Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học 2017-2018

doc 36 trang Hương Liên 15/07/2023 2570
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_26_nam_hoc_2017_2018.doc

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học 2017-2018

  1. TUẦN 26 Soạn ngày 11/ 03/ 2018 Thứ hai ngày 12 tháng 03 năm 2018 Chào cờ: Tập trung toàn trường ___ Tập đọc: Tiết 76 + 77 Tôm Càng và Cá Con I. MỤCTIÊU: 1. Kiến thức: HS hiểu nội dung câu chuyện: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm Càng cứu được bạn qua khỏi hiểm nguy. Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít. 2. Kỹ năng: Đọc ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ làm rõ ý, bước đầu biết đọc trôi chảy toàn bài. *GDKNS: Kỹ năng nhận thức, xác định giá trị bản thân. Kỹ năng ra quyết định. Kỹ năng thể hiện sự tự tin. 3. Thái độ: Giáo dục HS biết yêu quý bạn, sẵn sàng giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Tranh minh hoạ (sgk), bảng phụ ghi câu luyện đọc HS: Tranh minh họa SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Tiết 1 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : - Đọc TL bài Bé nhìn biển. - 2 HS đọc TL - Nhận xét. 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: - Quan sát nêu nội dung tranh 3.2 HD luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài, tóm tắt ND - HS nghe. bài, HD giọng đọc. a. Đọc từng câu: - HS tiếp nối nhau đọc từng câu, kết hợp luyện - Theo dõi chỉnh sửa cách phát âm phát âm từ khó. cho HS. b. Đọc từng đoạn trước lớp: - Bài được chia làm mấy đoạn? - HS chia đoạn - GV treo bảng phụ, HD đọc ngắt - 2HS đọc nghỉ - Cá Con lao về phía trước,/ đuôi ngoắt sang trái.// Vút cái, / nó đã quẹo phải. // Bơi một lát, / Cá Con lại uốn đuôi sang phải. // Thoắt cái, nó lại quẹo trái.// Tôm Càng thấy 1
  2. vậy phục lăn. // - Theo dõi giúp HS giải nghĩa từ. c. Đọc từng đoạn trong nhóm: - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn, kết hợp giải - Chia nhóm giao nhiệm vụ nghĩa từ. d. Gọi HS đọc giữa các nhóm: - HS đọc theo nhóm 2. - Đại diện nhóm đọc. - Nhận xét bạn đọc. Tiết 2 - HS đọc đồng thanh cả bài 1 lần 3.3. Tìm hiểu bài - Cho HS đọc câu hỏi SGK - 2 HS đọc câu hỏi SGK Câu 1: Khi đang tập dưới đáy sông, - HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi - Nhận xét, bổ sung Tôm Càng gặp chuyện gì ? Tôm Càng gặp một con vật lạ, thân dẹp, hai mắt tròn xoe, khắp người phủ một lớp vẩy bạc óng ánh. Câu 2: Cá Con làm quen với Tôm - Cá Con làm quen với Tôm Càng bằng lời chào Càng như thế nào ? và lời tự giới thiệu tên, nơi ở : "Chào bạn. Tôi là Cá Con. Chúng tôi cũng sống dưới nước như nhà - GV nhận xét bổ sung thêm. tôm các bạn." *GDKNS: Kỹ năng nhận thức, xác - Trình bày ý kiến cá nhân. định giá trị bản thân. Câu 3: - 2 HS đọc câu hỏi SGK - HS đọc đoạn 2,3,4 trả lời câu hỏi - Nhận xét, bổ sung + Đuôi của Cá Con có ích lợi gì ? Đuôi Cá Con vừa là mái chèo, vừa là bánh lái. + Vẩy của Cá Con có ích lợi gì ? Vẩy của Cá Con là bộ áo giáp bảo vệ cơ thể nên Cá Con bị va vào đá cũng không biết đau. *Câu 4: Kể lại việc Tôm Càng cứu - HS kể: Thấy một con cá to mắt đỏ ngầu, nhằm Cá Con ? Cá Con lao tới. Tôm Càng vội búng càng, con *GDKNS: Kỹ năng ra quyết định. cá dữ tức tối bỏ đi. Kỹ năng thể hiện sự tự tin. Câu 5: Em thấy Tôm Càng có gì - HS trả lời: Tôm Càng thông minh, nhanh nhẹn. đáng khen ? Nó dũng cảm cứu bạn thoát nạn ; xuýt xoa, lo lắng hỏi han khi bạn bị đau. Tôm Càng là một người bạn đáng tin cậy. - Chốt lại nội dung: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm - 2 HS đọc nội dung câu chuyện. Càng cứu bạn qua khỏi hiểm nguy. Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít. 3.4. Luyện đọc lại: - Cùng HS nhận xét, bình chọn - Đọc phân vai nhóm, cá nhân đọc hay nhất. 4. Củng cố : - Em học được ở nhân vật Tôm - HS nêu: Yêu quý bạn, thông minh, dám dũng Càng điều gì ? cảm cứu bạn. 2
  3. - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò : Đọc lại bài, CB bài sau Sông - Nghe - thực hiện Hương. ___ Toán: (Tiết 126) Luyện tập I. MỤCTIÊU: 1.Kiến thức: Củng cố kĩ năng xem đồng hồ. Tiếp tục phát triển các biểu tượng về thời gian: Thời điểm, khoảng thời gian, Đơn vị đo thời gian. 2. Kỹ năng: Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3, số 6. Biết đơn vị đo thời gian: giờ, phút. Nhận biết khoảng thời gian 15 phút; 30 phút. 3. Thái độ: HS tích cực, tự giác trong giờ học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ BT2, tranh minh họa SGK. - HS: Mô hình đồng hồ, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - 2 HS lên bảng đọc quay kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ : 2 giờ 30 phút ; - Nhận xét. 8 giờ 15 phút ; 9 giờ. 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1(127) : - Yêu cầu HS quan sát tranh, trả lời câu - 1HS đọc yêu cầu của BT1. hỏi. - Quan sát tranh, trả lời câu hỏi. a) Nam cùng các bạn đến vườn thú lúc 8 giờ rưỡi. b) Nam cùng các bạn đến chuồng voi lúc 9 giờ. c) Nam và các bạn đến chuồng hổ lúc 9 giờ 15 phút. d) Nam và các bạn ngồi nghỉ lúc 10 giờ 15 phút. - Nhận xét, chữa bài. e) Nam và các bạn ra về lúc 11 giờ. Bài 2 (127) : - 1 HS đọc yêu cầu BT2. - Hướng dẫn HS làm bài 2 - Trưng bảng - HS làm bài ra nháp. 1 Hs làm vào bảng phụ ghi BT3 kết hợp HD làm BT3. phụ. - Nêu miệng câu trả lời - Nhận xét - Nhận xét, chữa bài. a) Hà đến trường sớm hơn. *Bài 3 (127) : Điền giờ hoặc phút vào b) Quyên đi ngủ muộn hơn. chỗ chấm thích hợp : - HS làm bài vào SGK. 3
