Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2018-2019

doc 37 trang Hương Liên 15/07/2023 1040
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_12_nam_hoc_2018_2019.doc

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2018-2019

  1. TUẦN 12 Soạn ngày 17/ 11/ 2018 Thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2018 Chào cờ: Tập trung toàn trường Tập đọc: (Tiết 34+35) Sự tích cây vú sữa I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con( trả lời được câu hỏi 1,2,3,4,*5) 2. Kĩ năng: Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch; biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phảy. *GDKNS: Có kĩ năng xác định giá trị, thể hiện sự cảm thông,(hiểu cảnh ngộ và tâm trạng của người khác) 3.Thái độ: giáo dục HS lòng kính trọng, yêu thương, chăm sóc bố mẹ. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: GV: Tranh minh hoạ (sgk), bảng phụ ghi câu luyện đọc HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: Cây xoài của ông em - 1 HS đọc Cây xoài của ông em - Qua câu chuyện cho em biết điều gì ? - HS trả lời 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: - Giới thiệu qua tranh SGK - Quan sát tranh nêu nội dung tranh 3.2 HD luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài, tóm tắt ND bài, HD giọng đọc a. Đọc từng câu: - HS tiếp nối nhau đọc từng câu, kết hợp - Theo dõi chỉnh sửa phát âm cho HS. luyện phát âm tiếng khó. b. Đọc từng đoạn trước lớp - Gọi HS chia đoạn - HS chia 3 đoạn - GV treo bảng phụ HD đọc ngắt nghỉ - 2HS đọc - HS tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp, kết hợp giải nghĩa từ c. Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 2. d. Đọc giữa các nhóm - Các nhóm đọc - GV nhận xét - Nhận xét 1
  2. - Cho HS đọc đồng thanh - HS đọc đồng thanh Tiết 2: 3.3 Tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc câu hỏi SGK - 1HS đọc các câu hỏi SGK Câu 1: Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi ? - HS đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi. - Nhận xét, bổ sung Kĩ năng thể hiện sự cảm thông Cậu bé ham chơi bị mẹ mắng, vùng vằng bỏ đi. - Em có bị mẹ mắng lần nào không ? Vì - Liên hệ trả lời sao mẹ mắng em? Khi bị mẹ mắng em thấy thế nào? - Vì sao cuối cùng cậu bé lại tìm đường - HS đọc thầm phần đầu đoạn 2 và trả về nhà ? lời câu hỏi. - Nhận xét, bổ sung Đi la cà khắp nơi cậu vừa đói vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh, cậu mới nhớ mẹ và trở về nhà. Kĩ năng xác định giá trị: Em cần có mẹ Liên hệ để làm gì? Câu 2: Trở về nhà không thấy mẹ cậu đã - Gọi mẹ khản cả tiếng rồi ôm lấy một làm gì ? cây xanh trong vườn mà khóc. Câu 3: Thứ quả lạ xuất hiện trên cây như - HS đọc phần còn lại của đoạn 3 và trả thế nào ? lời câu hỏi. - Nhận xét, bổ sung Từ các cành lá những cành hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây; rồi hoa rụng, quả xuất hiện - Thấy quả ở cây này có gì lạ ? - Lớn nhanh da căng mịn màu xanh óng ánh tự rơi vào lòng bé. Câu 4: Những nét nào ở cây gợi lên hình - Lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con. ảnh của mẹ ? Cây xoè cành ôm cậu bé như tay mẹ âu yếm vỗ về. *Câu 5: Theo em nếu được gặp lại mẹ - HS trả lời cậu bé sẽ nói gì ? - Nhận xét, bổ sung - Con đã biết lỗi xin mẹ tha thứ cho con - Câu chuyện cho em biết điều gì ? - HS nêu Nội dung: Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ đối với con. 3.4 Luyện đọc lại: - 2 HS đọc toàn bài - HS nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất. - GV nhận xét, bình chọn 2
  3. 4. Củng cố: - Qua câu chuyện này em biết được điều - HS nêu gì? 5. Dặn dò: - Dặn đọc kĩ bài này, đọc trước bài Mẹ - Nghe và thực hiện Toán: (Tiết 56) Tìm số bị trừ ( tr.56) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết tìm x trong các bài tập dạng x - a = b (với a, b là các số có không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính (biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ) ; Vẽ được đoạn thẳng giao nhau. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tìm số bị trừ khi biết hiệu, số trừ và vẽ đoạn thẳng. 3. Thái độ: Tích cực, tự giác trong giờ học. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV : Kéo, băng giấy 10 ô vuông, bảng phụ BT2 - HS : Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS làm bài bảng con - HS làm bảng con x + 18 = 52 x = 52 – 18 x = 34 27 + x = 82 - Nhận xét, chữa bài. x = 82 – 27 x = 55 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Giới thiệu cách tìm số bị trừ chưa biết: - Có 10 ô vuông (đưa mảnh giấy có 10 ô - Còn lại 6 ô vuông. vuông). Bớt đi 4 ô vuông (Dùng kéo cắt ra 4 ô vuông). Hỏi còn bao nhiêu ô vuông ? - Làm thế nào để biết còn lại 6 ô vuông. - Thực hiện phép trừ - Ghi bảng 10 – 4 = 6 10 – 4 = 6 - Hãy gọi tên và các thành phần trong Số bị trừ số trừ Hiệu phép tính ? 3
  4. Và 10 = 6 + 4 - Gọi số ô vuông ban đầu chưa biết là x. Số ô vuông bớt đi là 4. Số ô vuông còn lại là 6. x - 4 = 6 - x được gọi là gì ? - x là số bị trừ chưa biết - 4 được gọi là gì ? - 4 là số trừ - 6 được gọi là gì ? - 6 là số hiệu x - 4 = 6 - Muốn tìm x ta làm thế nào? x = 6 + 4 - Vậy x bằng bao nhiêu? x = 10 - x là số bị trừ vậy muốn tìm số bị trừ ta - Lấy hiệu cộng với số trừ làm thế nào? - Nhiều HS nêu lại 3.3 Thực hành: Bài 1: Tìm x - 1 HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS làm phần a - HS theo dõi a) x – 4 = 8 x = 8 + 4 x = 12 - Yêu cầu HS làm ý b,d,e vào vở em nào - HS làm ý b, d, e vào vở làm xong trước làm tiếp ý c,g - 3 em lên chữa bài b) x – 9 = 18 x = 18 + 9 x = 27 - 2 HS nêu kết quả ý c, g * x – 10 = 25 - GV nhận xét, chữa bài. c) x = 25 + 10 x = 35 Bài 2: GV treo bảng phụ - 1 HS đọc yêu cầu - Cho HS nêu lại cách tìm hiệu, tìm số bị - HS nêu trừ, kết hợp hướng dẫn BT3 - HS làm bài SGK - 3 HS lên bảng điền cột 1,2,3; 2 HS nào xong nêu kết quả cột 4,5 - Yêu cầu HS làm BT2, em nào xong Số bị trừ 11 21 49 *62 *94 trước làm cột 4,5 và BT3 Số trừ 4 12 34 27 48 - Nhận xét, chữa bài Hiệu 7 9 15 35 46 *Bài 3: Số? - HS nêu kết quả - GV nhận xét -2 10 -4 7 5 6 Bài 4: - HS nêu yêu cầu của bài - Cho HS làm vào SGK - HS làm bài vào SGK 4
