Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học 2016-2017

doc 35 trang Hương Liên 15/07/2023 1040
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_22_nam_hoc_2016_2017.doc

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học 2016-2017

  1. TUẦN 22 Soạn ngày 04/ 2 / 2018 Thứ hai ngày 05 tháng 2 năm 2018 Chào cờ: Tập trung toàn trường ___ Tập đọc: Tiết 64+65 Một trí khôn hơn trăm trí khôn I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người, chớ kiêu căng, xem thường người khác. 2. Kỹ năng: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. *GDKNS: Kỹ năng tư duy sáng tạo. Ra quyết định. Ứng phó với căng thẳng. 3. Thái độ: GD các em luôn tôn trọng người khác. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: GV: Tranh minh họa bài đọc ở SGK; bảng phụ ghi câu luyện đọc HS: Tranh SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng bài: Vè chim - 2 HS đọc - Em thích loài chim nào trong vườn vì - 1 HS trả lời. sao ? - GV nhận xét. 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: - GT qua tranh SGK - Quan sát nhận xét nội dung tranh 3.2 HD luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài, tóm tắt ND bài, - HS nghe. HD giọng đọc. a. Đọc từng câu: - GV theo dõi uốn nắn, chỉnh sửa cách phát - HS tiếp nối nhau đọc từng câu, kết âm cho HS. hợp luyện phát âm từ khó. b. Đọc từng đoạn trước lớp: - Bài được chia làm mấy đoạn? - HS trả lời - GV treo bảng phụ HD đọc ngắt nghỉ - 2HS đọc - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài, kết hợp giải nghĩa từ. c. Đọc từng đoạn trong nhóm: - HS đọc theo nhóm đôi. - Nhận xét bạn đọc. d. Gọi HS đọc giữa các nhóm: - Đại diện HS đọc bài - GV theo dõi, nhận xét 1
  2. - Cho HS đọc đồng thanh - HS đọc đồng thanh. Tiết 2: 3.2 Tìm hiểu bài: - Gọi 1em đọc câu hỏi SGK - 1HS đọc các câu hỏi SGK Câu 1: Tìm những câu nói lên thái độ của - HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH chồn coi thường gà rừng ? - Nhận xét, bổ sung - Chồn vẫn ngầm coi thường bạn ít thế sao ? Mình thì có hàng trăm. Câu 2: Khi gặp nạn chồn như thế nào ? - HS đọc thầm đoạn 2 và TLCH - Nhận xét, bổ sung - Khi gặp nạn, chồn rất sợ hãi và chẳng nghĩ ra được điều gì ? Câu 3: Gà rừng nghĩ ra điều gì ? để cả hai - HS thảo luận theo bàn TLCH thoát nạn ? - Đại diện nêu câu trả lời - Gà rừng giả chết rồi bỏ chạy để đánh lạc hướng người thợ săn tạo thời cơ cho *GDKNS: Kỹ năng tư duy sáng tạo. chồn vọt ra khỏi hang. Ra quyết định. Ứng phó với căng thẳng. *Câu 4: Thái độ của chồn đối với gà rừng - HS trả lời câu hỏi thay đổi ra sao ? - Nhận xét - Chồn thay đổi hẳn thái độ. Nó tự thấy một trí khôn của bạn còn hơn cả trăm trí khôn của mình. *GDKNS: Ứng phó với căng thẳng. Câu 5: Chọn một tên khác cho câu - HS nêu chuyện theo gợi ý ? - Chọn: "Gà rừng thông minh " - Vì sao từ Gà Rừng, Chồn lại viết hoa? - Vì đó là tên của nhân vật đang được ca ngợi. Hoạt động 3: Luyện đọc lại: - Trong chuyện có những nhân vật nào ? - Gà rừng, Chồn. - Cho HS đọc theo phân vai. - Các nhóm đọc theo vai. Người dẫn chuyện, gà rừng, chồn. - GV + HS nhận xét. - Các nhóm đọc. 4. Củng cố: - Em thích nhân vật nào trong truyện ? Vì - Thích gà rừng vì nó bình tĩnh, thông sao ? minh - Có thể thích chồn vì đã hiểu ra sai lầm của mình. - Nhận xét tiết học. - Nghe 5. Dặn dò: - Về nhà kể lại cho người thân nghe câu - Nghe thực hiện chuyện và chuẩn bị bài sau. 2
  3. Toán (Tiết 106): Kiểm tra định kì giữa học kì 2 Đề chung của khối Đạo đức:Tiết 22 BiÕt nãi lêi yªu cÇu ®Ò nghÞ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết một số yêu cầu, đề nghị lịch sự. Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghĩ lịch sự. 2. Kỹ năng: - Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp hằng ngày. *GDKNS: Kỹ năng thể hiện sự tôn trọng và tôn trộng người khác. 3. Thái độ: - HS có thái độ quý trọng những người biết nói lời yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: TranhVBT Đạo đức - Học sinh: VBT Đạo đức III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bãi cũ: 2HS nêu - Khi nhặt được của rơi em cần làm gì? (Cần tìm cách trả lại cho người mất. Điều đó mang lại niềm vui cho họ và cho chính mình). 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: Hoạt động 1: HS biết một số mẫu câu đề nghị và ý nghĩa của chúng . - Yêu cầu HS quan sát tranh nội dung tranh vẽ gì ? - HS quan sát tranh - Em đoán xem Nam muốn nói gì với Tâm ? - Những em nào đã biết nói lời yêu cầu đề nghị ? - HS nhiều em tiếp nối nhau. *VD: Mời các bạn ra sân tập thể Kết luận : Muốn mượn bút chì của bạn Tâm , Nam dục cần sử dụng những yêu cầu , đề nghị nhẹ nhàng ,lịch - Đề nghị cả lớp ở lại sinh hoạt sự . Như vậy là Nam đã tôn trọng bạn và có lòng tự sao. trọng . *GDKNS: Kỹ năng thể hiện sự tôn trọng và tôn trộng người khác. Hoạt động 2: HS biệt phân biệt cá hành vi nên làm và không nên làm - HS thảo luận theo cặp. - GV nêu tình huống 3
  4. - Em muốn nhớ em bé lấy hộ chiếc bút ? +Kết luận: Khi cần đến sự giúp đỡ, dù nhỏ của - Nghe người khác, em cần có lời nói và hành động cử chỉ phù hợp. 4. Củng cố: Trò chơi: Văn minh lịch sử- GV phổ biến luật chơi - HS thực hiện GV nhận xét tuyên dương 5. Dặn dò - Biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao - Nghe- thực hiện tiếp hàng ngày là tự trọng người khác. Soạn ngày 05/ 02 / 2018 Thứ ba ngày 06 tháng 02 năm 2018 Toán: (Tiết 107). Phép chia I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Bước đầu nhận biết phép chia trong mối quan hệ với phép nhân. 2. Kỹ năng: Biết viết, đọc, tính kết quả của phép chia. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận khi làm toán cho HS. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: GV: Các mảnh bìa hình vuông bằng nhau, Hình SGK. Bảng phụ BT2. HS: Hình SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Giới thiệu bài: - Nhắc lại phép nhân 3 x 2 = 6 - Mỗi phần có 3 ô. Hỏi hai phần có mấy ô ? - Có 6 ô. - Viết phép tính 2 x 3 = 6 *Giới thiệu phép chia cho 2: - GV kẻ một vạch ngang (như hình vẽ ở SGK) - HS quan sát. - 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau. Mỗi phần có mấy ô ? - Có 3 ô - Ta đã thực hiện một phép tính mới đó là - Vậy là 6 : 2 = 3, dấu ( : ) gọi là dấu chia. phép chia ? - HS nhắc lại phép tính. *Giới thiệu phép chia cho 3: - Vẫn dùng 6 ô như trên. - 6 ô chia thành mấy phần để mỗi phần có - 6 ô chia thành 3 phần. 2ô ? - Ta có phép chia ? - Sáu chia ba bằng hai viết 6 : 3 = 2. - HS nhắc lại. *Nêu nhận xét quan hệ giữa phép nhân và phép chia. - Mỗi phần có 3 ô, 2 phần có 6 ô. 2 x 3 = 6 4
