Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 29 - Năm học 2017-2018

doc 40 trang Hương Liên 15/07/2023 1420
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 29 - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_29_nam_hoc_2017_2018.doc

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 29 - Năm học 2017-2018

  1. TUẦN 29 Soạn ngày 01/ 4/ 2018 Thứ hai ngày 2 tháng 4 năm 2018 Chào cờ: Tập trung toàn trường ___ Tập đọc: Tiết 85+86 Những quả đào I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu nội dung câu chuyện: Nhờ những quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm. 2. Kỹ năng: Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc phân biệt được lời kể chuyện và lời nhân vật *GDKNS: Kỹ năng tự nhận thức. Kỹ năng xác định giá trị bản thân. 3. Thái độ: GD các em có lòng nhân hậu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. GV: Bảng phụ hướng dẫn luyện đọc câu, tranh SGK HS: Tranh SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - 2,3 HS học thuộc lòng bài: Cây dừa - GV nhận xét. trả lời về nội dung bài 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: GT bài qua tranh SGK 3.2 Hướng dẫn luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài, tóm tắt ND - HS nghe. bài, HD giọng đọc. a. Đọc từng câu: - Theo dõi chỉnh sửa cách phát âm - HS tiếp nối nhau đọc từng câu, kết hợp cho HS luyện phát âm từ khó. b. Đọc từng đoạn trước lớp: - HS chia đoạn - Bài được chia làm mấy đoạn? - 2HS đọc - GV treo bảng phụ, HD đọc ngắt - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn, kết hợp nghỉ giải nghĩa từ. - Theo dõi giúp HS giải nghĩa từ. - HS đọc theo nhóm 2. c. Đọc từng đoạn trong nhóm: - Đại diện nhóm đọc - Chia nhóm giao nhiệm vụ - Nhận xét bạn đọc. 1
  2. d. Gọi HS đọc giữa các nhóm: - HS đọc đồng thanh cả bài 1 lần e. Đọc đồng thanh : Tiết 2 3.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc các câu hỏi SGK - 1HS đọc các câu hỏi SGK, thảo luận TLCH Câu 1: - Người ông dành những quả đào Ông dành những quả đào cho vợ và các cho ai ? cháu - Đấy là những quả đào trong bài - HS liên hệ còn ở nhà em có trồng đào không ? Vị đào như thế nào? Câu 2: - Mỗi cháu của ông đã làm gì với những quả đào : + Cậu bé Xuân đã làm gì với quả - Cậu bé Xuân đem hạt trồng vào 1 cái vò. đào? + Cô bé Vân đã làm gì với quả - Ăn hết quả đào và vứt hạt đi. Đào ngon đào ? quá cô bé ăn xong vẫn còn thèm. + Việt đã làm gì với quả đào ? - Việt dành cho bạn Sơn bị ốm. Sơn không nhận, cậu đặt quả đào trên giường bạn về. *GDKNS:Kỹ năng tự nhận - Trình bày ý kiến cá nhân. thức. Câu 3: Nêu nhận xét của ông về - Đọc thầm (trao đổi nhóm ) từng cháu.Vì sao ông nhận xét như vậy? - Ông nhận xét về Xuân. Vì sao Ông nhận xét: Mai sau Xuân sẽ làm vườn ông nhận xét như vậy ? giỏi vì Xuân thích trồng cây. - Ông nói gì về Vân vì sao ông nói Vân còn thơ dại quá vì Vân háu ăn thấy như vậy ? thèm. - Ông nói gì về Việt vì sao ông nói Khen Việt có tấm lòng nhân hậu, vì bạn như vậy ? biết thương bạn nhường miếng ngon cho bạn *GDKNS: Kỹ năng xác định giá trị - Thảo luận cặp đôi, chia sẻ. bản thân. Câu 4: Em thích nhân vật nào nhất - Vài HS phát biểu vì sao? - GV chốt lại rút ra ND bài Nhờ những quả đào, ông biết tính - 2HS nhắc lại nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm. 2
  3. 3.4 Luyện đọc lại: - Đọc theo nhóm. - Phân vai (người dẫn chuyện, ông, Xuân, Vân,Việt) - GV + HS nhận xét. - Các nhóm đọc. 4. Củng cố: - Gọi 1HS nhắc lại ND bài. - 1HS nhắc lại - Em đã học được ở bạn Viết đức - HS trả lời. tính gì? - Em đã làm được việc gì giúp đỡ người khác. 5. Dặn dò: Về nhà luyện đọc trước - Nghe - thực hiện nội dung tiết kể chuyện. Thể dục Thầy Dương soạn giảng Toán: Tiết 141 Các số từ 111 đến 200 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nhận biết được các số từ 111 đến 200; biết thứ tự các số từ 111 đến 200. 2. Kỹ năng: Biết cách đọc, viết các số từ 111 đến 200; biết cách so sánh các số từ 111 đến 200. Đếm được các số trong phạm vi 200. 3. Thái độ: Có ý thức tự giác và tích cực trong giờ học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Các tấm bìa (mỗi tấm có 100 ô vuông), hình SGK HS: hình SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định tổ chức; 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc viết các số từ 101-110. - 2 em đọc. - GV + HS nhận xét. 3. Bài mới: 3.1Giới thiệu bài: GT và ghi tên bài 3.2 HD học sinh thực hiện: Đọc viết các số từ 111 đến 200 - Giới thiệu các số từ 111 đến 200. - Học sinh theo dõi. quan sát hình SGK - Gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 - Có 1 trăm. và hỏi: Có mấy trăm? 3