  5. - GV nhận xét chữa bài. - HS kiểm tra chéo nhau 4. Củng cố: - Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào? - Nêu 5. Dặn dò: - GV hướng dẫn bài tập trong VBT - Nghe thực hiện Giáo dục lối sống: (Tiết 12) Làm thiệp chúc mừng thầy cô nhân ngày 20/11 và 8/3 STK trang , VBT trang 32 Ngày soạn: 18/11/2018 Thứ ba ngày 20 tháng 11 năm 2018 Toán: (Tiết 57) 13 Trừ đi một số 13 – 5 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết cách thực hiện phép trừ dạng 13 - 5, lập được bảng 13 trừ đi một số ; Củng cố về giải toán có lời văn. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính đúng, nhanh, chính xác. 3. Thái độ: Tích cực học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Bảng nhóm BT4 - HS: Bảng con, que tính, SGK II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Đặt tính rồi tính 42 - 18; 32 - 10 - HS làm bảng con - Nhận xét chữa bài 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Giới thiệu phép trừ 13 – 5: - Viết phép tính lên bảng 13 – 5 - HS theo dõi. - Yêu cầu HS sử dụng que tính tìm kết - HS thao tác trên que tính, nêu kết quả. quả - HS nêu - Vậy 13 que tính bớt đi 5 que tính còn - Còn 8 que tính mấy que tính ? - Viết 13 – 5 = 8 5
  6. - GV yêu cầu HS đặt tính vào bảng - HS thực hiện đặt phép tính vào bảng con con - Nêu cách đặt tính và tính - Viết 13 rồi viết 5 thẳng cột với 3. Viết dấu trừ, kẻ vạch ngang 13 3 không trừ được 5, - 5 lấy 13 trừ 5 bằng 8, viết 8 8 - Bảng công thức 13 trừ đi một số GV - HS tìm kết quả trên que tính. ghi bảng - Yêu cầu HS đọc thuộc các công thức HS đọc thuộc các công thức 13 – 4 = 9 13 – 7 = 6 13 – 5 = 8 13 – 8 = 5 13 – 6 = 7 13 – 9 = 4 3.3 Thực hành: Bài 1: Tính nhẩm - Yêu cầu cả lớp làm ý a, em nào làm - Nêu yêu cầu của bài xong trước làm tiếp ý b - HS tính nhẩm, ghi kết quả SGK - HS nối tiếp nhau nêu kết quả a, 9 + 4 = 13 13 – 9 = 4 - GV nhận xét, chữa bài 4 + 9 = 13 13 – 4 = 9 - HS nêu kết quả ý b * b. 13 – 3 – 5 = 5 13 – 8 = 5 Bài 2: Tính - Hướng dẫn HS làm BT2, kết hợp - 2 HS nêu yêu cầu bài BT2, 3 hướng dẫn làm BT3 - Lớp làm vào vở, HS lên bảng làm - Yêu cầu HS làm vào vở BT2 em nào làm xong trước làm tiếp BT3 - Nhận xét, chữa bài *Bài 3: - HS làm bài ra nháp, nêu miệng kết - GV nhận xét quả. 13 13 13 - - - 9 6 8 4 7 5 Bài 4: - 1 HS đọc bài toán. - Bài toán cho ta biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Yêu cầu HS tóm tắt Tóm tắt Có : 13 xe đạp Bán : 6 xe đạp Còn : xe đạp? - Chia 3 nhóm, phát bảng nhóm - HS làm bài theo nhóm, đại diện nhóm trình bày kết qủa 6
  7. Bài giải: Cửa hàng còn lại số xe đạp là: 13 – 6 = 7 (xe đạp) - GV nhận xét, chữa bài Đáp số: 7 xe đạp 4. Củng cố: - Cho HS nêu lại bảng trừ - 2 em đọc lại 5. Dặn dò: - Về nhà học thuộc công thức 13 trừ đi - HS theo dõi một số. ___ Kể chuyện: (Tiết 12) Sự tích cây vú sữa I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn câu chuyện Sự tích cây vú sữa. *Nêu được kết thúc câu chuyện theo ý riêng. 2. Kĩ năng: Kể tự nhiên kết hợp với điệu bộ. 3. Thái độ: Giáo dục HS lòng kính trọng, yêu thương, chăm sóc cha mẹ. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC GV : Bảng phụ ghi tóm tắt ở bài tập 2 để HD tập kể. HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Hướng dẫn kể chuyện: Kể đoạn 1 bằng lời kể của em. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Kể bằng lời của mình nghĩa là như thế - Kể theo nội dung và bằng lời của nào ? mình. - Yêu cầu 1 HS kể mẫu. - 1 HS kể. Gợi ý: - Ngày xưa có một cậu bé rất lười - Cậu bé là người như thế nào ? biếng và ham chơi. Cậu ở cùng mẹ - Cậu ở với ai ? Tại sao cậu bỏ nhà ra trong một ngôi nhà nhỏ có vườn đi ? Khi cậu ra đi mẹ cậu làm gì ? rộng. Mẹ cậu luôn vất vả một hôm do mải chơi đợi con về. - Gọi nhiều HS kể lại - Nhiều HS kể bằng lời của mình. - GV theo dõi nhận xét. - Nhận xét lời kể của bạn Kể lại phần chính theo từng ý tóm tắt. - Gắn bảng phụ ghi tóm tắt - HS nêu yêu cầu bài 2 7
  8. - HDHS kể, kết hợp HD yêu cầu 2 - HS thực hiện kể trong nhóm - Kể trong nhóm - Đại diện các nhóm kể - Lắng nghe, nhận xét - GV nhận xét *Kể đoạn kết của chuyện theo mong - HS nêu kết thúc câu chuyện theo ý muốn tưởng tượng. mình. - Nhận xét - Cho HS bình chọn những HS kể hay 4. Củng cố: - Qua câu chuyện em hiểu được điều gì? - HS nêu 5. Dặn dò: - Về nhà kể lại câu chuyện cho người - Nghe thực hiện thân nghe. ___ Thể dục: Đ/c Hoàng dạy Chính tả: (Nghe viết) Tiết 23 Sự tích cây vú sữa I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nghe - viết chính xác, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi đoạn trong bài "Sự tích cây vú sữa”; làm được các bài tập 2,3 ( a/ b). 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả cho HS. 3. Thái độ: HS có ý thức rèn luyện chữ viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: GV : Bảng phụ ( bài tập 3) HS : Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở bài tập của HS 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Hướng dẫn viết chính tả: a) Hướng dẫn chuẩn bị: - GV đọc bài viết - HS nghe - 2 HS đọc lại - Từ các cành lá những đài hoa xuất hiện - Trổ ra bé tí nở trắng như mây. như thế nào ? - Quả trên cây xuất hiện ra sao ? - Lớn nhanh, da căng mịn xanh óng 8
