Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học 2016-2017

doc 128 trang Hương Liên 15/07/2023 1190
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_20_nam_hoc_2016_2017.doc

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học 2016-2017

  1. động như trong tình huống đó không ? ngồi phía trước. + Em sẽ khuyên các bạn trong tình TH.2 : một bạn nhỏ đang đi lại, nô huống đó như thế nào ? đùa khi ngồi trên thuyền. GV nhận xét, kết luận : TH.3 : Một bạn nhỏ thò đầu, tay ra - Để đảm bảo an toàn, khi ngồi sau xe ngoài khi đang ngồi trên ô tô đang đạp, xe máy phải bám chắc người ngồi chạy. phía trước. Không đi lại, nô đùa khi đi trên ô tô, tàu hoả, thuyền, bè. Không bám ở cửa ra vào, không thò đầu, thò tay ra ngoài, khi tàu, xe đang chạy. Hoạt động 3 : Quan sát tranh - HD HS quan sát h.4, 5, 6, 7 (sgk - 43) HS quan sát h.4, 5, 6, 7 và nêu nhận xét về nội dung từng hình. Thảo luận nhóm - Đại diện một số Y/C HS: Thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trình bày trước lớp. một số nhóm trình bày trước lớp. - H.4 : Hành khách đang chờ xe ở bến H.5 : Hành khách đang lên xe ô tô, họ lên xe khi xe đã dừng hẳn ; H.6 : Hành khách đang ngồi trên xe buýt, họ ngồi ngay ngắn trên ghế của mình, không đi lại khi xe đang chạy ; H.7 : Hành khách đang xuống xe khi xe đó dừng hẳn, họ xuống lần lượt từng GV : cùng HS nhận xét. người, không chen lấn, xô đẩy. - Kết luận: Khi đi xe buýt (hoặc xe - Nghe khách), chúng ta chờ xe ở bến và không đứng sát mép đường ; đợi xe dừng hẳn mới lên ; không đi lại, thò đầu, thò tay ra ngoài trong khi xe đang chạy ; khi xe dừng hẳn mới xuống. Hoạt động 4 : Vẽ tranh. GV : H/d HS vẽ một phương tiện giao *Vẽ tranh : Vẽ một phương tiện giao thông và nói về phương tiện giao thông thông mà em thích. đó. - Vẽ một phương tiện giao thông mà Y/C HS : Vẽ một phương tiện giao em thích - một số HS trình bày ý thông mà em thích - một số HS trình kiến. bày ý kiến. GV : cùng HS nhận xét 4. Củng cố : - Nhắc lại nội dung chính của bài học. - Nêu ? Em biết các loại phương tiện giao thông nào? Em đã thực hiện các phương tiện đó như thế nào? - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò - Học bài và chuẩn bị bài sau: Cuộc - Nghe và thực hiện sống xung quanh - trang 44 96
  2. Thủ công: Tiết 20 Cắt, gấp, trang trí thiệp chúc mừng (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết cách cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng. 2. Kĩ năng : Cắt, gấp, trang trí được thiếp chúc mừng. 3. Thái độ : HS có hứng thú làm thiếp chúc mừng để sử dụng. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: GV : Hình mẫu, giấy thủ công, kéo, bút chì, bút màu, thước kẻ. HS : Giấy thủ công, kéo, bút chì, bút màu, thước kẻ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị - Đặt dụng cụ giờ thủ công lên bàn. của HS. 3. Bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu bài GV nêu mục tiêu của tiết học - Nghe Hoạt động 2 : HD HS thực hành cắt, gấp, trang trí thiệp chúc mừng. GV: y/c HS nhắc lại quy trình làm HS : 2 HS nhắc lại. thiệp chúc mừng. Bước 1: Cắt, gấp thiếp chúc mừng. Bước 2: Trang trí thiếp chúc mừng. GV: tổ chức cho HS thực hành. Y/C HS : Thực hành cắt, gấp, trang Thực hành : Cắt, gấp, trang trí thiếp trí thiếp chúc mừng. chúc mừng. GV : quan sát, giúp đỡ HS hoàn thành sản phẩm. GV : Chọn những sản phẩm đẹp để HS : Trưng bày sản phẩm. tuyên dương. - Nhận xét sản phẩm của HS. Theo dõi. 4. Củng cố : - Y/C HS nhắc lại các bước cắt, gấp, - 1 em nêu trang trí thiếp chúc mừng. GV : nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Chuẩn bị cho giờ sau. - Thực hiện ở nhà ___ Soạn 01/02/ 2017 Giảng ngày 03 tháng 02 năm 2017 Chiều học bài thứ sáu ToánTiết 100 Bảng nhân 5 ( trang 101) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Giúp HS : 97
  3. - Biết cách lập bảng nhân 5(5 nhân với 1, 2, 3, ,10) và học thuộc bảng nhân 5. - Biết thực hành nhân 5; giải bài toán và đếm thêm 5. 2. Kỹ năng : Lập và nhớ được bảng nhân 5 ; Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5) ; Biết đếm thêm 5. 3. Thái độ: HS tích cực, tự giác trong giờ học. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - GV: Các tấm bìa có 5 chấm tròn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra: - Gọi 4 HS đọc thuộc lòng bảng nhân 4 - HS thực hiện - Nhận xét. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2 : HD HS lập bảng nhân 5 (lấy 5 nhân với một số) GV : gt các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn; Gài bảng 1 tấm bìa, hỏi: - HS trả lời: 5 được lấy 1 lần + 5 được lấy mấy lần ? - đọc : năm nhân một bằng năm. GV viết bảng : 5 x 1 = 5, HD HS cách viết và đọc phép tính. - Tiếp tục gài bảng 2 tấm bìa. - 5 được lấy 2 lần - 5 được lấy mấy lần ? - đọc : năm nhân hai bằng mười. GV viết bảng : 5 x 2 = 10, HD HS viết . và đọc phép tính. 5 x 2 = 5 + 5 = 10 Bảng nhân 5 : Vậy : 5 x 2 = 10. 5 x 1 = 5 5 x 4 = 20 5 x 7 = 35 (Tương tự như trên, GV hướng dẫn HS 5 x 2 = 10 5 x 5 = 25 5 x 8 = 40 lập tiếp các công thức 5 x 3 = 15 5 x 5 x 3 = 15 5 x 6 = 30 5 x 9 = 45 10 = 50) 5 x 10 = 50 GV HD HS học thuộc bảng nhân 5. Y/C HS học thuộc lũng bảng nhân 5. - 1 em đọc y/c bài 1; Hoạt động 3 : Thực hành. - HS thực hiện Bài 1: Tính nhẩm 5 x 3 = 15 5 x 2 = 10 5 x 10 = 50 Gọi lần lượt HS nêu miệng kết quả qua 5 x 5 = 25 5 x 4 = 20 5 x 9 = 45 trò chơi " Bắn tên" 5 x 7 = 35 5 x 6 = 30 5 x 8 = 40 GV nhận xét, chữa bài. 5 x 1 = 5 Y/C HS đọc đồng thanh toàn bài. - HS 1 em đọc bài 2 Bài 2. HS thực hiện GV H/d HS làm bài. Bài giải Y/C HS Làm bài vào vở ; 1 HS lên Số ngày mẹ đi làm trong 4 tuần lễ là : bảng làm bài. 5 x 4 = 20 (ngày) Đáp số : 20 ngày. - 1 HS đọc y/c BT3 GV : Nhận xét, chữa bài. HS nối tiếp điền kết quả. 98
  4. Bài 3 : Đếm thêm 2 rồi viết số thích hợp 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 vào ô trống Y/C HS nối tiếp điền kết quả. GV nhận xét, chữa bài. - HS đọc ĐT bảng nhân 5. (Đây là tích của bảng nhân 5) - Nghe 4. Củng cố: - Y/C HS đọc lại bảng nhân 5 - Nghe và thực hiện. GV nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Dặn HS về làm bài trong VBT ; xem trước bài Luyện tập - trang 102. ___ Thể dục: Đ/C Thoan dạy ___ Tập làm văn (Tiết 20): Tả ngắn về bốn mùa (Trang 21) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Đọc đoạn văn Xuân về, trả lời các câu hỏi về nội dung bài đọc. - Dựa vào gợi ý, viết được một đoạn văn nói về mùa hè. 2. Kĩ năng : Đọc và trả lời đúng câu hỏi về nội dung bài văn ngắn Xuân về ; Viết được một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) về mùa hè dựa vào các gợi ý. 3. Thái độ : HS yêu thích các mùa trong năm, yêu thiên nhiên và biết bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC GV : Bảng phụ chép gợi ý (BT2). HS: VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - GV nêu tình huống : ông bạn Nam đến - HS thực hiện. trường xin phép cho Nam nghỉ ốm, em là lớp trưởng em sẽ đáp lời chào của ông và - 2 HS thực hành đối đáp trước lớp. nói chuyện với ông thế nào ? - GV nhận xét. 3. Bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2 : HD làm bài tập. Bài 1: Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc Gọi 1 HS đọc y/c (lệnh, đoạn văn và các câu hỏi) lớp đọc thầm. - Trao đổi theo cặp rồi trả lời. GV H/d HS làm bài. 99