  5. - 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi 6 : 2 = 3 phần có 3 ô. 6 : 3 = 2 - 6 ô chia mỗi phần 3 ô thì được 2 phần. - Từ phép nhân ta có thể lập được mấy - 2 phép chia phép chia 6 : 2 = 3 3 x 2 = 6 6 : 3 = 2 3.3 Thực hành: Bài 1: Cho phép nhân, viết 2 phép chia - HS đọc yêu cầu (theo mẫu) - Hướng dẫn HS làm bài - Yêu cầu HS làm bài vào nháp. - HS làm bài vào nháp và nối tiếp nhau nêu kết quả. 3 x 5 = 15 4 x 3 = 12 15 : 3 = 5 12 : 3 = 4 15 : 5 = 3 12 : 4 = 3 2 x 5 = 10 - Nhận xét chữa bài 10 : 2 = 5 - Củng cố về mối quan hệ giữa phép nhân 10 : 5 = 2 và phép chia Bài 2: Tính - Yêu cầu HS làm vào vở. - HS làm bài vào vở - GV theo dõi, giúp đỡ. - 1 HS làm bài trên bảng phụ. 3 x 4 = 12 4 x 5 = 20 12 : 3 = 4 20 : 4 = 5 12 : 4 = 3 20 : 5 = 4 - Nhận xét chữa bài - Củng cố về mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia 4. Củng cố: - GV củng cố lại mối liên hệ giữa phép - HS theo dõi. nhân và phép chia cho HS. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà xem lại bài và làm BT trong VBT - Nghe thực hiện Kể chuyện: Tiết 22 Một trí khôn hơn trăm trí khôn I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện 2. Kỹ năng: Đặt tên được cho từng đoạn câu chuyện. - Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện với giọng phù hợp. - Tập trung theo dõi bạn kể nhận xét được ý kiến của bạn, kể tiếp được lời của bạn. 5
  6. 3. Thái độ: Có ý thức tôn trọng người khác. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: GV: Sử dụng Tranh minh họa SGK HS : Tranh minh họa SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kể lại câu chuyện: Chim sơn ca và bông - 2 HS kể cúc trắng - Nêu ý nghĩa của câu chuyện. - 1 HS nêu - GV + HS nhận xét. 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Hướng dẫn kể chuyện: - Đặt tên từng đoạn câu chuyện - HS đọc yêu cầu - Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện - Yêu cầu HS suy nghĩ trao đổi cặp để đặt - HS thảo luận nhóm 2, tên cho từng đoạn câu chuyện. - Nhiều HS tiếp nối nhau phát biểu. Đoạn 1: Chú chồn kiêu ngạo Đoạn 2: Trí khôn của Chồn Đoạn 3: Trí khôn của Gà rừng Đoạn 4: Gặp lại nhau 3.3 Kể từng đoạn câu chuyện: - HS đọc yêu cầu - Dựa vào tên các đoạn yêu cầu HS tiếp - HS kể chuyện trong nhóm. nối nhau kể từng đoạn câu chuyện - Nhận xét bạn kể. - Mỗi HS trong nhóm tập kể lại từng đoạn câu chuyện. 3.4 HS toàn bộ câu chuyện: - 1HS kể toàn bộ câu chuyện. - Nhận xét bạn kể hay nhất. 4. Củng cố: - Trong 2 nhân vật Chồn và Gà rừng em - HS trả lời yêu nhân vật nào ? Vì sao? - Liên hệ thực tế. - Liên hệ bản thân. - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về kể lại câu chuyện cho người thân - Nghe thực hiện nghe Chính tả: (tiết 43) Một trí khôn hơn trăm trí khôn I. MỤCTIÊU: 1. Kiến thức: Nghe viết đoạn văn trong câu chuyện: Một trí khôn hơn trăm trí khôn 2. Kỹ năng: Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật 6
  7. - Luyện viết các chữ có âm đầu và dấu thanh dễ lẫn r/d/gi, dấu hỏi, dấu ngã. 3. Thái độ: Có ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: GV: Bảng phụ viết nội dung bài tập 3a HS: Bảng con, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt độngcủa GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Viết 2 tiếng bắt đầu bằng: ch. - Cả lớp viết bảng con - GV nhận xét, chỉnh sửa. 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: - Viết tên bài vào vở 3.2 Hướng dẫn nghe - viết: a) HD chuẩn bị: - GV đọc bài chính tả - HS nghe - 2 HS đọc lại bài - Sự việc gì xảy ra với gà rừng và chồn - Chúng gặp người đi săn, cuống quýt nấp trong lúc dạo chơi ? vào một cái hang. Người thợ săn phấn khởi phát hiện thấy chúng lấy gậy thọc vào hang bắt chúng. - Tìm câu nói của người thợ săn ? - Có mà trốn đằng trời. - Câu nói đó được đặt trong dấu gì ? - Câu nói đó được đặt trong dấu ngoặc kép, sau dấu hai chấm. - Viết chữ khó: cuống quýt. - HS tập viết trên bảng con b) Viết bài vào vở: - GV đọc cho HS viết. - HS nghe- viết bài vào vở - GV quan sát giúp đỡ HS c) Nhận xét- chữa bài: - Đọc lại bài cho HS soát bài - HS đổi vở nhau soát lỗi - Nhận xét - Nộp vở 3.2 Hướng dần làm bài tập: Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn học sinh làm ý a. - HS làm bảng con a. reo – giật – gieo Bài 3: GV treo bảng phụ. - 1 HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn học sinh làm vào vở - HS làm vào vở bài tập - 1HS làm bảng phụ a. .mát trong từng giọt nước hoà tiếng chim. .tiếng nào riêng giữa trăm nghìn - Nhận xét chữa bài tiếng chung. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học - HS theo dõi. 5. Dặn dò: - Về nhà làm bài tập2b,3b trong VBT - Nghe thực hiện 7
  8. Thể dục Thầy Dương soạn giảng ___ Tiết đọc thư viện Soạn giáo án riêng Soạn ngày: 06/ 02/2018 Thứ tư ngày 07 tháng 02 năm 2018 Tập đọc: (Tiết 66) Cò và Cuốc I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu ND bài: Phải lao động vất vả mới có lúc thanh nhàn, sung sướng. 2. Kỹ năng: Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rành mạch toàn bài. *GDKNS: Kỹ năng tự nhận thức xác định giá trị bản thân. Thể hiện sự cảm thông. 3. Thái độ: GD các em có đức tính chăm chỉ, chịu khó. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: GV: Tranh minh hoạ bài đọc SGK, bảng phụ ghi câu luyện đọc HS: Tranh SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: Một trí khôn hơn trăm trí khôn. - 1HS đọc bài. - Nêu nội dung bài. - 1 HS Nêu nội dung bài. - Nhận xét. 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: - GT bài qua tranh - Quan sát nêu nội dung tranh 3.2 HD luyện đọc: - Giáo viên đọc mẫu cả bài, tóm tắt ND - HS theo dõi đọc thầm. bài, HD giọng đọc a. Đọc từng câu: - GV theo dõi uốn nắn, chỉnh sửa cách phát - HS tiếp nối nhau đọc từng câu, kết âm cho HS hợp luyện phát âm từ khó b. Đọc từng đoạn trước lớp: - Bài chia làm 2 đoạn: Đoạn 1 từ đầu đến - HS theo dõi. hở chị, đoạn 2 đoạn còn lại. - GV treo bảng phụ HD đọc ngắt nghỉ - 2HS đọc 8