  4. - Gắn thêm 1 hình chữ nhật biểu diễn - Có 1 chục và 1 đơn vị. 1 chục, 1 hình vuông nhỏ và hỏi: Có mấy chục và mấy đơn vị? - Có tất cả bao nhiêu ô vuông? - 1 trăm, 1 chục, 1 đơn vị ( người ta dùng số một trăm mười - Học sinh theo dõi. một) và viết là: 111. - Cho HS viết số 111 vào bảng con. - HS viết số 111 vào bảng con - Cho HS đọc số 111: một trăm mười - Đọc số 111, đọc đồng thanh, cá nhân. một. - GV nhận xét. - Tương tự giới thiệu số 112, 115, - Đọc các số vừa lập được. - HS đọc, phân tích số. - GV nêu số - HS lấy các hình vuông để được hình ảnh trực quan của số đã cho (HS làm tiếp các số khác ) 192,121,173 3.3 Thực hành : Bài 1; -1HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài SGK - Gọi HS lên bảng viết - HS làm bài SGK - HS nối tiếp lên bảng viết Viết số Đọc số 117 Một trăm mười bảy 154 Một trăm năm mươi tư 181 Một trăm tám mươi mốt 195 Một trăm chín mươi lăm Bài 2: Số? - Yêu cầu HS làm SGK ý a,c em nào làm xong làm tiếp ý b. - 1HS đọc yêu cầu - HS làm bài SGK. - 1HS lên bảng điền ý a,c - 2HS điền ý b. 111 112 113 114 115 116 117 Bài 3: >, 120 186 = 186 - GV + HS nhận xét. 126 > 122 135 > 125 4. Củng cố: - Đếm các số 111 đến 200. - 1HS đếm 4
  5. - Số 111 và số 112 hơn kém nhau mấy - HS trả lời. đơn vị? 5. Dặn dò: - Về nhà đọc các số, và chuẩn bị bài - Nghe thực hiện sau. Soạn ngày 02 / 04 / 2018 Giảng: Thứ ba ngày 3 tháng 4 năm 2018 Toán: Tiết 142 Các số có ba chữ số I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nhận biết được các số có ba chữ số; nhận biết số có ba chữ số gồm số trăm, số chục, số đơn vị. 2. Kỹ năng: Đọc và viết được thành thạo các số có ba chữ số. 3. Thái độ: Có ý thức và tích cực tự giác trong giờ học Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Các tấm bìa (mỗi tấm có 100 ô vuông), bảng phụ BT2. HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 5
  6. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Điền dấu >, 125 198 < 200 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 GT các số có ba chữ số: - Gắn hình biểu diễn 200 và hỏi: Có mấy - Có 2 trăm trăm? - Gắn tiếp hình biểu diễn 40 và hỏi: - Có 4 chục Có mấy chục? - Gắn 3 hình biểu diễn 3 đơn vị và hỏi: Có - Có 3 đơn vị. mấy đơn vị? - Hãy viết số gồm 2 trăm, 4 chục, 3 đơn - HS nêu cách viết, viết số vào bảng con. vị? 243 - GV quan sát nhận xét. 243 đọc như thế nào? - 243 đọc: Hai trăm bốn mươi ba - Số 243 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy - 243 gồm: 2 trăm, 4 chục, 3 đơn vị. đơn vị? - Số 243 là số có mấy chữ số? - 243 là số có ba chữ số - Chữ số 2 ở hàng nào? Chữ số 4 ở hàng - Chữ số 2 ở hàng trăm, chữ số 4 ở hàng nào? Chữ số 3 ở hàng nào? chục chữ số 3 ở hàng đơn vị. - Tiến hành tương tự với các số khác. - HS nêu cấu tạo số, nêu cách viết, HS - GV đọc số bất kì. viết vào bảng con. 3.3 Thực hành *Bài 1: Mỗi số sau chỉ số ô vuông trong - 1HS nêu yêu cầu bài. hình nào? - Yêu cầu HS quan sát hình BT1 trả lời - Quan sát trả lời miệng kết quả. miệng, em nào làm xong nối số với cách H a: 310 đọc số BT2 H b: 132 H c: 205 - GV + HS nhận xét. H d: 110 H e: 123 Bài 2: Mỗi số sau ứng với cách đọc nào? - GV treo bảng phụ - HS nối bảng phụ - GV nhận xét. - HS nhận xét. Bài 3: Viết ( theo mẫu) - Yêu cầu HS viết lần lượt các số vào sgk - 1HS nêu yêu cầu của bài. 6
  7. - HS làm bài vào SGK. - Nhận xét lẫn nhau Đọc số Viết số Tám trăm hai mươi 820 Chín trăm mười một 911 Chín trăm chín mươi mốt 991 Năm trăm sáu mươi 560 Bốn trăm hai mươi bảy 427 Hai trăm ba mươi mốt 231 Sáu trăm bảy mươi ba 673 4. Củng cố: - Củng cố đọc, viết số có 3 chữ số - Hàng lớn nhất của số có 3 chữ số là - HS trả lời. hàng nào? 5. Dặn dò: - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau - Nghe thực hiện Kể chuyện: Tiết 29 Những quả đào I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Bước đầu biết tóm tắt nội dung mỗi đoạn truyện bằng một cụm từ hoặc một câu. 2. Kỹ năng: Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào lời tóm tắt. HS biết cùng bạn phân vai, kể câu chuyện. 3. Thái độ: GD HS biết chăm chỉ lao động II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. GV: Tranh minh họa SGK HS: Tranh minh họa SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS kể câu chuyện Kho báu - Kể tiếp nối câu chuyện Kho báu - Câu chuyện muốn khuyên chúng ta Ai yêu đất đai, ai chăm chỉ lao động điều gì ? hạnh phúc 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Hướng dẫn kể chuyện: Bài 1: Tóm tắt nội dung từng đoạn câu - 1 HS đọc yêu cầu bài (đọc cả mẫu) chuyện - Nối tiếp nhau phát biểu - GV bổ sung ghi bảng 7
