Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 2 - Năm học 2018-2019

doc 39 trang Hương Liên 15/07/2023 1670
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 2 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_2_nam_hoc_2018_2019.doc

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 2 - Năm học 2018-2019

  1. Toán: (Tiết 6) Luyện tập I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Biết quan hệ giữa dm và cm để viết số đo có đơn vị là cm thành dm và ngược lại trong trường hợp đơn giản. 2. Kĩ năng: Nhận biết được độ dài đề-xi-một trên thước thẳng ; Biết ước lượng độ dài trong trường hợp đơn giản; vẽ được đoạn thẳng có độ dài 1dm. 3. Thái độ: GD tính chính xác, tỉ mỉ khi làm Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: GV: Bảng phụ viết (BT3) HS: Thước kẻ có chia vạch cm, bảng con, nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài: - 2 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con - Nhận xét 10dm + 7dm = 17dm 3. Bài mới: 26dm - 3dm = 23dm 3.1 Giới thiệu bài: - Nghe 3.2 Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1:Số? - Gọi HS nêu yêu cầu của BT - HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn HS làm bài - HS làm vào bảng con a) 10cm = 1dm ; 1dm = 10cm b) Đánh dấu trên thước thẳng vạch 1dm (vạch số 10). - Chữa bài, nhận xét. - Làm bài vào vở, sau đó đổi vở để kiểm tra chéo, nêu nhận xét. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu của BT - 1 HS nêu yêu cầu a) Đánh dấu trên thước thẳng vạch a) Thực hành trên thước chỉ 2dm. - Làm theo nhóm 2: Đánh dấu trên thước b) Điền số thích hợp vào chỗ trống: thẳng vạch chỉ 2dm (ý a) sau đó giơ thước 2dm = cm để các bạn kiểm tra, nhận xét. - Yêu cầu làm bài ý b vào bảng con. - HS vào bảng con. - Nhận xét, chữa bài. - Nhận xét. Bài 3: Sè ? b, 2dm = 20cm - Yêu cầu HS làm cột 1,2 ( cột 3 - HS nêu yêu cầu của BT thực hiện cùng cột 1,2) - Cho HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ ( cột 1,2 ). HS nào nhanh làm cả cột 3 a) 1dm = 10cm 3dm = 30cm 2dm = 20cm 5dm = 50cm - Nhận xét, chữa bài b) 30cm = 3dm 60cm = 6dm 3
  2. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu của BT. - Yêu cầu HS nêu mệng kết quả. - HS ước lượng rồi lần lượt nêu miệng kết quả: + Độ dài cái bút chì là 16cm. + Độ dài một gang tay của mẹ là 2dm + Độ dài một bước chân của Khoa là 30cm. + Bé Phương cao 12dm. Liên hệ: Chiều dài quyển sách Toán - HS nêu khoảng mấy đề -xi- mét? Độ dài một gang tay em khoảng mấy đề -xi- mét? - Nhận xét, chữa bài 4. Củng cố: - Gọi 1 HS lên điền : - HS lên bảng điền 1dm = cm 1dm =10cm 10cm = dm. 10cm = 1dm. - Nhận xét giờ học 5. Dặn dò: HD làm BT trong VBT. Chuẩn bị bài sau: Số bị trừ - Số trừ - Hiệu. - HS nghe - thực hiện Giáo dục lối sống: (Tiết 1) Bài Trang trí nội quy lớp học Sách thiết kế trang 15 VBT trang 6 Soạn ngày: 9/9/2018 Thứ ba ngày 11 tháng 9 năm 2018 Toán (Tiết 7) Số bị trừ - Số trừ - Hiệu I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết số bị trừ, số trừ, hiệu. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100 ; Biết giải bài toán có lời văn. 3. Thái độ: Tích cực học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: GV: Bảng lớp kẻ BT1, bảng phụ BT3. HS: Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 4
  3. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ : - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài - 2 HS lên bảng làm bài cả lớp làm vào bảng con: 5dm = 50cm ; 80cm = 8dm 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Giới thiệu số bị trừ, số trừ, hiệu. - Viết bảng phép tính : - Đọc phép tính. 59 - 35 = 24 - Nêu và viết bảng như SGK. - Theo dõi - Chỉ vào từng số trong phép trừ, yêu cầu HS nêu tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ. - Nhiều HS nhắc lại. - Củng cố tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ. 3.3 Thực hành Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống - Gọi HS nêu yêu cầu của BT - HS nêu yêu cầu - Gọi HS lên bảng làm bài. - HS làm SGK, 2 em lên bảng làm bài. - Nhận xét, chữa bài Số bị trừ 19 90 87 72 34 Số trừ 6 30 25 0 34 Hiệu 13 60 62 72 0 Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu (theo mẫu): - Gọi HS đọc yêu cầu của BT. - HS nêu yêu cầu - Y/c cả lớp làm a, b, c (ý d thực hiện - Làm bài vào bảng con. cùng lúc) vào bảng con. a) 79 b) 38 c) 67 *d) 55 - - - - 25 12 33 22 54 26 34 33 - HS nào nhanh làm cả ý d - Nhận xét, chữa bài Bài 3: - Gọi HS đọc bài toán - 1 HS đọc bài toán - HS tìm hiểu đề, nêu tóm tắt. Tóm tắt: Sợi dây dài : 8dm Cắt đi : 3dm Còn lại : dm? - Yêu cầu HS làm bài vào vở - HS làm vào vở, 1 HS làm vào bảng phụ. Bài giải: Sợi dây còn lại là: 8 - 3 = 5 (dm) Đáp số : 5dm 5
  4. - GV nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố: - Gọi 2 HS nhắc lại tên gọi thành - HS nêu phần và kết quả của phép trừ. 5. Dặn dò: Về nhà làm BT, VBT xem trước bài - Nghe- thực hiện Luyện tập- trang 10 Kể chuyện (Tiết 2) Phần thưởng I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Dựa theo trí nhớ, tranh minh hoạ và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện, HS có thể kể được toàn bộ câu chuyện Phần thưởng. 2. Kĩ năng: Kể chuyện tự nhiên, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn. 3. Thái độ: GD HS biết luôn yêu quý, giúp đỡ mọi người. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: GV: Tranh minh họa SGK HS: Tranh minh họa SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Ho¹t ®éng cña thÇy Ho¹t ®éng cña trß 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS kể chuyện - 3 HS tiếp nối nhau kể chuyện Có công mài sắt có ngày nên kim. Có công mài sắt có ngày nên kim. - Nhận xét, bổ sung 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: - GT nội dung câu chuyện - Nghe 3.2 Hướng dẫn kể chuyện: + Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: - Đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu của bài - Hướng dẫn HS kể chuyện trong - Kể chuyện trong nhóm nhóm. + Quan sát từng tranh trong SGK, đọc thầm lời gợi ý dưới tranh. + Tiếp nối nhau kể từng đoạn trong nhóm. - GV: Yêu cầu các nhóm kể chuyện - Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước trước lớp. lớp. - Cùng HS nhận xét về nội dung, về cách diễn đạt + Kể toàn bộ câu chuyện: 6