  9. ánh rồi chín. - Bài chính tả có mấy câu ? - Có 4 câu - Những câu nào có dấu phẩy, em hãy đọc - HS đọc câu 1, 2, 4. lại câu đó ? - Chữ đầu đoạn văn viết như thế nào? - Cho HS viết tiếng khó vào bảng con. - HS tìm và viết bảng con: Trổ ra, nở trắng, da, căng mịn - Nhận xét chỉnh sửa lỗi cho HS b) Viết bài vào vở: - GV đọc cho HS viết - HS nghe viết bài vào vở c) Nhận xét, chữa bài: - Cho HS soát lại bài - HS đổi vở soát lỗi - Nhận xét 2 bài, nêu nhận xét - Nộp vở 3.3 Hướng dần làm bài tập: Bài 2: Điền vào chỗ trống ng hay - 1 HS đọc yêu cầu ngh ? - HS làm vở bài tập - GV yêu cầu HS làm bài - 1 em chữa bài - Nhận xét Người cha, con nghé, suy nghĩ, ngon miệng - GV cho HS nhắc lại quy tắc chính tả - 2 HS nhắc lại: ngh + i,ê,e ; ng +a,o, ô,u, - Nhận xét bài của HS Bài 3: Điền vào chỗ trống tr hay ch? - GV treo bảng phụ - 1 HS đọc yêu cầu. - Bài yêu cầu gì ? - Cho HS làm bài vào VBT, chữa bài - HS làm bài vào VBT - 1HS làm bảng phụ, trình bày Con trai, cái chai, trồng cây, chồng bát - Nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học - Củng cố lại quy tắc chính tả : ng, ngh - Theo dõi 5. Dặn dò: - Về nhà làm bài tập 3b VBT - Viết lại những chữ viết sai. - Nghe và thực hiện 9
  10. Âm nhạc: (Tiết 12) Ôn tập bài hát: Cộc cách tùng cheng I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hát đúng giai điệu và thuộc lời ca. Biết thêm một số nhạc cụ gõ dân tộc. 2. Kĩ năng: Hát kết hợp vận động phụ họa, tập biểu diễn bài hát. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 1. Giáo viên: - Chuẩn bị một số động tác phụ họa cho bài hát Cộc cách tùng cheng. - Nhạc cụ gõ: Trống, thanh phách, mõ 2. Học sinh: Sách Tập bài hát 2, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số HS. 2. Kiểm tra bài cũ: - Mời HS hát bài Cộc cách tùng cheng. - 1 HS hát. - Nhận xét. - Nghe nhận xét. 3. Bài mới: 3.1 HĐ 1: Ôn tập bài hát Cộc cách tùng cheng - GV hát lại bài Cộc cách tùng cheng. - Nghe, nhẩm theo. - Cho HS hát lại bài 2 lần kết hợp gõ đệm - Thực hiện ôn luyện theo HD. theo nhịp, phách. - Cho HS ôn luyện theo tổ, nhóm. - Tổ, nhóm thực hiện. + Nhận xét, tuyên dương. + Nhận xét lẫn nhau. - Chia nhóm, hát kết hợp trò chơi(như tiết 11) - Thực hiện theo HD. + Nhận xét. + Nghe. 3.2 HĐ 2: Hát kết hợp vận động phụ hoạ. Tập biểu diễn - GV HD và làm mẫu động tác phụ họa. - Quan sát, thực hiện theo. + Cho cả lớp thực hiện. + Cả lớp thực hiện + Quan sát, sửa sai cho HS. + Nghe, sửa sai. - Tổ chức HS biểu diễn trước lớp. - Tập biểu diễn trước lớp. + Biểu diễn theo nhóm, cá nhân. + Nhóm, cá nhân tập biểu diễn. + Nhận xét, tuyên dương. + Nghe nhận xét. 4. Củng cố: - GV đặt câu hỏi: Qua bài hát các em biết được tên những loại nhạc cụ nào? - HS nêu - Yêu cầu HS xác định tên và âm thanh từng ( Sênh, thanh la, mõ, trống) loại nhạc cụ gõ trong bài. - Cho HS hát lại bài một lần. 10
  11. 5. Dặn dò: - Về nhà học thuộc bài hát. - Nghe và thực hiện Ngày soạn: 19/11/2018 Thứ tư ngày 21 tháng 11 năm 2018 Tập đọc: (Tiết 36) Mẹ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài : Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con (trả lời các câu hỏi SGK, thuộc 6 dòng thơ cuối). 2. Kĩ năng: Biết ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát(2/4 và 4/4, riêng dòng 7,8 ngắt 3/3 và 3/5). 3. Thái độ: Giáo dục HS biết yêu thương, kính trọng cha mẹ. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: GV : Tranh minh hoạ (SGK), bảng phụ ghi câu luyện đọc. HS : SGK II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài: Sự tích cây vú sữa - 2 HS đọc trả lời câu hỏi. - Câu chuyện cho em biết điều gì ? - Nhận xét 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: - Giới thiệu qua tranh SGK - Quan sát tranh nêu nội dung tranh 3.2 Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài, tóm tắt ND bài, HD giọng đọc a. Đọc từng câu: - HS tiếp nối nhau đọc từng câu, kết - Theo dõi chỉnh sửa phát âm cho HS. hợp luyện phát âm tiếng khó. b. Đọc từng đoạn trước lớp - Gọi HS chia đoạn - HS chia 3 đoạn - GV treo bảng phụ HD đọc ngắt nghỉ - 2HS đọc - HS tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp, kết hợp giải nghĩa từ. c. Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 2. d. Đọc giữa các nhóm - Các nhóm đọc - GV nhận xét - Nhận xét - Cho HS đọc đồng thanh - HS đọc đồng thanh 3.3 Tìm hiểu bài: - Gọi 1 HS đọc câu hỏi - 1HS đọc các câu hỏi SGK Câu 1: Hình ảnh nào cho biết đêm hè - HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu 11
  12. rất oi bức ? hỏi Giảng: oi - Nhận xét, bổ sung Tiếng ve cũng lặng đi về đêm hè rất oi bức. Câu 2: Mẹ làm gì để con ngon giấc ? - HS trả lời câu hỏi - Nhận xét, bổ sung Mẹ đưa võng hát ru vừa quạt cho con mát ? Câu 3: Người mẹ được so sánh với - HS đọc thầm cả bài những hình ảnh nào ? - Người mẹ được so sánh với những ngôi sao thức trên bầu trời đêm, ngọn gió mát lành. - Qua bài em hiểu được điều gì? - HS trả lời Nội dung: Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho - Nghe con 3.4 Học thuộc lòng bài thơ: - HD đọc theo cách xoá dần bảng - HS đọc: lớp, cá nhân - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ - 2,3 HS đọc thuộc - GV nhận xét 4. Củng cố: - Cho HS nhắc lại nội dung bài - HS nêu 5. Dặn dò: - Về nhà HTL bài thơ. Nghe và thực hiện ___ Mĩ thuật: Đ/c Mười dạy ___ Toán: (Tiết 58) 33 – 5 ( tr.58) I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Biết cách thực hiện phép trừ dạng 33 - 5, biết tìm số hạng chưa biết của một tổng, tìm số bị trừ chưa biết (đưa về dạng 33 - 5). 2. Kĩ năng: rèn kĩ năng thực hiện phép trừ dạng 33 – 5, kĩ năng đặt tính rồi tính, tìm số hạng, số bị trừ chưa biết. 3. Thái độ: HS tích cực, tự giác trong giờ học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - HS: Que tính; bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 12
  13. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng cộng 13 trừ đi một số - 2 HS đọc - GV nhận xét. 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: - Nghe 3.2 Giới thiệu phép trừ 33 – 5: - Yêu cầu lấy 33 que tính. rồi yêu cầu - HS thao tác trên que tính bớt 5 que tính - Nêu cách đổi 1 chục lấy 10 que tính + Muốn bớt được 5 que tính các em làm rời rồi thao tác thế nào? - Vậy còn bao nhiêu que tính ? - Nêu kết quả còn lại 28 que tính. - Có 33 que tính bớt 5 que tính thì ta làm - HS nêu tính gì? - Cũng như phép trừ dạng 32 – 8 các em, - HS thực hiện bảng con hãy đặt tính và tính 33 - 5 28 Vậy: 33 – 5 = 28 - HS nhắc lại cách trừ 3.3 Thực hành: Bài 1: Tính - 1 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu cả lớp làm SGK - Cả lớp làm SGK - 3 em lên bảng chữa bài 63 23 53 73 83 - - - - 9 6 8 4 - 7 - Các phép tính này thuộc dạng tính gì? 54 17 45 69 76 Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu, biết lần - 1 HS đọc yêu cầu lượt số bị trừ, số trừ lần lượt là. - Bài toán yêu cầu gì ? - Đặt tính rồi tính - Yêu cả lớp làm ý a, em nào làm xong - HS làm ra nháp trước làm tiếp ý b,c nháp - HS lên bảng chữa bài - HS nhanh làm ý b,c bảng lớp a 43 b 93 c 33 - - - 5 9 6 38 84 27 - Khi đặt tính ta lưu ý điều gì? - Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. Bài 3: Tìm x HDHS làm( kết hợp với - HS đọc yêu cầu BT3,4 BT 4) 13