  8. Đ1 : Chia đào - Xuân ăn đào như thế nào? Đ2: Chuyện của xuân - Vân ăn đào như thế nào? Đ3: Chuyện của Vân Cô bé ngây thơ - Việt đã làm gì với quả đào? Đ4: Chuyện của Việt Tấm lòng nhân hậu Bài 2: Dựa vào kết quả bài tập 1, kể - HS tập kể từng đoạn trong nhóm từng đoạn câu chuyện - Đại diện các nhóm nối tiếp nhau kể 4 - GV + HS nhận xét. đoạn *Bài 3: Phân vai dựng lại câu chuyện - HS phân vai dựng lại câu chuyện - Nhận xét. - Trong câu chuyện này em thích nhất - HS phát biểu nhân vật nào? vì sao? 4. Củng cố: - Củng cố lại bài. - HS theo dõi. 5. Dặn dò: - Về nhà tập kể lại câu chuyện - Nghe thực hiện ___ Chính tả (tiết 57) Nghe – viết. Những quả đào I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nghe viết chính xác một đoạn chính tả trong bài: Những quả đào 2. Kỹ năng: Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng các bài tập phân biệt có âm vần dễ lẫn: s/x. 3. Thái độ: Có ý thức giữ vở sạch viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. GV: Bảng phụ viết BT2a. HS: Bảng con, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV quan sát nhận xét. - Cả lớp viết bảng con: nước sôi, gói xôi 3. Bài mới. 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Hướng dẫn chính tả: - GV đọc đoạn chính tả - HS theo dõi, 1 HS đọc lại + Nhờ những quả đào mà ông biết được - HS trả lời điều gì? + Tìm tên riêng trong bài chính tả? 8
  9. + Chữ đầu đoạn, đầu câu viết như thế nào? - Hướng dẫn HS viết bảng con những - Tìm và viết bảng con: chữ các em dễ viết sai. VD: cháu đào, xong, trồng,dại - GV nhận xét sửa chữ viết cho HS. b) Đọc cho HS viết bài vào vở: - GV theo dõi, uốn nắn - HS viết bài vào vở c) Nhận xét, chữa bài: - HS đổi chéo vở soát lỗi - Thu 2 bài nhận xét - HS nộp vở 3.3 Hướng dần làm bài tập: Bài 2: a. ( treo bảng phụ) - 1 HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn HS làm bài. - HS làm bài vào VBT - Gọi 1HS lên bảng chữa bài - 1HS lên bảng chữa. Đang ngồi học bài, Sơn cửa sổ, em - GV + HS nhận xét thấy Chú sáonhỏ tinh nhanh sổ lồng. Chú đang trước sân. Bỗng chú mèo mướp xồ tới. Mướp định cành xoan rất cao. 4. Củng cố: - GV nhắc lại ND bài. - HS theo dõi. - GV nhận xét củng cố về cách viết âm vần dễ lẫn s/x. 5. Dặn dò: - Nghe thực hiện - Về nhà ôn lại bài. ___ Đạo đức: Tiết 29 Giúp đỡ người khuyết tật (tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết mọi người đều cần phải hỗ trợ, giúp đỡ, đối xử bình đẳng với người khuyết tật. 2. Kỹ năng: Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật. *GDKNS: Kỹ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề phù hợp trong các tình huống liên quan đến người khuyết tật 3. Thái độ: Có thái độ thông cảm, không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: HS: vở BT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 9
  10. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Xử lí tình huống - GV nêu tình huống BT4 VBT(42) - HS nghe - Nếu là Thủy, em sẽ làm gì khi đó, vì - HS thảo luận nhóm bàn sao ? - Đại diện các nhóm trình bày - HS phát biểu KL: Thủy nên khuyên bạn, cần chỉ đường dẫn người bị hỏng mắt đến tận nhà cần tìm. *GDKNS: Kỹ năng ra quyết định và - Đóng vai giải quyết vấn đề phù hợp trong các tình huống liên quan đến người khuyết tật Hoạt động 2: Nêu những việc giúp đỡ người khuyết tật - GV nêu yêu cầu - Nghe - HDHSlàm BT5(42) - HS ghi những việc em đã làm và những việc em sẽ làm BT5 - HS trình bày - Nhận xét - Khen và khuyến khích học sinh thể hiện việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật. Kết luận: GV nêu Người khuyết tật - HS nhắc lại. chịu nhiều đau khổ, thiệt thòi, họ thường gặp nhiều khó khăn ta nên giúp đỡ họ. - Nếu ở trường chúng ta có bạn bị khuyết tật các em sẽ làm gì để giúp đỡ bạn ? - HS liên hệ trả lời. 4. Củng cố: - GV nhắc lại ND bài. - Nghe - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Nghe thực hiện - Về nhà sưu tầm câu chuyện, tranh ảnh và làm BT trong VBT ___ Tiết đọc thư viện Soạn giáo án riêng 10
  11. Soạn ngày: 3/4/2018 Thứ tư ngày 04 tháng 04 năm 2018 Tập đọc: Tiết 87 Cây đa quê hương I. MỤCTIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Bài văn tả vẻ đẹp của cây đa quê hương, thể hiện tình yêu của tác giả với cây đa, với quê hương. 2. Kỹ năng: Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ. 3. Thái độ: Có ý thức chăm sóc và bảo vệ các loài cây. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Bảng phụ hướng dẫn luyện đọc; tranh minh họa SGK HS: Tranh minh họa SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài: Những quả đào - 2HS đọc bài. - Em thích nhân vật nào trong truyện ? - HS trả lời Vì sao ? - GV nhận xét. 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 HD luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài, tóm tắt ND bài, - HS nghe. HD giọng đọc. a. Đọc từng câu: - Theo dõi chỉnh sửa cách phát âm cho HS - HS tiếp nối nhau đọc từng câu, kết hợp b. Đọc từng đoạn trước lớp: luyện phát âm từ khó. - Bài được chia làm mấy đoạn? - HS chia đoạn - GV treo bảng phụ, HD đọc ngắt nghỉ - 2HS đọc - Theo dõi giúp HS giải nghĩa từ. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn, kết hợp giải nghĩa từ. c. Đọc từng đoạn trong nhóm: - Chia nhóm giao nhiệm vụ - HS đọc theo nhóm 2. d. Gọi HS đọc giữa các nhóm: - Đại diện nhóm đọc - Nhận xét bạn đọc. e. Đọc đồng thanh : - HS đọc đồng thanh cả bài 1 lần 3.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Gọi 1HS đọc lại các câu hỏi SGK - 1HS đọc các câu hỏi SGK Câu 1: Những từ ngữ nào, những câu - HS đọc đoạn 1 trả lời câu hỏi văn nào cho biết cây đa đã sống rất lâu? - Nhận xét, bổ sung 11