  5. - Gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện - HS một số em kể lại toàn bộ câu - cùng HS nhận xét bình chọn những chuyện HS, nhóm HS kể chuyện hấp dẫn nhất. 4. Củng cố: - Qua câu chuyện em học tập ở bạn Na - HS nêu được điều gì? 5. Dặn dò: - Về nhà kể lại câu chuyện cho người - HS nghe - thực hiện thân nghe. Thể dục: Đ/c Hoàng dạy Chính tả: Nghe - viết ( Tiết 3) Phần thưởng I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Qua bài chính tả, hiểu cách trình bày một đoạn văn: chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào một ô .Nhớ cách viết một số tiếng có âm s/x hoặc có vần ăn/ ăng; Thuộc lòng 29 chữ cái trong bảng chữ cái. 2. Kĩ năng: Nghe - viết chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài Phần thưởng. 3. Thái độ: GD HS tính cẩn thận, ý thức giữ gìn sách vở sạch, đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: GV: Bảng phụ BT3 HS: VBT, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ : - HS viết bảng con: quyển lịch, chắc nịch 3. Bài mới: 3.1Giới thiệu bài: - GT đoạn chép - Nghe 3.2 Hướng dẫn viết: - Đọc bài chính tả 1 lượt - Gọi HS đọc - 2 HS đọc lại bài chính tả lại + Đoạn bài có mấy câu? - Trả lời: 2 câu. + Cuối mỗi câu có dấu gì? - Dấu chấm. + Những chữ nào trong bài chính tả - Viết hoa chữ Cuối đứng đầu đoạn, chữ được viết hoa? Đây đứng đầu câu, chữ Na là tên riêng. - Viết bảng con những từ dễ viết sai. - Hướng dẫn HS viết vào bảng con 7
  6. những từ dễ viết sai - Nhận xét, sửa chữ viết cho HS 3.3 viết bài vào vở: - Nghe - viết bài vào vở - Quan sát uốn nắn 3.4 Nhận xét, chữa bài: - HS soát lỗi - HS nộp vở - Nhận xét bài 3.5 Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2 : Điền vào chỗ trống - HS nêu yêu cầu BT - Gọi nêu yêu cầu BT - Làm vào VBT, 2 HS lên bảng điền nhanh kết quả.( xoa đầu, ngoài sân, chim - Nhận xét, chữa bài. sâu, xâu cá). Bài 3: - 3 HS lần lượt lên bảng điền các chữ - Treo bảng phụ, hướng dẫn HS làm còn thiếu, lớp làm bài vào vở BT, 1 HS bài làm bảng phụ - Nhận xét, chữa bài Số thứ tự Chữ cái Tên chữ cái 20 p pê 21 q quy 22 r e-rờ 23 s ét-sì 24 t tê 25 u u 26 ư ư 27 v vê 28 x ích-xì 29 y i dài Bài 4: Học thuộc bảng chữ cái - HS đọc thuộc bảng chữ cái - cho HS đọc thuộc bảng chữ cái 4. Củng cố: - 1 HS đọc - Gọi HS đọc bảng chữ cái - nhận xết tiết học 5. Dặn dò: - HS nghe - thực hiện - Đọc thuộc lòng tên 29 chữ cái trong bảng chữ cái. - Về nhà viết lại bài chính tả Âm nhạc(Tiết 2) Học hát bài: Thật là hay I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hát đúng giai điệu và thuộc lời ca 8
  7. - Biết bài “Thật là hay” là sáng tác của nhạc sĩ Hoàng Lân. 2. Kĩ năng: Hát đồng đều, rõ lời, biết hát kết hợp gõ đệm theo tiết tấu lời ca. 3. Thái độ : Giáo dục HS yêu nghệ thuật ca hát. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 1.Giáo viên. - Nhạc cụ gõ (thanh phách ) 2. Học sinh. - Nhạc cụ gõ ( thanh phách, ) III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định tæ chøc: - Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn. - Ngồi đúng tư thế. 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu cả lớp hát bài : Đàn gà con. - Thực hiện. - Nhận xét - Lắng nghe. 3. Bài mới: 3.1 Dạy hát bài Thật là hay. - Giới thiệu tên bài hát, tên tác giả, nội dung bài - Lắng nghe hát. - Nghe hát mẫu: GV hát mẫu cho HS nghe toàn - Nghe và cảm nhận giai điệu bộ ca khúc. - Đọc lời ca: chia câu, đoạn, đánh dấu chỗ lấy - Nghe và thực hiện đọc lời ca hơi, hướng dẫn đọc lời ca. theo tiết tấu. + Dạy hát từng câu : Dạy hát từng câu ( GV dạy - Tập hát từng câu theo sự cách phát âm, cách lấy hơi, và sửa câu hát sai). hướng dẫn. - Yêu cầu HS hát toàn bài. - Làm theo hướng dẫn + Luyện tập bài hát: Chia lớp thành các tổ, nhóm, cá nhân lần lượt luyện tập. - Thực hiện. - Tổ, nhóm, cá nhân lần lượt hát. - Nhận xét - Nhận xét. 3.2 Hát kết hợp vận động phụ hoạ. + Hát kết hợp gõ đệm. - Hướng dẫn hát kết hợp gõ đệm theo nhịp, tiết - Quan sát. tấu lời ca. + Hát kết hợp nhún chân theo nhịp. - Yêu cầu HS đứng lên hát kết hợp nhún chân - Tổ, nhóm, cá nhân thực hiện theo nhịp. - Mời 2 HS lên bảng biểu diễn. - 2 HS trình bày. 4. Củng cố: - Yêu cầu HS hát kết hợp gõ đệm theo phách. - Thực hiện. - Nhận xét chung. - Lắng nghe. 5. Dặn dß: - Dặn HS về ôn bài hát vừa học. - Ghi nhớ. 9
  8. Soạn ngày: 10/9/2018 Thứ tư ngày 12 tháng 9 năm 2018 Tập đọc: (Tiết 6) Làm việc thật là vui I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nắm được nghĩa và biết đặt câu với các từ mới; Hiểu ý nghĩa : Mọi người, vật đều làm việc, làm việc mang lại niềm vui. 2. Kĩ năng: Đọc trơn toàn bài ; Biết nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, giữa các cụm từ. KNS:- HS ý thức được việc mình đang làm gì và cần phải làm gì. - Có niềm tin vào bản thân, tin rằng mình có thể trở tành người có ích , có nghị lực để hòn thành nhiệm vụ. 3. Thái độ: GD HS biết yêu lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: GV: Bảng phụ viết câu, đoạn luyện đọc, tranh minh họa SGK. HS: tranh minh họa SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - 3 HS tiếp nối nhau đọc bài - Nhận xét Phần thưởng. 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: - Từ thực tế, GV dẫn dắt vào bài. 3.2 Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài, tóm tắt ND bài, HD - HS nghe giọng đọc. Đọc từng câu: - GV theo dõi chỉnh sửa cách phát âm cho HS. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu, Đọc từng đoạn trước lớp: kết hợp luyện phát âm từ khó. - Hướng dẫn HS chia đoạn - HS chia đoạn - GV HD đọc ngắt nghỉ trên bảng phụ - 2HS đọc - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn Gọi HS đọc chú giải - 1 HS đọc chú giải - Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm đôi - Đại diện các nhóm đọc bài. - Cho HS đọc đồng thanh - HS đọc đồng thanh 3.3 Tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc câu hỏi trong SGK. - HS đọc câu hỏi SGK + Các vật và con vật xung quanh ta làm những - HS đọc từ “Quanh ta thêm tưng việc gì? bừng” trả lời + Em hãy kể thêm những vật, con vật có ích Các vật: cái đồng hồ báo giờ ; cành mà em biết? đào làm đẹp mùa xuân. Các con vật: gà trống đánh thức mọi người ; tu hú báo mùa vải chín ; chim bắt sâu 10