  5. GV cùng HS nhận xét : HS Trả lời : - Những dấu hiệu nào báo mùa xuân đến ? a) Những dấu hiệu báo mùa xuân đến : - Đầu tiên, từ trong vườn : thơm nức mùi hương của các loài hoa (hoa hồng, hoa huệ). - Trong không khí : không còn ngửi thấy hơi nước lạnh lẽo (của mùa đông), hương thơm và ánh nắng mặt trời. - Cây cối thay áo mới : cây hồng cởi bỏ hết những cái áo lá già đen thủi ; - Tác giả đã quan sát mùa xuân bằng những các cành cây đều lấm tấm màu xanh. cách nào (nhìn, nghe, hay ngửi ) ? b) Tác giả quan sát mùa xuân bằng cách : - Ngửi : mùi hương thơm nức của các loài hoa ; hương thơm của không khí đầy ánh nắng Bài 2 : Nhìn : ánh nắng mặt trời, cây cối đang Gọi HS nêu y/c bài tập 2 , lớp đọc thầm. thay màu áo mới. - Viết một đoạn văn từ 3 đến 5 câu nói - Treo bảng phụ ghi các gợi ý, h/d HS làm về mùa hè. bài. VD: Gợi ý : - Mùa hè bắt đầu từ tháng tư. Vào mùa a) Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm ? hè, mặt trời chói chang, thời tiết rất b) Mặt trời mùa hè như thế nào ? nóng. Nhưng nắng mùa hè làm cho trái c) Cây cối trong vườn như thế nào ? ngọt, hoa thơm. Được nghỉ hè, chúng d) Học sinh thường làm gì vào dịp nghỉ hè? em tha hồ đọc truyện, đi chơi, lại còn Y/C HS Làm bài vào VBT - Nhiều HS tiếp được bố mẹ cho về quê thăm ông bà. nối nhau đọc bài viết. Mùa hè thật là thích. GV cùng HS nhận xét, bình chọn người - Nghe viết được đoạn văn hay. - Nhận xét 4. Củng cố: GV nhắc lại nội dung bài học. Nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Nghe - Về nhà học bài. Xem trước bài tập đọc : Chim sơn ca và bông cúc trắng. - Nghe và thực hiện ___ Âm nhạc ( Tiết 20) ÔN TẬP BÀI HÁT: TRÊN CON ĐƯỜNG ĐẾN TRƯỜNG(Trang 16) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết giai điệu lời ca bài hát Trên con đường đến trường. 2. Kỹ năng: 100
  6. - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.Biết hát kết hợp theo phách, theo nhịp. Biết hát kết hợp vận động phụ hạo đơn giản. 3. Thái độ: - Giáo dục Hs biết yêu quý và bảo vệ con đường hàng ngày chúng ta đi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Bài hát - Học sinh: SGK, vở viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ : Gọi 4 đến 5 em hát lại bài hát đã học. - 4 - 5 em lên bảng trình bày bài hát theo đàn. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Ôn tập bài hát: Trên con đường đến trường. - Giáo viên cho học sinh hát lại bài hát dưới - HS thực hiện. nhiều hình thức. + Hát đồng thanh + Hát theo dãy + Hát cá nhân. - Cho học sinh tự nhận xét: - HS nhận xét. - Giáo viên nhận xét: - HS chú ý. - Giáo viên sửa cho học sinh hát chuẩn xác lời ca và giai điệu của bài hát. Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm theo phách, theo nhịp. - Quan sát thực hiện theo hướng - GV thực hiện mẫu, hướng dẫn HS. dẫn. - GV quan sát sửa sai. - HS khá thực hiện theo yêu cầu - Chỉ định HS khá hát kết hợp gõ đệm theo 2 của GV. cách. - 2 HS trung bình đứng tại chỗ thực - Gọi 2 HS trung bình hát kết hợp gõ đệm theo hiện theo yêu cầu. phách. - GV quan sát sửa sai. Hoạt động 3: Hát kết hợp vận động phụ hoạ. - GV thực hiện mẫu, hướng dẫn HS. + " Trên con đường đến trường xanh mát"hai tay vịng lên trên đầu đan xen nhau thành vịm => Quan sát và thực hiện theo cây nghiêng người sang trái, sang phải hướng dẫn. " Trên con đường đến trường con chim hót"hai tay đưa lên miệng tượng trưng chim hót - Quan sát sửa sai. 101
  7. - Cho HS luân phiên luyện tập theo tổ, nhóm, - Thực hiện theo hướng dẫn. cá nhân .4. Củng cố: - Cho học sinh hát lại bài hát vừa học một lần - HS thực hiện trước khi kết thúc tiết học. - Khen những em hát tốt, biễu diễn tốt trong giờ học, nhắc nhở những em hát chưa tốt, chưa chú ý trong giờ học cần chú ý hơn. 5. Dặn dò: - Dặn học sinh về nhà ôn lại bài hát đã họcvà - Nghe- thực hiện ở nhà xem trước bài hoa lá mùa xuân. TUẦN 20 Soạn ngày 21 / 1 / 2017 Thứ hai ngày 23 tháng 1 năm 2017 Chào cờ: Nhận xét tuần 19 - Phương hướng tuần 20 ___ Thể dục GV bộ môn dạy ___ Tập đọc: Tiết 58 + 59: Ông Mạnh thắng Thần Gió (Trang 13) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Hiểu nội dung bài : ông Mạnh tượng trưng cho con người, Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên. Con người chiến thắng Thần Gió, chiến thắng thiên nhiên nhờ quyết tâm và lao động. Nhưng con người cũng cần "kết bạn" với thiên nhiên, sống thân ái, hoà thuận với thiên nhiên. - Trả lời câu hỏi 1,2,3,4 * 5. 2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch, ngắt, nghỉ hơi đúng. 3. Thái độ : Giáo dục HS biết yêu quý thiên nhiên, bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : GV : Tranh minh hoạ (sgk), bảng phụ ghi câu luyện đọc HS : Tranh minh hoạ (sgk) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ôn định lớp: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc thuộc lòng 12 dòng thơ - HS thực hiện trong bài Thư Trung thu. GV Nhận xét. 102
  8. 3. Bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu bài - HS quan sát tranh – Nêu nội dung tranh Hoạt động 2 : Luyện đọc - GV đọc mẫu. Tóm tắt bài, hướng dẫn Nghe đọc. - Treo bảng phụ, hướng dẫn đọc ngắt, - Ông vào rừng / lấy gỗ / dựng nhà. // nghỉ. - Cuối cùng / ông quyết định dựng một ngôi nhà thật vững chãi. // - 2 HS đọc Gọi HS đọc -HS : đọc nối tiếp câu, kết hợp luyện Y/C HS : đọc nối tiếp câu, kết hợp luyện đọc từ khó đọc từ khó Nghe GV chia đoạn ( 5 đoạn - như sgk ) HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp. Y/C HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp. HS thực hiện- 1HS đọc chú giải. Cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm Y/C HS đọc giữa các nhóm Nhận xét, tuyên dương. - HS đọc Cho lớp đọc đồng thanh cả bài. Tiết 2 Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài - 1 em đọc cả bài - Gọi 1 em đọc cả bài - 1 em đọc các câu hỏi - Gọi 1 em đọc các câu hỏi - Trả lời. Câu 1: Thần Gió đó làm gì khiến ông + Gặp ông Mạnh, Thần Gió xô ông Mạnh nổi giận ? ngã lăn quay. Khi ông nổi giận, Thần Gió còn cười ngạo nghễ, chọc tức ông. - Nghe + GV giảng thêm về dông bão, nhận xét về sức mạnh của Thần Gió. + Ông vào rừng lấy gỗ, dựng nhà. Cả Câu 2: Kể việc làm của ông Mạnh chống ba lần nhà đều bị quật đổ nên ông lại Thần Gió. quyết định xây một ngôi nhà thật vững chãi. Ông đẵn những cây gỗ lớn nhất làm cột, chọn những viên đá thật to để làm tường. Câu 3: Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió + Hình ảnh cây cối xung quanh nhà đổ phải bó tay ? rạp trong khi ngôi nhà vẫn đứng vững. Điều đó chứng tỏ Thần Gió đã giận ? Em hãy cho biết ngôi nhà làm bằng tre, giữ nứa lá và nhà xây nhà nào chắc hơn? - HS trả lời Câu 4: Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình ? + Khi ông Mạnh thấy Thần Gió đến nhà với vẻ ăn năn, biết lỗi, ông đã an ? Hành động kết bạn với Thần Gió của ủi Thần, mời Thần thỉnh thoảng tới ông Mạnh cho thấy ông là người như thế chơi nào ? - HS trả lời Cho HS thảo luận theo nhóm 2 để trả lời 103
