Giáo án Sinh học Lớp 10 - Tuần 28 + 29. Tiết 55 đến 58
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 10 - Tuần 28 + 29. Tiết 55 đến 58", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
giao_an_sinh_hoc_lop_10_tuan_28_29_tiet_55_den_58.doc
Nội dung text: Giáo án Sinh học Lớp 10 - Tuần 28 + 29. Tiết 55 đến 58
- Sinh 10CB TUẦN 28 TIẾT 55 ÔN TẬP KIỂM TRA 1 TIẾT BÀI 19: GIẢM PHÂN. Câu 1: Giảm phân chỉ xảy ra ở loại tế bào nào sau đây? A. Tế bào sinh dưỡng B. Tế bào giao tử C. Tế bào sinh dục chín D. Hợp tử Câu 2: Đặc điểm nào sau đây có ở giảm phân mà không có ở nguyên phân? A. Xảy ra sự tiếp hợp và có thể có hiện tượng trao đổi chéo B. Có sự phân chia của tế bào chất C. Có sự phân chia nhân D. NST tự nhân đôi ở kì trung gian thành các NST kép Câu 3: Trong giảm phân, các NST xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào ở A. kì giữa I và kì sau I B. kì giữa II và kì sau II C. kì giữa I và kì giữa II D. kì giữa I và kì sau II Câu 4: Trong giảm phân, ở kì sau I và kì sau II có điểm giống nhau là A. Các NST đều ở trạng thái đơn B. Các NST đều ở trạng thái kép C. Có sự dãn xoắn của các NST D. Có sự phân li các NST về 2 cực tế bào Câu 5: Sự tiếp hợp và trao đổi chéo NST diễn ra ở chu kì nào trong giảm phân? A. kì đầu I B. kì giữa I C. kì đầu II D. kì giữa II Câu 6: Phát biểu nào sau đây đúng với sự phân li của các NST ở kì sau I của giảm phân? A. Phân li các NST đơn B. Phân li các NST kép, không tách tâm động C. NST chỉ di chuyển về 1 cực của tế bào D. Tách tâm động rồi mới phân li Câu 7: Ý nghĩa về mặt di truyền của sự trao đổi chéo NST là A. Làm tăng số lượng NST trong tế bào B. Tạo ra sự ổn định về thông tin di truyền C. Tạo ra nhiều loại giao tử, góp phần tạo ra sự đa dạng sinh học D. Duy trì tính đặc trưng về cấu trúc NST Câu 8: Những phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về giảm phân? (1) Giai đoạn thực chất làm giảm đi một nửa số lượng NST ở các tế bào con là giảm phân I (2) Trong giảm phân có 2 lần nhân đôi NST ở hai kì trung gian (3) Giảm phân sinh ra các tế bào con có số lượng NST giảm đi một nửa so với tế bào mẹ (4) Bốn tế bào con được sinh ra đều có nNST giống nhau về cấu trúc Những phương án trả lời đúng là A. (1), (2) B. (1), (3) C. (1), (3), (4) D. (1), (2), (4) Câu 9: Ở phân bào giảm phân, tế bào con có bộ NST bằng một nữa tế bào mẹ vì: A. Giảm phân diễn ra 2 lần phân bào liên tiếp. B. Từ 1 tế bào mẹ tạo ra 4 tế bào con. C. NST nhân đôi một lần nhưng có 2 lần phân li. D. Giảm phân gắn liền với quá trình tạo giao tử Câu 10: Khi nói về giảm phân, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tất cà mọi tế bào đều có thể tiến hành giảm phân B. Từ 1 tế bào 2n qua giảm phân bình thường sẽ tạo thành 4 tế bào n. C. Qua quá trình giảm phân luôn tạo ra tế bào con mang bộ NST đơn bội. D. Sự phân bào giảm phân luôn dẫn tới quá trình tạo giao tử Câu 11: Ở cơ thể người, Sự phân bào giảm phân có mấy ý nghĩa sau đây đúng? (I). Tạo ra giao tử đơn bội, qua thụ tinh khôi phục lại bộ NST 2n của loài. (II). Giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển (III). Giúp cơ thể tăng kích thước và khối lượng. (IV). Tạo ra nhiều loại giao tử mang tổ hợp gen khác nhau. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 12: Trong hệ sinh dục của một cá thể động vật ( có giới tính phân biệt) người ta quan sát 10 tế bào phân chia liên tục 3 lần, các tế bào thu được đều giảm phân bình thường tạo các tế bào đơn