  9. - Bé làm những việc gì? Bé làm bài, đi học, quét nhà, nhặt Liên hệ: Hàng ngày, em làm những việc gì? rau, chơi với em. KNS: Từ những việc làm đó em có tin rằng lớn - HS liên hệ trả lời lên mình trở thành người có ích? - Suy nghĩ trả lời - Nhận xét - Em có đồng ý với bé là làm việc rất vui không? - Trao đổi ý kiến, trả lời. + Hãy đặt câu với từ: rực rỡ, tưng bừng - Nhận xét, bổ sung. - Nối tiếp nhau đặt câu. + Bài văn giúp em hiểu điều gì? - Chốt lại nội dung: Mọi người, vật đều làm - Trả lời việc, làm việc mang lại niềm vui. 3.4 Luyện đọc lại: - Cho HS chọn đoạn đọc - GV đọc mẫu - Cho HS luyện đọc - HS tìm chỗ nhấn giọng - HS luyện đọc - Theo dõi, nhận xét - Một số HS đọc lại bài 4. Củng cố: - Bài văn muốn nói với chúng ta điều gì? 5. Dặn dò: - HS nêu - Về đọc lại bài, đọc trước bài Bạn của Nai Nhỏ. - HS nghe - thực hiện Mĩ thuật: Đ/c Mười dạy To¸n (TiÕt 8) Luyện tập I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Biết cách trừ nhẩm số tròn chục có hai chữ số và thực hiện phép trừ số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100; Giải toán có lời văn. 2. Kĩ năng: Thực hiện phép trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100; Giải bài toán có lời văn bằng một phép trừ. 3. Thái độ: GD HS tính cẩn thận, chắc chắn khi làm toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: GV: Bảng phụ BT4 HS: Bảng con, nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. æn ®Þnh tæ chøc: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng trình bày bài giải - 1 HS lên bảng làm bài 11
  10. BT4 VBT - Nhận xét, chữa bài 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài 3.2 Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Tính - Gọi HS đọc yêu cầu của BT - 1HS đọc yêu cầu của BT - Hướng dẫn HS làm bài - HS làm nháp - Gọi HS lên bảng làm bài. - Lần lượt lên bảng làm bài. - Nhận xét, chữa bài. 88 49 64 96 57 - - - - - 36 15 44 12 53 52 34 20 84 04 bài 2: Tính nhẩm - Gọi HS đọc yêu cầu của BT - 1 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS tính nhẩmcột 1,2(cột - HS nhẩm rồi nêu miệng kết quả 3 thực hiện cùng cột 1,2) ( HS nào nhanh làm thêm cột 3) - Nhận xét, chữa bài 90 – 10 – 20 = 60 80 – 30 – 20 = 30 90 – 30 = 60 80 – 50 = 30 bài 3: Đặt tính rồi tính hiệu - Nêu yêu cầu của BT - HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào bảng con 84 77 59 - - - 31 53 19 53 24 40 - Nhận xét, chữa bài bài 4: - Gọi HS đọc bài toán - 1 HS đọc bài toán, 1 HS đọc yêu cầu BT5 - Hướng dẫn HS làm bài 4,5 - 1 HS tóm tắt bài toán, 1 HS làm bài trên - Gọi HS lên bảng làm bài, cả lớp bảng phụ, Cả lớp làm vào vở, em nào làm làm bài vào vở xong làm thêm BT5. Tóm tắt Mảnh vải dài : 9dm Cắt ra : 5dm Còn lại : dm? Bài giải Mảnh vải còn lại dài là: 9 – 5 = 4 (dm) Đáp số: 4dm Bài 5: Khoanh vào c. 60 cái ghế - Nhận xét, chữa bài 4. Củng cố: - Theo dõi - Củng cố cách trừ nhẩm cho HS. 12
  11. 5. Dặn dò: - Dặn HS làm bài tập VBT - HS nghe – thực hiện Tập viết: (Tiết 2) Chữ hoa: Ă ,  I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nắm được cấu tạo chữ hoa Ă,  , chữ và ứng dụng : Ăn , Ăn chậm nhai kĩ. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết chữ: Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. 3. Thái độ: GD tính cẩn thận, tỉ mỉ, ý thức giữ gìn sách vở sạch, đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Mẫu chữ hoa Ă,  cỡ nhỡ; Bảng ghi câu ứng dụng. - HS: Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Ho¹t ®éng cña thÇy Ho¹t ®éng cña trß 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - GV cho HS viết bảng con : A , Anh - Nhận xét, sửa chữ viết cho HS HS viết bảng con: A , Anh 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 3.2 Hướng dẫn viết chữ hoa: - Nghe - Giới thiệu chữ mẫu + Chữ Ă và chữ  có điểm gì giống và - Quan sát, nêu nhận xét. khác chữ A? - Viết như viết chữ A, nhưng có thêm + Các dấu phụ trông như thế nào? dấu phụ. - Dấu phụ trên chữ Ă: là một nét cong dưới. - Dấu phụ trên chữ Â: gồm hai nét thẳng xiên nối nhau, , có thể gọi là dấu mũ. - Hướng dẫn cách viết từng nét - Viết mẫu chữ Ă,  cỡ vừa trên bảng nhắclại cách viết để HS theo dõi. - Theo dõi - Hướng dẫn HS viết trên bảng con - Nhận xét, uốn nắn - Tập viết bảng con 2-3 lượt chữ Ă,  3.3 Hướng dẫn viết câu ứng dụng: - Giới thiệu câu ứng dụng, cho HS đọc - Đọc câu ứng dụng : Ăn chậm nhai kỹ - Giúp HS hiểu nghĩa câu ứng dụng: khuyên ăn chậm, nhai kỹ để dạ dày tiêu hoá thức ăn dễ dàng. - Yêu cầu HS nêu nhận xét câu ứng dụng - Viết mẫu chữ Ăn trên dòng kẻ, hướng - Tập viết bảng con chữ Ăn 2 lượt 13
  12. dẫn HS viết vào bảng con. - GV: nhận xét, uốn nắn 3.4 Hướng dẫn viết vào vở tập viết. - Nêu yêu cầu viết, cho HS viết bài vào - Viết bài vào vở theo đúng mẫu vở - Độ cao của các chữ cái: - Theo dõi, giúp đỡ HS viết bài. + Các chữ cao 2,5 li: Ă, h, k + Những chữ cao 1li :n, c, â, m, a, i. - Cách đặt dấu thanh: Dấu nặng đặt dưới â, dấu ngã trên i. 3.5 Nhận xét, chữa bài: - Nêu nhận xét để cả lớp rút kinh - Theo dõi nghiệm. 4. Củng cố: - Nhắc lại cấu tạo chữ hoa Ă, Â cỡ vừa. - HS nêu - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Hướng dẫn phần bài viết ở nhà - HS nghe – thực hiện Soạn ngày: 11/9/2018 Thứ năm ngày 13 tháng 9 năm 2018 Toán (Tiết 9) Luyện tập chung I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố về các số trong phạm vi 100 ; Số liền trước, số liền sau ; Giải toán có lời văn. 2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng đếm, đọc, viết các số trong phạm vi 100 ; Viết số liền trước, số liền sau ; Làm tính cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100 ; Giải bài toán bằng một phép cộng. 3. Thái độ: GD HS yêu thích môn Toán II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Bảng phụ BT4. - HS: Bảng con, bút chì III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY- HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài Đặt tính rồi tính vào bảng con - Nhận xét 46 87 + - 32 54 3. Bài mới: 78 33 3.1Giới thiệu bài: 3.2 Hướng dẫn làm bài tập: 14
  13. Bài 1: Viết các số - Gọi HS đọc yêu cầu của BT - 1 HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn HS làm bài – Gọi HS lên - 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bảng làm bài. bài vào nháp. - Cùng HS nhận xét, chữa bài a) Từ 40 đến 50: 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49, 50. b) Từ 68 đến 74: Củng cố kĩ năng đếm, đọc, viết số có 68, 69, 70, 71, 72, 73, 74. hai chữ số, số tròn chục c) Tròn chục và bé hơn 50: - GV nhận xét, chữa bài 10, 20, 30, 40. Bài 2: Viết - Gọi HS đọc yêu cầu của BT - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm ý a, b, c, d (ý e, g - Làm bài vào bảng con – giơ bảng. thực hiện cùng lúc ) (HS nào nhanh làm thêm ý e, g) - Nhận xét, chữa bài a) 60 b) 100 c) 88 d) 0 Củng cố về số liền trước, số liền sau e) 75 g) 87, 88 3: Đặt tính rồi tính : - Gọi HS nêu yêu cầu của BT - 1 HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn HS làm cột 1,2(cột 3 thực - HS làm bài vào bảng con ( HS nào hiện cùng cột 1,2) nhanh làm thêm cột 3) - Nhận xét, chữa bài 32 87 21 a) + - + 43 35 57 75 52 78 96 44 53 b) - + - 42 34 10 - Củng cố về cộng, trừ không nhớ 54 78 43 trong phạm vi 100 Bài 4: - Gọi HS đọc bài toán - 1HS đọc bài toán và nêu tóm tắt. - Hướng dẫn HS làm bài - HS làm bài vào vở, 1 HS làm trên bảng phụ. Tóm tắt Lớp 2A : 18 học sinh Lớp 2B : 21 học sinh Cả hai lớp : . Học sinh? Bài giải Cả hai lớp có số học sinh đang tập hát là: 18 + 21 = 39 (học sinh) Đáp số: 39 học sinh. - Cùng HS nhận xét, chữa bài 4. Củng cố: - Nhắc lại tên gọi thành phần, kết quả - HS nhắc lại 15