  9. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. - Giải nghĩa từ: Trắng phau phau: trắng hoàn toàn không có vệt màu khác. Thảnh thơi: nhàn không lo nghĩ nhiều c. Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 2 - GV theo dõi các nhóm đọc, nhận xét. d. Gọi HS đọc giữa các nhóm. - Đại diện các nhóm đọc - Nhận xét các nhóm. - Nhận xét bạn 3.3 Tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc câu hỏi SGK - 1HS đọc các câu hỏi SGK Câu 1: Thấy Cò lội ruộng Cuốc hỏi thế - HS trả lời nào ? - Nhận xét, bổ sung - Cuốc hỏi: Chị bắt tép vất vả thế chẳng sợ bùn bắn bẩn hết áo sao ? Câu 2: Vì sao Cuốc lại hỏi như vậy? - Vì cuốc nghĩ rằng áo cò trắng phau, cò thường bay dập dờn như múa trên trời cao - Phải có lúc vất vả lội bùn mới có khi được thảnh thơi bay lên trời *GDKNS: Kỹ năng tự nhận thức xác cao định giá trị bản thân. Câu 3: Câu trả lời của Cò chứa một lời - HS thảo luận nhóm đôi trả lời khuyên. Lời khuyên ấy là gì ? - Nhận xét, bổ sung - Khi lao động không ngại vất vả khó khăn. - Mọi người ai cũng phải lao động - Phải lao động mới sung sướng ấm no. - Phải lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi, sung sướng. - Ngoài việc học tập các em cần phải lao - Liên hệ trả lời động giúp bố mẹ, em hãy kể một số việc em đã làm? *GDKNS: Thể hiện sự cảm thông. 3.4 Luyện đọc lại: - Câu chuyện có những nhân vật nào? - Cò, Cuốc - Cho các nhóm đọc. - Đọc theo vai người dẫn chuyện, - Nhận xét Cò, Cuốc. 4. Củng cố: - Qua câu chuyện em hiểu ra điều gì ? - HS trả lời. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài - Nghe thực hiện sau. 9
  10. Toán: Tiết 108 Bảng chia 2 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết lập bảng chia 2; thực hành chia 2 và giải bài toán có một phép chia( trong bảng chia 2) 2. Kỹ năng: Lập được bảng chia 2; nhớ được bảng chia 2 giải được bài toán có một phép chia 3. Thái độ: HS yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - GV: Các tấm bìa có chấm tròn, Bảng phụ BT2. - HS: Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - 1 HS lên bảng thực hiện lớp làm vào - Từ 1 phép nhân viết 2 phép chia. bảng con. 2 x 4 = 8 8 : 2 = 4 8 : 4 = 2 - Nhận xét, chữa bài. 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: GT và ghi tên bài lên bảng 3.2 Giới thiệu phép chia 2 từ phép nhân 2. a. Nhắc lại phép nhân 2. - Gắn bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm 2 chấm tròn - HS quan sát. lên bảng. - Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn; 4 tấm bìa có - 8 chấm tròn tất cả mấy chấm tròn ?. - Viết phép nhân - 2 x 4 = 8 b. Nhắc lại phép chia. - Trên các tấm bìa có 8 chấm tròn, mỗi - HS trả lời, nêu phép tính tương ứng. tấm có 2 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ? 8 : 2 = 4 c. Nhận xét - Từ phép nhân 2 là: 2 x 4 = 8 ta có phép chia là 8 : 2 = 4 3.3 Lập bảng chia 2: - Tương tự như trên cho HS tự lập bảng - HS lập bảng chia 2 chia 2 2 : 2 = 1 12 : 2 = 6 4 : 2 = 2 14 : 2 = 7 6 : 2 = 3 16 : 2 = 8 8 : 2 = 4 18 : 2 = 9 10 : 2 = 5 20 : 2 = 10 - Cho HS học thuộc bảng chia 2. - HS đọc đồng thanh. 3.4 Thực hành: 10
  11. Bài 1: Tính nhẩm. - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào - HS làm bài vào SGK, nối tiếp nêu kết SGK. quả. 6 : 2 = 3 2 : 2 = 1 4 : 2 = 2 8 : 2 = 4 10 : 2 = 5 12 : 2 = 6 - GV + HS nhận xét. Bài 2:(kết hợp h/d BT3) - HS đọc đề toán - Bài toán cho biết gì ? - Có 12 cái kẹo chia đều cho 2 bạn - Bài toán hỏi gì ? - Mỗi bạn được mấy cái kẹo - Yêu cầu HS tóm tắt và giải bài vào vở, - 1 HS làm bài vào bảng phụ. Tóm tắt: Có : 12 cái kẹo Chia : 2 bạn Mỗi bạn: . cái kẹo ? - Gọi 1HS lên bảng chữa bài Bài giải: Mỗi bạn được số kẹo là: 12 : 2 = 6 (cái kẹo) - GV+ HS nhận xét Đáp số: 6 cái kẹo *Bài 3: - Mỗi số 4, 6, 7, 8, 10 là kết quả của phép - HS tính nhẩm kết quả của các phép tính nào ? tính. Rồi nối phép tính với kết quả +VD: 6 là kết quả của phép tính 12 : 2. - GV + HS nhận xét. - 1HS nêu kết quả 4. Củng cố: - Gọi HS đọc bảng chia 2 - 2HS đọc. - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Về nhà học thuộc bảng chia 2 và làm - Nghe thực hiện các BT trong VBT. ___ Mĩ thuật Thầy Tiền soạn giảng Tập viết: (Tiết 22) Chữ hoa S I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết viết chữ S hoa theo cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Sáo tắm thì mưa theo cỡ vừa và nhỏ 2. Kỹ năng: Viết được chữ đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định 3. Kỹ năng: Có ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HOC: GV: Mẫu chữ cái viết hoa S. 11
  12. HS: Bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nhắc lại câu ứng dụng bài viết chữ R. - 1 HS nhắc lại: Ríu rít chim ca - Cả lớp viết bảng con. - GV nhận xét, chữa bài 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: GT trực tiếp 3.2 HD viết chữ hoa S: - GV giới thiệu chữ hoa S - HS quan sát. - Chữ S có độ cao mấy li ? - Cao 5 li gồm 1 nét viết liền, là kết hợp của 2 nét cơ bản, cong dưới và móc ngược (trái) nối liền nhau, tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ, cuối nét móc lượn vào trong. - GV vừa viết mẫu kết hợp nêu lại cách - HS theo dõi. viết. - Hướng dẫn cách viết trên bảng con. - HS tập viết bảng con chữ hoa S. - GV nhận xét sửa sai cho HS 3.3 Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: - Giới thiệu cụm từ ứng dụng. - 1 HS đọc: Sáo tắm thì mưa - Em hiểu nghĩa câu trên như thế nào ? - Hễ thấy có sáo tắm là sắp có mưa. - HS quan sát câu ứng dụng nêu nhận xét: - Những chữ nào có độ cao 2, 5 li ? - S, h - Chữ nào có độ cao 1,5 li ? - Chữ t - Các chữ còn lại cao mấy li ? - Các chữ còn lại cao 1 li - Khoảng cách giữa các chữ ? - Bằng khoảng cách viết 1 chữ o. - Hướng dẫn HS viết chữ Sáo vào bảng - HS viết bảng con. con. - GV quan sát nhận xét. 3.4 Hướng dẫn viết vở: - GV quan sát theo dõi HS viết bài. - HS viết vở theo yêu cầu của GV. - GV thu vở nhận xét. 4. Củng cố: - Gọi HS nêu lại quy trình viết chữ hoa S - HS nêu lại quy trình viết chữ hoa S. - Nhận xét chung tiết học. - HS theo dõi. 5. Dặn dò: - Về nhà luyện viết lại chữ S. - Nghe thực hiện 12