- bội. Biết rằng trong một tế bào đang ở kì giữa của giảm phân I đếm được 36 cromatic. Các giao tử tạo ra tham gia thụ tinh với hiệu suất 10%. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (I). Các tế bào trên thuộc loài có bộ NST lưỡng bội 2n = 18. (II). Trong quá trình trên có 16 hợp tử được hình thành. (III). Nếu cá thể trên là cá thể đực có thể có 32 hợp tử được hình thành (IV). Nếu cá thể trên là cá thể cái có thể có 18 hợp tử được hình thành A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 13: Một tế bào sinh dục đực và một tế bào sinh dục cái cúa một loài nguyên phân một số đợt bằng nhau. Tất cả các tế bào con được tạo thành đều chuyển sang vùng chín giảm phân bình thường tạo ra 1280 giao tử. Trong quá trình đó, đã có 14592 nhiễm sắc thể bị tiêu biến cùng với các thể định hướng. Tỉ lệ trứng được thụ tinh chiếm 6,25% trên tổng số trứng được tạo thành. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (I). Có 256 tế bào sinh tinh và 256 tế bào sinh trứng đã tạo ra số giao tử nói trên. (II). Các tế bào trên thuộc loài có bộ NST lưỡng bội 2n = 38. (III). Trong quá trình trên có 16 hợp tử được hình thành. (IV).Có 1024 tinh trùng được tạo thành và hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 15,626% . A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 BÀI 22,23,24 Câu 1: Đặc điểm nào sau đây không đúng về cấu tạo của vi sinh vật? A. Cơ thể nhỏ bé, chỉ nhìn thấy rõ dưới kính hiển vi B. Tất cả các vi sinh vật đều có nhân sơ C. Một số vi sinh vật có cơ thể đa bào D. Đa số vi sinh vật có cơ thể là một tế bào Câu 2: Môi trường nuôi cấy vi sinh vật mà người nuôi cấy đã biết thành phân hóa học và khối lượng của từng thành phần đó được gọi là: A. môi trường nhân tạo B. môi trường dùng chất tự nhiên C. môi trường tổng hợp D. môi trường bán tổng hợp Câu 3: Căn cứ để phân biệt các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật gồm A. Nguồn năng lượng và khí CO2 B. Nguồn cacbon và nguồn năng lượng C. Ánh sáng và nhiệt độ D. Ánh sáng và nguồn cacbon Câu 4: Vi khuẩn nitrat sinh trưởng được trong môi trường thiếu ánh sáng và có nguồn cacbon chủ yếu là CO2. Như vậy hình thức dinh dưỡng của chúng là A. quang dị dưỡng B. hóa dị dưỡng C. quang tự dưỡng D. hóa tự dưỡng Câu 5: Khi có ánh sáng và giàu CO2 , một vi sinh vật có thể phát triển tốt trên môi trường với thành phần chất được tính theo đơn vị g/l như sau: MgSO4 0,3M; CaCl2 0,2M; NaCl 4,5M; (NH4)3PO4 0,2M . Môi trường trên thuộc loại môi trường nào sau đây? A. Môi trường tự nhiện. B. Môi trường tổng hợp. C. Môi trường bán tổng hợp. D. Môi trường nuôi cấy tự nhiên. Câu 6: Khi nói về kiểu dinh dưỡng của các vi sinh vật, phát biểu nào dưới đây sai? A. Vi khuẩn lam dinh dưỡng theo quang tự dưỡng. B. Vi khuẩn tía không chứa S dinh dưỡng theo kiểu quang dị dưỡng. C. Nấm dinh dưỡng theo kiểu hóa dị dưỡng. D. Vi khuẩn nitrat hóa dinh dưỡng theo kiểu hóa dị dưỡng. Câu 7: Ý nào sau đây là sai