Giáo án Tin học Lớp 11 - Chương trình cả năm

docx 130 trang Minh Phúc 16/04/2025 280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tin học Lớp 11 - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tin_hoc_lop_11_chuong_trinh_ca_nam.docx

Nội dung text: Giáo án Tin học Lớp 11 - Chương trình cả năm

  1. Tuần: Ngày soạn: ............................................... Tiết: 1 Người soạn: ............................................. Phần 1: MỞ ĐẦU Bài 1: LÀM QUEN VỚI NGHỀ TIN HỌC VĂN PHÒNG I. MỤC TIÊU CỦA BÀI: 1. Kiến thức: - Biết vai trò, vị trí và triển vọng của nghề. - Biết mục tiêu, nội dung chương trình và phương pháp học tập nghề. - Biết các biện pháp đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trường trong học nghề. 2. Kĩ năng: - Hiểu về những nội dung trong chương trình tin học văn phòng 3. Thái độ: II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: SGK, giáo án, STK (máy chiếu nếu có). 2. Học sinh: SGK, chuẩn bị trước bài ở nhà. III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Thuyết trình, đàm thoại. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG: 1. Ổn định tổ chức: 3’ 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu vai trò và ứng dụng tin học trong cuộc sống. Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV: ĐVĐ. Trong thời đại ngày nay phát I. GIỚI THIỆU. triển kinh tế, phát triển xã hội ngoài 3 1. Tin học và ứng dụng của tin học trong đời nhân tố cơ bản là: điều kiện tự nhiên, sống. nguồn lao động và vốn đầu tư còn cần biết khai thác nguồn tài nguyên thông tin - Công nghệ thông tin phát triển kéo theo một cách hiệu quả. sự ra đời của các công cụ lao động mới trong đó có những thay đổi to lớn của - HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. công tác văn phòng - GV: Mô tả cách thức hoạt động văn 2. Tin học với công tác văn phòng phòng truyền thống với các công cụ giản - Trước đây công việc văn phòng làm một đơn cho HS biết. cách thủ công do đó phải làm việc vất vả, - GV: Nếu xử lí công việc theo cách phổ mất nhiều thời gian và hiệu quả không thông, con người sẽ gặp phải những khó cao. khăn gì? Máy tính nối mạng mở ra - Máy tính ra đời đã tạo ra một cách thức những khả năng gì? hoàn toàn mới trong hoạt động văn - HS: Nghiên cứu tài liệu và trả lời câu phòng giúp cho công việc của văn phòng hỏi. trở nên đơn giản và hiệu quả. TỔ BỘ MÔN TIN HỌC Giáo án Nghề Tin học văn phòng 11
  2. - HS: Ghi bài. - Máy tính nối mạng cho phép sử dụng - GV: So sánh công tác văn phòng có máy chung tài nguyên, mở ra khả năng hợp vi tính và không có máy vi tính. tác và truy cập vào kho thông tin khổng lồ của nhân loại. 3. Vai trò và vị trí của tin học trong sản xuất - GV: Nêu vị trí và tầm quan trọng của tin và đời sống. học văn phòng trong xã hội ngày nay. - Ngày nay hầu hết các hoạt động trong - HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. văn phòng đều liên quan đến máy vi tính. - Hàng ngày hàng triệu người làm công tác văn phòng trên khắp thế giới sử dụng công nghệ thông tin để giải quyết công việc một cách hiệu quả, kinh tế hơn. * Hoạt động 2: Giới thiệu nghề tin học văn phòng. Hoạt động của GV và HS Nội dung II. CHƯƠNG TRÌNH NGHỀ TIN HỌC VĂN - GV: Giới thiệu chung về chương trình PHÒNG. học nghề Tin học văn phòng. 