  4. a) Mỗi ngày Bình ngủ khoảng 8 giờ. b) Nam đi từ nhà đến trường hết khoảng - Nhận xét, chữa bài. 15 phút. c) Em làm bài kiểm tra trong 35 phút. 4. Củng cố: - Nhắc lại nội dung chính của bài học. - Nghe - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Về nhà ôn bài, xem trước bài : Tìm số - Nghe - thực hiện bị chia - Trang 128 Đạo đức: (Tiết 26) Lịch sự khi đến nhà người khác (tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được một số qui tắc ứng xử khi đến nhà người khác và ý nghĩa của các quy tắc ứng xử đó . 2. Kĩ năng: Học sinh biết cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè, người quen. *GDKNS: Kỹ năng giao tiếp lịch sự khi đến nhà người khác. 3. Thái độ: Có thái độ đồng tình, quý trọng những người biết cư xử lịch sự khi đến nhà người khác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Thẻ màu đỏ, màu xanh II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Ho¹t ®éng cña trß 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3 . Bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động1: Thảo luận phân tích truyện. - GV kể chuyên: Đến chơi nhà bạn. - HS theo dõi. - GV cho HS thảo luận theo các câu - HS thảo luận theo nhóm 2. hỏi. 1. Mẹ bạn Toàn đã nhắc nhở Dũng - Đại diện các nhóm trình bày. điều gì? 2. Sau khi được nhắc nhở, bạn Dũng đã có thái độ, cử chỉ như thế nào? 3. Qua câu chuyện trên em có thể rút ra điều gì? Kết luận : Cần phải cư xử lịch sự khi - HS theo dõi nhắc lại. đến nhà người khác: gõ cửa, bấm chuông, lễ phép chào hỏi chủ nhà. *GDKNS: Kỹ năng giao tiếp lịch sự 4
  5. khi đến nhà người khác. Hoạt động 2 Bày tỏ thái độ. - Đọc yêu cầu các ý kiến BT2. - HS nhận thẻ. - GV phát thẻ cho HS. - Nếu các em đồng ý kiến đưa ra thì giơ thẻ đỏ, nếu không thì giơ thẻ xanh. - HS theo dõi thực hiện. - GV đọc từng ý kiến - GV nhận xét. 4. Củng cố: - Nhớ lại những lần đến nhà người - HS liên hệ bản thân. khác chơi, kể lại cách cư xử lúc đó.` - Nhận xét cách cư xử có hợp lí chưa - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS cần lịch sự khi đến nhà người - Nghe - thực hiện khác. Soạn ngày 12/03/ 2018 Thứ ba ngày 13 tháng 03 năm 2018 Toán: (Tiết 127) Tìm số bị chia I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp học sinh biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia. 2. Kĩ năng: Biết cách trình bày bài giải dạng toán này. 3. Thái độ: Rèn kỹ năng làm toán chia II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Các tấm bìa hình vuông, bảng phụ BT3. HS: Bảng con, mô hình đồng hồ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn ®Þnh tæ chøc: 2. KiÓm tra bµi cò: - Quay kim đồng hồ chỉ 9 giờ 15 phút, - HS thực hiện 7 giờ 30 phút - Nhận xét. 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2. Ôn lại quan hệ giữa phép nhân và phép chia. - Gắn 6 ô vuông lên bảng thành 2 hàng - Quan sát như ở SGK. - Có 6 ô vuông xếp thành 2 hàng đều - HS trả lời: nhau. Mỗi hàng có mấy ô vuông ? Mỗi hàng 3 ô vuông 5
  6. - Nêu phép chia tương ứng. 6 : 2 = 3 - Nêu tên gọi của phép chia Số bị chia Số chia Thương - Mỗi hàng có 3 ô. Hỏi 2 hàng có tất cả - Có 6 ô vuông. bao nhiêu ô ? 3 x 2 = 6 - Ta có thể viết 6 = 3 x 2 3.3 Giới thiệu cách tìm số bị chia chưa biết. - Có phép chia x : 2 = 5 - Nêu thành phần tên gọi của phép chia ? - x là số bị chia chưa biết - 2 là số chia - 5 là thương - Muốn tìm x ta làm như thế nào ? - HS nêu x : 2 = 5 x = 5 x 2 x = 10 - Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm như - HS nêu thành quy tắc thế nào ? 3.4 Thực hành: Bài 1: Tính nhẩm - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả - HS tính nhẩm và ghi kết quả vào vào SGK SGK - Sau đó nhiều em nêu kết quả . 6 : 3 = 2 8 : 2 = 4 12 : 3 = 4 2 x 3 = 6 4 x 2 = 8 4 x 3 = 12 - GV + HS nhận xét. Bài 2: Tìm x - HS đọc yêu cầu X là thành phần nào của phép chia ? - Cả lớp làm bảng con Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào? - Giơ bảng nhận xét a. x : 2 = 3 x = 3 x 2 x = 6 b. x : 3 = 2 Vận dụng quy tắc để làm BT x = 2 x 3 - Nhận xét chữa bài. x = 6 Bài 3 : - HS đọc đề toán - GV hướng dẫn HS phân tích tìm hiểu đề - 2 HS nêu miệng tóm tắt toán - HS làm vào vở - 1 HS làm bài trên bảng phụ. - Nhận xét Bài giải: Có tất cả số kẹo là : - Nhận xét chữa bài. 3 x 5 = 15 (chiếc ) Vận dụng quy tắc để giải toán có lời văn Đáp số: 15 chiếc kẹo tìm số bị chia 4. Củng cố: 6
  7. - Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào? - HS nhắc lại quy tắc - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau: - Nghe - thực hiện Luyện tập Kể chuyện: (Tiết 26) Tôm Càng và Cá Con I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Dựa tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện Tôm Càng và Cá Con. 2. Kĩ năng: HS biết phân vai dựng lại câu chuyện. - Tập trung nghe bạn kể nhận xét đúng lời kể của bạn có thể kể tiếp nối lời bạn. 3. Thái độ: Rèn kĩ năng kể chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Tranh minh hoạ SGK. HS: Tranh minh họa SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kể lại chuyện: Sơn Tinh Thuỷ Tinh. - 3 HS kể - Nêu ý nghĩa của câu chuyện. - 1 HS nêu - GV + HS nhận xét. 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Hướng dẫn kể chuyện: Kể từng đoạn theo tranh: - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS quan sát tranh SGK nêu nội - HS quan sát 4 tranh nêu nội dung từng dung từng tranh. tranh. - Tôm Càng và Cá Con làm quen với nhau. - Cá Con trổ tài bơi cho Tôm Càng xem. - Tôm Càng phát hiện ra kẻ ác kịp thời cứu bạn. - Cá Con biết tài của Tôm Càng rất nể trọng bạn - Quan sát hướng dẫn - HS tập kể theo nhóm 2. - Đại diện các nhóm kể - Nhận xét, bổ sung - Nhận xét Phân vai dựng lại câu chuyện: - HS phân vai dựng lại câu chuyện - Nhận xét 4. Củng cố : - Qua câu chuyện này cho em lời khuyên - HS trả lời. 7
  8. gì? - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: Về nhà kể lại câu chuyện cho - Nghe - thực hiện người thân nghe. ___ Chính tả: Tiết 51 (Nghe - viết). Vì sao cá không biết nói ? I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nghe viết chính xác truyện vui Vì sao cá không biết nói ? 2. Kĩ năng: Viết đúng 1 số tiếng có âm đầu r/d hoặc có vần t/c. 3. Thái độ: Rèn kỹ năng giữ vở sạch viết chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bảng phụ BT2a. HS: Bảng con, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết. - Cả lớp viết bảng con: con trăn, chăn bông - Nhận xét chữ viết của HS 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: - Nghe 3.2 Hướng dẫn chính tả: a) Hướng dẫn chuẩn bị bài: - GV đọc mẫu lần 1 - HS theo dõi, 2 HS đọc lại bài. + Việt hỏi Lân điều gì ? - HS trả lời : Vì sao cá không biết nói ? + Lân trả lời Việt như thế nào? Em hỏi thật ngớ ngẩn. Nếu miệng em nói được không? - Nêu cách trình bày bài ? - Chữ đầu đoạn viết lùi vào 1 ô, viết hoa b) Viết bài vào vở: - GV quan sát giúp đỡ HS - HS nghe viết bài vào vở c) Nhận xét - chữa bài: - Đọc lại bài cho HS soát bài - Đổi chéo vở soát lỗi - Thu 2 bài nhận xét - Nộp vở 3.3 Hướng dần làm bài tập: Bài 2: Điền vào chỗ trống : - 1 HS đọc yêu cầu - Cho 1 HS làm vào bảng phụ - Cả lớp làm vở BT a. r hay d Lời ve kim da diết Se sợi chỉ âm thanh Khâu những đường rạo rực - Nhận xét chữa bài 4. Củng cố : 8
