Giáo án Toán Lớp 9 - Tiết 15+16 - Năm học 2019-2020 - Lục Đức Bình
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 9 - Tiết 15+16 - Năm học 2019-2020 - Lục Đức Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_toan_lop_9_tiet_1516_nam_hoc_2019_2020_luc_duc_binh.doc
Nội dung text: Giáo án Toán Lớp 9 - Tiết 15+16 - Năm học 2019-2020 - Lục Đức Bình
- Giáo án đại 9 Năm học 2018 – 2019 Ngày soạn: 29/9/2018 Tiết 15: ÔN TẬP CHƯƠNG I I-Mục tiêu : 1. Kiến thức: Qua tiết ôn tập củng cố và khắc sâu lại kiến thức cho học sinh về định nghĩa căn bậc hai, khai phương căn bậc hai, hằng đẳng thức, điều kiện để một căn thức có nghĩa Ôn tập lại các quy tắc khai phương một tích, một thương, các phép biến đổi đơn giản căn thức bậc hai. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng giải bài toán về biến đổi, rút gọn căn thức bậc hai . 3. Thái độ: Tích cực hợp tác tham gia hoạt động học 4.Định hướng phát triển năng lực : Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng lực tính toán II. Phương pháp và kỹ thuật dạy học: 1. Phương pháp : Nêu vấn đề, gợi mở, vấn đáp 2. Kỹ thuật : Hoạt động nhóm, cá nhân. 3. Tích hợp : Trình chiếu PPT III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - GV: - HS: IV-Tiến trình bài giảng 1. Kiểm tra bài cũ 2. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết Học sinh 1 HS1: -Nêu điều kiện để x là căn bậc hai số x = a {x2=a học của số a không âm với a 0; x 0 -Biểu thức A phải thỏa mãn ĐK gì để A xác định khi A 0 A xác định? – Học sinh 2: Phát biểu và viết biểu HS2: A.B A. B (A;B 0) thức của định lí liên hệ giữa phép A A nhân, phép chia và phép khai phương. , ( A 0 ; B > 0) B B GV: hệ thống lại HS nhận xét bài làm của bạn Hoạt động 2: 1. Dạng bài tính giá trị, rút gọn biểu Luyện tập thức số Bài tập 70 ( sgk - 40 ) - Để tính giá trị của các biểu thức trên ta biến đổi như thế nào? Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng Vương
- Giáo án đại 9 Năm học 2018 – 2019 - áp dụng quy tắc khai phương một 1 14 34 49 64 196 a) 3 .2 .2 . . tích để tính giá trị của biểu thức trên. 16 25 81 16 25 81 - Gợi ý: đổi hỗn số ra phân số rồi áp 49 64 196 7 8 14 196 . . . . dụng quy tắc khai phương một tích để 16 25 81 4 5 9 45 làm. 640. 34,3 640.34,3 64.343 - áp dụng quy tắc khai phương một b) 567 thương để tính, phân tích tử và mẫu 567 567 2 6.7 3 2 6 23 8 thành thừa số nguyên tố. - GV ra tiếp bài tập 71 ( sgk ) gọi HS 34.7 34 32 9 đọc đề bài sau đó suy nghĩ làm bài. Bài tập 71 ( sgk - 40 ) - GV cho HS làm ít phút sau đó nêu a) 8 3. 2 10 2 5 cách làm và lên bảng trình bày lời 2 2 3 2 10 2 5 giải. 2 10 2 5 2 20 5 - Gv gợi ý HD làm bài: + Đưa thừa số ra ngoài dấu căn, khử 2 2 5 5 2 5 5 2 mẫu, trục căn thức, ước lược căn thức b) 0,2 ( 10)2.3 2 ( 3 5)2 đồng dạng, nhân chia các căn thức nhờ = 0,2.10 3 + 2 3 5 = quy tắc nhân và chia các căn thức bậc hai + Áp dụng hằng đẳng thức 2 3 2 5 2 3 2 5 2 1 1 3 4 1 A A để khai phương. c) . . 2 . 200 : 2 2 2 5 8 - GV cho HS làm phần ( c) sau đó gọi HS lên bảng làm bài, các học sinh 1 2 3 4 1 . . 2 .10 2 : khác nhận xét. GV chữa và chốt lại 2 2 2 5 8 cách làm . 1 3 1 27 1 . 2 2 8 2 : 2 : 4 2 8 4 8 Dạng 2: phân tích đa thức thành 27 2.8 54 2 nhân tử 4 Nêu các phương pháp phân tích đa Bài tập 72 ( sgk - 40 ) thức thành nhân tử ? Để phân tích đa thức trên thành nhân a) xy y x x 1 tử ta dùng phương pháp nào ? Hãy áp = (xy - y x) ( x 1) dụng phương pháp đó để làm bài tập trên. = y x( x 1) ( x 1) Gợi ý: a) Nhóm xy y x vµ x 1 = ( x 1)(y x 1) 2 2 c) a 2 b 2 a b a b c) a b a b GV gọi HS lên bảng trình bày lời giải . a b a b a b a b 1 a b Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng Vương