1. Mở đầu. - HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. 2. Hệ điều hành Windows. 3. Hệ soạn thảo văn bản Word 4. Chương trình bảng tính Excell. 5. Làm việc trong mạng cục bộ. 6. Tìm hiểu nghề. * Hoạt động 3: Giới thiệu nghề tin học văn phòng. Hoạt động của GV và HS Nội dung III. PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP NGHỀ. - GV: Giới thiệu chung về phương pháp - Kết hợp lí thuyết với thực hành, tận dụng học tập nghề. tốt các giờ thực hành. - HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. - Chú trọng phương pháp tự học và học từ nhiều nguồn khác nhau. - Tăng cường ý thức làm việc cộng tác. - Trước khi thực hành cần nghiên cứu kĩ các yêu cầu của bài thực hành. * Hoạt động 4: Giúp HS hiểu về an toàn vệ sinh lao động trong học nghề tin học văn phòng. Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV: Giới thiệu chung về chương trình IV. AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG. học nghề Tin học văn phòng. - Mục tiêu an toàn vệ sinh lao động là bảo - HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. vệ sức khoẻ người lao động, nâng cao năng xuất lao động. TỔ BỘ MÔN TIN HỌC Giáo án Nghề Tin học văn phòng 11
  3. - Tư thế ngồi thoải mái sao cho không phải ngẩng cổ, ngước mắt nhìn màn hình. Khoảng cách từ mắt đến màn hình từ 50- 80cm - Vị trí đặt máy tính sao cho ánh sáng không chiếu thẳng vào màn hình và không chiếu thẳng vào mắt. Không làm việc quá lâu với máy tính. - Hệ thống dây điện, các cáp nối máy tính phải gọn gàng và đảm bảo cách điện tốt. V. CỦNG CỐ - DẶN DÒ - Tin học có ứng dụng sâu rộng trong đời sống xã hội nói chung và hoạt động văn phòng nói riêng. - Mọi ngành nghề đều qui định về an toàn lao động. .................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................. TỔ BỘ MÔN TIN HỌC Giáo án Nghề Tin học văn phòng 11
  4. Tuần: Ngày soạn: ................................................ Tiết: 2 Người soạn: .............................................. Phần 2: HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS Bài 2: NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN I. MỤC TIÊU CỦA BÀI 1. Kiến thức: - Nắm vững các thành phần cơ bản của giao diện hệ điều hành Windows. 2. Kĩ năng: - Làm chủ các thao tác với chuột. - Làm việc trong môi trường Windows, phân biệt được các đối tượng trong Windows. 3. Thái độ: - Hình thành phong cách làm việc chuẩn mực, thao tác dứt khoát. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: SGK, giáo án, STK (máy chiếu nếu có). 2. Học sinh: SGK, chuẩn bị trước bài ở nhà. III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Thuyết trình, đàm thoại. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: - Theo em tin học đã làm thay đổi công tác văn phòng ngày nay như thế nào? 3. Bài mới: * Hoạt động 1. Đưa ra khái niệm Hệ điều hành, giới thiệu môi trường làm việc của Windows và các thao tác với chuột. Hoạt động của GV và HS Nội dung I. KHÁI NIỆM HỆ ĐIỀU HÀNH VÀ HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS - GV: Đưa ra khái niệm Hệ điều hành và 1. Hệ điều hành là gì? HĐH Windows. - Khái niệm: là tập hợp các chương trình được tổ chức thành một hệ thống với - HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. nhiệm vụ đảm bảo tương tác giữa người dùng và máy tính, cung cấp các phương tiện dịch vụ để điều phối việc thực hiện chương trình, quản lí chặt chẽ các nguồn tài nguyên của máy tính, tổ chức khai thác chúng một cách thuận tiện và tối ưu. - HĐH Windows có môi trường đồ học, tạo ra cách thức làm việc trực quan, sinh động. TỔ BỘ MÔN TIN HỌC Giáo án Nghề Tin học văn phòng 11