  12. Câu 2: Các bộ phận của cây đa (thân, - Cành cây: Lớn hơn cột đình. cành, ngọn, rễ,) được tả bằng những - Ngọn cây: Chót vót giữa rừng xanh hình ảnh nào ? - Rễ cây: Nổi lên mặt đất thành những hình thù quái lạ như những con rắn hổ mang giận dữ. *Câu 3: Hãy nói lại đặc điểm mỗi bộ - HS trả lời câu hỏi phận của cây đa bằng 1 từ - Thân cây rất to - Cành cây rất lớn - Rễ cây ngoằn ngèo - Ngọn cây rất cao Câu 4: Ngồi hóng mát ở gốc đa. Tác giả - HS đọc đoạn 2 trả lời câu hỏi còn thấy những cảnh đẹp nào của quê Lúa vàng gợn sóng, đàn trâu ánh chiều hương ? - GV nhận xét rút ra ND bài - 2HS nhắc lại ND bài Bài văn tả vẻ đẹp của cây đa quê hương, thể hiện tình yêu của tác giả với cây đa, với quê hương. 3.4 Luyện đọc lại: - 2 HS đọc toàn bài. - GV theo dõi nhận xét. 4. Củng cố: - Qua bài văn em thấy tình cảm của tác - HS nêu: giả với quê hương như thế nào ? Tác giả rất yêu quê hương, luôn nhớ những kỉ niệm thời thơ ấu gắn liền với cây đa quê hương. 5. Dặn dò: - Về nhà đọc lại bài chuẩn bị bài sau. Ai - Nghe thực hiện ngoan sẽ được thưởng ___ Toán: Tiết 143 So sánh các số có ba chữ số. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nhận biết thứ tự các số ( không quá 1000) 2. Kỹ năng: Biết sử dụng cấu tạo thập phân của số và giá trị theo vị trí của các chữ số trong một số để so sánh các số có ba chữ số. 3. Thái độ: GD HS chăm học toán. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. GV: Bộ ô vuông, bảng nhóm BT2 HS: Bộ ô vuông, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 12
  13. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ - GV ghi: 221; 222; 223; ; 230. - Yêu cầu HS đọc số - HS đọc số - Nhận xét. 3.Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 So sánh 234 và 235: - Gắn hình biểu diễn số 234 và hỏi: - Có 234 hình vuông. Có bao nhiêu hình vuông? - Gắn hình biểu diễn số 235 và hỏi: Có bao nhiêu hình vuông ? - có 235 hình vuông - So sánh số hình vuông hai bên? - 234 và 235 số nào lớn hơn, số nào - 234 hình vuông ít hơn 235 hình vuông. bé hơn? - 234 bé hơn 235; 235 lớn hơn 234 - So sánh chữ số hàng trăm của 2 - Chữ số hàng trăm cùng là 2 số? - So sánh chữ số hàng chục của 2 - Chữ số hàng chục cùng là 3 số? - So sánh chữ số hàng đơn vị của 2 - 4 234. - Tương tự với các phép tính so - 194 > 139; 199 < 215. sánh khác. 3.2 Thảo luận – kết luận: - Khi so sánh các số có 3 chữ số ta - HS thảo luận- TLCH bắt đầu so sánh từ hàng nào? - Bắt đầu so sánh từ hàng trăm. - Số có hàng trăm lớn hơn sẽ ntn so - Số có hàng trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn. với số kia? - Khi đó ta cần so sánh đến số hàng - Không cần so sánh tiếp. chục không? - Khi nào cần so sánh tiếp đến hàng - Khi hàng trăm của các số cần so sánh bằng chục? nhau. - Nếu hàng trăm bằng nhau thì số - Số có hàng chục lớn hơn sẽ lớn hơn. có hàng chục lớn hơn sẽ ntn so với số kia? - Nếu hàng chục của các số cần so - Ta phải so sánh đến hàng đơn vị. sánh bằng nhau ta phải làm gì? - Khi hàng trăm và hàng chục bằng - Số có hàng đơn vị lớn hơn sẽ lớn hơn. nhau, số có hàng đơn vị lớn hơn sẽ 13
  14. ntn so với số kia? 3.3 HD làm bài tập: Bài 1:>, 121 865 = 865 So sánh các số bắt đầu từ hàng 124 192 749 > 549 Bài 2: Tìm số lớn nhất trong các số - 1HS nêu yêu cầu của bài. sau: - Thảo luận nhóm( bảng nhóm) - Chia 3 nhóm, phát bảng nhóm - Đại diện nhóm trình bày - Nhận xét, bổ sung - Để tìm được số lớn nhất ta phải a) 395; 695; 375 làm gì? b) 751; 341; 741 - GV + HS nhận xét. c) 873; 973; 979 Bài 3: - 1HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm SGK dòng 1, em - HS làm bài SGK nào làm xong làm tiếp dòng 2,3 - 1 HS lên điền dòng 1 - 1HS nêu miệng kết quả dòng 2,3 971 972 973 974 975 976 977 978 - Cho HS đếm theo dãy số vừa lập được? 4. Củng cố: - Cho HS nhắc lại cách so sánh - HS nhắc lại - GV + HS nhận xét. 5. Dặn dò: - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau - Nghe thực hiện Tập viết: Tiết 29 Chữ hoa: A (kiểu 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nắm được cấu tạo chữ hoa A kiểu 2(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Ao (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Ao liền ruộng cả 3 lần). 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết chữ: Viết đúng chữ hoa A kiểu 2. Chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. 3.Thái độ: HS có ý thức rèn luyện chữ viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Mẫu chữ A kiểu 2. HS: Bảng con, vở TV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 14