  9. câu hỏi 5 HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày. *Câu 5:Ông Mạnh tượng trưng cho ai ? Thần Gió tượng trưng cho ai ? + Thần Gió tượng trưng cho thiên - Chốt lại nội dung câu chuyện. nhiên. Ông Mạnh tượng trưng cho con + Nội dung : Con người chiến thắng người. Thần Gió, tức là chiến thắng thiên nhiên nhờ quyết tâm và lao động, nhưng cũng - 2 HS nêu lại nội dung bài biết sống thân ái, hoà thuận với thiên nhiên. Hoạt động 4 : Luyện đọc lại Y/C 2 nhóm HS tự phân các vai (người - Nhận vai, thực hiện dẫn chuyện, ông Mạnh, Thần Gió) đọc lại truyện. GV cùng HS nhận xét, bình chọn CN và nhóm đọc hay. - Nghe 4. Củng cố - Để sống hoà thuận, thân ái với thiên nhiên, các em phải làm gì ? (Biết yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống xung quanh xanh, sạch, đẹp, ) - Nghe- thực hiện - GV Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò : Đọc lại bài, CB bài sau Mùa xuân đến. ___ Toán (Tiết 96): Bảng nhân 3 ( trang 97) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Giúp HS : - Lập bảng nhân 3 (3 nhân với 1, 2, 3, 10.) và học thuộc bảng nhân 3. - Thực hành nhân 3, giải bài toán và đếm thêm 3. 2. Kỹ năng: - Lập được bảng nhân 3 ; Nhớ được bảng nhân 3 ; Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3) ; Biết đếm thêm 3. 3. Thái độ : HS tích cực, tự giác trong giờ học. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - GV: Vẽ lên bảng các chấm tròn như SGK. - HS: Bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 104
  10. 1. Ổn định tổ chức - Hát 2. Kiểm tra: Gọi HS đọc thuộc lòng - HS thực hiện. bảng nhân 2. GV nhận xét. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: H/d HS lập bảng nhân GV: Vẽ bảng mỗi lần 3 chấm tròn ; hỏi: CH : 3 được lấy mấy lần ? GV viết bảng, h/d cách đọc và viết. + 3 được lấy 1 lần. viết : 3 x 1 = 3 HS đọc phép tính: ba nhân một bằng ba. GV tiếp tục vẽ 6 chấm tròn, y/c HS nêu + 3 được lấy 2 lần. phép tính và đọc. ta có : 3 x 2 = 3 + 3 = 6. (GV h/d HS lập các phép tính còn lại vậy : 3 x 2 = 6 tương tự như trên để được bảng nhân 3) - H/d HS HTL bảng nhân 3. Bảng nhân 3 : 3 x 1 = 3 3 x 6 = 18 3 x 2 = 6 3 x 7 = 21 3 x 3 = 9 3 x 8 = 24 3 x 4 = 12 3 x 9 = 27 3 x 5 = 15 3 x 10 = 30 Hoạt động 3 : Thực hành. Bài 1: Tính nhẩm - 1 em nêu y/c của BT1. - Gọi 1 em nêu y/c của BT1. - Theo dõi - GV H/d làm bài. - Thực hiện - Gọi HS: Lần lượt nêu miệng kết quả 3 x 3 = 9 3 x 8 = 24 3 x 1 = 3 qua trò chơi " Bắn tên " 3 x 5 = 15 3 x 4 = 12 3 x 10 = 30 GV nhận xét, ghi bảng phép tính. 3 x 9 = 27 3 x 2 = 6 3 x 6 = 18 3 x 7 = 21 Bài 2: 1 HS đọc BT2 Gọi 1 HS đọc BT2. GV: H/ d HS làm bài. HS Làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm Y/C HS: Làm bài vào vở, 1 HS lên bài. bảng làm bài. Bài giải GV : Nhận xét, chữa bài. Có tất cả số học sinh là : 3 x 10 = 30 (học sinh) Đáp số : 30 học sinh. - 1 em đọc y/c bài 3 Bài 3: Đếm thêm 3 rồi viết số thích hợp vào ô trống : - HS làm bài theo nhóm (trong SGK). - HD HS làm bài theo nhóm 2 - Đại diện nhóm trình bày Y/C HS Hoạt động nhóm, trình bày. 3 6 9 12 15 18 21 24 27 30 GV nhận xét, sửa sai. - Nghe 4. Củng cố: 105
  11. - HS 3 HS đọc TL bảng nhân 3. - Nhận xét, tuyên dương. - GV : nhận xét giờ học. - Nghe 5. Dặn dò: - Nghe thực hiện ở nhà. Dặn HS về làm bài ở VBT ; xem trước bài : Luyện tập - trang 98. ___ Soạn ngày 22 / 1 / 2017 Thứ ba ngày 24 tháng 1 năm 2017 Toán (tiết 97) Luyện tập( trang 89) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp học sinh: - Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 3 qua thực hiện phép tính. 2. Kỹ năng: - Giải toán đơn về nhân 3. Tìm số số thích hợp của dãy số. 3. Thái độ : HS tích cực, tự giác trong giờ học. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC GV: Hình SGK HS: Hình SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc TLbảng nhân 3. - HS đọc - Nhận xét. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: b. Bài tập: Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu BT1,2. - Yêu cầu HS làm bài vào SGK, HS - Lớp làm bài vào SGK nào làm xong tiếp tục làm BT2 - HS nêu miệng kết quả - Nhận xét, chữa bài *Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu) - Viết số nào vào chỗ chấm ? - HS nêu miệng kết quả Bài 3: Đọc đề toán - HS đọc đề toán - Bài toán cho biết gì ? quan sát tranh - Mỗi can đựng 3 lít dầu SGK 106
  12. - Bài toán hỏi gì ? - 5 can đựng bao nhiều lít dầu - Yêu cầu HS nêu miệng tóm tắt và Tóm tắt: giải bài vào vở Mỗi can: 3 lít dầu 5 can : . Lít ? - Nhận xét, chữa bài Bài giải Số lít dầu đựng trong 5 can: 3 x 5 = 15 (l) Đáp số: 15 lít dầu Bài 4:Cho HS quan sát tranh SGK - HS làm bài vào vở Nêu miệng tóm tắt rồi giải ? Bài giải: Số kilôgam gạo trong 8 túi: 3 x 8 = 24 (kg) - Nhận xét, chữa bài. Đáp số: 24 kg gạo *Bài 5: - HS nêu miệng - Nêu đặc điểm của mỗi dãy số a) 3; 6; 9; 12; 15, b) 10; 12; 14; 16; 18 c) 21; 24; 27; 30; 33 4. Củng cố - Y/C đọc lại bảng nhân 3 - Cả lớp đọc - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Làm BT ở VBT, chuẩn bị bài sau - Thực hiện ở nhà Bảng nhân 4. ___ Kể chuyện (tiết 20): Ông Mạnh thắng Thần Gió I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Biết sắp xếp lại thứ tự các tranh theo đúng nội dung truyện - Kể lại được toàn bộ câu chuyện với giọng kể tự nhiên, kết hợp điệu bộ cử chỉ. 2. Kỹ năng. Đặt được tên khác phù hợp với nội dung câu chuyện. Chăm chú nghe bạn kể và biết nhận xét, đánh giá lời kế của bạn. 3. Thái độ; Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: GV: Sử dụng 4 tranh minh họa câu chuyện trong SGK HS: Tranh SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS phân vai dựng lại câu - HS thực hiện chuyện. Chuyện bốn mùa. 107