  9. - Củng cố lại cách viết những tiếng có âm - HS theo dõi. d / r. - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau - Nghe, thực hiện Thể dục Thầy Dương soạn giảng Tiết đọc thư viện Soạn giáo án riêng Soạn ngày 13/ 03/ năm 2018 Thứ tư ngày 14 tháng 03 năm 2018 Tập đọc: (Tiết 78) Sông Hương I. MỤCTIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Vẻ đẹp thơ mộng, luôn biến đổi sắc màu của dòng sông Hương. 2. Kĩ năng: Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch, ngắt nghỉ hơi đúng. 3. Thái độ: HS cảm nhận được vẻ đẹp của sông Hương, yêu quý sông Hương, yêu quý những cảnh đẹp của đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bảng phụ ghi câu luyện đọc, tranh minh họa SGK HS: Tranh minh họa SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài Tôm Càng và Cá Con. - 4 em đọc nối tiếp - Nhận xét. 3. Bài mới : 3.1 Giới thiệu bài: GT bài qua tranh - Quan sát nội dung tranh 3.2 Hướng dẫn luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài, tóm tắt ND bài, - HS nghe. HD giọng đọc. a. Đọc từng câu: - HS tiếp nối nhau đọc từng câu, kết hợp - Theo dõi chỉnh sửa cách phát âm cho HS luyện phát âm từ khó. b. Đọc từng đoạn trước lớp: - Bài được chia làm mấy đoạn? - HS chia đoạn - GV treo bảng phụ, HD đọc ngắt nghỉ - 2HS đọc 9
  10. - Bao trùm lên cả bức tranh / là một màu xanh / có nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau: / màu xanh thẳm của da trời, / màu xanh biếc của cây lá, / màu xanh non của những bãi ngô, / thảm cỏ in trên mặt nước. // - Theo dõi giúp HS giải nghĩa từ. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn, kết hợp c. Đọc từng đoạn trong nhóm: giải nghĩa từ. - Chia nhóm giao nhiệm vụ - HS đọc theo nhóm 2. d. HS đọc giữa các nhóm: - Đại diện nhóm đọc e. Đọc đồng thanh : - Nhận xét bạn đọc. 3.3 Tìm hiểu bài: - HS đọc đồng thanh cả bài 1 lần - Cho HS đọc câu hỏi SGK - 2 HS đọc câu hỏi SGK Câu 1: Tìm những từ chỉ màu sắc khác - HS đọc và trả lời câu hỏi nhau của sông Hương? Đó là màu xanh với nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau: xanh thẳm, xanh biếc, xanh non. Màu xanh thẳm do da trời tạo nên, màu xanh biếc do cây lá tạo nên, màu xanh non do những bãi ngô, thảm cỏ in trên mặt nước tạo nên. Câu 2: Vào mùa hè, sông Hương đổi - Vào mùa hè, sông Hương "thay chiếc áo màu như thế nào ? Do đâu có sự thay đổi xanh hằng ngày thành dải lụa đào ửng hồng ấy ? cả phố phường" Do hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ in bóng xuống nước. + Vào những đêm trăng sáng, sông - Vào những đêm trăng sáng, "dòng sông là Hương đổi màu như thế nào ? Do đâu có một đường trăng lung linh dát vàng" Do sự thay đổi ấy ? đòng sông được ánh trăng vàng chiếu rọi, sáng lung linh. Câu 3: Vì sao nói sông Hương là một - Vì sông Hương làm cho thành phố Huế đặc ân của thiên nhiên dành cho thành thêm đẹp, làm cho không khí thành phố trở phố Huế ? nên trong lành, làm tan biến những tiếng ồn ào của chợ búa, tạo cho thành phố một vẻ êm đềm. - Chốt lại nội dung: Vẻ đẹp thơ mộng, - 1 HS đọc luôn biến đổi sắc màu của dòng sông Hương. 3.4 Luyện đọc lại: - 3 HS đọc lại bài văn. - Nhận xét, khen ngợi. 4. Củng cố : - Sau khi học bài này, em nghĩ như thế - HS nêu: Cảm nhận được vẻ đẹp thơ mộng, nào về sông Hương ? luôn biến đổi sắc màu của sông Hương qua 5. Dặn dò : cách miêu tả của tác giả - Đọc lại bài, đọc thêm bài Cá sấu sợ cá - Nghe - thùc hiÖn mập và chuẩn bị bài sau 10
  11. Toán: (Tiết 128) Luyện tập I. MỤCTIÊU: 1. Kiến thức: - Biết cách tìm số bị chia; Nhận biết số bị chia, số chia, thương. - Củng cố về giải toán có lời văn. 2. Kỹ năng : - Rèn luyện kĩ năng giải bài tập "Tìm số bị chia chưa biết"; giải bài toán có một phép nhân. 3. Thái độ: HS tích cực, tự giác trong giờ học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bảng phụ BT4 HS: bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức : - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ : - Nªu quy tắc tìm số bị chia chưa biết. - 2 HS nêu - Nhận xét. 3. Bài mới: 3.1Giới thiệu bài: 3.2 Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1 (129) : Tìm y : - 1 HS đọc yêu cầu BT 1 - Hướng dẫn HS làm bài. - Làm bài vào bảng con. a) b) y : 2 = 3 y : 3 = 5 y = 3 x 2 y = 5 x 3 y = 6 y = 15 c) y : 3 = 1 - Nhận xét, chữa bài. y = 1 x 3 - Củng cố về tìm số bị chia y = 3 Bài 2 (129): Tìm x : - Nêu yêu cầu BT2 - Hướng dẫn HS làm bài. - Làm bài vào bảng con - trình bày. a) x - 2 = 4 x : 2 = 4 x = 4 + 2 x = 4 x 2 x = 6 x = 8 b) x - 4 = 5 x : 4 = 5 x = 5 + 4 x = 5 x 4 - Củng cố về tìm số bị trừ, bị chia x = 9 x = 20 - Cùng HS nhận xét, chữa bài. Bài 3 (129): Viết số thích hợp vào ô trống - 1 HS đọc yêu cầu BT3 - Hướng dẫn HS làm bài. - Làm bài vào SGK; 2 HS làm bài trên bảng. 11
  12. - Củng cố về tìm số bị chia Số bị chia 10 10 18 9 - Nhận xét, chữa bài. Số chia 2 2 2 3 Thương 5 5 9 3 Bài 4 (129) : - 1 HS đọc bài 4. - Hướng dẫn HS làm bài. - Làm bài vào vở - 1 HS làm bài trên bảng phụ. Bài giải Số lít dầu có tất cả là : - Nhận xét, chữa bài. 3 x 6 = 18 (l) - Củng cố về giải toán có lời văn Đáp số : 18l dầu. 4. Củng cố: - Hệ thống lại nội dung bài. - Theo dõi - Nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Dặn HS về làm bài tập 1,2,3,4 trong - Nghe - thực hiện VBT ; CB bài sau : Chu vi hình tam giác - Chu vi hình tứ giác - Tr. 130. Mĩ thuật Thầy Tiền soạn giảng Tập viết: (Tiết 26) Chữ hoa X I. MỤCTIÊU: 1. Kiến thức: Biết viết đúng chữ hoa X (theo cỡ vừa và nhỏ); Biết viết cụm từ ứng dụng: Xuôi chèo mát mái theo cỡ nhỏ. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp, trình bày sạch sẽ. 3. Thái độ: HS có ý thức rèn luyện chữ viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Mẫu chữ hoa X. HS: Bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp : HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ : -Viết bảng con : V - HS viết bảng con - Nhận xét, sửa sai. 3. Bài mới : 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 HD viết chữ hoa X: - Treo chữ mẫu X hoa lên bảng - Quan sát chữ mẫu, nêu nhận xét. - Chữ này cao mấy li ? - Cao 5 li 12