  14. của phép cộng, phép trừ. 5. Dặn dò: - Về nhà làm BT1,2,3,4 VBT. - HS nghe – thực hiện Luyện từ và câu(Tiết 2) Từ ngữ về học tập – Dấu chấm hỏi I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ liên quan đến học tập; Bước đầu biết dựng từ đặt được những câu đơn giản. 2. Kĩ năng: Tìm được các từ ngữ có tiếng Học, có tiếng Tập; Đặt được câu với 1 từ tìm được; Biết sắp xếp lại trật tự các từ trong câu để tạo câu mới; Biết đặt dấu chấm hỏi vào cuối câu hỏi. 3. Thái độ: HS dùng từ, đặt câu chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Bảng nhóm viết BT3 - HS: Vở BT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nêu tên các đồ dùng học tập - 2 HS nêu: Bút, thước kẻ, phấn - Nhận xét, bổ sung - 1 HS nói 1 câu theo tranh BT3 3. Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài: - GT và ghi tên bài lên bảng 3.2. HD làm bài tập: Bài 1: Tìm các từ - Gọi HS đọc yêu cầu của BT - 1 HS đọc yêu cầu (đọc cả mẫu) - Hướng dẫn HS làm bài - cả lớp làm bài vào VBT, 2 HS lên - Gọi HS làm bài trên bảng lớp. bảng làm bài,. - Cùng HS nhận xét, chữa bài, bổ - Các từ có tiếng học : học hành, sung. học tập, học hỏi, học lỏm, học mót, học phí, học sinh, học kỳ, học đường, - Các từ có tiếng tập: tập đọc, tập viết, tập làm văn, tập thể dục, học tập, luyện tập, bài tập, bài 2: Đặt câu với mỗi từ tìm được ở BT1 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn HS làm bài. - HS nối tiếp nhau đặt câu(miệng) - nhận xét, bổ sung. VD: - Bạn Lan rất ham học hỏi. - Bác thợ thành tài chỉ nhờ học lỏm. 16
  15. - Anh tôi chăm tập luyện nên rất khoẻ mạnh. bài 3: Sắp xếp lại các từ trong mỗi câu để tạo thành câu mới: - Gọi HS đọc yêu cầu của BT. - 1 HS đọc yêu cầu và câu mẫu. - Chia 3 nhóm hướng dẫn HS làm bài theo nhóm. - Hoạt động nhóm - Đại diện nhóm trình bày. - Bác Hồ rất yêu thiếu nhi – Thiếu nhi rất yêu Bác Hồ. - Thu là bạn thân nhất của em – Bạn thân nhất của em là Thu – Em là bạn thân nhất của Thu – Bạn thân nhất của Thu là em. - nhận xét, chữa bài bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu của BT - 1 HS đọc yêu cầu - yêu cầu cả lớp làm bài vào vở BT. - Làm bài vào vở BT, 1 HS làm bài trên bảng lớp. - GV cùng HS nhận xét, chữa bài. - Tên em là gì ? - Em học lớp mấy ? - Tên trường của em là gì ? 4. Củng cố: - Giúp HS khắc sâu KT của bài học - Nghe + Có thể thay đổi vị trí các từ trong một câu để tạo thành câu mới. + Cuối câu hỏi có dấu chấm hỏi. 5. Dặn dò: Về nhà làm lại BT1,2, ôn lại - HS nghe- thực hiện bảng chữ cái gồm 29 chữ cái mới học. ___ Chính tả (Tiết 4): Nghe – viết Làm việc thật là vui I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nghe – viết đúng bài chính tả. Bước đầu biết sắp xếp tên người theo thứ tự bảng chữ cái. 2. Kĩ năng: Biết trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. 3. Thái độ: GD tính cẩn thận, ý thức giữ gìn sách vở sạch, đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : - GV: Bảng phụ viết sẵn BT3 - HS: Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 17
  16. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - GV: Nhận xét, chữa bài. - Cả lớp viết bảng con: chim sâu, xâu 3. Bài mới: cá. 3.1Giới thiệu bài: - GT bài ghi tên bài - Nghe 3.2 Hướng dẫn nghe – viết: a. Hướng dẫn HS chuẩn bị : - Đọc bài chính tả 1 lần - Gọi HS đọc lại. - 2 HS đọc bài, lớp đọc thầm + Bài chính tả này trích từ bài tập đọc - Trả lời nào? - Làm việc thật là vui. + Bài chính tả cho biết bé làm những - Bé học bài, quét nhà, nhặt rau, nấu việc gì? cơm, chơi với em. + Bài chính tả có mấy câu ? - 3 câu. + Câu nào có nhiều dấu phẩy nhất ? - Câu thứ hai. - HD viết vào bảng con - HS viết bảng con những chữ dễ viết - GV sửa chữ viết cho HS. sai. b. Viết bài vào vở: - GV đọc bài cho HS viết - HS nghe – viết bài vào vở - GV quan sát uốn nắn cho HS. c. Nhận xét, chữa bài. - GV đọc lại bài - HS đổi vở soát lỗi - GV thu 3 bài nhận xét - Nhận xét bài viết 3.3 Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: Tìm chữ bắt đầu bằng g hay gh - Gọi HS nêu yêu cầu của BT - HS nêu yêu cầu của BT - Hướng dẫn HS làm bài - Nghe - Tổ chức trò chơi tiếp sức - Chơi trò chơi - Nhận xét, chữa bài - g : gà, gan, gõ, gỗ - Cho HS nhắc lại quy tắc viết gh, g. - gh : ghế, ghét, ghi, ghé Bài 3: - Trưng bày bảng phụ gọi HS đọc yêu - HS đọc yêu cầu cầu - Hướng dẫn HS làm bài. - HS làm VBT - 1 HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét chữa bài An, Bắc, Dũng, Huệ, Lan. 4. Củng cố: - Nhắc lại cách trình bày đoạn văn xuôi - Nghe Đầu đoạn văn viết lùi vào 1 chữ, 5. Dặn dò: - Học thuộc bảng chữ cái, ghi nhớ quy - HS nghe – thực hịên tắc chính tả với g/gh. 18
  17. Thủ công (Tiết 2) Gấp tên lửa I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết cách gấp tên lửa bằng giấy. 2. Kĩ năng: HS gấp được tên lửa các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng 3. Thái độ: HS hứng thú và yêu thích gấp hình. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Mẫu tên lửa gấp bằng giấy thủ công; hình minh hoạ cách gấp; giấy thủ công; bút màu. - HS: Giấy thủ công. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gv kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu bài học - Nghe 3.2 GV hướng dẫn HS thực hành. - Cho HS quan sát lại mẫu gấp, yêu cầu HS nhắc lại quy trình gấp tên lửa. - 2 HS nhắc lại quy trình gấp tên lửa - Cùng HS nhận xét. - Quy trình gấp tên lửa: + Bước 1: Gấp tạo mũi và thân tên lửa. + Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng. - Tổ chức cho HS thực hành. - Thực hành gấp tên lửa. - Quan sát, uốn nắn các thao tác gấp cho HS. GV gợi ý cho HS trang trí sản - Gấp và trang trí sản phẩm. phẩm. - Chọn những sản phẩm đẹp để nhận xét tuyên dương - Trình bày sản phẩm. 4. Củng cố : - Nhắc lại các bước gấp tên lửa. - 1 HS nêu 5. Dặn dò: - Chuẩn bị cho giờ sau ''Gấp máy bay - HS nghe - thực hiện phản lực''. Đọc thư viện: Tiết học thứ hai 19