  13. Soạn ngày: 06/02/2018. Thứ năm ngày 08 tháng 02 năm 2018 Toán: Tiết 109 Một phần hai I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nhận biết ( bằng hình ảnh trực quan) "Một phần hai"; biết viết và đọc 1 . 2 2. Kỹ năng: Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành hai phần bằng nhau 3. Thái độ: Tự giác tích cực trong giờ học Toán II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: GV: Các mảnh giấy, bìa vuông, hình tròn, hình tam giác đều. HS: Hình minh họa SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng chia 2. - 2 HS đọc bài. - GV nhận xét. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: 3.1 Giới thiệu: Một phần hai. - Cho HS quan sát hình vuông - HS quan sát - Hình vuông được chia thành mấy phần - 2 phần bằng nhau, trong đó có 1 phần bằng nhau. được tô màu. - Kết luận: Chia hình vuông thành hai phần bằng nhau, lấy đi một phần (tô màu) 1 được hình vuông 2 1 1 Hướng dẫn viết ; - HS viết bảng con: 2 2 đọc là: Một phần hai. - HS đọc: Một phần hai 1 Một phần hai còn gọi là gì ? còn gọi là một nửa. 2 3.2 Thực hành: 1 Bài 1: Đã tô màu hình nào ? 2 Yêu cầu HS quan sát hình SGK, nêu - 1HS đọc yêu cầu BT1,2 miệng kết quả BT1, em nào làm xong trước làm tiếp BT2 .Nhận xét, chữa bài. - Nhận biết 1 của 1 hình 2 13
  14. *Bài 2:Hình nào có 1 số ô vuông được tô - Hình A,C có số ô vuông được tô màu 2 màu màu? - Nhận xét 1 Bài 3: Hình nào đã khoanh vào số con Hinh b đã khoanh vào 1 số con cá 2 2 cá? - Nhận xét 4.Củng cố: - Gọi HS nêu lại nội dung bài. - HS nêu - Nhận xét giờ học 5. Dặn dò: -Về nhà học thuộc bảng chia 2 và làm các - Nghe, thực hiện BT trong VBT. ___ Luyện từ và câu: Tiết 22. Từ ngữ về loài chim. Dấu chấm, dấu phẩy I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nhận biết đúng tên một số loài chim vẽ trong tranh; biết thêm tên một số loài chim, một số thành ngữ về loài chim; biết đặt dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ trống. 2. Kỹ năng: Điền được đúng tên loài chim đã cho vào chỗ trống trong thành ngữ; đặt đúng dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn. 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ và yêu quý các loài chim II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC GV: Bảng phụ bài 2 III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra 2HS với cụm từ hỏi đáp ở - 1 HS hỏi, 1 HS trả lời đâu? - Nhận xét 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 HD làm bài tập: Bài tập 1: Nói tên các loài chim trong - 1HS đọc yêu cầu bài tập tranh : - Cho HS quan sát tranh SGK - HS QS tranh trong SGK, trao đổi theo cặp, nói đúng tên từng loài chim - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng - Nhiều HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến Lời giải: 1. chào mào, 2. sẻ, 3. cò, 4. đại bàng, 5. vẹt, 6. sáo sậu, 7. cú mèo. Bài tập 2: Hãy chọn tên loài chim thích - 1HS đọc yêu cầu bài tập 14
  15. hợp với mỗi chỗ trống: - GV treo bảng phụ - HS thảo luận nhận nhóm đôi - 2 HS lên bảng thi điền nhanh - HS đọc lại bài làm trên bảng a) Đen như quạ - Cả lớp và GV nhận xét b Hôi như cú - GV cùng HS giải thích các thành ngữ c) Nhanh như cắt d) Nói như vẹt e) Hót như khướu Bài tập 3:Chép lại đoạn văn cho đúng - HS đọc yêu cầu bài tập chính tả sau khi thay ô trống bằng dấu chấm, dấu phẩy - Cho HS làm bài vào VBT - HS làm bài vào VBT. - HS đọc lại bài. Ngày xưa có đôi bạn là Diệc và Cò. - GV nhận xét. Chúng thường cùng ở, cùng ăn, cùng làm việc và đi chơi cùng nhau. Hai bạn gắn bó với nhau như hình với bóng. 4. Củng cố: - Củng cố về một số thành ngữ nói về - Nghe theo dõi các loài chim và cách đặt dấu chấm, dấu phẩy 5. Dặn dò: - Yêu cầu HS về nhà học thuộc các câu - Nghe thực hiện thành ngữ ở BT2. ___ Chính tả ( tiết 44) Cò và Cuốc I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nghe - Viết một đoạn chính tả trong bài Cò và Cuốc. 2. Kỹ năng: Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong chuyện Cò và Cuốc - Làm đúng các bài tập phân biệt r / d / gi, thanh hỏi / thanh ngã 3. Thái độ: Có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC GV: Bảng phụ viết bài tập 2 HS : Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Viết : reo hò, gìn giữ, bánh dẻo. - 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng - GV nhận xét. con: reo hò, gìn giữ, bánh dẻo 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: - GT đoạn viết - HS theo dõi 15