  15. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét, chữa bài - HS viết bảng con: Yêu 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Hướng dẫn viết chữ hoa A (kiểu 2) Quan sát nhận xét chữ A hoa kiểu 2 - HS quan sát, nêu nhận xét. - Chữ A hoa kiểu 2 cao mấy li? - 5 li - Chữ A hoa kiểu 2 gồm mấy nét là những - Gồm 2 nét là nét cong kín và nét móc nét nào ? ngược phải. - GV viết lên bảng nhắc lại cách viết chữ - HS theo dõi, nêu lại quy trình viết. A kiểu 2. - N1: Như viết chữ O (ĐB trên ĐK 6, viết nét cong kín cuối nét uốn vào trong , DB giữa ĐK 4 và đường kẻ 5) - N2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên ĐK6 phía bên phải chữ O, viết nét móc ngược (như nét 2 của chữ u) DB ở ĐK 2 -Yêu cầu HS viết bảng con chữ A (kiểu2) - HS viết bảng con chữ A hoa( kiểu 2) 3.3 Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: - 1 HS nêu cụm từ ứng dụng Ao liền ruộng cả - Hiểu nghĩa của cụm từ : Ý nói giầu có ở vùng thôn quê. - Nêu các chữ có độ cao 2,5li ? - A, l, g. - Nêu các chữ có độ cao 1,25li ? - r - Nêu các chữ có độ cao 1 li ? - Các chữ còn lại. - Nêu khoảng cách giữa các chữ ghi - Bằng khoảng cách viết chữ o tiếng? - Cách đánh dấu thanh ? - Dấu huyền đạt trên chữ ê, dấu nặng dưới chữ ô, dấu hỏi trên chữ a. - Nêu cách nối nét - Nét cuối của chữ A nối với đường cong của chữ o. - Yêu cầu HS viết bảng con chữ Ao. - HS viết chữ Ao cỡ nhỏ vào bảng con. - Nhận xét sửa chữ viết cho HS 3.4 Hướng dẫn viết vở: - GV quan sát theo dõi HS viết bài. - HS viết vở theo yêu cầu của GV. 3.5 Nhận xét, chữa bài: - Thu 2,3 bài, nhận xét. - Nộp vở 15
  16. 4. Củng cố: - Gọi 1 em nêu lại quy trình viết chữ A - HS nêu. hoa kiểu 2. - Nhận xét chung tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà luyện phần bài ở nhà - Nghe thực hiện ___ Mĩ thuật: Tiết 29 Tập nặn tạo dáng. Nặn hoặc vẽ, xé dán các con vật I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Nhận biết hình dáng, đặc điểm của con vật trong các hoạt động. 2. Kĩ năng: Biết cách vẽ, vẽ được con vật quen thuộc và tạo dáng theo ý thích 3. Thái độ: Cảm nhận được vẻ đẹp của con vật, có ý thức chăm sóc và bảo vệ con vật. II. CHUẨN BỊ : GV: SGV, tranh ảnh một số con vật quen thuộc. HS: Giấy vẽ, vở, màu bút, chì. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra đồ dùng: 3. Bài mới: - Giới thiệu bài - Giới thiệu tranh ảnh con vật khác nhau để HS nhận biết. Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét - GV giới thiệu tranh, ảnh về một số con - Quan sát tranh nhận ra vẻ đẹp, đặc vật quen thuộc. Yêu cầu HS quan sát và điểm, hình dáng, màu sắc của con gợi ý để HS nhận ra vẻ đẹp, đặc điểm, người hình dáng, màu sắc của con vật - Trong tranh có những con vật gì? - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi - Con vật có các bộ phận chính nào ? - Dáng con vật khi đứng nghiêm thì chân, đầu, đuôi như thế nào? - Dáng con vật khi đi thì chân, đuôi, đầu như thế nào? - Dáng con vật khi chạy thì chân, mình, đầu, đuôi như thế nào ? 16
  17. - Yêu cầu HS kể tên một số con vật quen - HS tự kể HS khác bổ sung ý kiến thuộc mà mình có thể vẽ và tả lại hình dáng, đặc điểm của chúng khi phân biệt chúng với con vật khác. GV tóm tắt : Khi đứng, đi, chạy, thì các - Chý ý lắng nghe bộ phận ( đầu, mình, đuôi, ) của các con vật sẽ thay đổi để phù hợp với tư thế hoạt động. Hoạt động 2:Hướng dẫn cách nặn, cách vẽ - GV giới thiệu hình minh họa hướng dẫn - Quan sát tìm ra cách vẽ cho riêng bản cách vẽ. Yêu cầu HS quan sát và gợi ý thân mình HS nhận ra cách vẽ - Vẽ hình các bộ phận lớn trước, vẽ bộ phận nhỏ sau - Vẽ con vật ở các dáng khác nhau, vẽ thêm các hình ảnh khác cho tranh sinh động - Vẽ chi tiết cho đúng, rõ đặc điểm của con vật và các hình ảnh khác. - Vẽ màu theo ý thích. - Vẽ mẫu lên bảng, yêu cầu HS quan sát - Quan sát GV vẽ mẫu nhận ra cách vẽ Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành - GV yêu cầu HS chọn con vật mà mình - HS lựa chọn con vật quen thuộc, vẽ quen thuộc để vẽ bài và tạo dáng con vật vào vở - Quan sát hướng dẫn gợi ý HS thực hành. Hoạt động 4: Hướng dẫn nhận xét, đánh giá - GV cùng HS chọn một số bài và gợi ý - HS nhận xét theo cảm nhận riêng HS nhận xét về - Cách vẽ hình dáng, đặc điểm, màu sắc. - Gợi ý HS xếp loại bài vẽ theo cảm nhận - HS tự xếp loại bài vẽ riêng - GV nhận xét chung giờ học, xếp loại - HS lắng nghe khen ngợi HS có bài vẽ đẹp động viên HS có bài vẽ chưa tốt để HS cố gắng phấn đấu trong giờ học. 4. Củng cố: - Quan sát thêm một số bài tạo dáng - HS thực hiện 17