về quá trình phân giải protein? A. Quá trình phân giải protein phức tạp thành các axit amin được thực hiện nhờ tác dụng của enzim proteaza. B. Khi môi trường thiếu nito, vi sinh vật có thể khử amin của axit amin, do đó có hiện tượng khí amoniac bay ra. C. Khi môi trường thiếu cacbon và thừa nito, vi sinh vật có thể khử amin của axit amin, do đó có hiện tượng khí amoniac bay ra D. Nhờ có tác dụng của proteaza của vi sinh vật mà protein của đậu tương được phân giải thành các axit amin
- Câu 8: Vi khuẩn lactic đồng hình biến đổi glucozo thành: A. khí CO2 B. axit lactic C. axit axetic D. etanol Câu 9: Glucozo dưới tác dụng của vi khuẩn lactic dị hình có thể bị biến đổi thành A. Axit lactic, axit axetic, axit amin, etanol,... B. Axit lactic, axit axetic, axit nucleic, etanol,... C. Axit lactic, khí CO2, axit amin, etanol,... D. Axit lactic, khí CO2, axit axetic, etanol,... Câu 10: Ý nào sau đây là đúng A. Quá trình phân giải protein diễn ra bên trong tế bào dưới tác dụng của enzim proteaza B. Lên men lactic là quá trình chuyển hóa thiếu khí đường glucozo, lactozo thành sản phẩm chủ yếu là axit lactic C. Vi sinh vật sử dụng hệ enzim xenlulaza trong môi trường để biến đổi xác thực vật (chủ yếu là xenlulozo) D. Sản phẩm duy nhất của quá trình lên men lactic dị hình là axit lactic Câu 11: Việc làm tương trong dân gian thực chất là tạo điều kiện thuận lợi để vi sinh vật thực hiện quá trình nào sau đây? A. Phân giải polisaccarit B. Phân giải protein C. Phân giải xenlulozo D. Lên men lactic Câu 12: Việc phân giải xenlulozo trong xác TV của vi sinh vật có bao nhiêu ý nghĩa dưới đây? (I). Làm giàu chất dinh dưỡng cho đất (II). Góp phần làm giảm ô nhiễm môi trường (III). Tạo nguyên liệu cho chu trình chuyển hóa vật chất. (IV). Cung cấp đường cho bản thân vi sinh vật. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 13: Muối chua rau, thực chất là tạo điều kiện để quá trình nào sau đây xảy ra? A. Phân giải xenlulozo, lên men lactic B. Phân giải protein, xenlulozo C. Lên men lactic và lên men etilic D. Lên men lactic Câu 14: Nhận định nào sau đây là đúng với quá trình lên men lactic đồng hình? A. Sản phẩm chỉ là axit lactic B. Ngoài sản phẩm là axit lactic còn có rượu, axit axetic, CO2 C. Sản phẩm gồm axit lactic và CO2 D. Sản phẩm gồm axit lactic và O2 Câu 15: Nhận định nào sau đây là đúng với quá trình lên men lactic dị hình? A. Sản phẩm chỉ là axit lactic B. Ngoài axit lactic, sản phẩm còn có etanol, axit axetic, CO2 C. Ngoài axit lactic, sản phẩm còn có etanol, axit axetic, O2 D. Sản phẩm chỉ gồm axit amin TUẦN 29 TIẾT 57 BÀI 25: SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT. I. Khái niệm sinh trưởng: 1. Khái niệm: - Sự sinh trưởng của quần thể vi sinh vật được hiểu là sự tăng số lượng tế bào trong quần thể 2 .Thời gian thế hệ (g) - Là thời gian từ khi sinh ra một tế bào cho đến khi tế bào đó phân chia hoặc số tế bào trong quần thể tăng gấp đôi. n Nt = N0 x 2 Trong đó: N0: số lượng tế bào ban đầu trong quần thể vi sinh vật. II.Sự sinh trưởng của quần thể VK: 1. Nuôi cấy không liên tục: - Khái niệm: Môi trường nuôi cấy không liên tục là môi trường nuôi cấy: + Không được bổ sung chất dinh dưỡng mới.