  13. - Viết mẫu lên bảng, hướng dẫn cách - Gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 3 nét cơ viết. bản: 2 nét móc 2 đầu và 1 nét xiên - Tập viết vào bảng con. Viết bảng con: X - Nhận xét, uốn nắn. 3.3 Viết cụm từ ứng dụng: - Giới thiệu cụm từ ứng dụng. HS: đọc cụm từ ứng dụng: Xuôi chèo mát - Giúp HS hiểu nghĩa cụm từ ứng dụng. mái. Cụm từ ứng dụng: Xuôi chèo mát mái - Quan sát, nhận xét độ cao các con chữ. (Gặp nhiều thuận lợi) - Hướng dẫn viết chữ Xuôi vào bảng - Viết bảng con: Xuôi con. - Quan sát, giúp đỡ HS. 3.4 Viết bài vào vở tập viết: - Quan sát HD học sinh - HS viết vở theo yêu cầu của GV. 3.5. Nhận xét bài. - Nhận xét bài HS - Nộp vở 4. Củng cố : - Nhắc lại cách viết chữ hoa X. - HS nêu - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò : - Về nhà tiếp tục luyện viết vào vở Tập - Nghe - thực hiện viết. Soạn ngày 14/03/2018 Thứ năm ngày 15 tháng 03 năm 2018 Toán: (Tiết 129) Chu vi hình tam giác - Chu vi hình tứ giác I. MỤCTIÊU: 1. Kiến thức: Biết về chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. 2. Kỹ năng: Biết tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác khi biết độ dài mỗi cạnh của nó. 3. Thái độ: HS tích cực, tự giác trong giờ học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Thước có vạch cm - HS: Thước có vạch cm, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS làm bảng con - HS làm bảng con - Nhận xét X : 3 = 4 3. Bài mới: X = 4 x 3 3.1 Giới thiệu bài. X = 12 3.2 Giới thiệu về cạnh và chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. - Vẽ hình tam giác ABC (như sgk) lên 13
  14. bảng, chỉ vào từng cạnh để giới thiệu. HS nªu: A Hình tam giác ABC có ba cạnh là: AB, BC và 4cm CA. 3cm C B 5cm - Cho HS tự tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác ABC. Ta nói rằng: Chu vi hình tam giác ABC Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác ABC là 12cm. là: 3cm + 5cm + 4cm = 12cm. - Ghi bảng, giới thiệu về chu vi của hình HS: nhắc lại. tam giác. - H/d HS nhận biết cạnh của hình tứ giác DEGH, tự tính tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác đó rồi giới thiệu về chu vi của hình tứ giác (tương tự như đối với chu vi hình tam giác) HS: Tự tính rồi nêu kết quả. E 2cm G Hình tứ giác DEGH có bốn cạnh là: DE, EG, GH và HD. 4cm 3cm D H 6cm Ta nói rằng: Chu vi hình tứ giác DEGH Tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác DEGH là 15cm. là: 3cm + 2cm + 4cm + 6cm = 15cm. - Chốt lại và ghi bảng. - 3 HS nhắc lại. Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác (hình tứ giác) là chu vi của hình đó. 3.3 Thực hành. Bài 1(130): Tính chu vi hình tam giác : - 1 em đọc y/c bài 1; - H/d HS làm bài theo mẫu. - Theo dõi Bài giải - 2 HS lên bảng làm bài. Chu vi hình tam giác là : b) Bài giải 7 + 10 + 13 = 30 (cm) Chu vi hình tam giác là : Đáp số : 30cm. 20 + 30 + 40 = 90 (dm) Đáp số : 90dm. c) Bài giải Chu vi hình tam giác là : 8 + 12 + 7 = 27 (cm) - Nhận xét, chữa bài. Đáp số : 27cm. Bài 2(130) : Tính chu vi hình tứ giác : -1 em đọc y/c bài 2 - Làm bài vào vở - HDHS làm BT2, kết hợp HD BT3 - HS lên bảng làm bài 2 14
  15. a) Bài giải Chu vi hình tứ giác là : 3 + 4 + 5 + 6 = 18 (dm) Đáp số : 18dm. b) Bài giải Chu vi hình tứ giác là : 10 + 20 + 10 + 20 = 60 (cm) - Nhận xét, chữa bài. Đáp số : 60cm. *Bài 3 (130): Cho HS nêu miệng - HS nêu kết quả đo và bài giải a) Số đo các cạnh của hình tam giác ABC là : AB = 3cm ; BC = 3cm ; AC = 3cm. b) Bài giải Chu vi hình tam giác ABC là : - Nhận xét, chữa bài. 3 x 3 = 9 (cm) 4. Củng cố: Đáp số : 9cm. - Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác (hình tứ giác) là chu vi của hình đó. - 2HS nh¾c l¹i - Nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Dặn HS về làm bài 1,2,*3 trong VBT; - Nghe, thực hiện xem trước bài Luyện tập - trang 131. ___ Luyện từ và câu: (Tiết 26) Từ ngữ về sông, biển. Dấu phẩy. I. MỤCTIÊU: 1. Kiến thức: - Mở rộng vốn từ về sông biển (các loài cá, các con vật sống dưới nước); Luyện tập về dấu phẩy. 2. Kĩ năng: - Nhận biết được một số loài cá nước mặn, nước ngọt; kể tên được một số con vật sống dưới nước. - Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu còn thiếu dấu phẩy. 3. Thái độ : - HS biết sử dụng từ ngữ về sông biển, yêu quý và bảo vệ các con vật sống dưới nước bằng cách bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bảng phụ BT1. HS: VBT, bút chì. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu nội dung tiết 25 - HS nêu. 15
  16. - Nhận xét. 3. Bài mới : 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 HD làm bài tập: Bài 1: Xếp tên các loài cá vẽ trong tranh vào nhóm thích hợp - 1 HS nêu y/c của BT1. - HD HS làm bài. - Làm bài vào VBT – 1 HS làm trên bảng phụ. GV: cùng HS nhận xét, chốt lời - Trình bày. giải đúng. Bài 2 : Kể tên các con vật sống ở dưới - HS đọc yêu cầu nước - HD HS làm bài. - Làm bài vào VBT; 2HS làm bài trên bảng lớp. VD: Tôm, sứa, ba ba, rùa, bạch tuộc, hà mã, - Nhận xét, chốt lời giải đúng hải cẩu, trai, trạch, ốc, đỉa, Bài 3 : Điền dấu vào ô trống - Cho 1 HS đọc y/c BT3 - H/d HS làm bài. - HS đọc yêu cầu - Làm bài vào VBT - HS lên bảng điền Trăng trên sông, trên đồng, trên làng quê, tôi đã thấy nhiều. Chỉ có trăng trên biển lúc mới mọc thì đây là lần đầu tiên tôi được thấy. Màu trăng như màu lòng đỏ trứng mỗi lúc một sáng Cùng HS nhận xét, chốt lời giải hồng lên. Càng lên cao, trăng càng nhỏ dần, đúng. càng vàng dần, càng nhẹ dần. 4. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét giờ học - HS theo dõi 5. Dặn dò: Dặn HS về ôn bài, xem lại các bt - Nghe, thực hiện ___ Chính tả: (tiết 52) Nghe – viết. Sông Hương I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Nghe - viết chính xác, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. 2. Kĩ năng: Làm được BT2, BT3. 3. Thái độ: HS kiên trì viết được chữ đẹp. . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV: Bảng phụ viết nội dung bài 2a HS: VBT, bảng con 16