  18. 5. Dặn dò - Nghe - thực hiện ở nhà - Dặn HS chuẩn bị bài tiết sau So¹n ngµy 4/ 4/ 2018 Thứ năm ngày 5 tháng 4 năm 2018 Thể dục Thầy Dương soạn giảng To¸n: Tiết 144 LuyÖn tËp I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố về cách so sánh các số có ba chữ số. 2. Kỹ năng: Biết cách đọc, viết các số có ba chữ số. Biết so sánh các số có ba chữ số; biết sắp xếp các số có đến ba chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại. 3. Th¸i ®é: Yªu thÝch m«n häc II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Bảng phụ BT4 HS: Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ; - Gọi HS đếm miệng - 2 HS Đếm miệng từ 661 674 - GV nhận xét Đếm miệng từ 871 884 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Ôn lại cách so sánh số có 3 chữ số: - Viết số 567 và 569 cho HS so sánh. - Hàng trăm: Chữ số hàng trăm cùng là 5 - Hàng chục cùng là 6 - Hàng đơn vị 7 369 3.3 HD làm bài tập: 18
  19. Bài 1 : Viết (theo mẫu) - 1 HS đọc yêu cầu. - GV cho HS làm bài. - HS làm SGK, 1 em làm trên bảng. Viết trăm chục đơn vị đọc số - GV + HS nhận xét. số - Củng cố cho HS cách đọc số, viết số. 815 8 1 5 Tám trăm mười lăm 307 3 0 7 Ba trăm linh bảy 475 4 7 5 Bốn trăm bảy mươi lăm Bài 2: Số? - HS nêu yêu cầu. - Hướng dẫn HS làm ý a, b vào vở, em - HS làm bài vào vở nào làm xong trước làm tiếp ý c, d. - HS lên bảng làm ý a,b - GV + HS nhận xét. - 2HS đọc các số cần điền ý *c, d* a)400, 500, 600, 700, 800, 900, 1000 b) 910, 920, 930, 940, 950,960, 970, 980,990,100 *c) 212, 213, 214, 215, 216,217, 218, 219,220, 221 Bài 3: , =? - HS nêu yêu cầu của bài. - Hướng dẫn HS làm cột 1, em nào làm - HS làm bài bảng con xong trước làm tiếp cột 2 - Nêu cách so sánh 543 897 - Nhận xét. 699 > 701 * 695 = 600 + 95 Bài 4: Viết các số theo thứ tự từ bé đến - HS nêu yêu cầu lớn - HS làm bài vào nháp, 1 HS làm trên - Cho HS làm bài. bảng phụ. - Trình bày 299; 420; 875; 1000 * Bài 5: HD về nhà làm - HS tự xếp hình ở nhà 4. Củng cố: - Khi so sánh các số có 3 chữ số ta bắt - HS nêu đầu so sánh từ hàng nào? 5. Dặn dò: - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau - Nghe thực hiện 19
  20. Luyện từ và câu:TiÕt 29 Từ ngữ về cây cối Đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì? I. MỤCTIÊU: 1. Kiến thức: Mở rộng vốn từ về cây cối. Đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì? 2. Kỹ năng: Nêu được một số từ ngữ về chỉ cây cối. Dựa theo tranh, biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ để làm gì? 3. Thái độ: GD HS yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Tranh minh họa SGK. HS: Tranh minh họa SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Trả lời câu hỏi: - HS trả lời: Người ta trồng cây cam để làm gì? Người ta trồng cây cam để ăn quả - GV nhận xét. 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 HD làm bài tập: Bài tập 1: Hãy kể tên các bộ phận của - 1 HS đọc yêu cầu. cây ăn quả. - Yêu cầu HS quan sát trước một cây ăn - HS ( dựa vào quan sát ở nhà). quả ở nhà . - 1, 2 HS nêu tên cây, nối về các bộ phận của cây đó. - Nhận xét, bổ sung - GV + HS nhận xét. Rễ, gốc, thân cành lá, hoa, quả, ngọn Bài tập 2: Tìm những từ có thể dùng để - 1 HS đọc yêu cầu tả các bộ phận của cây. - GV hướng dẫn: các từ tả các bộ phận - HS thảo luận nhóm đôi của cây là các từ chỉ hình dạng, màu sắc - Đại diện nhóm trình bày bài tính chất, đặc điểm của từng bộ phận. VD: +Rễ cây: Dài, ngoằn ngoèo, uốn lượn + Thân cây: To, cao, chắc + Gốc cây: To, thô + Cành cây: Xum xuê, um tùm, trơ trụi + Lá: Xanh biếc, tươi xanh 20
  21. + Hoa: vàng tươi, hồng thắm + Quả: vàng rực, xanh tươi - GV + HS nhận xét + Ngọn: chót vót, thẳng tắp Bài 3: (miệng) - Giáo viên nêu yêu cầu - HS theo dõi. Việc làm 2 bạn, bạn gái tưới nước bạn - HS thảo luận theo cặp và thực hành hỏi trai bắt sâu. đáp - Đặt câu hỏi có cụm từ để làm gì ? VD: Hỏi: Bạn nhỏ tưới nước cho cây để làm gì ? + để cây tươi tốt. + Bạn nhỏ bắt sâu cho lá để làm gì ? + Để bảo vệ cây, diệt trừ sâu ăn lá cây. - GV + HS nhận xét 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. - Hỏi: Tìm những từ ngữ tả các bộ phận - HS theo dõi trả lời. của cây. 5. Dặn dò: - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau. - Nghe thực hiện ___ Chính tả: (tiết 58) Nghe – viết Hoa phượng I. MỤCTIÊU: 1. Kiến thức: Nghe – viết bài thơ: Hoa phượng 2. Kỹ năng: Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài thơ 5 chữ: Hoa phượng. - Luyện viết đúng các tiếng có âm vần dễ lẫn: x/s, in, inh. 3. Thái độ: Có ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bảng phụ bài tập 2a HS: Bảng con, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng viết - Lớp viết bảng con. - GV nhận xét. cao su, xâm phạm 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: GT và ghi tên bài lên bảng 3.2 Hướng dẫn nghe – viết: a) Hướng dẫn chuẩn bị: 21