  5. 2. Thao tác với chuột. - GV: Đưa ra một số thao tác với chuột. - Di chuột (Mouse move) - HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. - Nháy chuột (Click): Nháy nút trái chuột một lần rồi thả tay. - Nháy đúp chuột (Double click): Nháy nhanh liên tiếp nút trái chuột 2 lần. - Nháy nút phải chuột (Right click): Nháy nút phải chuột một lần rồi thả tay. - Kéo nhả chuột (Drag anh drop): Nhấn giữ phím trái chuột đồgn thời di chuyển con trỏ chuột tới vị trí nào đó rồi thả tay. 3. Môi trường làm việc của Windows. - GV: Sử dụng một số hình ảnh để giới a. Cửa sổ, bảng chọn. thiệu về cửa sổ và bảng chọn. - Người sử dụng thực hiện các công việc - GV: Em hãy chỉ ra các thành phần trong thông qua các cửa sổ. cửa sổ Windows. - Mỗi một chương trình ứng dụng có một - HS: Quan sát và trả lời. cửa sổ làm việc với hệ thống. Nhứng tất cả các cửa sổ đều có các thành phần chung: - GV: Nhận xét và ghi lên bảng. + Thanh tiêu đề (Title bar). - HS: Nghe, quan sát hình ảnh, ghi bài và + Thanh thực đơn (Menu) đọc tài liệu. + Thanh công cụ. + Thanh cuộn. - GV: Đưa ra hình ảnh về bảng chọn Start b. Bảng chọn Start và thanh công việc. và thanh công việc. - Nháy nút Start xuất hiện 1 bảng chọn - HS: Quan sát và ghi bài. chứa mọi nhóm lệnh cần thiết để bắt đầu sử dụng Windows. - Thanh công việc: Mỗi lần chạy một chương trình hay mở một cửa sổ, một nút đại diện hay cửa sổ đó xuất hiện trên thanh công việc. c. Chuyển đổi cửa sổ làm việc. - Windows cho phép chạy nhiều ứng dụng cùng một lúc, tuy nhiên tại một thời điểm chỉ có một cửa sổ làm việc được mở trên màn hình, để chuyển đổi cửa sổ làm việc ta làm theo cách sau: + Nháy biểu tượng chương trình muốn mở ở thanh công việc. + Nháy vào vị trí bất kì trên cửa sổ muốn kích hoạt. V. CỦNG CỐ - DẶN DÒ - Nhắc lại các thành phần của một cửa sổ, cách chuyển đổi cửa sổ làm việc. - Nghiên cứu tài liệu chuẩn bị cho giờ thực hành. TỔ BỘ MÔN TIN HỌC Giáo án Nghề Tin học văn phòng 11
  6. Tuần: Ngày soạn: ............................................... Tiết: 3 Người soạn: ............................................. THỰC HÀNH BÀI 2 NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN I. MỤC TIÊU CỦA BÀI 1. Kiến thức: 2. Kĩ năng: - Làm chủ các thao tác với chuột, phân biệt các đối tượng trong Windows. - Sử dụng các thành phần của một cửa sổ, thao tác thành thạo với các cửa sổ ứng dụng của Windows: phóng to, thu nhỏ, di chuyển. 3. Thái độ: - Hình thành phong cách làm việc chuẩn mực, thao tác dứt khoát. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: SGK, giáo án, máy chiếu (nếu có) và phòng thực hành. 2. Học sinh: SGK, chuẩn bị trước bài ở nhà. III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Thuyết trình, đàm thoại. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các chức năng chính của HĐH, liệt kê và mô tả các thao tác với chuột. 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Hướng dẫn ban đầu Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh * Tổ chức làm bài tập và thực hành - Chú ý lắng nghe, thực hiện theo sự phân - Phân nhóm làm bài tập. công của giáo viên - Phân vị trí từng nhóm được thực hành. - Xem nội dung bài tập và thực hành. - Những yêu cầu về kiến thức, kỹ năng, - Nêu các kiến thức cần vận dụng để hoàn thái độ của học sinh. thành thực hành. - Hướng dẫn cách thức thực hiện buổi thực - Chú ý lắng nghe, quan sát ghi nhớ những hành của học sinh. yêu cầu của giáo viên. TỔ BỘ MÔN TIN HỌC Giáo án Nghề Tin học văn phòng 11