  13. - GV nhận xét. 3. Bài mới: a. GT bài: B. Hướng dẫn kể chuyện Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu - Xếp lại thứ tự các tranh theo đúng nội dung câu chuyện "Ông Mạnh thắng Thần Gió" - Để xếp loại thứ tự 4 tranh theo đúng - HS quan sát từng tranh nội dung câu chuyện các em phải quan sát kỹ từng tranh. - Gọi 4 HS lên bảng mỗi em cầm SGK - 4 HS lên bảng. tự đứng theo thứ tự tranh từ trái qua phải đúng như nội dung chuyện. - Tranh 4 trở thành 1 - Thần Gió xô ngã ông Mạnh - Tranh 2 vẫn là tranh 2 - Thần Gió tàn phá làm cây cối xung quanh đổ rạp - Tranh 3 vẫn là tranh 3 - Thần Gió trò chuyện cùng ông Mạnh. Bài 2 - 1 HS đọc yêu cầu. - Kể toàn bộ câu chuyện - Câu chuyện có những nhân vật nào? - Người dẫn chuyện, ông Mạnh Thần Gió. - Yêu cầu mỗi nhóm 3 HS kể theo 3 - Các nhóm kể theo vai vai. - Cả lớp và giáo viên nhận xét bình chọn, cá nhân, nhóm kể hay nhất. Bài 3: Đặt tên khác cho câu chuyện - Yêu cầu từng HS tiếp nối nhau nói - HS tiếp nối đặt tên cho câu chuyện. tên câu chuyện. - Ông Mạnh và Thần Gió - Thần Gió và ngôi nhà nhỏ - Ai thắng ai. 4. Củng cố: - Truyện ông Mạnh thắng Thần Gió - Con người có khả năng chiến thắng cho các em biết điều gì ? Thần Gió. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Về nhà tập kể lại câu chuyện cho - Thực hiện ở nhà người thân nghe. ___ Chính tả (nghe- viết): Gió I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức 108
  14. - Nghe – viết chính xác không mắc lỗi bài thơ Gió - Biết trình bày bài thơ 7 chữ, 2 khổ thơ. 2. Kỹ năng: Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm vần dễ lẫn s/x. 3. Thái độ : HS có ý thức rèn luyện chữ viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: GV: Bảng lớp viết nội dung bài 2. HS: Bảng con, VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn chính tả: Hướng dẫn chuẩn bị bài: - GV đọc bài thơ 1 lần. - 2 HS đọc lại bài. - Trong bài thơ, ngọn gió có một số ý - Gió thích chơi thân với mọi nhà, gió thích và hoạt động như con người. Hãy cù mèo mướp, gió rủ ong mật đến thăm nêu những ý thích và hoạt động ấy ? hoa, gió đưa những cánh diều bay lên, gió ru cái ngủ, gió thèm ăn quả - Bài viết có mấy khổ thơ, mỗi khổ có - Bài viết có 2 khổ thơ mỗi khổ thơ có mấy câu ? Mỗi câu có mấy chữ ? 4 câu, mỗi câu có 7 chữ. - Những chữ nào bắt đầu bằng r, gi, d? - Gió, rất, rủ, ru, diều - Những chữ nào có dấu thanh hỏi, - Ở, khẽ, rủ, bẩy, ngủ. thanh ngã ? - Tập viết chữ khó. - HS viết bảng con - Gió, rất, trèo - Nhận xét, chữa bài: + Viết bài vào vở: - Đọc cho HS viết - Nghe, viết bài vào vở. - Tự soát lại bài - Nhận xét, chữa bài vở HS C. Hướng dần làm bài tập: Bài 2: Điền vào ô trống - 1 HS đọc yêu cầu a. s hay x - HS làm VBT - GV hướng dẫn HS làm vào VBT - Hoa Sen, xen lẫn - Hoa Súng, xúng xính. - Gọi 1 HS lên bảng - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3: Tìm các từ - 1 HS đọc yêu cầu a. Có tiếng chứa âm s hay x có nghĩa - Cả lớp viết ra bảng con như sau: - Mùa đầu tiên trong bốn mùa ? - Mùa xuân - Giọt nước đọng trên lá buổi sớm ? - Giọt sương 4. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài. - Nghe 109
  15. - Nhận xét tiết học 5. DÆn dß: - Làm bài VBT, chuẩn bị bài sau. - Thực hiện ở nhà ___ §¹o ®øc: Tiết 20 Trả lại của rơi (T 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh hiểu: - Nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất. - Trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người quý trọng. 2. Kĩ năng: Thực hiện trả lại của rơi khi nhặt được. 3. Thái độ: HS có thái độ quý trọng những người thật thà không tham lam của rơi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV:- VBT Đạo đức -.HS: VBT Đạo đức - HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bãi cũ:3. Bài mới: - Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Đóng vai - Cách tiến hành: - GV chia nhóm, giao việc mỗi nhóm đóng - Các nhóm đóng vai đưa ra tình một tình huống. huống. a. Em trực nhật lớp nhặt được quyển - Các nhóm lên đóng vai trước chuyện của bạn nào đó để quên trong ngăn lớp. bàn. b. Giờ ra chơi , em nhặt được một chiếc bút rất đẹp ở sân trường. c.Bạn em nhặt được của rơi nhưng không chịu trả lại người mất. - Các em có đồng tình với các bạn vừa lên đóng vai không ? Vì sao? - HS trả lời. - Kết luận: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người đánh mất. - HS nhắc lại. Hoạt động 2: Trình bày tư liệu - Cách tiến hành:- Yêu cầu các nhóm giới - Đại diện các nhóm giới thiệu về thiệu t liệu đã sưu tầm được. những câu chuyện, tấm gương về những người thật thà. - GV nhận xét, tuyên dương 4. Củng cố 110
  16. - Em cần làm gì khi nhặt được của rơi ? - Cần trả lại của rơi mỗi khi nhặt được và nhắc nhở bạn bè anh chị cùng thực hiện. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà học bài, c/ bị bài sau - Nghe- thực hiện ___ Thủ công: Tiết 20 Cắt, gấp, trang trí thiệp chúc mừng (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết cách cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng. 2. Kĩ năng : Cắt, gấp, trang trí được thiếp chúc mừng. 3. Thái độ : HS có hứng thú làm thiếp chúc mừng để sử dụng. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: GV : Hình mẫu, giấy thủ công, kéo, bút chì, bút màu, thước kẻ. HS : Giấy thủ công, kéo, bút chì, bút màu, thước kẻ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị - Đặt dụng cụ giờ thủ công lên bàn. của HS. 3. Bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu bài GV nêu mục tiêu của tiết học - Nghe Hoạt động 2 : HD HS thực hành cắt, gấp, trang trí thiệp chúc mừng. GV: y/c HS nhắc lại quy trình làm HS : 2 HS nhắc lại. thiệp chúc mừng. Bước 1: Cắt, gấp thiếp chúc mừng. Bước 2: Trang trí thiếp chúc mừng. GV: tổ chức cho HS thực hành. Y/C HS : Thực hành cắt, gấp, trang Thực hành : Cắt, gấp, trang trí thiếp trí thiếp chúc mừng. chúc mừng. GV : quan sát, giúp đỡ HS hoàn thành sản phẩm. GV : Chọn những sản phẩm đẹp để HS : Trưng bày sản phẩm. tuyên dương. - Nhận xét sản phẩm của HS. Theo dõi. 4. Củng cố : - Y/C HS nhắc lại các bước cắt, gấp, - 1 em nêu trang trí thiếp chúc mừng. GV : nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Chuẩn bị cho giờ sau. - Thực hiện ở nhà ___ Soạn 31 / 01/2017 111
