Giáo án Toán Lớp 7 (Cánh diều) - Tiết 135 + 136: Hoạt động thực hành và trải nghiệm - Chủ đề 3: Dung tích phổi

pdf 14 trang Đăng Thành 22/08/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 7 (Cánh diều) - Tiết 135 + 136: Hoạt động thực hành và trải nghiệm - Chủ đề 3: Dung tích phổi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_an_toan_lop_7_canh_dieu_tiet_135_136_hoat_dong_thuc_han.pdf

Nội dung text: Giáo án Toán Lớp 7 (Cánh diều) - Tiết 135 + 136: Hoạt động thực hành và trải nghiệm - Chủ đề 3: Dung tích phổi

  1. Ngày soạn: 14/5/2024 Ngày dạy: 16/5/2024 TIẾT 135,136 - HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM: CHỦ ĐỀ 3: DUNG TÍCH PHỔI (2 TIẾT) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Nhận biết được chức năng phổi, dung tích phổi - Nhận biết được công thức tính dung tích toàn phổi chuẩn - Thực hành tính được dung tích toàn phổi chuẩn - Thực hiện được các yêu cầu của hoạt động thực hành đo dung tích phổi 2. Năng lực Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá - Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ, phương tiện học toán, giải quyết vấn đề. - Thông qua các thao tác như nhận biết được yêu cầu, sử dụng được công thức để tính dung tích toàn phổi chuẩn, ... là cơ hội để HS hình thành NL giải quyết vấn đề toán học. - Thông qua các thao tác như đọc hiểu thông tin từ dụng cụ đo, ... là cơ hội để HS hình thành NL giao tiếp toán học.
  2. - Thông qua các thao tác chẳng hạn sử dụng dụng cụ đo chiều cao, cân nặng, ... là cơ hội để HS hình thành NL sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chất - Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV. - Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ; biết tích hợp toán học và cuộc sống. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 Giáo viên - SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT, có thể chuẩn bị một số tranh ảnh minh họa cho nội dung bài học. - Hình ảnh phổi để minh họa cho bài học - Phiếu học tập cho HS - Bảng, bút viết cho các nhóm. 2 Học sinh - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), tìm hiểu trước về chức năng phổi và dung tích phổi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: - Tạo tâm thế, hứng thú vào nội dung bài học
  3. b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm phiếu KWL để kiểm tra kiến thức nền của HS về phổi, gợi mở vào nội dung bài học c) Sản phẩm: HS hoàn thành cột K (những điều đã biết về phổi, dung tích phổi), W (những điều muốn biết về phổi, dung tích phổi), xác định được vấn đề cần tìm hiểu trong bài học. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân hoàn thành cột K (những điều đã biết về phổi, dung tích phổi), W (những điều muốn biết về phổi, dung tích phổi) trên phiếu KWL Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS hoạt động cá nhân theo yêu cầu của GV. Hoàn thành phiếu học tập. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày đáp án, mỗi HS trình bày 1 nội dung trong phiếu, những HS trình bày sau không trùng nội dung với HS trình bày trước. GV liệt kê đáp án của HS trên bảng Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt, kết nối HS vào bài thực hành: “Phổi là bộ máy hô hấp quan trọng trong cơ thể con người. Phổi phải làm việc miệt mài, không ngừng nghỉ từ khi chúng ta sinh ra đến khi trút hơi thở cuối cùng. Bài học hôm chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về chức năng của phổi, dung tích phổi và cùng nhau thực hành tính dung tích toàn phổi chuẩn.” ⇒ Chủ đề 3: Hoạt động thực hành và trải nghiệm: Dung tích phổi B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI I. Nội dung chính của chủ đề