  17. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Viết 3 từ chứa tiếng bắt đầu r/gi,d - 2 HS lên bảng - Nhận xét 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu 3.2 Hướng dẫn nghe - viết: a) Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc bài chính tả - HS nghe - 2 HS đọc lại bài - Nội dung đoạn trích về Sông Hương nói - Đoạn trích tả sự đổi màu của sông lên ý gì ? Hương vào mùa hè và vào những đêm trăng - Tìm tên riêng trong bài chính tả Hương Giang - Viết từ khó - HS viết bảng con: đỏ rực, Hương Giang - Nhận xét bảng của HS b) Viết bài vào vở: - GV đọc cho HS viết. - HS nghe - viết bài vào vở - GV quan sát giúp đỡ HS c) Nhận xét - chữa bài: - Đọc lại bài cho HS soát bài - HS đổi vở nhau soát lỗi - Nhận xét bài của HS - Nộp vở 3.3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: Em chọn những chữ nào trong - HS đọc yêu cầu ngoặc đơn để điền vào chỗ trống ? - HS làm vào vở BT - Treo bảng phụ HD HS làm bài. - 1HS làm bảng phụ - HDHS làm bài phần a a. (Giải, rải, dải) giải thưởng, rải rác, dải núi Bài 3: Tìm các tiếng - HS đọc yêu cầu a. Bắt đầu bằng gi hoặc d ? - Cả lớp làm bảng con - Trái với hay - Dở - Tờ mỏng, dùng để viết chữ lên - Giấy 4. Củng cố. - GV hệ thống lại ND bài. - Nghe - Nhận xét giờ học 5. dặn dò. - Dặn HS làm bài tập 2b,3bVBT - Nghe - thực hiện 17
  18. Thủ công :(Tiết 26) Làm dây xúc xích trang trí (Tiết 2) I. MỤCTIÊU: 1. Kiến thức: HS biết cách làm dây xúc xích bằng giấy thủ công. 2. Kĩ năng: Làm được dây xúc xích để trang trí. 3. Thái độ: HS thích làm đồ chơi để sử dụng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Dây xúc xích mẫu; Giấy màu, kéo, hồ dán. HS: Giấy thủ công, kéo, hồ dán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu bài GV nêu mục tiêu của tiết học Hoạt động 2: HD HS thực hành. - Cho HS quan sát lại mẫu và yêu cầu HS - 2 HS nhắc lại: nhắc lại quy trình làm dây xúc xích bằng Quy trình làm dây xúc xích bằng giấy thủ giấy thủ công. công. Bước 1: Cắt thành các nan giấy. Bước 2: Dán các nan giấy thành dây xúc xích. - Tổ chức cho HS thực hành - Thực hành làm dây xúc xích bằng giấy thủ công. - Quan sát, giúp đỡ những em còn lúng - Thực hành làm dây xúc xích trang trí túng. bằng giấy thủ công. - Trưng bày sản phẩm. - Nhận xét sản phẩm của HS. 4. Củng cố : - Nhận xét về sự chuẩn bị và thái độ học tập - Nghe của HS. 5. Dặn dò: - Về nhà làm dây xúc xích để trang trí. - Nghe, thực hiện Chuẩn bị cho giờ sau học bài Làm đồng hồ đeo tay. ___ Âm nhạc Cô Chang soạn giảng 18
  19. Soạn ngày 15/03/2018 Thứ sáu ngày 16 tháng 03 năm 2018 Toán: (Tiết 130) Luyện tập I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết tính độ dài đường gấp khúc nhận biết và tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác. 2. Kĩ năng: Tính độ dài đường gấp khúc, tính chu vi hình tam giác, tứ giác. 3. Thái độ: HS tự giác giải các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bảng phụ BT4, HS: Hình minh họa SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Tính chu vi hình tam giác có độ dài: 23 - 2 HS lên bảng dm, 15 dm, 30 dm 23 + 15 + 30 = 68 dm - Nhận xét 3. Bài mới : 3.1 Giới thiệu bài : 3.2 : Hướng dẫn làm bài tập: *Bài 1: Nối các điểm để được - 1 HS đọc yêu cầu BT1,2 - Hd HS em nào làm xong bài 2 thì quay - HS nối các điểm để có 1 đường gấp lại làm BT1 khúc gồm 3 đoạn thẳng - Nối các điểm để được 1 hình tam giác - Nối các điểm để được 1 hình tứ giác Bài 2: - GV vẽ các điểm BT1, kẻ hình bài 2 lên - Lớp làm bài vào nháp. 1 HS làm trên bảng hướng dẫn HD làm bài BT2, kết bảng. hợp HD làm BT1. Bài giải - Tính chu vi hình tam giác ABC biết độ Chu vi hình tam giác ABC là: dài các cạnh là: AB = 2cm, BC = 5cm, 2 + 4 + 5 = 11 (cm) AC= 4cm Đáp số: 11 cm - Muốn tính chu vi hình tam giác ta làm thế nào ? - Nhận xét chữa bài. 19
  20. Bài 3: Tính chu vi hình tứ giác DEGH có - HS nêu yêu cầu độ dài các cạnh là: - HS giải bài vào nháp 1 em làm bài trên DE = 3cm, EG = 5 cm, GH = 6 cm, bảng. DH = 4cm - Muốn tính chu vi hình tứ giác ta làm Bài giải như thế nào ? Chu vi hình tứ giác DEGH là: 3 + 5 + 6 + 4= 18 (cm) Đ/S: 13 cm Bài 4: - HS đọc yêu cầu - HD HS làm bài - HS làm bài vào vở - 1 HS làm trên bảng phụ, trình bày - Nhận xét chữa bài. Bài giải a. Độ dài đường gấp khúc ABCDE là: 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm) Đáp số: 12 cm - Có thể chuyển tổng thành phép nhân 3 x 4 = 12 (cm) - Nêu cách tính độ dài đường gấp khúc - Độ dài đường gấp khúc là tổng độ dài các đoạn thẳng. b. Chu vi hình tứ giác ABCD là: 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm) Đáp số: 12 cm - Có thể chuyển tổng trên thành phép 3 x 4 = 12 (cm) nhân - Nêu cách tính chu vi hình tứ giác 4. Củng cố. - Cho HS nêu lại cách tính chu vi hình - 2 em nêu tam giác và chu vi hình tứ giác. - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò. - Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. - Nghe và thực hiện. ___ Tập làm văn: (Tiết 26) Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết đáp lời đồng ý trong giao tiếp đơn giản cho trước. 2. Kĩ năng: Viết được những câu trả lời về biển ở bài tuần trước. *GDKNS: Kỹ năng giao tiếp, ứng xử văn hóa. Kỹ năng lắng nghe tích cực. 3. Thái độ: HS yêu thích viết văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bảng phụ viết lại nội dung bài tập 2 20
  21. HS: VBT, tranh SGK tuần 25 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - 1 em trả lời các câu hỏi BT3 tiết TLV - Nhận xét. tuần 25. 3. Bài mới. 3.1 Giới thiệu bài: 3.2. HD làm bài tập: Bài 1 : Miệng - Gọi HS đọc yêu cầu - 1em nêu yêu cầu bài. Suy nghĩ về nội dung và chuẩn bị lời đáp, thái độ phù hợp với tình huống giao tiếp - Từng cặp 2 HS đóng vai - Cho nhiều học sinh nói theo cặp a, Cháu cảm ơn bác, cháu sẽ ra ngay ạ! Cháu xin lỗi vì đã làm phiền bác ạ ! b, May quá, cháu cám ơn cô nhiều ! Cô - Nhận xét sang ngay nhé. Cháu về đây ạ ! *GDKNS: Kỹ năng giao tiếp, ứng xử văn c, Nhanh lên nhé, tớ chờ đấy ! hóa. Bài 2 : - GV treo bảng phụ hướng dẫn hs làm bài. - Viết vào vở thành đoạn văn liền mạch 4, Viết lại câu trả lời của em ở tiết 25, dựa 5 câu tạo thành 1 đoạn văn tự nhiên. vào 4 câu hỏi gợi ý Cảnh biển buổi sáng mai khi mặt trời mới mọc. Sóng nhấp nhô trên mặt biển. Những cánh buồm đang lướt sóng, những chú hải âu đang chao lượn. - GV gọi HS đọc bài viết HS đọc bài viết ( bạn nhận xét - Thu bài nhận xét - Nộp vở - Nhận xét khen ngợi, động viên. *GDKNS: Kỹ năng lắng nghe tích cực. 4. Củng cố: - Nghe - Hệ thống lại ND bài. - Nhận xét giờ học - Nghe - thực hiện 5. Dặn dò: - Về nhà viết ôn lại bài ___ Tự nhiên và Xã hội: (Tiết 26) Một số loài cây sống dưới nước I. MỤCTIÊU: 1. Kiến thức : - Biết ích lợi của một số loài cây sống dưới nước. 21