  22. - GV đọc bài bài thơ - HS theo dõi. 2HS đọc lại bài thơ. - Nội dung bài thơ nói gì ? - Bài thơ là lời của một bạn nhỏ nói với bà thể hiện sự bất ngờ và thán phục trước vẻ đẹp của hoa phượng - HS viết bảng con các từ ngữ dễ viết HS tìm và viết bảng con: Lấm tấm, lửa sai. thẫm, rừng rực - GV nhận xét, chỉnh sửa. b) Viết bài vào vở: - HS nghe - viết bài vào vở - GV đọc cho HS viết. - GV quan sát giúp đỡ HS c) Nhận xét - chữa bài: - Đọc lại bài cho HS soát bài - HS đổi vở nhau soát lỗi - Thu 2 bài nhận xét - Nộp vở 3.3 HD làm bài tập: Bài tập 2a : - 1HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn HS làm bài. - HS theo dõi. - Cả lớp làm vào VBT + 1 em làm bảng phụ - Trưng bày bảng phụ - Nhận xét Xám xịt, sà xuống, sát tận, xơ xác, sầm - GV + HS nhận xét. sập, loảng xoảng, sủi bọt, xi măng. 4. Củng cố: - Củng cố viết những phụ âm đầu dễ lẫn - HS theo dõi. x/s. 5. Dặn dò: -Về nhà viết lại cho đúng những chữ viết - Nghe thực hiện sai . Âm nhạc Cô Chang soạn giảng 22
  23. Soạn ngày 5/ 4/ 2018 Thứ sáu ngày 6 tháng 4 năm 2018 Toán: Tiết 145 Mét I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị mét. 2. Kỹ năng: Biết được mỗi quan hệ giữa đơn vị mét với các đơn vị đo độ dài: đề - xi - mét, xăng- ti - mét. - Biết làm các phép cộng, trừ ( có nhớ) có kèm đơn vị đo độ dài mét. - Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợp đơn giản. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học Toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: - Thước mét. - 1 sợi dây dài khoảng 3m. HS: Thước mét; bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS so sánh, điền dấu vào chỗ chấm. 125 152. - HS làm bảng con 432 296 125 152. - Chữa bài, nhận xét 432 296 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Lý thuyết: a. Ôn tập kiểm tra - Hãy chỉ ra trên thước kẻ đoạn thẳng có - Cho HS chỉ trên thước kẻ.(theo cặp) độ dài 1cm, 1dm - Hãy vẽ trên giấy các đoạn thẳng có độ - HS thực hành vẽ trên giấy . dài 1cm, 1dm. - GV quan sát, nhận xét. b. Giới thiệu đơn vị đo độ dài (m) - Hướng dẫn HS quan sát thước mét có - HS quan sát vạch chia từ 0 - 100. - GV giới thiệu độ dài từ vạch 0 đến vạch 100 là 1 mét. - GV vẽ lên bảng 1 đoạn thẳng 1m (nối 2 chấm từ vạch 0 đến vạch 100) 23
  24. - Độ dài đoạn thẳng là 1mét + Mét là một đơn vị đo độ dài. - Mét viết tắt là: m - Cho HS lên bảng dùng thước để đo độ - HS thực hành đo độ dài, nêu nhận xét. dài đoạn thẳng trên. - Đoạn thẳng vừa vẽ dài mấy dm - Dài 10 dm - Một m bằng mấy dm? - Một mét bằng 10dm 10dm = 1m 1m = 10dm 10dm = 100cm - HS nhắc lại. - Độ dài 1m được tính từ vạch nào đến - Từ vạch 0 đến vạch 100 vạch nào trên thước m? - HS xem tranh vẽ sách toán 2 3.3 Thực hành: Bài 1: (số )? - Nêu yêu cầu của bài. - HS làm bảng con - Giơ bảng nhận xét 1dm = 10cm 100cm = 1m 1m = 100 cm 10dm = 1m - GV nhận xét. Bài 2: Tính - HS nêu yêu cầu bài 2,3. - HD làm BT2, kết hợp HD làm BT3 - HS làm vào vở, 2HS lên bảng chữa bài 2 - Yêu cầu HS làm BT2 em nào làm xong 17m + 6m = 23m 15m - 6m = 9m trước làm tiếp BT3 8m + 30m = 38m 38m - 24m = 14m 47m + 18m = 65m 74m - 59m = 15m - GV + HS nhận xét. * Bài 3 : - 1HS đọc bài giải - Gv + HS nhận xét. Bài giải: Cây thông cao: 8 – 5 = 3 (m) Đáp số :3m Bài 4: - 1HS nêu yêu cầu của bài. - Hướng dẫn HS thực hiện bài. - HS thảo luận nhóm đôi, đại diện nêu kết quả. a. Cột cờ trong sân trường cao 10m b. Bút chì dài 19cm c. Cây cau cao 6m d. Chú Tư cao 164cm 4. Củng cố: - Một m bằng mấy dm? Một m bằng - HS nêu 24
  25. mấy cm? 5. Dặn dò: - Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau - Nghe thực hiện Tập làm văn: Tiết 29 Đáp lời chia vui. Nghe - trả lời câu hỏi I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết đáp lời chia vui trong tình huống đơn giản - Hiểu được nội dung câu chuyện : Câu chuyện giải thích vì sao dạ lan hương chỉ toả hương vào ban đêm, qua đó khen ngợi cây hoa dạ lan biết bầy tỏ lòng biết ơn thật cảm động đối với người đã cứu sống và chăm sóc nó. 2. Kỹ năng: Đáp được lời chia vui đối với người khác. Nghe Gv kể, trả lời được câu hỏi về ND câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương. *GDKNS: Kỹ năng giao tiếp. Kỹ năng lắng nghe tích cực. 3. Thái độ: Có ý thức, tích cực tự giác trong giờ học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bảng phụ bài tập 2. HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài tập 3(90) của HS. - 2 HS đọc bài viết - Nhận xét. - Nhận xét, bổ sung 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: GT và ghi tên bài Nói lời đáp của em trong các trường hợp sau: 3.2 Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu. - Hướng dẫn HS cách thực hiện. - 2 HS thực hành nói lời chia vui. - Lời đáp theo hướng dẫn của GV. - HS1: Cầm bó hoa trao cho HS 2 nói: Chúc mừng bạn tròn 8 tuổi. Chúc mừng ngày sinh của bạn - HS2: Rất cảm ơn bạn/ Cảm ơn bạn đã nhớ ngày sinh của mình. - Yêu cầu HS thực hành đóng vai các b. Năm mới chóng lớn. tình huống a,b,c - Cháu cảm ơn bác. Cháu cũng xin chúc 2 bác sang năm mới luôn mạnh khoẻ, hạnh phúc ạ. 25
