biểu. HS khác nhận xét. Bài tập 4: Bài tập 4: - Gọi HS đọc bài tập 2 trong SGK. HS đọc bài tập 4. Viết đoạn văn kể chuyện - HS xác định yêu cầu của bài tập. HS xác định yêu - HS phát biểu cầu - GV nhận xét. HS phát biểu. HS khác nhận xét. Hoạt động 4: Cuûng coá: Văn tự sự chủ yếu kể về những gì? Khi kể cần lưu ý điều gì? Nêu cách viết đoạn văn tự sự. Hoạt động 5: Hướng dẫn học bài ở nhà và chuẩn bị bài mới: 1. Hướng dẫn tự học: Nhận diện từng đoạn trong một truyện dân gian đã học, nêu ý chính của mỗi đoạn và phân tích tính mạch lạc giữa các câu trong đoạn. 2. Chuaån bò baøi mới:Chuẩn bị bài “Thạch Sanh” - Đọc kĩ văn bản, xem kĩ các chú thích. - Trả lời các câu hỏi trong SGK. - Tìm hiểu ý nghĩa văn bản. - Xem trước ghi nhớ. - Trả lời các câu hỏi phần Luyện tập. * Rút kinh nghiệm: .
  10. > > > & < < <