  17. Thứ năm ngày 02 tháng 02/ 2017 ( Học bài thứ tư) Tập đọc(Tiết 60): Mùa xuân đến (Trang 17) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Hiểu nội dung bài : Bài văn ca ngợi vẻ đẹp mùa xuân. Trả lời được câu hỏi 1,2; CH3 (mục a hoặc b) 2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch, ngắt nghỉ hơi đúng. 3. Thái độ : HS biết yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : GV : Tranh SGK; Bảng phụ ghi câu luyện đọc. HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ôn định lớp: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc đoạn 4 truyện Ông - HS đọc và trả lời câu hỏi. Mạnh thắng Thần Gió. GV nhận xét. 3. Bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - HS quan sát – Nêu nội dung tranh Hoạt động 2 : Luyện đọc GV đọc mẫu. Tóm tắt nội dung bài, -Nghe hướng dẫn giọng đọc. - Treo bảng phụ, hướng dẫn đọc ngắt, - Nhưng trong trí nhớ thơ ngây của chú nghỉ / còn mãi sáng ngời hình ảnh một cánh hoa mận trắng, / biết nở cuối Gọi HS đọc đông để báo trước mùa xuân tới, // Y/C HS đọc nối tiếp câu, kết hợp luyện đọc từ khó. - 2 em đọc GV cho HS chia đoạn - HS đọc nối tiếp -1 HS chia đoạn - Đoạn 1 : từ đầu đến thoảng qua. - Đoạn 2 : từ Vườn cây lại đầy tiếng Y/C HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp, chim đến trầm ngâm. kết hợp giải nghĩa từ - Đoạn 3 : đoạn còn lại. Cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm HS đọc nối tiếp đoạn Y/C HS đọc giữa các nhóm Nhận xét, tuyên dương. Cho lớp đọc đồng thanh cả bài. HS luyện đọc đoạn trong nhóm Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài HS đọc giữa các nhóm Gọi 1 em đọc cả bài Gọi 1 em đọc các câu hỏi Cả lớp đọc Câu 1 : Dấu hiệu nào báo mùa xuân đến ? 1 em đọc cả bài 112
  18. Câu 2: Kể lại những thay đổi của bầu 1 em đọc các câu hỏi trời và mọi vật khi mùa xuân đến. - Hoa mận tàn báo mùa xuân đến. HS trao đổi nhóm 2, trả lời - Sự thay đổi của bầu trời : bầu trời ngày càng thêm xanh, nắng vàng ngày càng rực rỡ. * Câu 3: Tìm những từ ngữ trong bài - Sự thay đổi của mọi vật : vườn cây giúp em cảm nhận được hương vị đâm chồi, nảy lộc, ra hoa, tràn ngập riêng của mỗi loài hoa xuân, vẻ riêng tiếng hót của các loài chim và bóng của mỗi loài chim. chim bay nhảy. - Nói về hương vị riêng của mỗi loài hoa xuân: hoa bưởi nồng nàn, hoa Nhận xét, tuyên dương. nhãn ngọt, hoa cau thoảng qua. Gọi 2 HS nêu nội dung bài. - Nói về vẻ riêng của mỗi loài chim: Nội dung : Bài văn ca ngợi vẻ đẹp chích choè nhanh nhảu, khướu lắm của mùa xuân. Mùa xuân đến làm cho điều, chào mào đỏm dáng, cu gáy cảnh sắc thiên nhiên thay đổi, trở nên trầm ngâm. tươi đẹp bội phần. Nghe Hoạt động 4 : Luyện đọc lại 2 HS nêu nội dung bài Gọi 2 HS đọc lại cả bài văn. GV nhận xét, khen ngợi. 4. Củng cố : - Qua bài văn em biết những gì về - 2 HS đọc lại cả bài văn mùa xuân ? (Mùa xuân là mùa rất - Nghe đẹp. / Khi mùa xuân đến, bầu trời và mọi vật tươi đẹp hẳn lên. ) - Nghe - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Đọc lại bài, đọc thêm bài Mùa nước nổi. - Nghe thực hiện ___ Toán (Tiết 98): Bảng nhân 4 ( trang 99) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Giúp HS : - Biết lập bảng nhân 4 (4 nhân với 1, 2, 3, , 10) và học thuộc bảng nhân 4. - Thực hành nhân 4, giải bài toán và đếm thêm 4. 2. Kỹ năng: Lập được bảng nhân 4 ; Nhớ được bảng nhân 4 ; Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 4) ; Biết đếm thêm 4. 3. Thái độ: HS tích cực, tự giác trong giờ học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC GV : Các tấm bìa vẽ chấm tròn. 113
  19. HS : Bảng con III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng nhân 3 - GV nhận xét. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: HD HS lập bảng nhân 4. GV : Gt các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn ; Gài bảng 1 tấm bìa, hỏi : - 4 được lấy mấy lần ? - GV : Gt và viết bảng phép tính, h/d HS - HS thực hiện cách đọc và viết. Y/C HS : đọc phép tính. + 4 được lấy 1 lần. GV : Gắn bảng 2 tấm bìa, y/c HS nêu ta viết : 4 x 1 = 4 phép tính và đọc. Đọc: bốn nhân một bằng bốn. (GV tiếp tục gắn các tấm bìa và h/d HS + 4 được lấy 2 lần. lập tiếp các phép tính còn lại tương tự ta có : 4 x 2 = 4 + 4 = 8 như trên để được bảng nhân 4) vậy : 4 x 2 = 8 GV : H/d HS học TL bảng nhân 4. - HS học TL bảng nhân 4. 4 x 1 = 4 4 x 6 = 24 4 x 2 = 8 4 x 7 = 28 4 x 3 = 12 4 x 8 = 32 4 x 4 = 16 4 x 9 = 36 4 x 5 = 20 4 x 10 = 40 Hoạt động 3 : Thực hành - 1 HS đọc y/c của BT 1 Bài 1 : Tính nhẩm : HS thực hiện +Y/C HS lần lượt nêu miệng kết quả. 4 x 2 = 8 4 x 1 = 4 4 x 8 = 32 4 x 4 = 16 4 x 3 = 12 4 x 9 = 36 4 x 6 = 24 4 x 5 = 20 4 x 10 = 40 Nghe - Nhận xét, ghi bảng các phép tính.Tuyên dương. - Thực hiện Cho HS đọc ĐT lại toàn bài. - Củng cố về bảng nhân 4 vừa học. - 1 em đọc bài 2 ; Bài 2: - Nghe - H/d HS làm bài. - Làm bài vào vở ; Y/C HS làm bài vào vở ; 1 HS lên bảng làm bài. Gọi 1 HS lên bảng làm bài. Bài giải 5 xe ô tô có số bánh xe là : 4 x 5 = 20 (bánh xe) Đáp số : 20 bánh xe. GV cùng HS nhận xét, chữa bài. - Nêu y/c của BT3 Bài 3 : Đếm thêm 4 rồi viết số thích hợp - HS làm bài theo nhóm bàn (điền SGK) 114
  20. vào ô trống : - Đại diện nhóm trình bày. GV H/d HS làm bài. 4 8 12 16 20 24 28 32 36 40 Cho HS làm bài theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày. - HS thực hiện GV cùng HS nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố: HS đọc ĐT bảng nhân 4. - Thực hiện ở nhà. GV: nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Dặn HS về làm bài tập trong VBT CB bài sau : Luyện tập (trang 100). Tập viết: Tiết 20 Chữ hoa Q (Trang 5) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Biết viết đúng chữ hoa Q (theo cỡ vừa và nhỏ); Biết viết chữ và câu, từ ứng dụng : Quê (1 dòng theo cỡ vừa và 1dòng cỡ nhỏ), Quê hương tươi đẹp theo cỡ nhỏ ( 3 lần) 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp, trình bày sạch sẽ. 3. Thái độ : HS có ý thức rèn luyện chữ viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : GV : mẫu chữ hoa Q HS : bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ôn định lớp HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: GV: nhận xét, sửa sai HS: Viết bảng con P 3. Bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2 : Viết chữ hoa Q GV : treo chữ mẫu Q hoa lên bảng HS: quan sát chữ mẫu, nêu nhận xét GV : viết mẫu lên bảng, hướng dẫn Theo dõi cách viết GV: nhận xét, uốn nắn HS : tập viết vào bảng con Hoạt động 3 :Viết cụm từ ứng dụng GV : giới thiệu cụm từ ứng dụng HS : đọc cụm từ ứng dụng GV: Giúp HS hiểu nghĩa cụm từ ứng Cụm từ ứng dụng : Quê hương tươi dụng: ca ngợi vẻ đẹp của quê hương. đẹp Y/C HS : quan sát, nhận xét độ cao các 2 em nêu nhận xét con chữ. GV : hướng dẫn viết chữ Quê vào HS : viết bảng con: Quê bảng con. GV : q/s giúp đỡ HS 115