  14. - Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm - HS nêu thế nào ? - Biết số bị trừ và số trừ muốn tìm hiệu ta phải làm thế nào ? - Yêu cầu HS làm vào vở ý a,b, em nào - HS làm vào vở xong trước làm tiếp ý c và BT4 ra - HS lên bảng chữa bài, HS nêu kết nháp. quả ý c a) x + 6 = 33 x = 33 – 6 x = 27 b) 8 + x = 43 x = 43 – 8 x = 35 *c) x – 5 = 53 x = 53 + 5 - Củng cố tìm một số hạng trong một x = 58 tổng, tìm số bị trừ *Bài 4: - Nhận xét bài làm của học sinh - 1HS lên bảng vẽ 4. củng cố: - Củng cố các BT - Theo dõi 5. Dặn dò: - Về nhà làm bài tập 1,2,3,4 VBT - Nghe và thực hiện ___- Tập viết (Tiết 12): Chữ hoa: K I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nắm được cấu tạo chữ hoa K(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Kề (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Kề vai sát cánh (3 lần). 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết chữ: Viết đúng chữ hoa K; Chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. 3. Thái độ: GD tính cẩn thận, tỉ mỉ, ý thức giữ gìn sách vở sạch, đẹp II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV : Mẫu chữ hoa K, bảng có dòng kẻ HS : Bảng con, vở TV III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Viết bảng con chữ: I - Cả lớp viết bảng con chữ: I, Ích - GV nhận xét, chỉnh sửa 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 14
  15. - Nêu mục tiêu tiết học 3.2 Hướng dẫn viết chữ hoa: - Cho HS quan sát chữ mẫu K - HS quan sát trả lời - Chữ K có độ cao mấy li ? - Cao 5 li - Gồm mấy nét? - Gồm 3 nét. - Nêu cách viết ? - HS nêu - GV viết mẫu trên bảng phụ nhắc lại quy - HS theo dõi, quan sát trình viết - Hướng dẫn viết bảng con - HS viết bảng con chữ K - GV quan sát chỉnh sửa 3.3 Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng - 2 HS đọc: Kề vai sát cánh - Cụm từ muốn nói lên điều gì ? - Chỉ sự đoàn kết bên nhau để gánh vác một việc. b. Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét cụm từ ứng dụng. - Những chữ cái nào cao 2, 5 li? - Chữ k, h - Chữ nào cao 1,5 li ? - Chữ t - Chữ nào cao 1,25 li ? - Chữ s - Chữ cái còn lại cao mấy li ? - Cao 1 li - Cách đặt dấu thanh ở các chữ ? - Hướng dẫn viết bảng con - HS tập viết chữ "Kề" vào bảng con - GV nhận xét HS chỉnh sửa 3.4 Viết bài vào vở tập viết: - Nêu yêu cầu viết - Nghe - Giúp đỡ những HS viết chưa đẹp - HS viết vở 3.4 Nhận xét, chữa bài: - GV nhận xét vào vở HS. - Nộp vở 4. Củng cố - Củng cố lại cách viết chữ K - HS nêu cách viết K - Nhận xét chung tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà luyện viết phần bài còn lại - Nghe và thực hiện Chiều: Thứ tư ngày 21 /11/ 2018 Tiếng Việt: Tiết 1+2 Sách bài tập củng cố kiến thức, kĩ năng và các đề kiểm tra Tiếng Việt (trang 54, 55, 56) 15
  16. Toán: Tiết 1 Sách bài tập củng cố kiến thức, kĩ năng và các đề kiểm tra toán(trang 35) Ngày soạn: 20/ 11/2018 Thứ năm ngày 22 tháng 11 năm 2018 Toán: (Tiết 59) 53 – 15 ( tr.59) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 53 - 15, biết vận dụng phép trừ đã học để làm tính, củng cố cách tìm số bị trừ và số hạng chưa biết. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đặt tính, thực hiện phép trừ dạng 53 - 15, biết tìm số bị trừ và số hạng chưa biết. 3. Thái độ: HS tích cực, tự giác trong giờ học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Bảng phụ BT3 - HS: Bảng con; que tính; hình vẽ SGK BT4 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS làm bảng con - HS làm bảng con 53 – 6 63 – 9 53 63 - - 6 9 47 54 - Nhận xét, chữa bài 3 Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Giới thiệu phép trừ 53 – 15: - Yêu cầu lấy 53 que tính. rồi yêu cầu bớt 15 - HS thao tác trên que tính que tính + Muốn bớt được 15 que tính các con làm - Nêu cách đổi 1 chục lấy 10 que tính thế nào? rời rồi thao tác - Vậy còn bao nhiêu que tính ? - Nêu kết quả còn lại 38 que tính. - Có 53 que tính bớt 15 que tính thì ta - HS nêu làm tính gì? - Cũng như phép trừ dạng 52 – 28 các - HS thực hiện nháp, 1 HS lên bảng thực con hãy đặt tính và tính hiện 16
  17. 53 - - HS nhắc lại cách trừ 15 38 - 1 HS nêu yêu cầu Vậy: 53 – 15 = 38 - Cả lớp làm SGK 3.3Thực hành: Bài 1: Tính - Yêu cầu cả lớp làm SGK dòng 1, em nào làm xong trước làm tiếp dòng 2 - HS lên bảng điền dòng 1, HS nào - Nhận xét, chữa bài. làm xong nêu kết quả dòng 2 Các phép tính BT này thuộc dạng nào? - 83 - 43 - 93 - 63 *- 53 Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị 19 28 54 36 18 trừ, số trừ lần lượt là: 64 15 39 27 35 - 1HS nêu yêu cầu - HS làm bảng con - Nhận xét, chữa bài. - Khi đặt tính ta cần lưu ý điều gì? 63 83 53 - - - 24 39 17 39 44 36 Bài 3: Tìm x - 1HS nêu yêu cầu BT3, BT4 - Hướng dẫn HS làm BT3 kết hợp - Cả lớp làm vào vở ý a, 1 em làm bảng hướng dẫn HS làm BT4 phụ trình bày. - Yêu cầu cả lớp làm ý a, em nào làm a) x – 18 = 9 xong trước làm tiếp ý b,c và BT4 vào x = 9 + 18 nháp. x = 27 - Gọi 2HS nêu miệng ý b,c - HS nêu kết quả ý b, c *b) x + 26 = 73 x = 73 – 26 x = 47 *c) 35 + x = 83 x = 83 – 35 - Nhận xét x = 48 - Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào? - Muốn tìm một số hạng trong một tổng ta làm thế nào? *Bài 4: Vẽ hình theo mẫu - HS vẽ hình vào SGK - Kiểm tra chéo, nhận xét 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe 5. Dặn dò: - HD làm bài tập trong VBT - Nghe và thực hiện. ___ 17