  7. * Hoạt động 2: Hướng dẫn thường xuyên Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Ra/vào hệ thống - Đăng nhập hệ thống: Sử dụng tài khoản (Account) gồm tên (User name) và mật khẩu (Password). - Ra khỏi hệ thống: Chọn Start, sau đó chọn các mục sau: + Turn off (Shutdown): tắt máy + Restart: nạp lại HĐH. - Thực hành các thao tác trên máy. + Hibernate: lưu toàn bộ trạng thái đang làm việc hiện thời trước khi tắt máy. + Stand by: tắt máy tạm thời. 2. Thao tác với chuột. - Di chuyển chuột. - Nháy phím trái chuột. - Thực hành các thao tác với chuột, đồng - Nháy phím phải chuột. thời khám phá môi trường Windows. - Nháy đúp. - Kéo thả chuột. 3. Tìm hiểu ý nghĩa các biểu tượng chính trên màn hình Windows rồi điền vào bảng SGK15 - Điền tên các biểu tượng. 4. Mở một cửa sổ bất kì và gọi tên một số thành phần chính của cửa sổ đó. - Thực hành các thao tác với cửa sổ. - Kiểm tra theo nhóm. V. CỦNG CỐ – DẶN DÒ. - Nhận xét bài thực hành của HS, rút kinh nghiệm cho giờ sau. - Xem lại tài liệu. .................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................. TỔ BỘ MÔN TIN HỌC Giáo án Nghề Tin học văn phòng 11
  8. Tuần: Ngày soạn: ................................................ Tiết: 4, 5 Người soạn: ............................................. Bài 3: LÀM VIỆC VỚI TỆP VÀ THƯ MỤC I. MỤC TIÊU CỦA BÀI 1. Kiến thức: - Hiểu được cách tổ chức phân cấp trên đĩa. - Nắm được các thao tác với tệp và thư mục. 2. Kĩ năng: - Thành thạo các thao tác: xem, tạo mới, đổi tên, xoá, sao chép, tệp và thư mục. - Biết sử dụng nút phải chuột. 3. Thái độ: - Hình thành phong cách làm việc chuẩn mực, thao tác dứt khoát. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: SGK, giáo án, STK (máy chiếu nếu có) . 2. Học sinh: SGK, chuẩn bị trước bài ở nhà. III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Thuyết trình, đàm thoại. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: - Mô tả các thành phần cơ bản trong giao diện hệ điều hành Windows, chức năng của từng loại? 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Giúp HS hiểu được cách tổ chức thông tin trong máy tính. Hoạt động của GV và HS Nội dung I. TỔ CHỨC THÔNG TIN TRONG MÁY - GV: Đưa ra cách thưc tổ chức thông tin TÍNH trong máy tính. - Hệ điều hành tổ chức các tệp trên đĩa - HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. thành các thư mục. Mỗi thư mục lại chứa các tệp và các thư mục con. - Thư mục được tổ chức phân cấp, mức trên cùng được gọi là thư mục gốc, từ thư mục gốc lại tạo ra các thư mục con gọi là tổ chức cây thư mục. TỔ BỘ MÔN TIN HỌC Giáo án Nghề Tin học văn phòng 11