  22. - Phân biệt được nhóm cây sống trôi nổi trên mặt nước và nhóm cây có rễ bám sâu vào bùn ở đáy nước. 2. Kĩ năng: - Nêu được tên, lợi ích của một số cây sống dưới nước. - Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả. *GDKNS: Kỹ năng ra quyết định, nên và không nên làm gì để bảo vệ cây cối. Kỹ năng hợp tác, biết hợp tác với mọi người xung quanh để bảo vệ cây cối. Phát triển kỹ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập. 3. Thái độ: HS thích sưu tầm và bảo vệ cây. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV+HS: Hình vẽ (sgk); một số cây sống dưới nước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. æn định lớp : - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ : - Kể tên một số cây sống trên cạn và nêu - Cây đu đủ để ăn quả, cây sắn để ăn củ, ích lợi của chúng? - Nhận xét, tuyên dương 3. Bài mới : Giới thiệu bài Hoạt động 1 : Làm việc với SGK. - Cho HS quan sát tranh SGK, h/d thảo - Thảo luận theo cặp : Quan sát tranh, trả lời luận. câu hỏi trong sgk : "Chỉ và nói tên những cây trong hình". + Một số HS lần lượt phát biểu. Hình 1: Cây lục bình (bèo Nhật Bản hay bèo tây). Hình 2: Các loại rong - Nhận xét, kết luận: Trong số những cây Hình 3: Cây sen. được giới thiệu trong sgk thì các cây : Lục bình, rong sống trôi nổi trên mặt nước ; cây sen có thân và rễ cắm sâu xuống bùn dưới đáy ao, hồ. Cây này có cuống lá và cuống hoa mọc dài ra đưa lá và hoa vươn lên trên mặt nước. *GDKNS: Kỹ năng ra quyết định, nên và - Suy nghĩ trả lời. không nên làm gì để bảo vệ cây cối. Hoạt động 2: Làm việc với vật thật và tranh ảnh sưu tầm được. - Y/c các nhóm trưng bày tranh ảnh đã sưu tầm để q/sát, phân loại các cây. - Trưng bày tranh, ảnh về các loại cây sống dưới nước. - Phân biệt từng nhóm cây (sống trôi nổi trên mặt nước hay có rễ bám vào bùn dưới đáy ao, hồ), trưng bày sản phẩm của nhóm mình trên bàn - Đại diện nhóm giới thiệu 22
  23. - Cùng HS nhận xét, tuyên dương kết quả với cả lớp. làm việc của từng nhóm. *GDKNS: Kỹ năng hợp tác, biết hợp tác - Suy nghĩ chia sẻ với mọi người xung quanh để bảo vệ cây cối. Phát triển kỹ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập. 4. Củng cố : - Hệ thống nội dung bài học - Nghe - Nhận xét giờ học 5. Dặn dò : - Dặn HS về nhà học bài, sưu tầm tranh Nghe - thực hiện. ảnh các con vật Thể dục Thầy Dương soạn giảng 23
  24. Sinh ho¹t: NhËn xÐt tuÇn 26 I. MỤC TIÊU: - Giúp học sinh nắm được toàn bộ những diễn biến và tình hình học tập của lớp trong tuần. - Biết tìm ra nguyên nhân của các mặt hạn chế để có hướng phấn đấu trong tuần sau. II. NỘI DUNG: A. Kiểm điểm các mặt hoạt động của lớp trong tuần 26. 1. Kiến thức, kĩ năng: - Các em đều có ý thức học thuộc bài, làm bài tập trước khi đến lớp. Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. - Có đủ đồ dùng học tập. - Kĩ năng đọc của em Bình có sự tiến bộ. 2. Năng lực: - Đa số các em biết thực hiện công tác giữ gìn vệ sinh, tự chuẩn bị được đồ dùng học tập trước khi đến lớp. Biết chấp hành nội quy lớp học. Thực hiện nghiêm túc 15 phút đầu, có cố gắng tự hoàn thành công việc, biết bố trí thời gian tự học, mạnh dạn trong giáo tiếp. - Tuyên dương: Duy, Hoàng, Nga, Chức, Thương. 3. Phẩm chất: - Phần đa các em chăm học, chăm làm tích cực tham gia các hoạt động giáo dục. Đi học đều, đúng giờ. Mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ học tập. - Biết kính trọng người lớn. Biết tự bảo vệ môi trường và vệ sinh trường lớp sạch sẽ. Vệ sinh cá nhân của Huyện đã có sự tiến bộ. 4. Kĩ năng sống: Đa số các em nắm được kĩ năng kĩ năng chào nhưng vẫn còn có 1 số em e ngại trong việc chào: Trường, Bình, Thắng tiếp tục rèn thêm. B. Phương hướng tuần 27. - Thực hiện tốt nền nếp học tập. - Làm bài đầy đủ ở VBT, chuẩn bị đồ dùng trước khi đến lớp vệ sinh sạch sẽ gọn gàng. - Phát huy những mặt tích cực và khắc phục những mặt hạn chế, có ý thức vươn lên trong học tập và rèn luyện. - Kĩ năng sống: Tiếp tục giáo dục học sinh rèn kĩ năng chào. 24
  25. Sinh hoạt: Nhận xét tuần 26 I. MỤC TIÊU: - Giúp HS nắm được toàn bộ những diễn biến và tình hình học tập của lớp trong tuần. - Biết tìm ra nguyên nhân của các nhược điểm để có hướng phấn đấu cho tuần sau. II. NỘI DUNG: A. Kiểm điểm các mặt hoạt động của lớp trong tuần 26: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Các em đều có ý thức học tập khá tốt. Đi học đầy đủ. Làm bài tập khá đầy đủ khi đến lớp. - Hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài: em Hương. em Trang - Đọc đã có tiến bộ: em Hoà 2. Năng lực: - Biết thực hiện công tác giữ gìn vệ sinh, tự chuẩn bị được đồ dùng trong tiết học. Chấp hành nội quy lớp học. 3. Phẩm chất: - Có tinh thần tích cực tham gia các hoạt động giáo dục. Đi học đều, đúng giờ. - Biết kính trọng người lớn. Đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau. 4. Kĩ năng sống: - Giáo dục học sinh nói năng lịch sự khi giao tiếp với mọi người xung quanh. B. Phương hướng tuần 27: - 100% học sinh đi học chuyên cần và có đủ đồ dùng, sách vở. - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Giữ gìn lớp học sạch sẽ. - Ôn tập và kiểm tra định kì giữa học kì 2. * Kĩ năng sống: - Tiếp tục giáo dục học sinh thực hiện các công việc ở nhà một cách an toàn. ___ 25