  18. Soạn ngày: 12/9/2018 Thứ sáu ngày 14 tháng 9 năm 2018 Thể dục: Đ/c Hoàng dạy Toán: ( Tiết 10) Luyện tập chung I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố về tên gọi thành phần của phép cộng, phép trừ; phân tích số có hai chữ số; thực hiện phép cộng, phép trừ không nhớ các số có hai chữ số trong phạm vi 100; phân tích số có hai chữ số thành tổng các chục, các đơn vị; Giải toán có lời văn. 2. Kĩ năng: Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị; Biết số hạng, tổng; Biết số bị trừ, số trừ, hiệu; Biết làm tính cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100; Biết giải bài toán bằng một phép trừ. 3. Thái độ: GD HS ham học Toán II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Bảng lớp kẻ BT2, Bảng phụ BT4. - HS: Nháp, bút chì. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS viết: - Viết số liền trước của 90 - Nhận xét, chữa bài - Viết số liền sau của 99 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Viết các số 25; 62; 99; 87; 39; 85 (theo mẫu): 25 = 20 + 5 - Gọi HS đọc yêu cầu của BT - 1 HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn mẫu (như SGK) yêu cầu - HS làm bài vào nháp HS thực hiện 3 số đầu( 3 số cuối thực - 1 số em lên bảng viết hiện cùng lúc) - HS nào nhanh viết thêm 3 số cuối - Gọi HS lên bảng làm bài. 87 = 80 + 7 - GV: nhận xét, chữa bài. 62 = 60 + 2 Củng cố phân tích số có hai chữ số 99 = 90 + 9 thành tổng các chục, các đơn vị * 87 = 80 + 7 * 39 = 30 + 9 * 85 = 80 + 5 Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn HS làm bài - Yêu cầu HS làm 3 phép tính đầu 20
  19. ( phép tính cuối thực hiện cùng lúc) - Gọi HS lên bảng làm bài - HS làm bài SGK - Nhận xét, chữa bài - HS lên bảng điền số. ( HS nào nhanh làm phép tính cuối) Củng cố tên gọi các thành phần trong a) phép cộng, phép trừ. Số hạng 30 52 9 7 Số hạng 60 14 10 2 Tổng 90 66 19 9 b) Số bị trừ 90 66 19 25 Số trừ 60 52 19 15 Hiệu 30 14 0 10 Bài 3: Tính: - Gọi HS đọc yêu cầu của BT - 1 HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn HS làm bài - HS làm bài vào SGK bằng bút chì. - 3 HS làm trên bảng. 48 65 94 + - - 30 11 42 - Nhận xét, chữa bài. 78 54 52 - Củng cố về thực hiện phép cộng, phép trừ số có hai chữ số. Bài 4: - Gọi HS đọc bài toán - HS đọc đề toán, yêu cầu BT5 - Hướng dẫn HS làm bài - HS làm bài vào vở, 1 HS làm bài trên - Quan sát bảng phụ. Tóm tắt: Mẹ và chị: 85 quả Mẹ : 44 quả - Nhận xét, chữa bài. Chị : . quả? Củng cố về giải bài toán bằng một Bài giải phép trừ Số cam chị hái được là : 85 – 44 = 41 (quả) Đáp số : 41 quả cam * Bài 5: Số? ( Thực hiện cùng BT4) - HS nào nhanh làm bài 5, nêu kết quả: 1dm = 10 cm 4. Củng cố: 10 cm = 1 dm - Cho HS nhắc lại tên gọi thành phần - HS nêu và kết quả của phép cộng, phép trừ. 5. Dặn dò: - Về nhà làm BT1,2,3,4* 5 VBT, - Nghe – thực hiện chuẩn bị giờ sau kiểm tra. 21
  20. Tập làm văn ( Tiết 2) Chào hỏi - tự giới thiệu I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết cách chào hỏi và tự giới thiệu. 2. Kĩ năng: Dựa vào gợi ý và tranh vẽ, thực hiện đúng nghi thức chào hỏi và tự giới thiệu về bản thân; Viết được một bản tự thuật ngắn. Tích hợp KNS: Nhận thức được bản thân. Khi chào hỏi, giới thiệu về bản thân cởi mở, tự tin, biết lắng nghe lời giới thiệu của bạn. 3. Thái độ: GD cách chào hỏi lễ phép. II . ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Gv: Bảng phụ viết sẵn nội dung BT3, tranh minh họa SGK. - HS: Vở BT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS trả lời câu hỏi BT1 Tuần 1 - HS trả lời Tên em là Quê em ở Em học lớp 2 , trường Tiểu học Phúc Sơn Em thích học môn Em thích . 3. Bài mới: 3.1Giới thiệu bài: - GT và ghi tên bài - Nghe 3.2 Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của BT - 1 HS đọc yêu cầu - Đọc lần lượt từng yêu cầu. - Lần lượt thực hiện từng yêu cầu - Cả lớp lắng nghe, nhận xét thảo luận. VD: - Chào mẹ để đi học, em lễ phép (vui vẻ) nói: Con chào mẹ, con đi học ạ !/ Xin phép mẹ, con đi học ạ ! - Đến trường, gặp cô, em lễ độ nói: Em chào cô ạ ! - Gặp bạn ở trường, em vui vẻ nói: Chào cậu !/ Chào bạn !/ . KNS: Khi chào nét mặt cần như thế - HS nêu nào? - Theo dõi, nhận xét - Nghe 22
  21. Bài 2: - Nêu yêu cầu của BT – Hướng dẫn HS làm bài miệng - Quan sát tranh SGK trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ những ai ? - Phát biểu ý kiến + Bóng Nhựa, Bút Thép chào Mít và tự - Bóng Nhựa, Bút Thép và Mít giới thiệu như thế nào? - Chào cậu, chúng tớ là Bóng Nhựa và + Mít chào Bóng Nhựa và Bút Thép và Bút Thép. Chúng tớ là HS lớp 2. tự giới thiệu như thế nào? - Chào hai cậu. Tớ là Mít. Tớ ở thành + Nêu nhận xét về cách chào hỏi và tự phố Tí Hon. giới thiệu của ba nhân vật trong tranh. - Ba bạn HS chào hỏi và tự giới thiệu để - Chốt lại: làm quen với nhau rất lịch sự, đàng hoàng, bắt tay thân mật như người lớn. Bài 3: Viết bản tự thuật theo mẫu. - Trưng bày bảng phụ - 1 HS đọc yêu cầu - Gọi HS đọc yêu cầu của BT - HS làm việc độc lập. 1 HS làm trên - Hướng dẫn HS làm bài vào vở BT. bảng phụ. - GV cùng HS nhận xét 4. Củng cố: - Cho HS đọc lại BT3 - HS đọc - Nhận xét giờ học - Nghe 5. Dặn dò: - Thực hành những điều đã học: tập kể về mình cho người thân nghe, tập - HS nghe - thực hiện chào hỏi có văn hoá. Tự nhiên và Xã hội:(Tiết 2) Bộ xương I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết về bộ xương, khớp xương của cơ thể ; Biết cách giữ gìn để cột sống không bị cong vẹo. 2. Kĩ năng: Nhận biết và chỉ được vị trí các vùng xương chính của bộ xương: xương đầu, xương mặt, xương sườn, xương sống, xương tay, xương chân. 3. Thái độ: GD ý thức giữ gìn cho cột sống không bị cong vẹo, chăm chỉ tập thể dục để nâng cao sức khoẻ. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Hình minh họa SGK. - HS:Hình minh họa SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu tên các cơ quan vận động của cơ thể. - HS: Các cơ quan vận động của 23