- + Không lấy đi các sản phẩm chuyển hóa vật chất. * Quần thể vi khuẩn sinh trưởng theo một đường cong gồm 4 pha. a. Pha tiềm phát (pha lag) - VK thích nghi với môi trường. - Số lượng TB trong quần thể không tăng. - Enzim cảm ứng được hình thành. b. Pha lũy thừa (pha log) - Tốc độ sinh trưởng lớn nhất và không đổi. - Số lượng tế bào tăng rất nhanh. c. Pha cân bằng: - Số lượng tế bào đạt cực đại và không đổi theo thời gian do: + Số tế bào sinh ra = số tế bào chết đi. d. Pha suy vong: - Số tế bào trong quần thể giảm dần do: + Chất dinh dưỡng bị cạn kiệt. + Chất độc hại tích luỹ nhiều. 2. Nuôi cấy liên tục - Bổ sung các chất dinh dưỡng vào và đồng thời lấy ra dịch nuôi cấy tương đương. - Điều kiện môi trường duy trì ổn định * Ứng dụng: - Sản xuất sinh khối để thu nhận pr đơn bào, các hợp chất có hoạt tính sinh học như a.a, kháng sinh. TUẦN 29 TIẾT 58 BÀI TẬP VI SINH VẬT Thời gian thế hệ (kí hiệu là g) là thời gian từ khi sinh ra 1 tế bào cho đến khi tế bào đó phân chia hay quần thể nhân đôi về mặt số lượng cá thể t g n n: số lần phân chia TB t: thời gian cần cho n lần phân chia * Lưu ý: Thời gian thế hệ thay đổi nhiều ở các quần thể khác nhau và các điều kiện khác nhau. Bài 1: Ở vi khuẩn lactic, khi sinh trưởng trong điều kiện thích hợp nhất thì thời gian thế hệ (g) của chúng là 100 phút. Hỏi nếu một nhóm vi khuẩn lactic gồm 15 cá thể được nuôi cấy trong điều kiện tối ưu thì sau bao lâu sẽ tạo ra 960 cá thể ở thế hệ cuối cùng ? Hướng dẫn: Gọi No là số lượng tế bào của quần thể vi sinh vật ban đầu. Nt là số lượng tế bào của quần thể vi sinh vật sau thời gian t. n là số lần phân chia của vi sinh vật sau thời gian t. g là thời gian thế hệ của vi sinh vật đang xét. t/g n Ta có biểu thức mô phỏng mối liên hệ giữa các yếu tố trên như sau : Nt = No.2 = No.2 Ta nhận thấy đề bài đã cho : Nt = 960 ; No = 15 ; g = 100 phút . Thay các số liệu này vào biểu thức trên, ta được : 960 = 15.2t/100 = 15.2n t = 600 phút ; n = 6 lần. Vậy nếu một nhóm vi khuẩn lactic gồm 15 cá thể được nuôi cấy trong điều kiện tối ưu thì sau 600 phút sẽ tạo ra 960 cá thể ở thế hệ cuối cùng. Bài 2. Một vi khuẩn nếu nuôi cấy trong điều kiện pH =3,5 thì thời gian thế hệ là 30 phút, còn nếu nuôi cấy ở điều kiện pH=4,5 thì thời gian thế hệ là 20 phút. Một quần thể vi khuẩn này được nuôi trong 3 giờ: 1/3 thời gian nuôi cấy trong môi trường có độ pH là 3,5; sau đó chuyển sang môi trường có độ pH là 4,5. Biết rằng số lượng tế bào trong quần thể ban đầu là 106 tế bào và quần thể trải qua pha tiềm phát ở môi trường có pH=3,5 với thời gian 30 phút và ở môi trường có pH =4,5 với thời gian 40 phút. Tính số tế bào tạo ra sau khi nuôi cấy ở cả hai môi trường. Hướng dẫn: - Nuôi trong môi trường có pH =3,5:
- + Thời gian thế hệ g = 30’ ; + Thời gian nuôi cấy: 1/3 . 3 =1h = 60’ + Pha lag = 30’ số thế hệ n1 = 1 số tế bào ở môi trường này sau 1h: 1 6 N1= N0.2 =2.10 tế bào - Nuôi trong môi trường có pH =3,5: + Thời gian thế hệ g = 20’ ; + Thời gian nuôi cấy : 3-1=2h =120’ + Pha lag = 40’ số thế hệ n2 = (120-40): 20 = 4 số tế bào sau khi nuôi cấy ở cả 2 môi trường là: 4 6 N = N1 . 2 = 32.10 tế bào