  4. Hoạt động 1. Giới thiệu về chức năng phổi, dung tích toàn phổi a) Mục tiêu: - HS nhận biết được chức năng của phổi - HS biết cách để bảo vệ phổi b) Nội dung: HS thảo luận nhóm thực hiện yêu cầu của GV. c) Sản phẩm học tập: HS ghi nhớ được phổi là gì, chức năng của phổi và lấy được ví dụ về cách để bảo vệ phổi. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Nội dung chính của chủ đề - GV chiếu video giới thiệu về chức năng 1. Giới thiệu về chức năng phổi của phổi cho HS quan sát (link video) - Chức năng của phổi: - GV yêu cầu HS nhắc lại các chức năng + Cung cấp oxygen cho cơ thể (chức của phổi để thấy được tầm quan trọng của năng chính) phổi + Vân chuyển khí carbonic ra bên - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm, nêu ngoài các cách để bảo vệ phổi. - Cách bảo vệ phổi - GV dẫn dắt chuyển sang nội dung tiếp + tập thể dục, tập thở thường xuyên theo: Để bảo vệ và duy trì hoạt động của + Tránh tiếp xúc với các chất ô nhiễm phổi thì việc kiểm tra phổi đóng vai trò rất + Ngăn ngừa nhiễm trùng quan trọng. Trong đó đo dung tích toàn + Có chế độ sinh hoạt, làm việc và phổi là một trong các cách giúp ta kiểm tra dinh dưỡng hợp lí chức năng của phổi và khả năng hô hấp. + Kiểm tra chức năng của phổi và khả Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: năng hô hấp
  5. HS thực hiện hoạt động theo yêu cầu và chỉ dẫn của GV. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - GV mời một số nhóm trình bày/báo cáo theo giải pháp sư phạm của GV. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng kết kiến thức, đánh giá quá trình hoạt động của HS và chuyển sang nội dung tiếp theo. Hoạt động 2. Giới thiệu về dung tích toàn phổi a) Mục tiêu: - HS nhận biết được dung tích toàn phổi là gì - HS nhận biết được các phương pháp chính để đo dung tích toàn phổi b) Nội dung: HS thảo luận nhóm thực hiện yêu cầu của GV. c) Sản phẩm học tập: HS ghi nhớ các kiến thức về dung tích toàn phổi d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Giới thiệu về dung tích toàn phổi - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, đọc - Dung tích toàn phổi có thể hiểu đơn thông tin trong SGK, tìm hiểu về dung tích giản là tổng lượng khí mà phổi của toàn phổi một người có thể chứa được.
  6. - GV giới thiệu cho HS quy định trong y → Đo dung tích toàn phổi là một học về cách tính dung tích toàn phổi của trong những cách tốt nhất để đo một người lường chức năng của phổi. - GV nhấn mạnh : Việc đo dung tích toàn - Để tính dung tích toàn phổi của một phổi thường chỉ được tiến hành ở các cơ người, trong y học, người ta quy định sở y tế với những máy móc chuyên dụng. như sau: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: • Dung tích toàn phổi (Total lung HS thực hiện hoạt động theo yêu cầu và chỉ capacity, TLC) là tổng toàn bộ thể dẫn của GV. tích của các khí trong phổi sau khi đã Bước 3: Báo cáo, thảo luận: hít vào tối đa; - GV mời một số nhóm trình bày/báo cáo • Dung tích sống (Vital capacity, VC) theo giải pháp sư phạm của GV. là lượng khí thở ra tối đa sau khi đã Bước 4: Kết luận, nhận định: hít vào tối đa; - GV nhận xét, đánh giá hoạt động của HS, • Thể tích cặn (Residual volume, RV) yêu cầu HS ghi các nội dung trọng tâm vào là lượng khí còn lại trong phổi sau khi vở và dẫn dắt chuyển sang nội dung tiếp thở ra tối đa. Khi đó, dung tích toàn theo : Để có thể chuẩn đoán về khả năng phổi được tính theo công thức sau: hoạt động của phổi từ số đo dung tích toàn TLC = VC + RV. phổi, người ta tiến hành xây dựng các - Hiện nay trong y học, để đo dung dung tích toàn phổi chuẩn đối với nam, nữ tích toàn phổi người ta có thể thực cho từng độ tuổi, đặc biệt là xây dựng các hiện như sau: công thức tính dung tích toàn phổi chuẩn. + Sử dụng máy đo có tên gọi là máy thể tích kí thân (Body plethysmography); + Sử dụng phương pháp pha loãng khí helium.