  22. cơ thể là xương và cơ 3. Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài: - GT và ghi tên bài lên bảng 3.2. Hoạt động 1: Quan sát hình vẽ bộ xương. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ bộ xương - Thực hiện nhóm đôi SGK, chỉ và nói tên một số xương, khớp xương. - Nhận xét. Kết luận: Bộ xương của cơ thể gồm có rất nhiều xương, nhờ các khớp xương mà ta có thể gập, duỗi hoặc quay được Hoạt động 2: Thảo luận về đặc điểm và vai trò của bộ xương - Chia nhóm và giao nhiệm vụ + Em có nhận xét gì về hình dạng và kích thước của các xương? - Thảo luận nhóm để trả lời các +Xương hộp sọ có hình dạng và kích thước câu hỏi như thế nào? Nó bảo vệ cơ quan nào? - Đại diện nhóm trình bày trước +Xương sườn phối hợp với xương sống, lớp xương ức tạo thành lồng ngực để bảo vệ những cơ quan nào? + Thử hình dung xem nếu cơ thể thiếu xương tay, xương chân sẽ như thế nào? Kết luận: Bộ xương của cơ thể gồm khoảng 200 chiếc hình dạng kích thước khác nhau làm thành một khung nâng đỡ và bảo vệ các - L¾ng nghe cơ quan quan trọng. Hoạt động 3:Thảo luận về cách giữ gìn, bảo vệ bộ xương. - Nêu yêu cầu và hướng dẫn HS thảo luận. - Đưa ra các câu hỏi: +Tại sao hằng ngày chúng ta phải ngồi, đi, - HS trao đổi trả lời đứng đúng tư thế ? + Tại sao các em không nên mang, vác, xách các vật nặng? + Chúng ta cần làm gì để xương phát triển tốt ? .- Kết luận: Chúng ta đang ở tuổi lớn, xương còn mềm, nếu ngồi học không ngay ngắn, ngồi học ở bàn ghế không phù hợp với khổ người, nếu phải mang vác nặng hoặc mang, - Nghe xách không đúng cách sẽ dẫn đến cong vẹo cột sống. 24
  23. - Muốn xương phát triển tốt chúng ta cần có thói quen ngồi học ngay ngắn, không mang vác nặng, đi học đeo cặp trên hai vai 4. Củng cố: - nêu tên một số xương và khớp xương của cơ thể; muốn xương khoẻ mạnh - HS nêu ta phải làm gì? 5. Dặn dò: -Về nhà học bài, làm BT trong VBT, thường xuyên tập thể dục. - HS nghe - thực hiện 25
  24. Sinh hoạt Nhận xét tuần 2 I. MỤC TIÊU: - HS nhận biết được các mặt ưu, nhược điểm trong tuần. - Khắc phục 1 số tồn tại. - Đề ra phương hướng tuần 3 II. NÔI DUNG : 1. Kiến thức - Kĩ năng: Đã hoàn thành nội dung và các hoạt động giáo dục trong tuần: như em Hoàng, Huyền, Oanh, Nhi nhưng bên cạnh đó vẫn còn một số em chưa hoàn thành nội dung như em Quý, Thắng, Tuệ. 2 Nang lực: a, Tự phục vụ,tự quản: Quên đồ dùng học tập khi đến lớp: Hiền, Nghiệp, b, Giao tiếp, hợp tác: Nhiều em đã biết giao tiếp với mọi người nhưng còn rụt rè, nói bé c,Tự học và giải quyết vấn đề: 1 số em chưa biết thực hiện nhiệm vụ học cá nhân trên lớp 3. Phẩm chất: a. Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia hoạt động giáo dục: Phần đa các em đi học đều và đúng giờ b.Tự tin , tự trọng, tự chịu trách nhiệm: 1 số em đã biết trình bày ý kiến cá nhân trên lớp c. Trung thực, kỉ luật, đoàn kết: nói thật, nói đúng về sự việc: HS đã biết thực hiện quy định về học tập d. Yêu gia đình bạn bè và những người khác: Đa số HS đã biết yêu trường, yêu lớp Hạn chế : Lớp vẫn còn 1 số em chưa thuộc bảng chữ cái: Toàn, Bình Một số em chưa chịu khó trong học bài, làm bài tập ở nhà: Dũng, Tiệp. 4.Vệ sinh: Nhìn chung các em đều gọn gàng, sạch sẽ. Quét dọn vệ sinh xung quanh trường lớp đều sạch. 5. Giáo dục lối sống: Tập làm lớp trưởng III. Phổ biến kế hoạch tuần 3 - Duy trì sĩ số và nề nếp của lớp. - Thi đua học tập, giúp đỡ bạn cùng tiến. - Thực hiện tốt các hoạt động của trường, lớp đề ra. 26
  25. Thể dục(Tiết 3) Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết cách tập hợp hàng dọc, HS đứng vào hàng dọc đúng vị trí (thấp trên – cao dưới), biết dóng thẳng hàng dọc - Biết cách điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, biết cách dàn hàng ngang, dồn hàng. Nắm được cách chơi trò chơi “Nhanh lên bạn ơi” 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng thực hiện các động tác khi tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số. 3. Thái độ: GD ý thức kỉ luật, trật tự khi tập luyện. II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Phần mở đầu. - Gv nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. - Khởi động: Cán sự điều khiển Đứng vỗ tay hát. - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân. - Trò chơi “ Diệt các con vật có hại” - Chơi trò chơi đồng loạt. Gv điều khiển. 2. Phần cơ bản. a) Đội hình đội ngũ. - Ôn tập: Gv điều khiển lần 1-2 - Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, + Gv quan sát, sửa sai giữa các lần đứng nghiêm, đứng nghỉ, điểm số, tập. quay phải, quay trái. Tập đồng loạt - Ôn tập: Gv điều khiển lần 1-2 + Gv quan sát, sửa sai giữa các lần - Ôn dàn hàng ngang, dồn hàng. Tập tập. đồng loạt. - Chia tổ tập luyện 27
  26. + Gv quan sát sửa sai giữa các lần tập. - Tổ trưởng điều khiển b) Trò chơi “Nhanh lên bạn ơi” - Gv nêu tên trò chơi, cùng Hs nhắc lại cách chơi, luật chơi, cho Hs chơi thử, - Chơi trò chơi “Nhanh lên bạn ơi “ Gv nhận xét. Gv điều khiển. đồng loạt - Gv nhận xét biểu dương. 3. Phần kết thúc. - Gv cùng Hs hệ thống bài. Thực hiện các động tác thả lỏng, hồi - Gv nhận xét giờ học, ôn quay phải, tĩnh. quay trái đứng nghiêm, nghỉ - Nêu nội dung chính của bài. - Tập Dàn hàng ngang, dồn hàng, đứng nghiêm, nghỉ, đi đều, chào, báo cáo và chơi trò chơi. Đạo đức: (Tiết 2) Học tập, sinh hoạt đúng giờ ( Tiếp) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ. 2. Kĩ năng: Nêu được một số biểu hiện và lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ ; Lập được một thời gian biểu cho bản thân. 3. Thái độ: Có thỏi độ đồng tình với các bạn biết học tập, sinh hoạt đúng giờ. Tự giác thực hiện theo thời gian biểu. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: GV: Phiếu học tập (HĐ3) HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Ho¹t ®éng cña thÇy Ho¹t ®éng cña trß 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra một số thời gian biểu HS đã lập. - HS đọc thời gian biểu 3. Bµi míi: 3.1Giới thiệu bài: - GT và ghi tên bài 3.2 Thảo luận lớp: - Hướng dẫn HS làm bài tập 4 - VBT - §ọc lần lượt từng ý kiến trong bài tập, y/c HS bày tỏ ý - Theo dõi, chọn và bày tỏ ý kiến: giơ tay (nếu đồng ý), không giơ tay (nếu không kiến của mình. đồng ý). - Yêu cầu HS giải thích lí do. - Phát biểu ý kiến. kết luận: Học tập và sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khoẻ và việc học tập của b¶n thân em. 3.3 Hành động cần làm - Chia HS thành 3 nhóm, phát phiếu học tập và giao + Nhóm 1: Ghi lợi ích khi 28