  16. 3.2 HD nghe - viết: a) Hướng dẫn chuẩn bị: - GV đọc bài chính tả một lần - HS nghe - 2 HS đọc lại - Đoạn viết nói chuyện gì ? - HS trả lời: Cuốc thấy Cò lội ruộng, hỏi Cò có ngại bẩn không - Bài chính tả có một câu hỏi của Cuốc, - Được đặt sau dấu hai chấm và gạch đầu 1 câu trả lời của Cò. các câu nói của Cò dòng và Cuốc được đặt sau dấu câu nào ? - Cuối các câu trả lời trên có dấu gì ? - Cuối câu hỏi của Cuốc có dấu chấm hỏi. Câu trả lời của Cò là một câu hỏi lại nên cuối câu cũng có dấu chấm hỏi. - Cho HS viết những từ khó vào bảng - Từ: Bụi rậm, áo trắng, ruộng. con. b) Viết bài vào vở: - HS nghe - viết bài vào vở - GV đọc cho HS viết. - GV quan sát giúp đỡ HS c) Chữa bài: - HS đổi vở nhau soát lỗi - Đọc lại bài cho HS soát bài - Nộp vở - Nhận xét 3.3 HD làm bài tập chính tả: - 1HS đọc yêu cầu bài tập Bài 2: Tìm những tiếng có thể ghép - HS làm bài vào VBT với mỗi tiếng sau : riêng, giêng, dơi, - HS nối tiếp nhau nêu kết quả. rơi, dạ, rạ Lời giải: - ăn riêng / ở riêng / tháng - GV treo bảng phụ. giêng - Cho HS làm BT vào VBT - Loài dơi / rơi vãi / rơi rụng - sáng dạ, chột dạ, vâng dạ / rơm rạ - GV nhận xét bài làm của HS 4. Củng cố: - Củng cố lại cách viết chính tả r, d, gi, - HS theo dõi. thanh hỏi, thanh ngã. - GV nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà làm BT trong VBT - Nghe thực hiện Thủ công: (Tiết 22) Gấp, cắt, dán phong bì (T2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết cách gấp, cắt, dán phong bì. 2. Kỹ nằng: Gấp ,cắt, dán được phong bì. 3. Thái độ: Thích làm phong bì để sử dụng. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: GV: Phong bì mẫu. HS: Giấy thủ công, kéo, bút chì, thước kẻ, hồ dán. 16
  17. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. - Đặt dụng cụ cho tiết học lên bàn. - GV nhận xét. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Thực hành: - Nêu lại các bước gấp, cắt, dán phong bì + Bước1: Gấp phong bì + Bước 2: Cắt phong bì + Bước 3: Dán phong bì - GV tổ chức cho HS thực hành gấp, cắt, - HS thực hành gấp cắt dán phong bì. dán phong bì. Lưu ý dán thẳng, miết phẳng,cân đối, trang trí đẹp. Hoạt động 2: Trưng bày sản phẩm - HS trang trí, trưng bày sản phẩm. - Nhận xét sản phẩm của HS. - Tuyên dương những em có sản phẩm đẹp. 4. Củng cố: - Nhận xét về tình hình học tập sự chuẩn - HS theo dõi. bị của học sinh. 5. Dặn dò: - Về nhà ôn lại cách gấp, cắt, dán phong - Nghe thực hiện bì và chuẩn bị giờ sau. Âm nhạc Cô Chang soạn giảng Soạn ngày: 07/02/2018 Thứ sáu ngày 09 tháng 02 năm 2018. Toán:Tiết 110 Luyện tập I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố bảng chia 2; biết giải bài toán có một phép chia; biết chia nhóm đồ vật bằng nhau. 2. Kỹ năng: Thuộc bảng chia 2 và rèn kỹ năng vận dụng bảng chia 2 để giải bài toán có lời văn bằng một phép chia; thực hành chia một nhóm đồ vật thành hai phần bằng nhau. 3. Thái độ: GD các em tính cẩn thận khi làm toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC. GV: Bảng phụ bài 3. 17
  18. HS: Bút chì III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ:- Gọi HS đọc bảng chia 2 - 3 HS thực hiện - GV nhận xét 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: - GT và ghi tên bài lên bảng - Theo dõi 3.2 HD làm bài tập: Bài 1: Tính nhẩm. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS nhẩm và điền kết quả vào - HS nhẩm và điền kết quả vào SGK SGK - HS nối tiếp nêu kết quả. 8 : 2 = 4 14 : 2 = 7 16 : 2 = 8 20 : 2 = 10 10 : 2 = 5 18 : 2 = 9 6 : 2 = 3 12 : 2 = 6 - Nhận xét chữa bài - Củng cố bảng chia 2 Bài 2: Tính nhẩm. - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào - HS làm bài sau đó tiếp nối nhau nêu nháp. kết quả từng phép tính. 2 x 6 = 12 2 x 2 = 4 12 : 2 = 6 4 : 2 = 2 2 x 8 = 16 2 x 1 = 2 16 : 2 = 8 2 : 2 = 1 - Nhận xét, chữa bài. Bài 3: (kết hợp HD BT4) - HS đọc bài tập 3,4 - Bài toán cho biết gì ? - HS trả lời. - Một em tóm tắt Tóm tắt: Có : 18 lá cờ - Yêu cầu lớp làm bài vào vở BT3, em Chia đều : 2 tổ nào làm xong làm tiếp BT4 Mỗi tổ Lá cờ ? - HS làm bài vào vở, 1 HS làm trên bảng phụ. - Gọi 1HS lên bảng chữa bài Bài giải: Mỗi tổ có số lá cờ là. 18 : 2 = 9 (lá cờ) - Nhận xét chữa bài Đáp số: 9 lá cờ - Củng cố về giải toán có lời văn *Bài 4: - HS đọc bài giải - Nhận xét chữa bài Bài giải: - Củng cố về giải toán có lời văn Có tất cả có số hàng là: 20 : 2 = 10 (hàng ) 18
  19. Đáp số: 10 hàng. 4. Củng cố: - Củng cố lại kỹ năng làm tính chia cho - HS theo dõi HS. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà làm BT trong VBT - Nghe thực hiện ___ Tập làm văn: Tiết 22 Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về loài chim I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Đáp lời xin lỗi .Tả ngắn về loài chim 2. Kỹ năng: Biết đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp đơn giản. Biết sắp xếp các câu đó cho thành đoạn văn hợp lý. *GDKNS: Kỹ năng giao tiếp, ứng xử văn hóa. Lắng nghe tích cực. 3. Thái độ: Yêu thích và biết bảo vệ loài chim II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: GV: Tranh minh hoạ bài tập 1 SGK. HS: Tranh minh họa SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Thực hành nói lời cảm ơn đáp lại lời cảm - 2 cặp HS thực hành ơn ở bài tập 2 VBT giờ trước. - Nhận xét. 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu - Đọc lời các nhân vật trong tranh - Cả lớp quan sát tranh và đọc thầm lời các nhân vật. - 1 HS nói về nội dung tranh (bạn ngồi bên phải đánh rơi vở của bạn ngồi bên trái. Vội nhặt và xin lỗi bạn. Bạn này trả lời "không sao". - Yêu cầu 2 cặp HS thực hành - HS thực hành nói lời xin lỗi và đáp lại. - Trong trường hợp nào cần nói lời xin - Khi làm điều gì sai trái với người lỗi ? khác. - Nên đáp lại lời xin lỗi của người khác với - Tuỳ theo lỗi có thể nói lời đáp khác thái độ như thế nào ? nhau Nhưng phải với một thái độ lịch sự. Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS cách thực hiện. - HS theo dõi. - HS làm mẫu 19