  21. Hoạt động 4 : Viết bài vào vở tập viết Y/C HS : viết bài vào vở tập viết Viết vở : Q , Quê hương tươi đẹp GV : - Theo dõi, giúp đỡ HS - Thu bài nhận xét 4. Củng cố : - Nhận xét giờ học. - Nhắc lại cấu tạo chữ Q viết hoa cỡ 5. Dặn dò: vừa. Về nhà tiếp tục luyện viết vào vở Tập - Thực hiện ở nhà. viết. ___ Tự nhiên và Xã hội: Tiết 20 An toàn khi đi các phương tiện giao thông(Tr.42) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Giúp HS biết : - Nhận xét một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông. - Một số điều cần lưu ý khi đi các phương tiện giao thông. 2. Kĩ năng: Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông ; Thực hiện đúng các quy định khi đi các phương tiện giao thông. 3. Thái độ: GD HS có ý thức chấp hành những quy định về trật tự an toàn giao thông. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC GV, HS : Tranh vẽ (sgk- 42, 43) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức : - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ : - Nêu tác dụng của việc giữ gìn trường - Nêu ý kiến cá nhân lớp sạch, đẹp. (Trường, lớp học sạch, đẹp sẽ giúp chúng ta khoẻ mạnh và học tập tốt hơn). - Nhận xét. 3. Bài mới : Hoạt động 1 : Giới thiệu bài. Hoạt động 2 : Thảo luận tình huống. - Chia nhóm, y/c mỗi nhóm thảo luận 1 - Thảo luận nhóm bàn - Đại diện tình huống (sgk - TR.42)và trả lời câu nhóm trình bày trước lớp. hỏi : - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Điều gì có thể xảy ra ? TH.1 : bạn nhỏ ngồi sau xe máy + Đã có khi nào em có những hành buông hai tay, không bám vào người động như trong tình huống đó không ? ngồi phía trước. + Em sẽ khuyên các bạn trong tình TH.2 : một bạn nhỏ đang đi lại, nô huống đó như thế nào ? đùa khi ngồi trên thuyền. GV nhận xét, kết luận : TH.3 : Một bạn nhỏ thò đầu, tay ra 116
  22. - Để đảm bảo an toàn, khi ngồi sau xe ngoài khi đang ngồi trên ô tô đang đạp, xe máy phải bám chắc người ngồi chạy. phía trước. Không đi lại, nô đùa khi đi trên ô tô, tàu hoả, thuyền, bè. Không bám ở cửa ra vào, không thò đầu, thò tay ra ngoài, khi tàu, xe đang chạy. Hoạt động 3 : Quan sát tranh - HD HS quan sát h.4, 5, 6, 7 (sgk - 43) HS quan sát h.4, 5, 6, 7 và nêu nhận xét về nội dung từng hình. Thảo luận nhóm - Đại diện một số Y/C HS: Thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trình bày trước lớp. một số nhóm trình bày trước lớp. - H.4 : Hành khách đang chờ xe ở bến H.5 : Hành khách đang lên xe ô tô, họ lên xe khi xe đã dừng hẳn ; H.6 : Hành khách đang ngồi trên xe buýt, họ ngồi ngay ngắn trên ghế của mình, không đi lại khi xe đang chạy ; H.7 : Hành khách đang xuống xe khi xe đó dừng hẳn, họ xuống lần lượt từng GV : cùng HS nhận xét. người, không chen lấn, xô đẩy. - Kết luận: Khi đi xe buýt (hoặc xe - Nghe khách), chúng ta chờ xe ở bến và không đứng sát mép đường ; đợi xe dừng hẳn mới lên ; không đi lại, thò đầu, thò tay ra ngoài trong khi xe đang chạy ; khi xe dừng hẳn mới xuống. Hoạt động 4 : Vẽ tranh. GV : H/d HS vẽ một phương tiện giao *Vẽ tranh : Vẽ một phương tiện giao thông và nói về phương tiện giao thông thông mà em thích. đó. - Vẽ một phương tiện giao thông mà Y/C HS : Vẽ một phương tiện giao em thích - một số HS trình bày ý thông mà em thích - một số HS trình kiến. bày ý kiến. GV : cùng HS nhận xét 4. Củng cố : - Nhắc lại nội dung chính của bài học. - Nêu ? Em biết các loại phương tiện giao thông nào? Em đã thực hiện các phương tiện đó như thế nào? - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò - Học bài và chuẩn bị bài sau: Cuộc - Nghe và thực hiện sống xung quanh - trang 44 Soạn: 01/02/2017 Thứ sáu ngày 03 tháng 02 năm 2017 (Sáng học bài thứ năm) Toán (Tiết 99): 117
  23. Luyện tập (trang 100) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Giúp HS : - Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 4 qua thực hành tính và giải bài toán. - Bước đầu nhận biết (qua các ví dụ bằng số) tính chất giao hoán của phép nhân. 2. Kỹ năng : Thuộc bảng nhân 4 ; Tính được giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng trong trường hợp đơn giản ; Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 4). 3. Thái độ: HS tích cực, tự giác trong giờ học. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - GV: Bảng nhóm (BT2) - HS: Bảng con III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - HS hát, báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra: 3 HS đọc TL bảng nhân 4. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2 : HD thực hành. Bài 1 : Tính nhẩm : - 1 em đọc y/c bài 1; Y/C HS : lần lượt HS nêu miệng kết HS thực hiện quả. 4 x 4 = 16 4 x 9 = 36 4 x 6 = 24 4 x 5 = 20 4 x 2 = 8 4 x 10 = 40 GV: nhận xét, chữa bài. 4 x 8 = 32 4 x 7 = 28 4 x 1 = 4 Cho HS : Đọc Đt toàn bài. b) GV : Củng cố về bảng nhân và tính chất 2 x 3 = 6 2 x 4 = 8 4 x 3 = 12 giao hoán của phép nhân. 3 x 2 = 6 4 x 2 = 8 3 x 4 = 12 Bài 2. ( Giao Bảng nhóm) - 1 em đọc y/c bài 2 Y/C HS : Làm bài theo nhóm - Đại diện HS thực hiện nhóm trình bày. a) 4 x 8 + 10 = 32 + 10 GV: nhận xét, chữa bài. = 42 b) 4 x 9 + 14 = 36 + 14 = 50 Bài 3 : - 1 HS đọc y/c BT3 GV : H/d HS làm bài. Nghe Y/C HS : Làm bài vào vở ; 1 HS lên - Làm bài vào vở ; 1 HS lên bảng làm bảng làm bài. bài. Bài giải 5 học sinh được mượn số sách là : 4 x 5 = 20 (quyển) Đáp số : 20 quyển sách. - Nhận xét, chữa bài. - HS: đọc ĐT bảng nhân 4 4. Củng cố: GV nhận xét, tuyên dương. - Nghe GV: nhận xét giờ học 5. Dặn dò: 118
  24. Dặn HS về làm bài trong VBT ; xem - Thực hiện ở nhà trước bài Bảng nhân 5 - trang 101 ___ Mĩ thuật: Đ/C Mười dạy ___ Luyện từ và câu (Tiết 20) : Từ ngữ về thời tiết. Đặt và trả lời câu hỏi Khi nào? Dấu chấm, dấu chấm than. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : Mở rộng vốn từ về thời tiết ; Biết dùng các cụm từ bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho từ khi nào để hỏi về thời điểm ; Biết điền dấu chấm và dấu chấm than vào ô trống trong đoạn văn đã cho. 2. Kĩ năng : Nhận biết được một số từ ngữ chỉ thời tiết 4 mùa ; Biết dùng các cụm từ bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ khi nào để hỏi về thời điểm ; Điền đúng dấu câu vào đoạn văn. 3. Thái độ : HS biết sử dụng từ ngữ về các mùa, biết yêu quý bốn mùa trong năm, yêu quý thiên nhiên, bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC GV : Bảng phụ kẻ( BT3.) HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ôn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ : YC HS nêu - 1 HS nêu. tên các tháng trong năm và tháng bắt đầu, kết thúc của từng mùa. - Nhận xét. 3. Bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Họat động 2 : Làm bài tập. Bài 1. Chọn từ ngữ thích hợp để - 1HS đọc y/c bài tập 1, lớp đọc thầm. chỉ thời tiết của từng mùa. GV H/ d HS làm bài. Y/C HS Làm bài vào VBT, nhiều - Làm bài vào VBT, nhiều HS đọc bài làm trước lớp. GV cùng HS nhận xét, kết luận. - Mùa xuân ấm áp. GV Ghi lời giải trên bảng lớp. - Mùa hạ nóng bức, oi nồng. - Mùa thu se se lạnh. - Mùa đông mưa phùn gió bấc, giá lạnh. Bài 2.- Hãy thay cụm từ khi nào - 1 em đọc y/c của BT2 ; lớp đọc thầm ; bằng các cụm từ khác (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ, ) 119
