Giáo án Toán Lớp 9 - Tiết 37+38: Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số - Năm học 2017-2018 - Lục Đức Bình

doc 3 trang Hương Liên 22/07/2023 1010
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 9 - Tiết 37+38: Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số - Năm học 2017-2018 - Lục Đức Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_9_tiet_3738_giai_he_phuong_trinh_bang_phuon.doc

Nội dung text: Giáo án Toán Lớp 9 - Tiết 37+38: Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số - Năm học 2017-2018 - Lục Đức Bình

  1. Giáo án đại 9 Năm học 2017 – 2018 Ngày soạn: 1/1/2017 Tiết 37- 38 GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ I-Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc cộng đại số . Cách giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số . 2. Kĩ năng: Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số . 3. Thái độ: Chú ý, tích cực tham gia hoạt động học, có tính cẩn thận khi giải hệ phương trình. 4.Định hướng phát triển năng lực : Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng lực tính toán II. Phương pháp và kỹ thuật dạy học: 1. Phương pháp : Nêu vấn đề, gợi mở, vấn đáp 2. Kỹ thuật : Hoạt động nhóm, cá nhân. 3. Tích hợp : Trình chiếu PPT III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - GV: - HS: IV-Tiến trình bài giảng 1. Kiểm tra bài cũ 2. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung Tiết 35: Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ: Học sinh Nêu quy tắc thế và cách giải hệ phương 1Nêu quy tắc thế và cách giải hệ trình bằng phương pháp thế . phương trình bằng phương pháp thế . 1 : Quy tắc cộng đại số 2x y 1 Quy tắc ( sgk - 16 ) Giải hệ x y 2 2x y 1 Ví dụ 1 ( sgk ) Xét hệ phương trình : (I) Hoạt động 2: x y 2 - GV đặt vấn đề như sgk sau đó gọi Giải : HS nêu quy tắc cộng đại số . Bước 1 : Cộng 2 vế hai phương trình của hệ (I) ta Quy tắc cộng đại số gồm những được : bước như thế nào ? ( 2x - y ) + ( x + y ) = 1 + 2 3x = 3 - GV lấy ví dụ hướng dẫn và giải Bước 2: Dùng phương trình đó thay thế cho Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng Vương
  2. Giáo án đại 9 Năm học 2017 – 2018 mẫu hệ phương trình bằng quy tắc 3x 3 phương trình thứ nhất ta được hệ : (I’) cộng đại số , HS theo dõi và ghi x y 2 nhớ cách làm . hoặc thay thế cho phương trình thứ hai ta được hệ : - Để giải hệ phương trình bằng quy 3x 3 tắc cộng đại số ta làm theo các (I”) 2x y 1 bước như thế nào ? biến đổi như Đến đây giải (I’) hoặc (I”) ta được nghiệm của hệ là thế nào ? ( x , y ) = ( 1 ; 1 ) - GV hướng dẫn từng bước sau đó 2x y 1 x - 2y = - 1 HS áp dụng thực hiện ? 1 ( sgk ) ? 1 ( sgk ) (I) x y 2 x y 2 2 : áp dụng Hoạt động3: 1) Trường hợp 1 : Các hệ số của cùng một ẩn nào -GV ra ví dụ sau đó hướng dẫn HS đó trong hai phương trình bằng nhau hoặc đối nhau giải hệ phương trình bằng phương ) 2x y 3 pháp cộng đại số cho từng trường Ví dụ 1 : Xét hệ phương trình (II) hợp . x y 6 - GV gọi HS trả lời ? 2 ( sgk ) sau ? 2 ( sgk ) Các hệ số của y trong hai phương trình đó nêu cách biến đổi . của hệ II đối nhau ta cộng từng vế hai phương - Khi hệ số của cùng một ẩn đối trình của hệ II , ta được : 3x 9 x = 3 . Do đó nhau thì ta biến đổi như thế nào ? 3x 9 x 3 x 3 (II) nếu hệ số của cùng một ẩn bằng x y 6 x y 6 y 3 nhau thì làm thế nào ? Cộng hay trừ Vậy hệ có nghiệm duy nhất ( x ; y) = ( 3 ; - 3) ? Ví dụ 2 ( sgk ) Xét hệ phương trình (III) - GV hướng dẫn kỹ từng trường 2x 2y 9 hợp và cách giải , làm mẫu cho HS 2x 3y 4 - Hãy cộng từng vế hai phương trình của hệ và đưa ra hệ phương ?3( sgk) a) Hệ số của x trong hai phương trình của trình mới tương đương với hệ đã hệ (III) bằng nhau . cho ? b) Trừ từng vế hai phương trình của hệ (III) ta có : y 1 - Vậy hệ có nghiệm như thế nào ? 5y 5 y 1 y 1 - GV ra tiếp ví dụ 3 sau đó cho HS (III) 7 2x 2y 9 2x 2.1 9 2x 7 x thảo luận thực hiện ? 3 ( sgk ) để 2 giải hệ phương trình trên . Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất ( x; y) = - Nhận xét hệ số của x và y trong 7 ;1 . hai phương trình của hệ ? 2 Tiết 36: 2) Trường hợp 2 : Các hệ số của cùng một ẩn - Để giải hệ ta dùng cách cộng hay trong hai phương trình không bằng nhau và trừ ? Hãy làm theo chỉ dẫn của ? 3 không đối nhau để giải hệ phương trình ? Ví dụ 4 ( sgk ) Xét hệ phương trình : - GV gọi Hs lên bảng giải hệ Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng Vương
  3. Giáo án đại 9 Năm học 2017 – 2018 phương trình các HS khác theo dõi 3x 2y 7 (x 2) 6x 4y 14 (IV) và nhận xét . GV chốt lại cách giải 2x 3y 3 (x 3) 6x 9y 9 hệ phương trình bằng phương pháp ?4( sgk ) Trừ từng vế hai phương trình của hệ ta cộng đại số . được - Nếu hệ số của cùng một ẩn trong (IV) hai phương trình của hệ không 5y 5 y 1 y 1 y 1 bằng nhau hoặc đối nhau thì để giải 2x 3y 3 2x 3.( 1) 3 2x 6 x 3 hệ ta biến đổi như thế nào ? - GV ra ví dụ 4 HD học sinh làm bài . - Giải bài tập 20 ( a , b) ( sgk - 19 ) - 2 HS lên bảng làm bài . 3.Củng cố : Nêu lại quy tắc cộng đại số để giải hệ phương trình . - Tóm tắt lại các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số . b) Hướng dẫn: Nắm chắc quy tắc cộng để giải hệ phương trình. Cách biến đổi trong hai trường hợp . 4.Hướng dẫn về nhà: Giải bài tập trong SGK - 19 : BT 20 ( c) ; BT 21 . Tìm cách nhân để hệ số của x hoặc của y bằng hoặc đối nhau . V. Rút Kinh nghiệm Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng Vương