  20. HS1: Xin lỗi cho tớ đi trước một chút. HS 2: Mời bạn. - Tương tự phần trên cho nhiều HS thực - Nhiều HS thực hành nói lời xin lỗi ý hành nói lời xin lỗi và lời đáp. b, c, d. - GV nhận xét. - Nhận xét bổ sung *GDKNS: Kỹ năng giao tiếp, ứng xử văn hóa. Lắng nghe tích cực. Bài 3: - 2 HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS làm. - HS theo dõi, làm bài vào VBT, vài em đọc bài làm của mình. - Xắp xếp lại thứ tự các câu thành đoạn văn - Câu b: Câu mở đầu - Câu a: Tả hình dáng - Câu d: Tả hoạt động - GV + HS nhận xét. - Câu c: Câu kết 4. Củng cố: - Liên hệ thực tế về nói lời xin lỗi - HS liên hệ bản thân. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà làm BT2,3 trong VBT - Nghe thực hiện ___ Tự nhiên - Xã hội: Tiết 22: Cuộc sống xung quanh (tiếp) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết một số nghề nghiệp và hoạt động sinh sống của người dân địa phương 2. Kỹ năng: Kể được tên một số nghề nghiệp và nói về những hoạt động sinh sống của người dân địa phương. *GDKNS: Phát triển kĩ năng giao tiếp trong quá trình hợp tác. 3. Thái độ: HS có ý thức, gắn bó yêu quê hương. II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: GV: Hình vẽ trong SGK ( T.46, 47) HS: SGK, giấy, bút để vẽ tranh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Kể tên các nghề nghiệp của người dân - Nghề đánh cá, nghề làm muối ở vùng mà em biết. biển, trồng trọt 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Kể tên ngành nghề ở thành phố. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi - HS thảo luận nhóm - Kể tên một số ngành nghề ở thành phố ? VD: Nghề công nhân, công an, lái xe - Từ kết quả thảo luận trên em rút ra được - Ở thành phố cũng có rất nhiều ngành điều gì ? nghề khác nhau. 20
  21. Kết luận: Cũng như ở các vùng nông thôn khác ở mọi miền những người dân thành phố cũng làm nhiều ngành nghề khác nhau. Hoạt động 2: Kể và nói tên một số nghề - HS quan sát tranh SGK của người dân ở thành phố thông qua hình vẽ. - Ngành nghề của người dân trong hình - Nghề lái ô tô, bốc vác, nghề lái tàu đó ? - Hình vẽ 3 nói gì ? - Ở đó có rất nhiều người đang bán hàng, đang mua hàng. - Người dân ở khu chợ đó làm nghề gì ? - Nghề buôn bán - Hình 4 vẽ gì ? - Vẽ nhà máy - Những người làm trong nhà máy đó gọi - Công nhân. là nghề gì ? - Em thấy hình 5 vẽ gì ? - Vẽ 1 khu nhà, trong đó có nhà trẻ, bách hoá, giải khát. - Những người làm trong nhà đó làm - Bảo vệ, người bán hàng nghề gì ? *GDKNS: Phát triển kĩ năng giao tiếp trong quá trình hợp tác. Hoạt động 3: Liên hệ thực tế - Người dân nơi em sống thường làm - Bác hàng xóm làm nghề thợ điện nghề gì ? - Em có thể mô tả lại ngành nghề đó cho - Công việc của bác là sửa chữa điện bị các bạn trong lớp biết ? hỏng Hoạt động 4: Vẽ tranh - Cho HS vẽ tranh về cảnh đẹp thiên - HS vẽ bài. nhiên hoặc nghề nghiệp ,chợ quê - HS trình bày bài vẽ. - GV nhận xét. 4. Củng cố: - Nhận xét, khen ngợi một số tranh vẽ - HS theo dõi. đẹp. - Muốn có quê hương giàu, đẹp ta phải - HS trả lời. làm gì? 5. Dặn dò: - Về nhà làm BT trong VBT - Nghe thực hiện Thể dục Thầy Dương soạn giảng 21
  22. Sinh hoạt: Nhận xét tuần 22 I. MỤC TIÊU: - Giúp HS nắm được toàn bộ những diễn biến và tình hình học tập của lớp trong tuần. - Biết tìm ra nguyên nhân của các nhược điểm để có hướng phấn đấu cho tuần sau. II. NỘI DUNG: A. Kiểm điểm các mặt hoạt động của lớp trong tuần 22: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Các em đều có ý thức học tập khá tốt. Đi học đầy đủ. Làm bài tập khá đầy đủ khi đến lớp. - Hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài: Em Nga, Tú, Thương, Huyện, em Trang. 2. Năng lực: - Biết thực hiện công tác giữ gìn vệ sinh, tự chuẩn bị được đồ dùng trong tiết học. Chấp hành nội quy lớp học. 3. Phẩm chất: - Có tinh thần tích cực tham gia các hoạt động giáo dục. Đi học đều, đúng giờ. - Biết kính trọng người lớn. Đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau. 4. Kĩ năng sống: - Các em đã hiểu được nhặt được của rơi cần trả lại cho người đánh mất. Không lấy những gì không phải của mình. B. Phương hướng tuần 23: - 100% học sinh đi học chuyên cần và có đủ đồ dùng. - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Giữ gìn lớp học sạch sẽ. * Kĩ năng sống: Giáo dục học sinh nói năng lịch sự khi giao tiếp với mọi người xung quanh. 22
  23. TUẦN 22 Thứ tư ngày 15 tháng 02 năm 2017 Chiều: Ôn Tiếng Việt: (viết) Một trí khôn hơn trăm trí khôn I. MỤCTIÊU: 1. Kiến thức: - Nghe viết đoạn văn trong câu chuyện: Một trí khôn hơn trăm trí khôn 2. Kỹ năng: Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật - Luyện viết các chữ có âm đầu và dấu thanh dễ lẫn r/d/gi, dấu hỏi, dấu ngã. 3. Thái độ: - Có ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: HS: Vở BT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Viết 2 tiếng bắt đầu bằng: ch. - HS viết bảng con: - GV nhận xét: 3. Bài mới: - Giới thiệu bài Hoạt động 1. Hướng dẫn tập viết - Viết từ khó. - HS viết bảng con: cuống quýt. - GV đọc đoạn bài viết. - Chỉnh sửa lỗi cho HS - GV đọc cho HS viết bài vào vở. - HS viết bài - Nhận xét. - HS tự soát lỗi ghi ra lề vở Hoạt động 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 3: Nêu yêu cầu - 2HS nêu 1HS lên bảng điền - ở dưới làm vào VBT a) Điền vào chỗ trống r, d hoặc gi : - Nhận xét reo hò gieo hạt mưa rào dồi dào 23
  24. con dơi rỗi rãi lá rơi hờn dỗi b) Tìm 2 từ ngữ chứa tiếng ở cột bên trái ghi tiếp vào chỗ trống. Giả Giả vờ, Ngõ hẻm Ngõ xóm, cñ Củ khoai, Bài 3. Nêu yêu cầu a) Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã vào chữ in - Yêu cầu Hs thảo luận rồi làm bài. đậm : Cái gậy có một chân Biết giúp bà khỏi ngã Chiếc com pa bố vẽ Có chân đứng, chân quay Cái kiềng đun hằng ngày Ba chân xoè trong lửa Chẳng bao giờ đi cả Là chiếc bàn bốn chân Riêng cái võng Trường Sơn Không chân đi khắp nước. Vũ Quần Phương b) Tìm 2 từ ngữ chứa tiếng ở cột bên trái rồi ghi tiếp vào chỗ trống. gió gió lốc, dạo dạo chơi rũ ủ rũ, 4. Củng cố - GV củng cố lại cách viết các tiếng có -Nghe vần iêt - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: 24