  26. TUẦN 26 Thứ tư ngày 15 tháng 3 năm 2017 Luyện đọc Sông Hương I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Củng cố nội dung bài : Vẻ đẹp thơ mộng, luôn biến đổi sắc màu của dòng sông Hương. 2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch, ngắt nghỉ hơi đúng. 3. Thái độ : HS cảm nhận được vẻ đẹp của sông Hương, yêu quý sông Hương, yêu quý những cảnh đẹp của đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV : SGK HS : SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ôn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Yêu cầu học sinh đọc đúng và rõ ràng: tranh, riêng, phượng vĩ, ửng hồng. - Theo dõi, chỉnh sửa phát âm cho HS - HS lần lượt đọc – Nhận xét bạn 3.3 Đọc đoạn 1 chú ý ngắt ở dấu / Sông Hương nhiều đoạn/ Hương Giang hằng ngày/ 3.4 Gạch dưới những từ ngữ chỉ các màu xanh khác nhau của phong cảnh sông Hương được miêu tả trong bài. - Thảo luận nhóm xanh thẳm xanh thắm xanh biếc - Đại nhóm trình bày xanh non xanh rờn - Nhận xét 3.5 Vào mùa hè và đêm trăng , sông Hương được chuyển từ màu xanh thành những màu gì? Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất: a. Màu đỏ và màu hồng. - Hs nối tiếp nhau đọc 26
  27. b. Màu đỏ và màu vàng. - Nhận xét c. màu vàng. 4. Củng cố: - Qua bài em biết gì về sông Hương? - HS nêu 5. Dặn dò: - Ôn các bài tập đọc đã học từ tuần 1 - HS thực hiện đến tuần 8 Luyện viết Tôm Càng và Cá Con I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : Nghe viết đúng đoạn 3 trong bài :Tôm Càng và Cá Con 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng viết đúng chính tả cho HS. 3.Thái độ : HS có ý thức rèn luyện chữ viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV : Bảng nhóm BT3 HS : Bảng con III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Hướng dẫn nghe viết: a. Hướng dẫn HS chuẩn bị : - GV đọc đoạn viết - HS theo dõi - Tôm Càng đã làm gì để cứu Cá - HS trả lời Con? - HS viết bảng con: sắp, ngách, búng - Hướng dẫn HS viết bảng con. càng, dữ - Chỉnh sửa lỗi cho HS b. Viết bài vào vở: - HS nghe viết bài vào vở - Đọc cho HS viết - Quan sát hướng dẫn HS yếu c. Nhận xét, chữa bài: - HS Đổi vở nhau soát lỗi - Đọc lại bài để HS soát lỗi - Nộp vở - Thu 2 bài nhận xét. 3.2 Hướng dần làm bài tập: Bài 2: Điền vào chỗ trống - Viết BT2 lên bảng, gọi HS nêu - 2HS nêu yêu cầu - Hướng dẫn HS làm vào vở - Làm vào vở - HS lên bảng điền a. ru con, du lịch, tiêu dùng, rùng rợn nói dối, múa rối, tách rời, rời chỗ Nhận xét – Tuyên dương - Nghe 27
  28. Bài 3: Chọn từ trong ngoặc đơn - Hoạt động bảng nhóm để điền vào chỗ trống: Chơi dao có ngày đứt tay - Nêu yêu cầu Rẻ như bèo - Chia 3 nhóm phát bảng nhóm Rét như cắt ruột - Nhận xét tiết học Dầm mưa dãi nắng 4. Củng cố: - Củng cố kiến thức BT1,2 - Theo dõi 5. Dặn dò: - Về nhà ôn bài - Nghe và thực hiện ___ Ôn Toán: Luyện tập I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố về cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia. 2. Kĩ năng: Biết cách trình bày bài giải dạng toán này. 3. Thái độ: Rèn kỹ năng làm toán chia II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV : Bảng nhóm BT4 HS : Bảng con, Vở BT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS đọc quy tắc - 2 HS đọc 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1 : tính nhẩm - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu BT1 - Hướng dẫn HS làm bài - HS nhẩm miệng - Nhận xét, chữa bài - HS lên bảng chữa bài 12 : 4 = 3 20 : 4 = 5 15 : 5 = 3 3 x 4 = 12 5 x 4 = 20 3 x 5 = 15 Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống: - 1HS đọc yêu cầu BT2 - Viết lên bảng BT2 - Làm vào nháp - Gọi HS đọc yêu cầu - 3 HS lên bảng chữa bài, nhận xét - Hướng dẫn HS làm bài - Nhận xét, chữa bài Số bị chia 12 Số chia 4 5 2 3 4 Thương 3 2 4 3 2 Bài 3: Tìm x - 1HS đọc yêu cầu - Làm bảng con  : 3 = 4  : 4 = 3  : 2 = 5 - Nhận xét, chữa bài  = 4 x 3  = 3 x 4  = 5 x 2 28
  29. Bài 4:  = 12  = 12  = 10 - Gọi HS nêu bài toán. - HS nhìn tóm tắt nêu bài toán - Chia 3 nhóm phát bảng nhóm - hoạt động nhóm - đại diện nhóm trình - Nhận xét, chữa bài. bày. Bài giải Mẹ có tất cả số quả cam là : 5 x 3 = 15 (quả) Đáp số : 15 quả. 4. Củng cố: - Củng cố nội dung các bài tập - Nghe - GV nhận xét giờ học 5. Dặn dò : Ôn lại bài - Nghe và thực hiện ___ 29
  30. Luyện viết Tôm Càng và Cá Con I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : Nghe viết đúng đoạn 3 trong bài :Tôm Càng và Cá Con 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng viết đúng chính tả cho HS. 3.Thái độ : HS có ý thức rèn luyện chữ viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV : Bảng nhóm BT3 HS : Bảng con III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Hướng dẫn nghe viết: a. Hướng dẫn HS chuẩn bị : - GV đọc đoạn viết - HS theo dõi - Tôm Càng đã làm gì để cứu Cá - HS trả lời Con? - HS viết bảng con: sắp, ngách, búng - Hướng dẫn HS viết bảng con. càng, dữ - Chỉnh sửa lỗi cho HS b. Viết bài vào vở: - HS nghe viết bài vào vở - Đọc cho HS viết - Quan sát hướng dẫn HS yếu c. Nhận xét, chữa bài: - HS Đổi vở nhau soát lỗi - Đọc lại bài để HS soát lỗi - Nộp vở - Thu 2 bài nhận xét. 3.2 Hướng dần làm bài tập: Bài 2: Điền vào chỗ trống - Viết BT2 lên bảng, gọi HS nêu - 2HS nêu yêu cầu - Hướng dẫn HS làm vào vở - Làm vào vở - HS lên bảng điền a. ru con, du lịch, tiêu dùng, rùng rợn nói dối, múa rối, tách rời, rời chỗ Nhận xét – Tuyên dương - Nghe Bài 3: Chọn từ trong ngoặc đơn - Hoạt động bảng nhóm 30
  31. để điền vào chỗ trống: Chơi dao có ngày đứt tay - Nêu yêu cầu Rẻ như bèo - Chia 3 nhóm phát bảng nhóm Rét như cắt ruột - Nhận xét tiết học Dầm mưa dãi nắng 4. Củng cố: - Củng cố kiến thức BT1,2 - Theo dõi 5. Dặn dò: - Về nhà ôn bài - Nghe và thực hiện Ôn Tiếng Việt (tiết 3 – tuần 26) Luyện đọc I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Củng cố nội dung bài : Vẻ đẹp thơ mộng, luôn biến đổi sắc màu của dòng sông Hương. 2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch, ngắt nghỉ hơi đúng. 3. Thái độ : HS cảm nhận được vẻ đẹp của sông Hương, yêu quý sông Hương, yêu quý những cảnh đẹp của đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV : VBT CCKTKN HS : SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ôn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Yêu cầu học sinh đọc đúng và rõ ràng: tranh, riêng, phượng vĩ, ửng hồng. - Theo dõi, chỉnh sửa phát âm cho HS - HS lần lượt đọc – Nhận xét bạn 3.3 Đọc đoạn 1 chú ý ngắt ở dấu / Sông Hương nhiều đoạn/ Hương Giang hằng ngày/ 3.4 Gạch dưới những từ ngữ chỉ các màu xanh khác nhau của phong cảnh sông Hương được miêu tả trong bài. - Thảo luận nhóm xanh thẳm xanh thắm xanh biếc - Đại nhóm trình bày xanh non xanh rờn - Nhận xét 3.5 Vào mùa hè và đêm trăng , sông Hương được chuyển từ màu xanh thành những màu gì? Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất: a. Màu đỏ và màu hồng. - Hs nối tiếp nhau đọc b. Màu đỏ và màu vàng. - Nhận xét 31