  25. trong các câu hỏi : a) Khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng GV : HD HS làm bài. mấy, mấy giờ) lớp bạn đi thăm viện bảo Y/C HS : Làm bài vào VBT ; một tàng ? số HS trình bày kết quả. b) Khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng mấy) trường bạn nghỉ hè ? c) Bạn làm bài tập này khi nào (bao giờ, lúc nào) ? d) Bạn gặp cụ già khi nào (bao giờ, lúc GV: nhận xét, kết luận. nào, tháng mấy) ? Bài 3 : GV: Treo bảng phụ, nêu y/c của - Nêu: Điền dấu chấm hay dấu chấm BT3, H/d HS làm bài. than vào ô trống trong đoạn văn : Y/C HS : Làm bài vào VBT ; a) Ông Mạnh nổi giận quát : 1 HS làm bài trên bảng phụ. - Thật độc ác ! b) Đêm ấy, Thần Gió lại đến đập cửa, thét : - Mở cửa ra ! - Không ! Sáng mai ta sẽ mở cửa mời GV cùng HS nhận xét, chốt lời ông vào. giải đúng 4. Củng cố: GV Nhắc lại nội dung bài học. - Nghe GV nhận xét giờ học 5. Dặn dò - Dặn HS về ôn bài, xem lại các - Nghe thực hiện ở nhà. bài tập. ___ Chính tả (nghe- viết): Tiết 40: Mưa bóng mây (Trang 20) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài thơ Mưa bóng mây ; Tiếp tục luyện viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn : s / x. 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng viết đúng chính tả cho HS. 3. Thái độ : HS có ý thức rèn luyện chữ viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : HS : bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ôn định lớp : - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ : Nhận xét, sửa sai - Viết bảng con : hoa sen, cây xoan. 120
  26. 3. Bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu bài GV nêu mục tiêu của tiết học: Viết chính tả : Nghe - viết bài thơ Mưa bóng mây. Hoạt động 2 : HD nghe - viết. GV : đọc bài chính tả 1 lần. HS : 2 em đọc lại bài. CH : Bài thơ tả hiện tượng gì của HS trả lời: Mưa bóng mây. thiên nhiên ? + Mưa bóng mây có điểm gì lạ ? + Thoáng qua rồi tạnh ngay, không làm ướt tóc ai ; bàn tay bé che trang vở, mưa chưa đủ làm ướt bàn tay. + Mưa bóng mây có điều gì làm bạn + Mưa dung dăng cũng đùa vui với nhỏ thích thú ? bạn; mưa giống như bé làm nũng mẹ, vừa khóc xong đã cười. + Bài thơ có mấy khổ, mỗi khổ có + Bài thơ có 3 khổ, mỗi khổ có 4 dòng, mấy dòng, mỗi dòng có mấy chữ ? mỗi dòng có 5 chữ. - Cho HS viết tiếng khó. - Viết tiếng khó vào bảng con . Tiếng khó : thoáng, cười, ướt, tay, dung dăng. - Đọc bài cho HS viết. - Viết bài vào vở. - Theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ HS trong khi viết bài - Nhận xét một số bài Hoạt động 3 : Làm bài tập Bài 2: Điền vào chỗ trống : - 1HS đọc y/c bài 2 ; lớp làm bài vào a) - sương mù , cây xương rồng. vở BT ; 3 HS lên bảng làm bài trên. - đất phù sa , đường xa - xót xa , thiếu sót - Nhận xét, sửa sai. 4. Củng cố : Nhận xét giờ học, khen ngợi những - Nhắc lại nội dung bài chính tả. HS có bài viết đúng, đẹp. 5. Dặn dò : Luyện viết lại ở nhà với những HS - Thực hiện ở nhà viết chưa đúng, chưa đẹp; làm BT 2b. ___ Soạn 01/02/ 2017 Giảng thứ sáu ngày 03 tháng 02 năm 2017 Chiều học bài thứ sáu Âm nhạc GV bộ môn dạy ___ 121
  27. ToánTiết 100 Bảng nhân 5 ( trang 101) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Giúp HS : - Biết cách lập bảng nhân 5(5 nhân với 1, 2, 3, ,10) và học thuộc bảng nhân 5. - Biết thực hành nhân 5; giải bài toán và đếm thêm 5. 2. Kỹ năng : Lập và nhớ được bảng nhân 5 ; Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5) ; Biết đếm thêm 5. 3. Thái độ: HS tích cực, tự giác trong giờ học. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - GV: Các tấm bìa có 5 chấm tròn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra: - Gọi 4 HS đọc thuộc lòng bảng nhân 4 - HS thực hiện - Nhận xét. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2 : HD HS lập bảng nhân 5 (lấy 5 nhân với một số) GV : gt các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn; Gài bảng 1 tấm bìa, hỏi: - HS trả lời: 5 được lấy 1 lần + 5 được lấy mấy lần ? - đọc : năm nhân một bằng năm. GV viết bảng : 5 x 1 = 5, HD HS cách viết và đọc phép tính. - Tiếp tục gài bảng 2 tấm bìa. - 5 được lấy 2 lần - 5 được lấy mấy lần ? - đọc : năm nhân hai bằng mười. GV viết bảng : 5 x 2 = 10, HD HS viết . và đọc phép tính. 5 x 2 = 5 + 5 = 10 Bảng nhân 5 : Vậy : 5 x 2 = 10. 5 x 1 = 5 5 x 4 = 20 5 x 7 = 35 (Tương tự như trên, GV hướng dẫn HS 5 x 2 = 10 5 x 5 = 25 5 x 8 = 40 lập tiếp các công thức 5 x 3 = 15 5 x 5 x 3 = 15 5 x 6 = 30 5 x 9 = 45 10 = 50) 5 x 10 = 50 GV HD HS học thuộc bảng nhân 5. Y/C HS học thuộc lũng bảng nhân 5. - 1 em đọc y/c bài 1; Hoạt động 3 : Thực hành. - HS thực hiện Bài 1: Tính nhẩm 5 x 3 = 15 5 x 2 = 10 5 x 10 = 50 Gọi lần lượt HS nêu miệng kết quả qua 5 x 5 = 25 5 x 4 = 20 5 x 9 = 45 trò chơi " Bắn tên" 5 x 7 = 35 5 x 6 = 30 5 x 8 = 40 GV nhận xét, chữa bài. 5 x 1 = 5 - HS 1 em đọc bài 2 Y/C HS đọc đồng thanh toàn bài. HS thực hiện Bài 2. Bài giải GV H/d HS làm bài. 122
  28. Y/C HS Làm bài vào vở ; 1 HS lên Số ngày mẹ đi làm trong 4 tuần lễ là : bảng làm bài. 5 x 4 = 20 (ngày) Đáp số : 20 ngày. GV : Nhận xét, chữa bài. - 1 HS đọc y/c BT3 Bài 3 : Đếm thêm 2 rồi viết số thích hợp HS nối tiếp điền kết quả. vào ô trống 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 Y/C HS nối tiếp điền kết quả. GV nhận xét, chữa bài. (Đây là tích của bảng nhân 5) - HS đọc ĐT bảng nhân 5. 4. Củng cố: - Nghe - Y/C HS đọc lại bảng nhân 5 GV nhận xét giờ học - Nghe và thực hiện. 5. Dặn dò: - Dặn HS về làm bài trong VBT ; xem trước bài Luyện tập - trang 102. ___ Thể dục: Đ/C Hoàng dạy ___ Tập làm văn (Tiết 20): Tả ngắn về bốn mùa (Trang 21) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Đọc đoạn văn Xuân về, trả lời các câu hỏi về nội dung bài đọc. - Dựa vào gợi ý, viết được một đoạn văn nói về mùa hè. 2. Kĩ năng : Đọc và trả lời đúng câu hỏi về nội dung bài văn ngắn Xuân về ; Viết được một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) về mùa hè dựa vào các gợi ý. 3. Thái độ : HS yêu thích các mùa trong năm, yêu thiên nhiên và biết bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC GV : Bảng phụ chép gợi ý (BT2). HS: VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - GV nêu tình huống : ông bạn Nam đến - HS thực hiện. trường xin phép cho Nam nghỉ ốm, em là lớp trưởng em sẽ đáp lời chào của ông và - 2 HS thực hành đối đáp trước lớp. nói chuyện với ông thế nào ? - GV nhận xét. 3. Bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu bài 123