  25. - Về nhà viết lại những lỗi đã viết sai.và - Thực hiện ở nhà làm bài tập VBT ___ Luyện đọc: Cò và Cuốc MỤCTIÊU 1. Kiến thức: - Hiểu ND bài: Phải lao động vất vả mới có lúc thanh nhàn, sung sướng. 2. Kỹ năng: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rành mạch toàn bài 3 Thái độ: - GD các em có đức tính chăm chỉ, chịu khó. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: HS: SGK, vở BT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ôn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : - Đọc bài: Một trí khôn hơn trăm trí khôn. GV: nhận xét 3. Bài mới : 1. Giới thiệu bài - HS lần lượt đọc – Nhận xét bạn 2. Yêu cầu học sinh đọc bài - Theo dõi – Chỉnh sửa ngắt nghỉ hơi theo chỉ dẫn - Hs thực theo yêu cầu 3.Đọc từng đoạn - Yêu cầu HS thay đổi giọng đọc ở nhưng câu in đậm( trong dấu ngoặc kép) để phân biệt lời kể và lời nhân vặt 4. Bài tập: - HS nêu yêu cầu bt 3, làm vào vở BT Bài 3. Theo em, Cuốc nghĩ gì khi hỏi a – Cuốc nghĩ Cò không biết bắt tép thì sẽ Cò : "Chị bắt tép vất vả thế, chẳng sợ bẩn áo. bùn bắn bẩn hết áo trắng sao ?" ? b – Cuốc nghĩ Cò không phải làm gì vất vả, Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời chỉ biết vui chơi. em chọn. c – Cuốc nghĩ Cò có nhiều áo trắng. Gv nhận xét – Tuyên dương * Ý đúng: b Bài 4. Lời nói của Cò "Phải có lúc - HS nêu yêu cầu bt 4 vất vả lội bùn mới có khi được a – Muốn áo sạch thì hãy chăm tắm giặt. thảnh thơi bay lên trời cao. Còn áo b – Phải làm quen với việc lội bùn và bay lên bẩn muốn sạch thì khó gì !" muốn 25
  26. nói điều gì với Cuốc ? Khoanh tròn trời. chữ cái trước ý trả lời đúng : c – Phải làm việc vất vả thì mới được hưởng Gv nhận xét – Tuyên dương sự thảnh thơi. * Ý đúng: c 4. Củng cố : Nhắc lại nội dung bài : Bài văn miêu tả đặc điểm, của một số loài - Nghe chim. Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Đọc lại bài, đọc thêm bài Mùa nước nổi. - Nghe và thực hiện ___ Ôn Toán: Luyện tập I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Bước đầu nhận biết phép chia trong mối quan hệ với phép nhân. 2. Kỹ năng: - Biết viết, đọc, tính kết quả của phép chia. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận khi làm toán cho HS. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: HS: vở BT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: H/d thực hành. Bài 1: Tính nhẩm - H/d làm bài. - 1 HS đọc BT1. - Nêu nối tiếp kết quả phép tính. 2 3 = . 2 5 = . 2 7 = . 2 4 = . 6 : 2 = . 10 : 5 = . 14 : 2 = . 8 : 2 = . 2 9 = . 2 8 = . 2 6 = . 2 2 = . - Nhận xét, chữa bài. 18 : 2 = . 16 : 2 = . 12 : 2 = . 4 : 2 = . Bài 2: :Nối phép chia với kết quả - 1 HS đọc BT2. 26
  27. thích hợp (theo mẫu) - H/d làm bài. - HS làm vào VBT Bài 3 - 1 HS đọc BT3 Chia đều 10 kg gạo vào 2 - H/ d HS tóm tắt và giải. túi. Hỏi mỗi túi có mấy ki-lô-gam gạo ? - H/d HS làm bài vào vở. Cùng HS nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố: Nhắc lại nội dung luyện tập. - Nghe Nhận xét giờ học 5. Dặn dò: Dặn HS về làm bài tập trong VBT ; Thực hiện ở nhà 27
  28. Chiều: Ôn tiếng Việt (Viết): Tiết 4 – tuần 21 I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Bước đầu biết cách tả một loài chim. 2. Kĩ năng : - Thực hiện được yêu cầu của BT2 (tìm câu văn miêu tả trong bài, viết 2, 3 câu về một loài chim). 3. Thái độ : HS yêu thích và có ý bảo vệ các loài chim. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : - HS: Vở BT CCKTKN III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Giới thiệu bài GV nêu mục tiêu của tiết học Hoạt động 2 : HD làm bài tập. Bài 1. Chép lại từ bài Chim chích - HS đọc yêu cầu bt 1 bông (SGK, trang 30) : a) Câu văn tả hình dáng chân của chích bông - H/d HS làm bài sau khi trả lời b) Câu văn tả hoạt động của chân chích bông miệng. c) Câu văn tả hình dáng cánh của chích bông - Cùng HS nhận xét d) Câu văn tả hoạt động của cánh chích bông e) Câu văn tả hình dáng mỏ của chích bông g) Câu văn tả hoạt động bắt sâu của mỏ chích bông Bài 2. Viết vào chỗ trống từ 3 đến 4 - HS đọc yêu cầu bt 2 câu nói về một loài chim em thích theo * Gợi ý : gợi ý sau : - Tên gọi loài chim đó là gì ? - Hình dáng của loài chim đó ra sao (to hay - H/d HS làm bài. nhỏ, có gì đẹp) ? - Nhận xét, giúp HS hoàn chỉnh bài. - Hoạt động của loài chim đó có gì đáng chú ý ? - Vì sao em thích loài chim đó ? 4. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài học. - Nghe 28
  29. - Nhận xét giờ học 5. Dặn dò: Về nhà học bài. Xem trước bài tập đọc : Một trí khôn hơn trăm trí khôn. ___ Ôn Luyện đọc: Một trí khôn hơn trăm trí khôn I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người, chớ kiêu căng, xem thường người khác. 2. Kỹ năng: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. 3. Thái độ: - GD các em luôn tôn trọng người khác. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: HS: SGK, vở BT CCKTKN III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ôn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : - Đọc thuộc lòng bài: Vè chim GV : nhận xét - HS lần lượt đọc – Nhận xét bạn 3. Bài mới : 1. Giới thiệu bài 2. Yêu cầu học sinh đọc bài - HS thực theo yêu cầu - Theo dõi – Chỉnh sửa ngắt nghỉ hơi theo chỉ dẫn 3. Đọc từng đoạn - Yêu cầu HS thay đổi giọng đọc ở nhưng câu in đậm( trong dấu ngoặc kép) để phân biệt lời kể và lời nhân vặt 4. Bài tập: - 2 HS nêu yêu cầu bt 3- HS thảo luận Bài 3. Câu nào dưới đây của Chồn nói theo nhóm bàn. lên thái độ coi thường bạn ? Khoanh a – Cậu có bao nhiêu trí khôn ? tròn chữ cái trước câu trả lời đúng : b – ít thế sao ? Mình thì có hàng trăm. c – Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình. * ý đúng b - 2 HS nêu yêu cầu bt 4 - Gv nhận xét – Tuyên dương Gà Rừng vờ chết để người thợ săn Bài 4. Viết tiếp ý kiến của em vào chỗ đám cỏ rồi lo tìm Chồn. Khi người thợ trống để hoàn thành đoạn văn nói về săn mải tìm Chồn thì Gà Rừng mẹo của Gà Rừng. để người thợ săn đuổi theo, khiến cho Chồn kịp 3. Củng cố - Em thích nhân vật nào trong truyện ? - Thích gà rừng vì nó bình tĩnh, thông 29