  32. c. màu vàng. 4. Củng cố: - Qua bài em biết gì về sông Hương? - HS nêu 5. Dặn dò: - Ôn các bài tập đọc đã học từ tuần 1 - HS thực hiện đến tuần 8 ___ Ôn Toán: (tiết 1 – tuần 26) Luyện tập I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố về cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia. 2. Kĩ năng: Biết cách trình bày bài giải dạng toán này. 3. Thái độ: Rèn kỹ năng làm toán chia II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV : Bảng nhóm BT4 HS : Bảng con, Vở BT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS đọc quy tắc - 2 HS đọc 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1 : tính nhẩm - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu BT1 - Hướng dẫn HS làm bài - HS nhẩm miệng - Nhận xét, chữa bài - HS lên bảng chữa bài 12 : 4 = 3 20 : 4 = 5 15 : 5 = 3 3 x 4 = 12 5 x 4 = 20 3 x 5 = 15 Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống: - 1HS đọc yêu cầu BT2 - Viết lên bảng BT2 - Làm vào nháp - Gọi HS đọc yêu cầu - 3 HS lên bảng chữa bài, nhận xét - Hướng dẫn HS làm bài - Nhận xét, chữa bài Số bị chia 12 Số chia 4 5 2 3 4 Thương 3 2 4 3 2 Bài 3: Tìm x - 1HS đọc yêu cầu - Làm bảng con - Nhận xét, chữa bài  : 3 = 4  : 4 = 3  : 2 = 5  = 4 x 3  = 3 x 4  = 5 x 2  = 12  = 12  = 10 Bài 4: - HS nhìn tóm tắt nêu bài toán - Gọi HS nêu bài toán. 32
  33. - Chia 3 nhóm phát bảng nhóm - hoạt động nhóm - đại diện nhóm trình - Nhận xét, chữa bài. bày. Bài giải Mẹ có tất cả số quả cam là : 5 x 3 = 15 (quả) Đáp số : 15 quả. 4. Củng cố: - Củng cố nội dung các bài tập - Nghe - GV nhận xét giờ học 5. Dặn dò : Ôn lại bài - Nghe và thực hiện Chiều Luyện viết:(tiết 4 – tuần 25) Đáp lời đồng ý. Quan sát tranh trả lời câu hỏi I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết đáp lời đồng ý trong tình huống giao tiếp thông thường. 2. Kĩ năng: - Quan sát tranh 1 cảnh biển trả lời đúng các câu hỏi về cảnh biển trong tranh 3. Thái độ : HS biết nói năng lịch sự, lễ phép. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV : Tranh minh hoạ cảnh biển HS : VBT CCKTKN III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Chọn lời đáp cho trong ngoặc - 1 HS đọc yêu cầu để điền vào chỗ trống trong đoạn đối - Lớp điền vào VBT thoại sao cho phù hợp: a– Bạn cho tớ mượn quyển truyện này nhé ! - Cùng HS chữa bài. – Được, cậu cầm lấy mà đọc. – ( Tớ cảm ơn cậu. / Tớ xem ngay đây. / Tớ sẽ mua ngay.) b– Anh giúp em giải bài toán này nhé, khó quá ! 33
  34. – Được, anh sẽ giúp. – (Em cảm ơn anh nhiều. / Chán thật ! / Em đi đây.) Bài 2: Quan sát bức tranh về biển - 1 HS đọc yêu cầu trong sách, báo để viết đoạn văn khoảng 5 câu nói về biển, theo gợi ý - Hoạt động nhóm bàn dưới đây * Gợi ý : – Biển rộng như thế nào ? – Sóng biển màu gì ? Tiếng sóng nghe thế nào ? – Trên mặt biển có những gì ? – Bầu trời trên biển có gì đẹp ? 4. Củng cố: - Nghe - Nhắc lại nội dung bài học. - GV : nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Về nhà học bài. Xem lại bài tập đã làm. Ôn tiếng Việt: (tiết 1-tuần 26) Luyện đọc I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Hiểu nội dung câu chuyện : Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm Càng cứu được bạn qua khỏi hiểm nguy. Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít. 2. Kĩ năng: Rèn đọc đúng, rõ ràng: trân trân, quẹo, nắc nỏm, ngoắt. Biết đọc ngắt nghỉ đúng. 3. Thái độ : GD HS biết tôn trọng tình bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV : Bảng phụ viết BT3 HS : SGK; Vở BT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ôn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Yêu cầu học sinh đọc đúng và rõ ràng: 34
  35. trân trân, quẹo, nắc nỏm, ngoắt. - Theo dõi, chỉnh sửa phát âm cho HS - HS lần lượt đọc – Nhận xét 3.3 Đọc đoạn : bạn - Yêu cầu HS đọc ngắt nghỉ đúng Cá Con sắp vọt lên lao tới Đó là bộ áo giáp cũng không đau 3.4 Trả lời câu hỏi: - Treo bảng phụ viết BT3: - Hs thực theo yêu cầu Dòng nào dưới đây nêu đủ những việc Cá Con làm quen với Tôm Càng ? Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: a. Tự giới thiệu mình là Cá Con. b. Tự giới thiệu mình, hỏi về chỗ ở của Tôm Càng. c. Tự giới thiệu mình, hỏi thăm nơi Tôm Càng - Thảo luận nhóm ở, giải thích Cá Con cùng ở dưới nước với - Đại nhóm trình bày Tôm Càng. - Nhận xét Ý c là đúng Bài tập 4. Điền vào chỗ trống : Từ ngữ chỉ hai tác dụng của đuôi Cá Con - HS đọc yêu cầu : - HS làm vào vở Từ ngữ chỉ tác dụng của vẩy Cá Con: - Nhận xét Bài 5: Gạch dưới những từ ngữ nói về đức - HS đọc yêu cầu tính tốt của Tôm Càng - HS làm vào vở a. Yêu quý bạn b. Nhanh nhẹn - Nhận xét c. Dũng cảm d. Thông minh e. Thật thà g. Tài giỏi Ý a, b, c là đúng 4. Củng cố: - Qua bài em học được ở Tôm Càng điều gì? - HS nêu 5. Dặn dò: - Đọc trước bài Sông Hương - HS thực hiện ___ Ôn Toán: (tiết 2- tuần 25) Luyện tập I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết xem đồng hồ. Giúp HS rèn kĩ năng xem đồng hồ khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6 2. Kĩ năng: 35
  36. 3 - Củng cố nhận biết về các đơn vị đo (T) giờ, phút, phát triển biểu tượng về các khoảng (T) 15 phút, 30 phút 3. Thái độ: HS tích cực, tự giác trong giờ học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV, HS: Mô hình đồng hồ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: H/d thực hành. Bài 1: Nối tranh vẽ với đồng hồ thích hợp: - Nêu yêu cầu của bài, cá nhân tự làm bài rồi GV: H/d làm bài. chữa bài. GV : nhận xét, chữa bài. Bài 2: Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Nêu yêu cầu bài 2, làm bài rồi chữa bài: 6 giờ 15 phút 9 giờ 15 phút 8 giờ 30 phút 2 giờ 30 phút Bài 3: Tính theo mẫu: a) 3 giờ + 4 giờ = 7giờ b) 10giờ 2giờ=8 giờ 5 giờ + 3 giờ = 9 giờ 5 giờ = 11 giờ + 2 giờ = 15 giờ 10 giờ = H/d làm bài. Bài 4: Vẽ thêm kim phút - Làm bài vào vở BT 4. Củng cố: - GV : Nhắc lại nội dung luyện tập. - GV: nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Dặn HS về làm bài tập trong - Nghe, thực hiện VBT 36