  18. Luyện từ và câu: (Tiết 12) Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về tình cảm. Dấu phẩy I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết ghép tiếng theo mẫu để tạo thành các từ chỉ tình cảm gia đình, biết dùng một số từ tìm được để điền vào chỗ trống trong câu (BT1,BT2), nói được 2,3 câu về hoạt động của mẹ và con được vẽ trong tranh (BT3) - Biết đặt dấu phẩy vào chỗ hợp lí trong câu. 2. Kĩ năng: Sử dụng thành thạo các từ chỉ tình cảm gia đình; củng cố kĩ năng sử dụng dấu phẩy. 3. Thái độ: Sử dụng từ ngữ về tình cảm gia đình trong cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: GV: Bảng nhóm BT2, bảng phụ BT1, 4 HS: Nháp, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các từ ngữ chỉ đồ vật trong gia - 2 HS nêu đình và tác dụng của đồ vật đó ? - Các HS khác nhận xét. 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: - GT và ghi tên bài lên bảng - Nghe 3.2 Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Ghép các tiếng sau thành - 1 HS đọc yêu cầu những từ có 2 tiếng: yêu, thương, quý, mến, kính. - Yêu cầu đọc câu mẫu - HS đọc : Mẫu: Yêu mến, quý mến - Yêu cầu HS làm bài vào VBT - HS làm bài vào VBT, 1 em làm bảng - GV nhận xét phụ Bài 2: Em chọn từ ngữ nào điền vào - 1 HS đọc yêu cầu chỗ trống để tạo thành câu hoàn chỉnh - Chia 3 nhóm phát bảng nhóm - HS làm bài theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày a) Cháu (kính yêu) ông bà. - GV nhận xét b) Em (yêu quý) cha mẹ. c) Em (yêu mến) anh chị. Bài 3: Nhìn tranh nói 2, 3 câu về hoạt - 1 HS đọc yêu cầu động của mẹ con. - Gợi ý HS đặt câu kể đúng nội dung - HS suy nghĩ ghi ra nháp tranh. - Nhiều HS tiếp nối nhau nói nội dung 18
  19. tranh. - Em bé đang ngủ trong lòng mẹ. Bạn học sinh cho mẹ xem quyển vở ghi một điểm 10. Mẹ rất vui, mẹ khen - GV nhận xét con gái giỏi quá. Bài 4: Có thể đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong mỗi câu văn sau? - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm yêu cầu bài. - Treo bảng phụ gọi HS đọc đề bài và - HS làm vào VBT các câu văn - HS điền bảng phụ - Mời 1 HS thực hiện mẫu ý a a) Chăn màn, quần áo được xếp gọn gàng. b) Giường tủ, bàn ghế được kê ngay ngắn. - Yêu cầu HS lên bảng làm tiếp ý b, c c) Giày dép, mũ nón được để đúng chỗ. 4. Củng cố: - Tìm thêm những từ chỉ tình cảm của - HS nêu gia đình. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà làm bài tập1,2,3 VBT, xem - Nghe và thực hiện trước bài tuần 13. ___ ChÝnh t¶: (nghe-viết) Tiết 24 MÑ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nghe - viết chính xác bài chính tả; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát. - Làm đúng các bài tập 2, bài tập 3. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả cho học sinh 3. Thái độ: HS có ý thức rèn luyện chữ viết II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: GV: Bảng phụ BT2 HS: Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét, sửa sai cho HS - Lớp viết bảng con: Con nghé, suy nghĩ, con trai, cái chai 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. - Nghe 3.2 Hướng dẫn viết: 19
  20. a. Hướng dẫn HS chuẩn bị. - GV đọc bài SGK - Nghe - 2 HS đọc lại - Người mẹ được so sánh với những hình Người mẹ được so sánh với những ảnh nào ? ngôi sao trên bầu trời, ngọn gió mát. - Đếm và nhận xét số chữ của các dòng thơ - Bài thơ viết theo thể lục (6) bát trong bài chính tả. (8) cứ một dòng 6 chữ tiếp một dòng 8 chữ. - Nêu cách viết những chữ đầu mỗi dòng - Viết hoa chữ cái đầu. Chữ đầu thơ ? dòng 6 tiếp lùi vào một ô so với chữ bắt đầu dòng 8 tiếng. - Cho HS viết tiếng khó vào bảng con - HS tìm tiếng khó viết vào bảng con: quạt, bàn tay, ngoài kia, giấc tròn, - Nhận xét, chỉnh sửa cho HS ngọn gió, suốt đời. b. Viết bài vào vở. - Đọc bài viết - Nghe, viết bài vào vở c. Nhận xét, chữa bài: - Cho HS soát lại bài - HS đổi vở soát lỗi - Nhận xét bài, nêu nhận xét trước lớp - Nộp vở 3.3 Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: Điền vào chỗ trống iê, yê, ya? - Treo bảng phụ chép BT2 - 1HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài vào VBT - HS làm bài vào VBT, 1 em làm bảng phụ Đêm đã khuya. Bốn bề yên tĩnh. Ve vì mệt và gió cũng thôi trò chuyện cùng cây. Nhưng từ gian nhà nhỏ vẫn vẳng ra tiếng võng kẽo kẹt, tiếng mẹ - GV nhận xét ru con. Bài 3: Tìm trong bài thơ Mẹ những tiếng: - 1HS đọc yêu cầu a) Những tiếng bắt đầu bằng gi - Nêu miệng a) Những tiếng bắt đầu bằng gi: gió, giấc + Những tiếng bắt đầu bằng r: rồi, ru 4. Củng cố: - Củng cố cách viết iê, yê? - HS nêu 5. Dặn dò: - Về nhà viết lại các chữ viết sai. - HS nghe và thực hiện Thủ công: (Tiết 12) Ôn tập: chủ đề Gấp hình (tiếp) 20
  21. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nắm được kĩ thuật gấp hình cơ bản đã được học ở chương I 2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng gấp hình qua những sản phẩm là những hình gấp đã được học. 3. Thái độ : HS yêu thích gấp hình. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV : Các mẫu gấp hình đã học ở chương 1 - HS : Giấy thủ công. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3. Bài mới: - Giới thiệu bài Hoạt động 1: Ôn tập lại cách gấp các hình: Tên lửa, máy bay phản lực, máy bay đuôi rời, thuyền phẳng đáy không mui, thuyền phẳng đáy có mui. - Gọi học sinh nêu cách gấp: Tên lửa, máy - HS nêu các bước gấp: Tên lửa, bay phản lực, máy bay đuôi rời thuyền máy bay phản lực, máy bay đuôi phẳng đáy không mui, thuyền phẳng đáy có rời thuyền phẳng đáy không mui, mui. thuyền phẳng đáy có mui. - GV nhận xét, bổ sung Hoạt động 2: Thực hành gấp - Cho HS thực hành gấp các hình: Tên lửa, - HS thực hành gấp hình máy bay phản lực, máy bay đuôi rời thuyền phẳng đáy không mui, thuyền phẳng đáy có mui. - GV quan sát giúp đỡ Hoạt động 3: Trưng bày sản phẩm - Cho HS trưng bày sản phẩm - HS trưng bày sản phẩm - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm có - HS theo dõi, nhận xét sản phẩm đẹp. 4. Củng cố: - GV củng cố lại cách gấp các hình: Tên - Nghe lửa, máy bay phản lực, máy bay đuôi rời, thuyền phẳng đáy không mui, thuyền phẳng đáy có mui. 5. Dặn dò: - Dặn HS chuẩn bị giấy giờ sau gấp cắt dán - Nghe thực hiện hình tròn ___ 21