  30. vì sao ? minh - Có thể thích chồn vì đã hiểu ra sai - Nhận xét giờ học. lầm của mình. 5. Dặn dò - Về nhà kể lại cho người thân nghe câu - Nghe và thực hiện. chuyện và chuẩn bị bài sau. Ôn Toán: Tiết 2 – Tuần 21 Luyện tập I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về : - Ghi nhớ các bảng nhân đã học bằng thực hành tính và giải bài toán. - Tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân. 2. Kỹ năng : - Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm. - Biết thừa số, tích. - Biết giải bài toán có một phép nhân. 3. Thái độ: HS tích cực, tự giác trong giờ học. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : - HS: Vở BT CCKTKN III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: H/d thực hành. Bài 1: Tính nhẩm - H/d làm bài. - 1 HS đọc BT1.- Nêu nối tiếp 2 4 = 4 6 = . 5 2 = . 3 7 = . 4 7 = . 2 8 = . 5 4 = . 3 6 = . 5 3 = . 3 9 = . - Nhận xét, chữa bài. 4 8 = . 2 7 = . 2 10 = . 3 10 = . 4 10= . 5 10= Bài 2: Viết số thích hợp vào ô - 1 HS đọc BT2.- 1HS điền trên bảng- Lớp trống (theo mẫu) : làm vào VBT 30
  31. - H/d làm bài. Thừa số 2 4 3 5 Thừa số 5 7 6 5 Tích 10 Bài 3 Tính : - 1 HS đọc BT3 - H/ d HS làm - Lớp làm vào vở BT- 2 HS chữa bài trên bảng. - Nhận xét a) 3 8 + 12 = b) 5 7 + 21 = = = Bài 4 - H/ d HS tóm tắt và giải. - 1 HS đọc BT4 - H/d HS làm bài vào vở BT. Tóm tắt Một luống rau : 9 hàng Một hàng : 3 cây rau Luống rau đó: cây ? Bài giải - Cùng HS nhận xét, chữa bài. Luống rau có số cây là: 3 x 9 = 27 ( cây) Đáp số : 27 cây 4. Củng cố: - Nhắc lại quy trình giải bài toán - Nêu lại cách thực hiện có lời văn. - Nhận xét giờ học 5. Dặn dò: Dặn HS về làm bài ở VBT ; xem trước bài. Chiều: Ôn Tiếng Việt: (viết) Một trí khôn hơn trăm trí khôn I. MỤCTIÊU: 1. Kiến thức: - Nghe viết đoạn văn trong câu chuyện: Một trí khôn hơn trăm trí khôn 2. Kỹ năng: Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật - Luyện viết các chữ có âm đầu và dấu thanh dễ lẫn r/d/gi, dấu hỏi, dấu ngã. 3. Thái độ: - Có ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: HS: Vở BT CCKTKN III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 31
  32. - Viết 2 tiếng bắt đầu bằng: ch. - HS viết bảng con: - GV nhận xét: 3. Bài mới: - Giới thiệu bài Hoạt động 1. Hướng dẫn tập viết - Viết từ khó. - HS viết bảng con: cuống quýt. - GV đọc đoạn bài viết. - Chỉnh sửa lỗi cho HS - GV đọc cho HS viết bài vào vở. - HS viết bài - Nhận xét. - HS tự soát lỗi ghi ra lề vở Hoạt động 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 3: Nêu yêu cầu - 2HS nêu 1HS lên bảng điền - ở dưới làm vào VBT a) Điền vào chỗ trống r, d hoặc gi : - Nhận xét reo hò gieo hạt mưa rào dồi dào con dơi rỗi rãi lá rơi hờn dỗi b) Tìm 2 từ ngữ chứa tiếng ở cột bên trái ghi tiếp vào chỗ trống. Giả Giả vờ, Ngõ hẻm Ngõ xóm, cñ Củ khoai, Bài 3. Nêu yêu cầu - Yêu cầu Hs thảo luận rồi làm bài. a) Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã vào chữ in đậm : Cái gậy có một chân Biết giúp bà khỏi ngã Chiếc com pa bố vẽ Có chân đứng, chân quay Cái kiềng đun hằng ngày Ba chân xoè trong lửa 32
  33. Chẳng bao giờ đi cả Là chiếc bàn bốn chân Riêng cái võng Trường Sơn Không chân đi khắp nước. Vũ Quần Phương b) Tìm 2 từ ngữ chứa tiếng ở cột bên trái rồi ghi tiếp vào chỗ trống. gió gió lốc, dạo dạo chơi rũ ủ rũ, 4. Củng cố - GV củng cố lại cách viết các tiếng có vần iêt - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà viết lại những lỗi đã viết sai.và làm bài tập VBT ___ Luyện đọc: Cò và Cuốc MỤCTIÊU 1. Kiến thức: - Hiểu ND bài: Phải lao động vất vả mới có lúc thanh nhàn, sung sướng. 2. Kỹ năng: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rành mạch toàn bài 3 Thái độ: - GD các em có đức tính chăm chỉ, chịu khó. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: HS: SGK, vở BT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ôn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : - Đọc bài: Một trí khôn hơn trăm trí khôn. GV: nhận xét 3. Bài mới : 1. Giới thiệu bài - HS lần lượt đọc – Nhận xét bạn 2. Yêu cầu học sinh đọc bài - Theo dõi – Chỉnh sửa ngắt nghỉ hơi theo chỉ dẫn - Hs thực theo yêu cầu 33
  34. 3.Đọc từng đoạn - Yêu cầu HS thay đổi giọng đọc ở nhưng câu in đậm( trong dấu ngoặc kép) để phân biệt lời kể và lời nhân vặt 4. Bài tập: - HS nêu yêu cầu bt 3, làm vào vở BT Bài 3. Theo em, Cuốc nghĩ gì khi hỏi a – Cuốc nghĩ Cò không biết bắt tép thì sẽ Cò : "Chị bắt tép vất vả thế, chẳng sợ bẩn áo. bùn bắn bẩn hết áo trắng sao ?" ? b – Cuốc nghĩ Cò không phải làm gì vất vả, Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời chỉ biết vui chơi. em chọn. Gv nhận xét – Tuyên dương c – Cuốc nghĩ Cò có nhiều áo trắng. * Ý đúng: b Bài 4. Lời nói của Cò "Phải có lúc - HS nêu yêu cầu bt 4 vất vả lội bùn mới có khi được a – Muốn áo sạch thì hãy chăm tắm giặt. thảnh thơi bay lên trời cao. Còn áo b – Phải làm quen với việc lội bùn và bay lên bẩn muốn sạch thì khó gì !" muốn trời. nói điều gì với Cuốc ? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng : c – Phải làm việc vất vả thì mới được hưởng Gv nhận xét – Tuyên dương sự thảnh thơi. * Ý đúng: c 4. Củng cố : Nhắc lại nội dung bài : Bài văn miêu tả đặc điểm, của - Nghe một số loài chim. Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Đọc lại bài, đọc thêm - Nghe và thực hiện bài Mùa nước nổi. ___ Ôn Toán: Luyện tập I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Bước đầu nhận biết phép chia trong mối quan hệ với phép nhân. 2. Kỹ năng: - Biết viết, đọc, tính kết quả của phép chia. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận khi làm toán cho HS. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: HS: vở BT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 34
  35. Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: H/d thực hành. Bài 1: Tính nhẩm - H/d làm bài. - 1 HS đọc BT1. - Nêu nối tiếp kết quả phép tính. 2 3 = . 2 5 = . 2 7 = . 2 4 = . 6 : 2 = . 10 : 5 = . 14 : 2 = . 8 : 2 = . 2 9 = . 2 8 = . 2 6 = . 2 2 = . - Nhận xét, chữa bài. 18 : 2 = . 16 : 2 = . 12 : 2 = . 4 : 2 = . Bài 2: :Nối phép chia với kết quả - 1 HS đọc BT2. thích hợp (theo mẫu) - H/d làm bài. - HS làm vào VBT Bài 3 - 1 HS đọc BT3 - H/ d HS tóm tắt và giải. - H/d HS làm bài vào vở. Chia đều 10 kg gạo vào 2 túi. Hỏi mỗi túi có Cùng HS nhận xét, chữa bài. mấy ki-lô-gam gạo ? 4. Củng cố: Nhắc lại nội dung luyện tập. - Nghe Nhận xét giờ học 5. Dặn dò: Dặn HS về làm bài tập trong VBT ; - Thực hiện ở nhà 35