  27. nhiệm vụ cho từng nhóm, yêu cầu các nhóm làm bài trên học tập đúng giờ. phiếu. + Nhóm 2: Ghi lợi ích khi sinh hoạt đúng giờ. + Nhóm 3: Ghi những việc cần làm để học tập, sinh hoạt đúng giờ. - Từng nhóm trình bày trước lớp. Cả lớp cùng xem xét, Kết luận: Thời gian biểu nên phù hợp với điều kiện của đánh giá và bổ sung. từng em. Việc thực hiện đúng thời gian biểu sẽ giúp các em làm việc, học tập có kết quả và đảm bảo sức khoẻ. 3.4 thảo luận nhóm - Chia H Chia nhóm đôi và giao nhiệm vụ : hai bạn trao đổi với nhau về thời gian biểu của mình: Đã hợp lí chưa? Đã thực hiện như - Hoat động nhóm đôi. thế nào? Có làm đủ các việc đã đề ra chưa? - Nhận xét, kết luận: Việc học tập, sinh hoạt đúng giờ - Đại diện một số nhóm phát giúp chúng ta học tập kết quả hơn, thoải mái hơn. Vì biểu trước lớp. vậy, học tập, sinh hoạt đúng giờ là việc làm cần thiết. 4. Củng cố: - Cần học tập, sinh hoạt đúng giờ để đảm bảo sức khoẻ, học hành mau tiến bộ. - HS nghe 5. Dặn dò: - Thực hiện đúng Thêi gian biÓu em đã đề ra. - HS nghe - thực hiện Thể dục(Tiết 3) Tập hợp hàng dọc, dóng hàng,điểm số, đứng nghiêm I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết cách tập hợp hàng dọc, HS đứng vào hàng dọc đúng vị trí ( thấp trên – cao dưới), biết dóng thẳng hàng dọc - Biết cách điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, biết cách dàn hàng ngang, dồn hàng. Nắm được cách chơi trò chơi "Qua đường lội'' 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng thực hiện các động tác khi tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số. 3. Thái độ: Có thái độ học tập đúng. II. ĐỊA ĐIỂM -PHƯƠNG TIỆN. - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: còi III. CÁC HOẠT ĐỘNG - DẠY HỌC: Ho¹t ®éng cña thÇy Ho¹t ®éng cña trß 1. Phần mở đầu. 29
  28. - Gv nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ -Nghe học. - Khởi động: Cán sự điều khiển - Đứng vỗ tay hát. - Xoay các khớp cổ tay cổ chân - Chạy nhẹ nhàng một vòng sân. 2. Phần cơ bản. a) Đội hình đội ngũ. - Ôn tập: Gv điều khiển lần 1-2 - Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng + Gv quan sát sửa sai giữa các lần tập. điểm số, giậm chân tại chỗ - đứng lại. Tập đồng loạt - Dàn hàng ngang, dồn hàng tập đồng loạt - Ôn tập: Giáo viên điều khiển. - Ôn cách chào, báo cáo khi Gv + Gv quan sát sửa sai giữa các lần tập nhận lớp và khi kết thúc giờ học. Tập đồng loạt. - Chia tổ tập luyện Tổ trưởng điều khiển + Gv quan sát sửa sai giữa các lần tập. b) Trò chơi “Qua đường lội” - Gv nêu tên trò chơi, cùng Hs nhắc lại cách chơi, luật chơi, cho Hs chơi thử, Gv nhận xét. Chơi trò chơi “Qua đường lội" đồng loạt + Gv điều khiển. + Gv nhận xét biểu dương. - Thực hiện các động tác thả lỏng, 3. Phần kết thúc. hồi tĩnh. - Nêu nội dung chính của bài. - Gv cùng Hs hệ thống bài. - Tập đứng nghiêm, nghỉ, đi đều, - Gv nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà. chào, báo cáo và chơi trò chơi. ___ Âm nhạc: Tiết 2 Học hát bài: Thật là hay I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hát đúng giai điệu và thuộc lời ca - Biết bài “Thật là hay” là sáng tác của nhạc sĩ Hoàng Lân. 2. Kĩ năng: - Hát đồng đều, rõ lời, biết hát kết hợp gõ đệm theo tiết tấu lời ca. 3. Thái độ : - Giáo dục HS yêu nghệ thuật ca hát. 30
  29. II. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên. - Nhạc cụ gõ (thanh phách ) 2. Học sinh. - Nhạc cụ gõ ( thanh phách, ) III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định tæ chøc: - Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn. - Ngồi đúng tư thế. 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu cả lớp hát bài : Đàn gà con. - Thực hiện. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe. 3. Bài mới: a.Hoạt động1: Dạy hát bài Thật là hay. - Giới thiệu tên bài hát, tên tác giả, nội dung bài - Lắng nghe hát. - Nghe hát mẫu: GV hát mẫu cho HS nghe toàn - Nghe và cảm nhận giai điệu bộ ca khúc. - Đọc lời ca: chia câu, đoạn, đánh dấu chỗ lấy - Nghe và thực hiện đọc lời ca hơi, hướng dẫn đọc lời ca. theo tiết tấu. + Dạy hát từng câu : Dạy hát từng câu ( GV dạy - Tập hát từng câu theo sự cách phát âm, cách lấy hơi, và sửa câu hát sai). hướng dẫn. - Yêu cầu HS hát toàn bài. - Làm theo hướng dẫn + Luyện tập bài hát: Chia lớp thành các tổ, nhóm, cá nhân lần lượt luyện tập. - Thực hiện. - Tổ, nhóm, cá nhân lần lượt hát. - Nhận xét chung. - Nhận xét. b.Hoạt động 2 : Hát kết hợp vận động phụ hoạ. + Hát kết hợp gõ đệm. - Hướng dẫn hát kết hợp gõ đệm theo nhịp, tiết - Quan sát. tấu lời ca. + Hát kết hợp nhún chân theo nhịp. - Yêu cầu HS đứng lên hát kết hợp nhún chân - Tổ, nhóm, cá nhân thực hiện theo nhịp. - Mời 2 HS lên bảng biểu diễn. - Từng tổ thực hiện - 3 HS trình bày. 4. Củng cố: - Yêu cầu HS hát kết hợp gõ đệm theo phách. - Thực hiện. - Nhận xét chung. - Lắng nghe. 5. Dặn dß: - Dặn HS về ôn bài hát vừa học. - Ghi nhớ. TUAN 2 Thu ba ngay 13 thang 9 nam 2016 Chiều 31
  30. Luyen viet : Phần thưởng I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Qua bài tập chép, hiểu cách trình bày một đoạn văn : chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào một ô . 2. Kỹ năng: Chép lại chính xác đoạn 1 bài Phần thưởng. 3. Thái độ: GD HS tính cẩn thận, ý thức giữ gìn sách vở sạch, đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: - GT đoạn chép 3.2 Hướng dẫn tập chép: - §ọc bài chính tả 1 lượt - Gọi HS đọc - 2 HS đọc lại bài chính tả lại + Đoạn bài có mấy câu? - Trả lời + Cuối mỗi câu có dấu gì? - Dấu chấm. + Những chữ nào trong bài chính tả - HS nêu được viết hoa? - Hướng dẫn HS viết vào bảng con - Viết bảng con những từ dễ viết sai. những từ dễ viết sai - Nhận xét, sửa sai cho HS 3.3 viết bài vào vở: - Quan sát uốn nắn - Nhìn SGK chép bài vào vở 3.4 Nhận xét, chữa bài: - HS soát lỗi - Nhận xét bài - HS nộp vở 3.5 Hướng dẫn làm bài tập: - Y/c HS đọc thuộc thứ tự bảng chữ cái - HS đọc thuộc bảng chữ cái 4. Củng cố: - Gọi HS đọc ĐT bảng chữ cái - HS đọc - nhận xết tiết học 5. Dặn dò: - §ọc thuộc lòng tên 29 chữ cái trong - HS nghe - thực hiện bảng chữ cái. ___ Luyện đọc: 32
  31. Ngày hôm qua đâu rồi? I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nắm được Nội dung bài ; Hiểu ý nghĩa : Hôm qua, xoa đầu. 2. Kỹ năng: Đọc trơn toàn bài ; Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ. 3. Thái độ: GD HS biết yêu thành quả lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: HS: SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: - Từ thực tế, GV dẫn dắt vào bài. 3.2 Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài, tóm tắt ND bài, HD - HS nghe giọng đọc. - GV HD đọc ngắt nghỉ - 2HS đọc Đọc từng câu: - GV theo dõi chỉnh sửa cách phát âm cho HS. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu, kết hợp luyện phát âm từ khó. Gọi HS đọc chú giải - 1 HS đọc chú giải Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm đôi - Đại diện các nhóm đọc bài. - Cho HS đọc đồng thanh - HS đọc đồng thanh 3.3 Tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc câu hỏi trong SGK. - HS đọc câu hỏi SGK - Trao đổi ý kiến, trả lời. - Cho HS đọc lại bài - Một số HS đọc lại bài - Theo dõi, nhận xét 4. Củng cố: - Bài văn muốn nói với chúng ta điều gì? - Trả lời 5. Dặn dò: - Về đọc trước bài Làm việc thật là vui - HS nghe- thực hiện Luyện Toán: Số bị trừ - Số trừ - Hiệu I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết số bị trừ, số trừ, hiệu. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng thực hiện phép trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100 ; Biết giải bài toán có lời văn. 3. Thái độ: GD HS có thái độ học tập đúng đắn, ham học hỏi. 33