  22. Đọc thư viện: Cùng đọc Ngày soạn: 21/11/2018 Thứ sáu ngày 23 tháng 11 năm 2018 Thể dục:Đ/c Hoàng dạy Toán: (Tiết 60) Luyện tập ( Tr.60) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Thuộc bảng 13 trừ đi một số - Thực hiện được phép trừ dạng 33 - 5, 53 - 15. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 53 - 15. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng bảng trừ 13 trừ đi một số để làm các bài tập, kĩ năng đặt tính, giải toán có lời văn. 3. Thái độ: HS tích cực, tự giác trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: GV: Bảng phụ BT4 HS: Bảng con, nháp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Ho¹t ®éng cña thÇy Ho¹t ®éng cña trß 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Đặt tính rồi tính: 53 – 14 43 - 27 - HS làm bảng con 53 43 - - 14 27 39 16 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Tính nhẩm - 1HS đọc yêu cầu - HS làm SGK, nêu miệng kết quả 13 – 4 = 9 13 – 7 = 6 - Nhận xét chữa bài. 13 – 5 = 8 13 – 8 = 5 - Củng cố 13 trừ đi một số 13 – 6 = 7 13 – 9 = 4 Bµi 2: Đặt tính rồi tính - 1HS đọc yêu cầu - HD HS làm BT2 kết hợp hướng dẫn làm BT3 - Yêu cầu cả lớp làm BT2, em nào làm - HS làm ra nháp BT2, một số em xong trước làm tiếp BT3. lên bảng chữa bài, nhận xét a) 63 73 33 - - - 35 29 8 22
  23. 28 44 25 - Khi đặt tính ta cần lưu ý điều gì? b) 93 83 43 - 46 - 27 - 14 47 56 29 *Bài 3. Tính: - Gọi HS nêu kết quả - HS nêu miệng kết quả 33 – 9 – 4 = 20 63 – 7 – 6 = 50 - Em có nhận xét gì về các phép tính trên ? 33 – 13 = 20 63 – 13 = 50 Bài 4: - Cho HS đọc đề toán - 1HS đọc đề bài 4, yêu cầu BT5 - HD HS phân tích đề toán, tóm tắt, rồi - HS làm vào vở, 1 em làm bảng giải, kết hợp hướng dẫn làm BT5 phụ Yêu cầu cả lớp làm BT4, em nào làm xong Bài giải: trước làm tiếp BT5 Cô giáo còn lại số quyển vở là: 63 – 48 = 15 (quyển vở) Đáp số: 15 quyển vở. *Bài 5: - HS nêu miệng kết quả - Khoanh vào chữ C (17) 4. Củng cố: - Củng cố nội dung các bài tập - Theo dõi 5. Dặn dò: - Dặn HS làm bài trong VBT - Nghe và thực hiện Tập làm văn: (Tiết 12) Ôn luyện cách viết một bưu thiếp I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết nói lời chia buồn, an ủi ; biết cách viết bưu thiếp thăm hỏi. 2. Kĩ năng: - Nói lời chia buồn, an ủi đơn giản với ông, bà trong những tình huống cụ thể ; viết được một bức bưu thiếp ngắn thăm hỏi ông bà khi em biết tin ông bà sức khoẻ đã yếu. 3. Thái độ: HS biết yêu quý, quan tâm đến ông bà. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - HS : Bưu thiếp tự làm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 23
  24. 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: - Nghe 3.2 Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Nêu miệng - Nêu yêu cầu: Kể về ông bà của em - Gợi ý cho HS kể: kể tuổi tác, sức khoẻ Nói lời thăm hỏi sức khoẻ ông, bà, ân - HS tiếp nối nhau kể. cần, thể hiện sự quan tâm và tình cảm thương yêu. Bài 2: Viết bưu thiếp thăm hỏi ông bà - 1 HS đọc yêu cầu - Viết thư ngắn – như viết bưu thiếp thăm - HS viết vào bưu thiếp hỏi ông bà khi nghe tin ông bà sức khoẻ - HS trình bày nội dung vừa viết yếu. - Nhận xét - GV nhận xét 4. Củng cố: - Củng cố nội dung các bài tập - Theo dõi 5. Dặn dò: - Về nhà làm BT trong VBT - Nghe và thực hiện ___ Tự nhiên xã hội: (Tiết 12) Đồ dùng trong gia đình I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Biết được tên các đồ dùng thông thường trong nhà ; Biết phân loại các đồ dùng theo vật liệu làm ra chúng và biết cách bảo quản các đồ dùng trong nhà. 2. Kĩ năng: Rèn thói quen tìm hiểu về đồ dùng trong nhà và giữ gìn, xếp đặt một số đồ dùng trong nhà gọn gàng, ngăn nắp. 3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức cẩn thận, gọn gàng ngăn nắp. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: GV : Tranh vẽ ( SGK- 26, 27 ), phiếu học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Hôm trước chúng ta học bài gì ? - Gia đình - Những lúc nghỉ ngơi mọi người - HS trả lời trong gia đình bạn thường làm gì ? 3. Bài mới: Giới thiệu bài: - Kể tên 5 đồ vật có trong gia đình em ? - Bàn, ghế, ti vi, tủ lạnh - Những đồ vật mà các em kể đó người ta gọi là đồ dùng trong gia đình. 24
  25. Đây chính là nội dung bài học. Hoạt động 1: Làm việc với SGK - Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3 - Kể tên các đồ dùng có trong gia đình - HS làm việc theo cặp - Hình 1: Bàn, ghế, tủ sách. - Hình 2: Tủ lạnh, bếp ga, bàn ghế để ăn cơm - Hình 3: Nồi cơm điện, ti vi, lọ hoa để cắm hoa. - Ngoài những đồ dùng có trong SGK, ở nhà các em còn có những đồ dùng nào nữa ? - Làm việc theo nhóm - Những đồ dùng trong gia đình - Các nhóm thảo luận theo phiếu - GV phát phiếu học tập Nhựa Sứ Thuỷ ĐD sử S Đồ gỗ tinh dụng TT điện Rổ Bát Cốc Nồi 1 Bàn nhựa cơm điện Rá Đĩa Quạt 2 Ghế nhựa điện Lọ Tủ 3 Tủ hoa lạnh 4 Giường Ti vi Điện thoại Đại diện các nhóm trình bày - Các nhóm cử đại diện trình bày - Các nhóm khác nhận xét bổ sung Kết luận: Mỗi gia đình có những đồ phục vụ cho nhu cầu cuộc sống. Hoạt động 2: Bảo quản giữ gìn một số đồ dùng trong gia đình. - Yêu cầu HS quan sát hình 4, 5, 6 và - HS quan sát hình 4, 5, 6 TLCH - HS làm việc theo cặp. - Một số cặp trình bày - Các bạn trong tranh 4 đang làm gì ? - Bạn đang lau bàn - Hình 5: Bạn trai đang làm gì ? - Bạn đang rửa ấm chén - Hình 6: Bạn gái đang làm gì ? - Bạn cất quả vào tủ lạnh - Những việc đó có tác dụng gì ? - Nhà em thường sử dụng những đồ dùng nào ? - Những đồ dùng bằng sứ thuỷ tinh - Phải cẩn thận không bị vỡ. muốn bền đẹp cần lưu ý điều gì ? 25