- Giáo án đại 9 Năm học 2018 – 2019 3. Củng cố kiến thức 4. Hướng dẫn về nhà: V-Rút kinh nghiệm: Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng Vương
- Giáo án đại 9 Năm học 2018 – 2019 Ngày soạn: 29/9/2018 Tiết 16: ÔN TẬP CHƯƠNG I ( tt ) I-Mục tiêu : 1. Kiến thức: Tiếp tục củng cố cho học sinh những kiến thức về các phép biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn rhức bậc hai. 2. Kỹ năng: áp dụng và vận dụng các công thức và phép biến đổi đã học vào giải các bài tập tìm x, chứng minh đẳng thức, bài tập tổng hợp.Rèn kỹ năng biến đổi và rút gọn biểu thức . 3. Thái độ: Tích cực hợp tác trong hoạt động học. 4.Định hướng phát triển năng lực : Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng lực tính toán II. Phương pháp và kỹ thuật dạy học: 4. Phương pháp : Nêu vấn đề, gợi mở, vấn đáp 5. Kỹ thuật : Hoạt động nhóm, cá nhân. 6. Tích hợp : Trình chiếu PPT III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - GV: - HS: IV-Tiến trình bài giảng 5. Kiểm tra bài cũ 6. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung 1-Kiểm tra bài cũ: Học sinh1: Giải bài tập 70 ( d). Học sinh1 21,6. 810. 112 52 = 216.81(11 5)(11 5) = -Giải bài tập 70 ( d) SGK. 36.6.81.16.6 = 6.6.9.4 = 1296. Học sinh 2 Học sinh2: Giải bài tập 71 (b) - SGK -Giải bài tập 71 (b) - SGK 0,2 ( 10) 2 .3 2 ( 3 5) 2 = 0,2.10 3 +2 3 5 = 2 3 + 2 5 2 3 = 2 5 2-Bài mới: II-Bài mới: Dạng 3 : Tìm x Giải bài tập 74 ( SGK - 40 ) Nêu cách làm từng bài 2 a) 2x 1 3 (1) Câu a sử dụng hằng đẳng thức A2 A Ta có : (1) 2x 1 3 (2) ,Có để khai phương vế trái Câu b - Nhận xét biểu thức trong dấu căn từ Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng Vương
- Giáo án đại 9 Năm học 2018 – 2019 đó đưa ra ngoài dấu căn , giải phương 1 2x 1 NÕu x trình chứa dấu giá trị tuyệt đối? 2x 1 2 1 - Nêu cách giải phương trình chứa - (2x -1) nÕu x dấu giá trị tuyệt đối ? 2 1 - Xét hai trường hợp theo định nghĩa Với x ta có : (2) 2x - 1 = 3 2x = 4 giá trị tuyệt đối sau đó giải theo các 2 trường hợp đó. x = 2 (tm) 1 Với x ta có : (2) - ( 2x - 1) = 3 -2x + 1 - Nêu cách giải phần (b) để tìm x ? 2 Chuyển các hạng tử chứa ẩn về một = 3 vế, cộng các căn thức đồng dạng, -2x = 2 x = -1 ( tm) Vậy có 2 giá trị của x cần tìm là : x = 2 hoặc x = -1 5 1 quy đồng biến đổi về dạng đơn giản b) 15x 15x 2 15x (3) ĐK : x 0 rồi bình phương 2 vế của phương 3 3 trình. 5 15x 3 15x 6 15x =>x=? 15x 6 (4) : Bình phương 2 vế của (4) ta được : Dạng 4: Chứng minh đẳng thức 36 12 (4) 15x = 36 x = x ( tm) Bài tập 75 ( SGK - 40 ) 15 5 - Chứng minh đẳng thức ta thường Vậy (3) có giá trị của x cần tìm là : x = 2,5 biến đổi như thế nào ? - Hãy biến đổi VT VP để CM . Bài tập 75 ( SGK - 40 ) - GV cho HS biến đổi sau đó HD và 2 3 6 216 1 a) Ta có : VT = . chữa bài. 8 2 3 6 - Gợi ý: Phân tích tử thức và mẫu thức 6 2 1 6 6 6 6 6 3 6 6 3 thành nhân tử, sau đó rút gọn, quy . 2 6 . . đồng mẫu số, thực hiện các phép tính 2 2 1 3 6 2 6 2 6 2 của phân thức đại số. - GV gọi HS lên bảng chữa bài. Vậy VT = VP = -1,5 ( Đpcm) c) Ta có : a b b a 1 ab a b 1 VT : : ab a b ab a b a b . a b a b VP d) Ta có : VT = a a 1 a a 1 1 1 1 a 1 a 1 a a 1 a 1 Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng Vương
- Giáo án đại 9 Năm học 2018 – 2019 3.Củng cố kiến thức 4. Hướng dẫn về nhà: - Chuẩn bị kiến thức cho bài kiểm tra chương I V. Rút kinh nghiệm: Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng Vương