  9. * Hoạt động 2: Giúp HS hiểu được cách làm việc với tệp và thư mục. Hoạt động của GV và HS Nội dung II. LÀM VIỆC VỚI TỆP VÀ THƯ MỤC 1. Chọn đối tượng - Chọn một đối tượng: nháy chuột vào đối tượng đó. - GV: Đưa ra cách lựa chọn các đối tượng. - Chọn nhiều đối tượng liền kề nhau: nháy chuột vào đối tượng ban đầu, giữ chặt - HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. phím Shift và nháy chuột vào đối tượng kết thúc. - Chọn nhiều đối tượng không liền kề nhau: nháy chuột vào đối tượng ban đầu, giữ chặt phím Ctrl và nháy chuột vào đối tượng tiếp theo. 2. Xem tổ chức các tệp và thư mục trên đĩa. - Bước 1: Nháy đúp vào biểu tượng My Computer trên màn hình nền (Desktop). - Bước 2: Nháy nút thư mục (Folder) trên - GV: Sử dụng hình ảnh minh hoạ. thanh công cụ của cửa sổ để hiển thị cửa - HS: Quan sát, chú ý nghe giảng và ghi sổ hai thành phần. bài. + Ngăn trái: Cho biết cấu trúc tổng thể các ổ đĩa và thư mục. + Ngăn phải: Cho biết các thông tin chi tiết về các thành phần của thư mục tương ứng (được chọn) bên ngăn trái. 3. Xem nội dung thư mục - Nháy chuột vào biểu tượng hoặc tên thư - GV: Hướng dẫn cách thực hiện từng mục bên ngăn trái hoặc nháy đúp vào thao tác. biểu tượng hoặc tên thư mục bên ngăn bên phải cửa sổ để xem nội dung thư - HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. mục. - Chọn chế độ hiển thị nội dung bằng cách nháy vào nút View trên thanh công cụ. 4. Tạo thư mục mới - Bước 1: Mở thư mục ta sẽ tạo thư mục mới bên trong nó. - GV: Hướng dẫn cách thực hiện từng - Bước 2: Chọn File New Folder. thao tác. Một thư mục mới xuất hiện với tên tạm - HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. thời là Folder. - Bước 3: Gõ tên thư mục mới rồi nhấn Enter. TỔ BỘ MÔN TIN HỌC Giáo án Nghề Tin học văn phòng 11
  10. * Hoạt động 3: Giúp HS hiểu được các thao tác với tệp và thư mục. Hoạt động của GV và HS Nội dung II. LÀM VIỆC VỚI TỆP VÀ THƯ MỤC (tiếp) 5. Đổi tên tệp hoặc thư mục - Bước 1: Chọn tệp (thư mục muốn đổi - GV: Hướng dẫn cách thực hiện từng tên). thao tác. - Bước 2: Nháy File Rename - HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. - Bước 3: Gõ tên mới cho đối tượng sau đó nhấn Enter. * Chú ý: Khi tệp đang mở thì thao tác đổi tên tệp không thực hiện được. Cần đóng tệp lại. 6. Sao chép tệp hoặc thư mục - Bước 1: Chọn tệp (thư mục) cần sao - GV: Hướng dẫn cách thực hiện từng chép. thao tác. - Bước 2: Edit Copy (Ctrl + C) - HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. - Bước 3: Mở thư mục hoặc đĩa muốn chứa bản sao và Edit Paste (Ctrl + V) 7. Di chuyển tệp hoặc thư mục - Bước 1: Chọn tệp (thư mục) cần di chuyển. - GV: Hướng dẫn cách thực hiện từng thao tác. - Bước 2: Edit Cut (Ctrl + X) - HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. - Bước 3: Mở thư mục hoặc đĩa muốn di chuyển tệp (thư mục) và Edit Paste (Ctrl + V) 8. Xoá tệp hoặc thư mục - Bước 1: Chọn tệp (thư mục) cần xoá. - GV: Hướng dẫn cách thực hiện từng - Bước 2: File Delete thao tác. - Bước 3: Xuất hiện hộp thoại yêu càu xác - HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. nhận xoá. Chọn Yes để xoá, ngược lại nháy No. 9. Khôi phục xoá hoặc xoá hẳn các tệp và thư mục đã bị xoá. - Bước 1: Recycle Bin - GV: Hướng dẫn cách thực hiện từng thao tác. - Bước 2: Chọn đối tượng muốn khôi phục (hoặc xoá hẳn). - HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. - Bước 3: Nháy File Restore (khôi phục) hoặc nháy File Delete (xoá). TỔ BỘ MÔN TIN HỌC Giáo án Nghề Tin học văn phòng 11