  26. - Với đồ dùng bằng điện ta cần chú ý - Phải cẩn thận không bị điện giật. gì khi sử dụng ? - Đối với bàn ghế giường tủ ta phải - Không viết vẽ bậy lên giường tủ, lau chùi giữ dùng như thế nào ? thường xuyên. Kết luận: Muốn đồ dùng bền đẹp ta - Nghe phải biết cách lau chùi thường xuyên. 4. củng cố: - Em cần phải làm gì để đồ dùng được - HS nêu bền lâu? 5. Dặn dò: - Về làm bài tập VBT - Nghe và thực hiện ___ 26
  27. Nhận xét tuần 12 I. MỤC TIÊU: - HS nhận biết được các mặt ưu,nhược điểm trong tuần. - Khắc phục 1 số tồn tại. - Đề ra phương hướng tuần 13 II. NÔI DUNG : 1. Kiến thức- Kĩ năng: Phần đa các em đã hoàn thành nội dung và các hoạt động giáo dục trong tuần. Một số em có tiến bộ hơn so với tuần trước về kĩ năng đọc nhưng chữ viết còn chưa đúng độ cao: Định, Tuệ, Quý. 2 Năng lực: a. Tự phục vụ, tự quản: Chuẩn bị đồ dùng chưa chu đáo: Kiều, Quý b. Giao tiếp, hợp tác: Nhiều em đã biết giao tiếp với mọi người nhưng còn rụt rè. c Tự học và giải quyết vấn đề: 1 số em biết phối hợp với bạn khi tham gia hoạt động nhóm: My, Nhi, Oanh. 3. Phẩm chất: a.Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia hoạt động giáo dục: Phần đa các em đi học đều và đúng giờ b. Tự tin , tự trọng, tự chịu trách nhiệm: 1 số em đã biết trình bày ý kiến cá nhân trên lớp c. Trung thực, kỉ luật, đoàn kết: Các em biết thực hiện quy định về học tập. d. Yêu gia đình bạn bè và những người khác: Đa số HS đã biết yêu trường, yêu lớp, bạn bè Nuyên. 4. Giáo dục lối sống: Tìm hiểu của người giúp việc. 5. Phổ biến kế hoạch tuần 13: - Duy trì sĩ số và nề nếp của lớp. - Thi đua học tập, giúp đỡ bạn cùng tiến. - Thực hiện tốt các hoạt động củaTrường, lớp đề ra. - Thực hiện rèn chữ giữ vở. 27
  28. TUẦN 12 Thứ tư ngày 24 tháng 11 năm 2016 Chiều: LuyÖn ®äc: Sự tích cây vú sữa I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Đọc đúng và rõ ràng: vùng vằng, run rẩy, xoà cành, vỗ về. Đọc và làm được bài tập 2,3,4. 2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch ngắt những chỗ có dấu /; Bước đầu biết bộc lộ cảm xúc qua giọng đọc. 3. Thái độ : giáo dục HS lòng kính trọng, yêu thương, chăm sóc bố mẹ. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : HS : Vở BT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ôn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : - 1 em đọc và trả lời câu hỏi bài: - GV : nhận xét Cây xoài của ông em. 3. Bài mới : 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Yêu cầu học sinh đọc bài: - HS lần lượt đọc – Nhận xét bạn 29
  29. - Theo dõi – Chỉnh sửa ngắt nghỉ hơi theo chỉ dẫn 3.3 Trả lời câu hỏi: - Yêu cầu học sinh khoanh vào câu trả - HS thực theo yêu cầu lời đúng. Những dòng nào nói lên vẻ kì lạ của loại quả trên cây xanh ở vườn nhà cậu bé ? Hãy chọn câu trả lời đúng. - Thảo luận nhóm- cá nhân tự a Hoa nở trắng như mây. khoanh ý đúng. b Quả lớn nhanh. c Vỏ quả căng mịn, xanh óng ánh d Khi cậu bé chạm môi vào quả thì một dòng nước trắng thơm như sữa trào ra (ý d là đúng) - HS tự làm bài vào vở - Điền tiếp các từ ngữ trong bài để hoàn chỉnh những câu văn tả hình ảnh cây xanh giống như hình ảnh mẹ. a) Lá cây một mặt xanh bóng, mặt kia đỏ - Nhận xét chéo hoe b) Cây xoà cành ôm cậu, 4. Củng cố: - HS nêu - Qua câu chuyện này, em hiểu điều gì? 5. Dặn dò: - Nghe và thực hiện - Đọc lại bài, CB bài sau tiết 3 Mẹ. LuyÖn viÕt Sự tích cây vú sữa I. MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài "Sự tích cây vú sữa”; làm được các bài tập 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng viết đúng chính tả cho HS. 3.Thái độ : HS có ý thức rèn luyện chữ viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : HS : bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: HS viết bảng con - GV đọc cho HS viết bảng con Con kiến, nước non - GV nhận xét 30
  30. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài - HS theo dõi Hoạt động 1. Hướng dẫn nghe- viết: - GV đọc đoạn chép - Viết từ khó. - GV đọc cho HS viết bảng con. - HS viết bảng con. Trổ - Chỉnh sửa lỗi cho HS ra, nở trắng, - GV đọc cho HS viết bài vào vở - HS viết bài - HS tự soát lỗi ghi ra lề - Nhận xét bài của HS. vở Hoạt động 2. Hướng dần làm bài tập: - Yêu cầu HS nêu yêu cầu - 2HS nêu Bài1. §iÒn ng hoÆc ngh vµo tõng chç trèng cho phï hîp : - HS điền vào vở BT a) Ăn ngon mặc đẹp b) Đền ơn đáp nghĩa c) Còn người còn của d) Ăn có nhai, nói có nghĩ Bài 2: a) Chọn từ trong ngoặc điền vào chỗ trống - HS làm bài, chữa bài cho phù hợp : - Nhận xét Chai rượu; bạn trai; chống bão; đánh trống b) §iÒn vÇn ac hoÆc at vµo tõng chç trèng cho phï hîp : 4. Củng cố: - Học quy tắc chính tả ng/ngh - 1 HS nêu - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà làm hoàn thiện bài tập VBT - Nghe và thực hiện ___ Toán: Luyện tập I. MỤC TI£U: 1. Kiến thức: - Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ. - Biết giải bài toán có một phép trừ. - Biết tìm số bị trừ. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính đúng, nhanh, chính xác. 3. Thái độ: HS tích cực, tự giác trong giờ học. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : HS: Vở ôn III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 31
  31. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. LuyÖn tËp: Bài 1: Đặt tính rồi tính - HS tự làm bài rồi chữa bài - Cho HS chữa bài - Nhận xét, chữa bài Bài 2: Viết số thích hợp vào ô - Nhắc lại quy tắc: Tìm số bị trừ trống. Cá nhân tự làm bài, chữa bài. Bài 3: Tìm x - Nhắc lại quy tắc: Tìm số bị trừ Cá nhân tự làm bài, chữa bài. Bài 4: Giải toán - HS tự làm bài giải Nhận xét chữa bài cho HS Bài giải Na còn lại số quyển vở là: 13 – 5 = 8 (quyển) Đáp số: 8 quyển vở 4. Củng cố : - YC HS nhắc lại ND giờ luyện - 2 HS nhắc lại tập. - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Dặn HS chuẩn bị bài giờ sau. - Nghe và thực hiện Chiều: Luyện đọc: Cây xoài của ông em I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Đọc: xoài, lúc lỉu, lẫm chẫm, trẩy. Ngắt hơi ở những chỗ có dấu /, nghỉ hơi những chỗ có dấu //. 2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, ngắt hơi ở những chỗ có dấu /, nghỉ hơi những chỗ có dấu //. 3. Thái độ : giáo dục HS biết quý trọng tình cảm với ông bà và “Ăn quả nhớ người trồng cây”. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : HS: Vở BT củng cố KTKN. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS đọc 2. HD đọc: 32