  7. → Việc đo dung tích toàn phổi thường chỉ được tiến hành ở các cơ sở y tế với những máy móc chuyên dụng. Hoạt động 3. Công thức tính dung tích toàn phổi chuẩn a) Mục tiêu: - HS nhận biết được công thức tính dung tích toàn phổi chuẩn b) Nội dung: HS thảo luận nhóm thực hiện yêu cầu của GV. c) Sản phẩm học tập: HS biết cách sử dụng công thức để tính dung tích phổi chuẩn của HS nam và nữ ở lứa tuổi 13 (với chiều cao và cân nặng cụ thể) d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 3. Công thức tính dung tích toàn - GV giới thiệu với HS về công thức tính phổi chuẩn dung tích toàn phổi chuẩn đối với nam và - Công thức tính dung tích toàn phổi nữ trong độ tuổi từ 6 đến 14 (từ năm 1962) chuẩn (đơn vị tính: mi – li – lít) đối - GV nhấm mạnh đơn vị tính của các đại với nam và nữ trong độ tuổi từ 6 đến lượng trong công thức 14 tuổi - GV yêu cầu HS vận dụng công thức tính • Dung tích toàn phổi chuẩn đối với dung tích toàn phổi chuẩn của HS nam, nam: 30,71H + 29,35WW – 2 545 nữa ở độ tuổi 13 (chỉ số chuẩn của độ tuổi • Dung tích toàn phổi chuẩn đối với theo thông tin của WHO) nữ: 30H + 31,31W – 2 536 Trong đó:
  8. Giới Chiều Cân Dung tích H: chiều cao (cm) tính cao nặng toàn phổi W: cân nặng (kg) (H:cm) (W:kg) chuẩn (ml) Nam 156,2 45,3 ? Nữ 156,7 45,8 ? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện hoạt động theo yêu cầu và chỉ dẫn của GV. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - GV mời đại diện HS trình bày/báo cáo kết quả thảo luận Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của HS, yêu cầu HS nhắc lại công thức tính dung tích toàn phổi chuẩn. Hoạt động 4. Ý nghĩa của đo dung tích toàn phổi a) Mục tiêu: - HS thấy được sự cần thiết của việc đo dung tích toàn phổi b) Nội dung: HS thảo luận nhóm thực hiện yêu cầu của GV. c) Sản phẩm học tập: HS nêu được ý nghĩa của đo dung tích toàn phổi ; những giải pháp để cải thiện sức khỏe phổi, giữ cho phổi khỏe mạnh d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
  9. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 4. Ý nghĩa của đo dung tích toàn - GV cung cấp cho HS thông tin : Theo phổi thời gian, dung tích toàn phổi và chức - Theo thời gian, dung tích toàn phổi năng phổi của chúng ta sẽ giảm dần kể từ và chức năng phổi của chúng ta sẽ sau 20 tuổi. giảm dần kể từ sau 20 tuổi - GV chiếu video về bênh xơ phổi hậu - Đo dung tích toàn phổi là một trong Covid 19 cho HS (link video) những cách tốt để theo dõi sức khoẻ - Từ những thông tin GV cung cấp, HS phổi. Thông qua số đo đó, chúng ta có thảo luận nhóm đôi và nêu ý nghĩa của việc giải pháp kịp thời bảo vệ sức khoẻ đo dung tích toàn phổi. phổi, giữ cho phổi khoẻ mạnh và Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: cung cấp đủ lượng khí oxygen cần HS thực hiện hoạt động theo yêu cầu và chỉ thiết cho cơ thể. dẫn của GV. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - GV mời đại diện HS trình bày/báo cáo kết quả thảo luận Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV phân tích, đánh giá câu trả lời của HS, nhấn mạnh lại ý nghĩa của việc đo dung tích toàn phổi. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: - HS sử dụng được công thức đã nêu để thực hành tính được dung tích toàn phổi chuẩn b) Nội dung: HS thảo luận nhóm thực hành tính dung tích toàn phổi chuẩn
  10. c) Sản phẩm học tập: Bảng kết quả tính dung tích toàn phổi chuẩn của từng cá nhân trong nhóm d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: + GV chia HS thành 4 nhóm theo 4 tổ + GV hướng dẫn HS thực hành nhóm, thực hiện các yêu cầu của HĐ1. • Từng HS trong nhóm sử dụng công thức đã nêu ở mục I.3 tính dung tích toàn phổi chuẩn của bản thân • Các nhóm tổng hợp và điền kết quả vào mẫu bảng 2 Giới Chiều Cân Dung tích toàn phổi Họ và tên tính cao nặng chuẩn ? ? ? ? ? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện hoạt động theo yêu cầu và chỉ dẫn của GV. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - GV mời một số nhóm trình bày/báo cáo kết quả thực hành của nhóm. - GV tập hợp kết quả, tiến hành tổng kết, rút kinh nghiệm và đánh giá kết quả thực hành của các nhóm. Lưu ý : GV không phổ biến chung các số liệu liên quan đến cá nhân từng HS Bước 4: Kết luận, nhận định: - Phân tích cụ thể về sản phẩm học tập mà HS phải hoàn thành theo yêu cầu (làm căn cứ để nhận xét, đánh giá các mức độ hoàn thành của HS trên thực tế tổ chức dạy học).