  29. Hoạt động 2 : HD làm bài tập. Bài 1: Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc Gọi 1 HS đọc y/c (lệnh, đoạn văn và các câu hỏi) lớp đọc thầm. - Trao đổi theo cặp rồi trả lời. GV H/d HS làm bài. GV cùng HS nhận xét : HS Trả lời : - Những dấu hiệu nào báo mùa xuân đến ? a) Những dấu hiệu báo mùa xuân đến : - Đầu tiên, từ trong vườn : thơm nức mùi hương của các loài hoa (hoa hồng, hoa huệ). - Trong không khí : không còn ngửi thấy hơi nước lạnh lẽo (của mùa đông), hương thơm và ánh nắng mặt trời. - Cây cối thay áo mới : cây hồng cởi bỏ hết những cái áo lá già đen thủi ; - Tác giả đã quan sát mùa xuân bằng những các cành cây đều lấm tấm màu xanh. cách nào (nhìn, nghe, hay ngửi ) ? b) Tác giả quan sát mùa xuân bằng cách : - Ngửi : mùi hương thơm nức của các loài hoa ; hương thơm của không khí đầy ánh nắng Bài 2 : Nhìn : ánh nắng mặt trời, cây cối đang Gọi HS nêu y/c bài tập 2 , lớp đọc thầm. thay màu áo mới. - Viết một đoạn văn từ 3 đến 5 câu nói - Treo bảng phụ ghi các gợi ý, h/d HS làm về mùa hè. bài. VD: Gợi ý : - Mùa hè bắt đầu từ tháng tư. Vào mùa a) Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm ? hè, mặt trời chói chang, thời tiết rất b) Mặt trời mùa hè như thế nào ? nóng. Nhưng nắng mùa hè làm cho trái c) Cây cối trong vườn như thế nào ? ngọt, hoa thơm. Được nghỉ hè, chúng d) Học sinh thường làm gì vào dịp nghỉ hè? em tha hồ đọc truyện, đi chơi, lại còn Y/C HS Làm bài vào VBT - Nhiều HS tiếp được bố mẹ cho về quê thăm ông bà. nối nhau đọc bài viết. Mùa hè thật là thích. GV cùng HS nhận xét, bình chọn người - Nghe viết được đoạn văn hay. - Nhận xét 4. Củng cố: GV nhắc lại nội dung bài học. Nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Nghe - Về nhà học bài. Xem trước bài tập đọc : Chim sơn ca và bông cúc trắng. - Nghe và thực hiện Chiều Ôn tiếng Việt: Đọc: Thư Trung thu 124
  30. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Hiểu nội dung bài : Tình yêu thương của Bác Hồ dành cho thiếu nhi Việt Nam. Trả lời được các câu hỏi trong bài. 2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch, ngắt nghỉ hơi đúng các câu vân trong bài, đọc ngắt nhịp các câu thơ trong bài hợp lí. Học thuộc đoạn thơ trong bài. 3. Thái độ : HS biết yêu thương, kính trọng Bác, làm theo 5 điều Bác Hồ dạy. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : HS: Vở BT CCKTKN III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ôn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : - HS : 2 em đọc nối tiếp 2 đoạn truyện Chuyện bốn mùa. GV: nhận xét - HS lần lượt đọc – Nhận xét bạn 3. Bài mới : 3.1 Giới thiệu bài 3.2 Yêu cầu học sinh đọc bài - Hs thực hiện theo yêu cầu Bài 1. Chọn từ trong bài điền vào - 2 HS nêu yêu cầu BT1 chỗ trống và học thuộc bài thơ sau: - HS tự làm bài, rồi đọc thuộc lòng bài đã - GV nhận xét- Tuyên dương điền. Bài 2: Khoanh tròn chữ cái - 2 HS nêu yêu cầu BT 2 Chốt ý đúng a,b. Khoanh a,b Bài 3: Dòng nào dưới đây nêu đủ - 2 HS nêu yêu cầu BT 3 những lời khuyên của Bác Hồ với các cháu thiếu nhi ? Khoanh tròn - Thảo luận nhóm bàn chữ cái trước ý trả lời đúng : d. Thi đua học và hành, làm việc theo sức Chốt ý đúng d. mình để tham gia kháng chiến và gìn giữ hoà - Gv nhận xét – Tuyên dương bình 4. Củng cố: CH: Qua bài tập đọc em cảm nhận - HS trả lời: (Cảm nhận được tình yêu được điều gì ? thương của Bác Hồ đối với thiếu nhi Việt Nam.Tình cảm của thiếu nhi đối với Bác. Nhớ lời khuyên của Bác. KínhYêu Bác.) - Cho cả lớp đọc " Năm điều Bác Hồ - HS đọc dạy " - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Học thuộc lòng phần lời thơ trong - Nghe bài, đọc thêm bài. ___ Luyện viết: Đáp lời chào, lời tự giới thiệu I. MỤC TIÊU 125
  31. 1. Kiến thức: Biết nghe và đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản. 2. Kĩ năng : Nghe và đáp lại được lời chào, lời tự giới thiệu ; Điền đúng lời đáp vào ô trống trong đoạn đối thoại. 3. Thái độ : Có thái độ lịch sự khi nghe và đáp lời chào, lời tự giới thiệu. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - HS : Vở BT CCKTKN. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài GV nêu mục tiêu của tiết học - Nghe Hoạt động 2 : HD làm bài tập. Bài 1: Xem tranh 1 ; đọc lời chào của cô giáo - Nêu yêu cầu của bài và lời đáp của các bạn nhỏ trong tranh. Thực hiện theo cặp, từng cặp nêu - Cùng HS nhận xét trước lớp. Bài 2: Xem tranh 2- viết lời đáp của bạn nhỏ vào ô trống trong tranh. - Gọi 2 HS đọc y/c, lớp đọc thầm, quan sát - Thực hiện từng tranh GV : H/d HS làm bài. Y/C 3 cặp HS thực hành - Thực hành trước lớp GV : cùng HS nhận xét Bài 3: Mẹ của bạn em đến nhà nhờ em một - 1 HS nêu yêu cầu, lớp đọc việc. Hãy viết lời đáp của em vào chỗ trống thầm. trong đoạn đối thoại. - Giao bài HĐ nhóm - Làm việc theo nhóm, bàn. Ghi câu đối thoại vào vở. GV : Cùng HS nhận xét chéo 4. Củng cố - GV : nhận xét giờ học - HS : nhắc lại nội dung bài học. 5. Dặn dò: chuẩn bị cho bài sau. ___ Ôn Toán: Luyện tập I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Giúp HS : - Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 2 qua thực hành tính. - Giải bài toán đơn về nhân 2. 2. Kỹ năng : Thuộc bảng nhân 2 ; Biết vận dụng bảng nhân 2 để thực hiện phép tính nhân số có kèm đơn vị đo với một số ; Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 2) ; Biết thừa số, tích. 126
  32. 3. Thái độ: HS tích cực, tự giác trong giờ học. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - GV: Bảng phụ BT3; HS vở BT CCKTKN III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc thuộc lòng bảng nhân 2. - GV nhận xét 3. Bài tập Bài 1: Tính nhẩm - 2 HS đọc yêu cầu BT 1 H/d làm bài miệng. Nêu kết quả. 2 7 = 2 5 = 2 4 = 2 1 = 2 6 = 2 10 = 2 2 = 2 8 = 2 3 = 2 9 = GV : nhận xét, chữa bài. Gọi HS đọc lại bài. Bài 2: Viết số thích hợp vào ô - 2 HS đọc yêu cầu BT 2 trống : - Tự làm bài rồi chữa bài GV: H/ d HS làm bài Nhận xét, chữa bài. Thừa số 2 2 2 2 2 2 Thừa số 4 5 7 9 8 6 Tích Bài 3: Số? Gọi 1 em đọc y/c bài 3 GV : Cho 1HS làm bài vào bảng - HS điền vào bảng phụ- Ở dưới vào vảo VBT phụ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 2 2 GV: nhận xét, sửa sai. Bài 4 : - 2 HS đọc yêu cầu BT 4 Nêu tóm tắt Gọi 1 HS đọc y/c BT 4 GV : H/d HS làm bài vào vở BT. - HS làm vào vở BT. GV : cùng HS nhận xét, chữa bài. Bài giải Số bạn ngồi học của bàn là: 2 x 8 = 16 ( bạn) Đáp số: 16 bạn 4. Củng cố: GV : Nhắc lại nội dung vừa ôn - Nghe tập. Nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Dặn HS về làm bài ở VBT ; xem 127
  33. trước bài : Ôn tập bảng nhân. 128