  32. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: HS: Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ : - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài - 2 HS lên bảng làm bài cả lớp làm vào bảng con: 3. Bài mới: 4dm = 40cm ; 70cm = 7dm 3.1 Giới thiệu bài 3.2. Ôn số bị trừ, số trừ, hiệu. - Củng cố tên gọi thành phần và kết - Nhiều HS nhắc lại. quả của phép trừ. Hoạt động 3:Thực hành Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống - HS nêu yêu cầu - Gọi HS nêu yêu cầu của BT - HS làm SGK, 3 em lên bảng làm bài. - Gọi HS lên bảng làm bài. Số bị trừ 16 50 57 72 34 - Nhận xét, chữa bài Số trừ 6 50 25 61 4 Hiệu 10 0 32 72 30 Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu (theo - HS nêu yêu cầu mẫu): - Làm bài vào bảng con. - Gọi HS đọc yêu cầu của BT. a) 39 b) 48 c) 69 d) 53 - Y/c cả lớp làm vào bảng con. - - - - 25 22 35 22 - Nhận xét, chữa bài 14 26 34 31 Bài 3: - Gọi HS đọc bài toán - 1 HS đọc bài toán - H/d HS làm bài cá nhân. - Làm bài vào vở - Nhận xét bài HS 4. Củng cố: - Gọi 2 HS nhắc lại tên gọi thành - HS nêu phần và kết quả của phép trừ. 5. Dặn dò: Xem lại BT đã làm. - nghe- thực hiện ___ Mĩ thuật Bài 2. Thường thức mĩ thuật Xem tranh thiếu nhi I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh cảm nhận được vẻ đẹp của tranh. 34
  33. 2. Kĩ năng: - Học sinh biết mô tả các hình ảnh các hoạt động và màu sắc trong tranh. 3. Thái độ: - Học sinh thêm yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Tranh của thiếu nhi, vở tập vẽ. 2. Học sinh: Vở tập vẽ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số - Học sinh báo cáo sĩ số. học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ: - Em hãy nhắc lại cách vẽ đậm, vẽ - Học sinh nhắc lại, học sinh cả lớp nghe nhạt? bổ sung. Giáo viên nhận xét. - Kiểm tra đồ dùng của học sinh. - Học sinh bày đồ dùng. 3. Bài mới: 3.1. Hoạt động cơ bản Giới thiệu bài: Dùng tranh đã chuẩn - Học sinh quan sát, nhận xét bị cho học sinh xem rồi giới thiệu vào bài. 3.2. Hoạt động thực hành 3.2.1. Xem tranh. Cho học sinh xem tranh Đôi bạn của - Học sinh quan sát, nhận xét: Phương Liên, gợi ý học sinh nhận xét: - Trong tranh có những hình ảnh + Có hai bạn, cỏ, hoa, con gà con nào? + Hình ảnh chính là hình ảnh hai bạn nhỏ. - Hình ảnh nào là hình ảnh chính? + Hình ảnh phụ là hình ảnh cỏ, hoa, con - Hình ảnh nào là hình ảnh phụ ? gà, bướm + Trong tranh có màu đỏ, vàng, xanh lá - Trong tranh có những màu gì? cây - Em có thích bức tranh này không? + Học sinh trả lời. Vì sao?( Dành cho học sinh năng khiếu) Giáo viên kết luận: Đây là bức tranh - Học sinh nghe. rất thành công của bạn Phương Liên về đề tài học tập , bức tranh vẽ hình ảnh hai bạn đang mải mê học bài, xung quanh là cỏ cây, bướm, hai con gà , với màu sắc hài hoà, có đậm có nhạt, tất cả làm cho bức tranh rất sinh động. 3.2.2. Nhận xét. Giáo viên nhận xét chung, khen ngợi những học sinh có tinh thần học - Học sinh nghe. tập tốt, động viên những học sinh còn 35
  34. nhút nhát. vẽ. 4. Củng cố. - Cho học sinh xem và nhận xét - Học sinh xem, nhận xét thêm một số bức tranh thiếu nhi. - Giáo viên kết hợp học sinh bổ - Học sinh theo dõi sung, nhận xét. - Giáo dục bài học về tình cảm bạn - Học sinh bổ sung. bè cho các em. 5. dăn dò. - Về nhà các em sưu tầm thêm tranh - Học sinh ghi nhớ. và tập nhận xét. Mĩ Thuật Tiết 2:Thường thức mĩ thuật: Xem tranh thiếu nhi I. MỤC TIÊU: 36
  35. 1. Kiến thức: HS làm quen với tranh của thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi quốc tế ; Hiểu được tình cảm bạn bè được thể hiện qua tranh. 2. Kỹ năng: Nhận biết vẻ đẹp của tranh qua sự sắp xếp hình ảnh và cách vẽ màu 3. Thái độ: GD HS yêu thích môn vẽ II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Sưu tầm một số tranh, ảnh của thiếu nhi. - HS: Vở tập vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: GV kiểm tra ĐDHT của HS. 3. Bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cho HS quan sát vài bức tranh thiếu HS quan sát bức tranh nhi Việt Nam để gt bài. Hoạt động 2: Xem tranh - Gt tranh Đôi bạn (tranh sáp màu và bút - HS: quan sát, trả lời. dạ của Phương Liên)và nêu câu hỏi gợi ý: + Trong tranh vẽ những gì? - Tranh vẽ bằng bút dạ và sáp màu. Nhân vật chính là hai bạn được vẽ ở phần chính giữa tranh.Cảnh vật xung quanh là cây, cỏ, bướm và hai chú gà làm bức tranh thêm sinh động, hấp dẫn hơn. + Hai bạn trong tranh đang làm gì? - Hai bạn đang ngồi trên cỏ đọc sách. + Em hãy kể những màu được sử dụng - Màu sắc trong tranh có màu đậm, trong tranh. màu nhạt (như: cỏ, cây màu xanh ; áo, mũ màu vàng cam, ) Tranh của bạn Phương Liên, học sinh lớp 2 Trường Tiểu học Nam Thành Công là bức tranh đẹp, vẽ về đề tài học tập. + Em có thích bức tranh này không, vì - HS: trả lời sao ? Hoạt động 3: Nhận xét, đánh giá - GV: Nhận xét: + Tinh thần, thái độ học tập của lớp. - Nghe + Khen ngợi một số HS có ý kiến phát biểu. 4. Củng cố - GV nhắc nhở những chú ý khi xem - Nghe tranh - GV nhận xét giờ học 37
  36. 5. Dặn dò Quan sát hình dáng, màu sắc lá cây Chuẩn bị ở nhà trong thiên nhiên ___ Sinh hoạt: Nhận xét tuần 2 I. MỤC TIÊU: - Giúp HS nắm được toàn bộ những diễn biến và tình hình học tập của lớp trong tuần - Biết tìm ra nguyên nhân của các nhược điểm để có hướng phấn đấu cho tuần sau. II. LÊN LỚP: 1. Nhận xét chung: 1.1 Ưu điểm: - Đi học đầy đủ, đúng giờ quy định 38
  37. - Vệ sinh lớp sạch sẽ, trang phục gọn gàng - Ý thức học tập đã dần đi vào nền nếp. 1.2 Tồn tại: - 1 số HS còn thiếu sách vở và đồ dùng học tập - Chưa có ý thức học bài ở nhà ( nhắc nhở chung) - Còn rụt rè khi phát biểu ý kiến 2. Phương hướng tuần II: + Nêu chỉ tiêu phấn đấu: - 100% học sinh đi học chuyên cần và có đủ đồ dùng, sách vở. - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến. - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp + Cho học sinh giơ tay biểu quyết và hứa. 3. Tổng kết - Cho cả lớp bình chọn HS ngoan và tích cực học tập trong tuần - Cho HS nêu kết quả bình chọn - Tuyên dương những HS chăm ngoan - Nhắc nhở những em khác cần cố gắng - Thực hiện theo lời cô giáo ___ 39