  32. a. Bài 1: Đọc đúng và rõ ràng: - Luyện đọc nối tiếp cá nhân. xoài, lúc lỉu, lẫm chẫm, trẩy. b. Bài 2: Đọc ngắt hơi /;// - Luyện đọc theo nhóm đôi - Đọc giữa các nhóm - 2 HS nối tiếp đọc cả bài - Lớp đọc đồng thanh 3. Bài tập Bài tập 3: Nêu yêu cầu - cho 3. Điền vào chỗ trống các từ ngữ trong bài tả HS làm bài vào vở BT vẻ đẹp của cây xoài : a) Cuối đông, hoa b) Đầu hè, quả Bài tập 4: Nêu yêu cầu- Thảo 4. Vì sao mẹ lại chọn những quả xoài ngon luận và nêu kết quả nhất bày lên bàn thờ ông ? Chọn câu trả lời đúng nhất. a Vì mẹ muốn bàn thờ ông đẹp. b Vì mẹ muốn tỏ lòng biết ơn ông đã trồng cây xoài. - Ý đúng b c Vì mẹ nghĩ khi còn sống, ông thích ăn xoài. 4. Cñng cè: - Nhận xét, đánh giá giờ luyện - Nghe đọc 5. Dặn dò. - Về nhà luyện đọc lại bài. - Nghe, thực hiện. ___ Tiếng Việt: Tiết 4 - tuần 11 I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Biết nói lời chia buồn, an ủi ; Biết cách viết bưu thiếp thăm hỏi. 2. Kĩ năng : Biết nói lời chia buồn, an ủi đơn giản với ông, bà trong những tình huống cụ thể ; Viết được một bức bưu thiếp ngắn thăm hỏi ông bà khi em biết tin quê nhà bị bão. 3. Thái độ : HS biết yêu quý, quan tâm đến ông bà, cha mẹ, II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : HS: Vở bài tập củng cố KTKN III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 33
  33. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: Hoạt động 1. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: - Viết đoạn văn khoảng 5 câu nói - 1 HS đọc yêu cầu về ông hoặc bà của em (theo gợi ý sau). - GV nhắc HS nói về ông, bà, thể hiện sự - HS tự làm bài cá nhân quan tâm và tình cảm thương yêu đối với ông bà. Bài 2: Viết - 1 HS đọc yêu cầu - Viết thư ngắn – như viết bưu thiếp - HS viết vào bưu thiếp thăm hỏi ông bà khi nghe tin quê em bị - HS trình bày nội dung vừa viết bão. - GV + HS nhận xét 4. Củng cố: - Thực hành những điều đã học: Viết - Nghe và thực hiện bưu thiếp thăm hỏi. - Thực hành nói lời chia buồn an ủi với bạn bè người thân. 5. Dặn dò: - Về nhà hoàn thiện bài tập VBT. ___ Toán: Tiết 2- tuần 11 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 52 - 28, - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52 - 28. - Biết tìm số hạng của một tổng. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính đúng, nhanh, chính xác. 3. Thái độ: HS tích cực, tự giác trong giờ học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - HS: Vở BT CCKTKN III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới: - Giới thiệu bài HD Luyện tập Bài 1: Tính - HS đọc yêu cầu 34
  34. - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả. - HS làm vào vở BT sau đó nối tiếp nhau đọc kết quả. - Nhận xét chữa bài. Bài 2: Đặt tính và tính - 1 HS yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bài rồi chữa bài. - HS làm bài cá nhân. - GV + HS nhận xét, chữa bài. Bài 3: Tìm x Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm - Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. thế nào ? - Làm bài rồi chữa bài. Bài 4: - 1 HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì ? - HS nêu cách thực hiện - Bài toán hỏi gì ? - Muốn biết có bao nhiêu quả quýt - HS tóm tắt và giải bài vào vở ta làm thế nào ? - Yêu cầu HS tóm tắt và giải Đáp số: 36 quả quýt - Nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Dặn HS xem trước bài sau. Đạo đức: Tiết 12 Quan tâm giúp đỡ bạn(t/1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Quan tâm giúp đỡ bạn là luôn vui vẻ, thân ái với các bạn, sẵn sàng giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn. - Sự cần thiết của việc quan tâm, giúp đỡ bạn. - Quyền không bị phân biệt đối xử của trẻ em. 2. Kỹ năng: - HS có hành vi quan tâm giúp đỡ bạn bè trong cuộc sống hàng ngày. 3. Thái độ: - Yêu mến, quan tâm giúp đỡ bạn bè xung quanh. - Đồng tình với những biểu hiện quan tâm giúp đỡ bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - GV: Bài hát: Tìm bạn thân.Tranh SGK (T1). Câu chuyện trong giờ ra chơi. - HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 35
  35. 1. Ổn định tổ chức: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Chăm chỉ học tập có lợi gì ? - HS trả lời - Cả lớp hát 3. Bài mới: Khởi động: Cả lớp hát bài "Tìm bạn thân" Hoạt động 1: Kể chuyện trong giờ ra chơi Cách tiến hành: 1. GV kể chuyện trong giờ ra chơi - Yêu cầu HS thảo luận - HS thảo luận - Các bạn lớp 2A đã làm gì khi bạn - Các bạn đỡ Cường dậy. Cường ngã ? - Các em có đồng tình với việc làm của - Trả lời các bạn lớp 2A không ? Vì sao ? Kết luận: Khi bạn ngã em cần hỏi thăm và nâng bạn dậy. Đó là biểu hiện của việc quan tâm giúp đỡ bạn. Hoạt động 2: Việc làm nào là đúng. Cách tiến hành: - Việc làm nào là đúng . - Cho HS quan sát tranh. - HS quan sát bộ tranh 7 tờ - Chỉ ra những hành vi nào là quan tâm - HS thực hiện giúp đỡ bạn. Kết luận: Vui vẻ chan hoà với bạn bè, - Nghe sẵn sàng giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn trong học tập, trong cuộc sống. Hoạt động 3: Vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn ? Cách tiến hành: - Vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn ? - GV phát phiếu - Hãy đánh dấu (x) vào ô trống trước - HS làm việc trên phiếu học tập sau 36
  36. những lý do, quan tâm, giúp đỡ bạn mà em đó bày tỏ ý kiến và nêu lí do. tán thành. . Kết luận: Quan tâm giúp đỡ bạn bè là việc làm cần thiết của mỗi HS. Quan tâm đến bạn là em mang lại niềm vui cho bạn 4. Củng cố: - Biết quan tâm giúp đỡ bạn là luôn vui vẻ, - HS nghe thân ái với các bạn, sẵn sàng giúp đỡ 5. Dặn dò: - Thực hiện những điều đã học vào cuộc - HS nghe- thục hiện sống hàng ngày. ___ 37