  11. - Làm rõ những nội dung/yêu cầu về kiến thức, kĩ năng để HS ghi nhận, thực hiện. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: - Giúp HS có ý thức cải thiện thể trạng b) Nội dung: HS đề xuất biện phát để cải thiện kết quả thể trạng c) Sản phẩm: Kết quả thảo luận, đề xuất của HS d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS các nhóm các nhóm quan sát kết quả tính dung tích phổi chuẩn của nhóm mình, chỉ ra những kết quả thể trạng chưa tốt - HS thảo luận đề xuất biện pháp để cải thiện kết quả thể trạng đối với các kết quả thể trạng chưa tốt. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện hoạt động, đề xuất giải pháp cải thiện sức khỏe phổi. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - GV mời một số nhóm trình bày/báo cáo theo giải pháp sư phạm của GV. - GV tổng kết, rút kinh nghiệm và đánh giá kết quả thực hành Bước 4: Kết luận, nhận định: - Phân tích cụ thể về sản phẩm học tập mà HS phải hoàn thành theo yêu cầu - HS đánh giá hoạt động cá nhân và đánh giá hoạt động và sản phẩm của nhóm theo mẫu báo cáo Mẫu 1 PHIẾU ĐÁNH GIÁ CÁ NHÂN
  12. Họ và tên: ......................................................................................................... Nhóm: ................................................................................................................ Điểm đánh giá: .................................................................................................. STT Ý thức Ý thức Ý thức tổ Khả Khả Kết quả Tổng trách hợp tác, chức, kỉ năng năng thực điểm nhiệm tôn luật lãnh sáng tạo hiện trọng, đạo trong công lắng nhóm công việc nghe việc được giao Điểm Tốt: 3 điểm Khá: 2 điểm Trung bình: 1 điểm Yếu: 0 điểm Mẫu 2 PHIẾU ĐÁNH GIÁ CÁ NHÂN THEO NHÓM Tên nhóm: ......................................................................................................... Điểm đánh giá: ................................................................................................. STT Họ Ý Ý thức Ý Khả Khả Kết quả Tổng và thức hợp tác, thức năng năng thực điểm tên trách tôn tổ lãnh sáng tạo hiện nhiệm trọng, chức, công
  13. lắng kỉ đạo trong việc nghe luật nhóm công việc được giao 1 2 Tốt: 3 điểm Khá: 2 điểm Trung bình: 1 điểm Yếu: 0 điểm Mẫu 3 PHIẾU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG NHÓM Nhóm: Lớp: Tên hoạt động: Mục đánh giá Tiêu chí Chi tiết Điểm tối Kết quả đa 1.Đánh giá quá trình 1. Sự tham gia của các 10 hoạt động của nhóm thành viên: tham gia đầy đủ (Điểm tối đa 30) 2. Sự hợp tác của các thanh 10 viên: tinh thần hợp tác tốt 3. Sự sắp xếp thời gian hoạt 10 động: nhanh, hợp lí
  14. 2. Đánh giá bài 1. Ý tưởng: thu hút, sáng 10 thuyết trình kế hoạch tạo, khả thi của nhóm 2. Nội dung: kế hoạch rõ 10 (Điểm tối đa 30) ràng, chi tiết, cụ thể, tính toán chính xác 3. Trình bày: mạch lạc, 10 cuốn hút, thuyết phục 3. Đánh giá kết quả 1.Marketing 20 hoạt động kinh doanh 2. Lợi nhuận 20 (Điểm tối đa 40) TỔNG ĐIỂM 100 * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ôn và ghi nhớ lại các kiến thức đã học về dung tích phổi - Hoàn thành phần HĐ2 trong SGK – tr39