  26. c. Cô rất mừng năm học tới. - Chúng em cảm ơn cô. Nhờ cô dạy bảo mà lớp đã đạt được những thành tích này. Chúng em xin hứa năm học tới sẽ cố gắng lời cô dạy *GDKNS: Kỹ năng giao tiếp. Kỹ - Thực hành đáp lời chúc mừng. năng lắng nghe tích cực. - GV + HS nhận xét. Bài tập 2. Nghe kể chuyện và TLCH - 1HS đọc yêu cầu. - Cho HS quan sát tranh, đọc câu hỏi ở - Cả lớp quan sát tranh minh hoạ đọc kĩ 4 SGK. câu hỏi. - GV kể chuyện: Vừa kể vừa giới thiệu - HS theo dõi, quan sát tranh. tranh - Kể lần 2: không cần kết hợp tranh - HS theo dõi. - GV treo bảng phụ nêu lần lượt 4 CH - HS theo dõi trả lời. a) Vì sao cây hoa biết ơn ông lão ? b) Lúc đầu, cây hoa tỏ lòng biết ơn ông Vì ông lão nhặt cây hoa nở hoa. lão bằng cách nào? Nở những bông hoa to thật lộng lẫy. c) Về sau cây hoa xin trời điều gì? cho nó đổi vẻ đẹp cho ông lão d)Vì sao trời ban đêm? Vì đêm là lúc yên tĩnh của hoa - GV nhận xét bổ sung. - HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện? - Ca ngợi cây hoa dạ lan hương biết cách tự săn sóc nó. 4. Củng cố: - Cho HS liên hệ thực tế về cách bày tỏ HS liên hệ bản thân. lòng biết ơn của mình đối với người khác. 5. Dặn dò:- Về nhà làm BT2 VBT - Nghe thực hiện Tự nhiên xã hội: Tiết 29 Một số loài vật sống dưới nước I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết tên và lợi ích của một số động vật sống dưới nước. 2. Kỹ năng: Nêu được tên và ích lợi của một số động vật sống dưới nước đối với con người. *GDKNS: Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lý các thông tin về động vật dưới nước. Kĩ năng ra quyết định. Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học. 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ các con vật. 26
  27. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV, HS: Sử dụng Hình vẽ trong SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nói tên và nêu ích lợi của 1 số con vật - 2HS nêu sống trên cạn ? - GV + HS nhận xét tuyên dương 3. Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Làm việc với SGK - Yêu cầu HS quan sát hình ở SGK - Chỉ và nói tên, nêu ích lợi của 1 số con - Làm việc theo cặp thay nhau chỉ và nói vật trong hình tên, nêu ích lợi của 1 số con vật trong hình H1: Cua H2: Cá vàng H3: Cá quả H4: Trai (nước ngọt ) H5: Tôm (nước ngọt) H6: Cá mập + Phía dưới: Cá ngừ, sò, ốc, tôm, cá ngừ - Một số cặp trình bày trước lớp - Nhận xét, bổ sung - Con nào sống ở nước ngọt, con nào - Hình trang 60 các con vật sống nước sống ở nước mặn? ngọt - Hình trang 61 các con vật sống nước mặn. KL: Có rất nhiều loài cá khác nhau - Nghe *GDKNS: Kĩ năng quan sát, tìm - Thảo luận nhóm. kiếm và xử lý các thông tin về động vật dưới nước. Hoat động 2 : Kể tên các con vật sống ở dưới nước - Tổ chức trò chơi: Kể tên các con vật sống dưới nước (nước ngọt, nước mặn) - Chia lấy 2 đội (bốc thăm đội nào được - Nghe nói trước ) - Lần lượt HS đội 1 nói tên 1 con vật, đội kia nối tiếp ngay tên con vật khác - GV lưu ý HS: Trong quá trình chơi 2 - Chơi trò chơi 27
  28. đôi phải lắng nghe nhau, nếu đội nào nhắc lại tên con vật mà đội kia đã nói là bị thua phải chơi lại từ đầu.( đội nào kể được nhiều tên nhất thì đội đó thắng cuộc) - Tuyên dương đội thắng cuộc *GDKNS: Kĩ năng ra quyết định. - Suy nghĩ thảo luận cặp đôi. Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học. 4. Củng cố: - Chúng ta phải làm gì để bảo vệ các loài - HS trả lời vật? 5. Dặn dò: - Về nhà làm BT và chuẩn bị bài 30 - Nghe thực hiện Thủ công: Tiết 29 Làm vòng đeo tay (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết cách làm vòng đeo tay bằng giấy 2. Kỹ năng: Làm được vòng đeo tay đều và đẹp. 3. Thái độ: Thích làm đồ chơi, yêu thích chiếc vòng sản phẩm do mình làm ra II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Mẫu vòng đeo tay bằng giấy. HS: Giấy thủ công, giấy màu, keo, hồ dán. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS, nhận xét. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét - HS quan sát - Vòng đeo tay được làm bằng gì? - HS trả lời: Vòng đeo tay được làm bằng giấy - Muốn giấy đủ độ dài để làm thành - HS theo dõi. vòng đeo vừa tay ta phải dán nối các nan giấy Hoạt động 2: HD mẫu Bước 1: Cắt thành các nan giấy. - Lấy 2 tờ giấy thủ công khác màu cắt - HS theo dõi. 28
  29. thành các nan giấy rộng 1 ô Bước 2: Dán nối các nan giấy. - Dán nối các nan giấy cùng màu thành 1 - HS theo dõi. nan giấy dài 50 ô đến 60 ô, rộng 1 ô, làm 2 nan như vậy. Bước 3: Gấp các nan giấy. - GV hướng dẫn cách thực hiện. - HS theo dõi. Bước 4 : Hoàn chỉnh vòng đeo tay. - Dán 2 đầu sợi dây vừa gấp, được vòng - HS quan sát. đeo tay bằng giấy. - HS nhắc lại cách làm vòng đeo tay. - Tổ chức cho HS gấp vòng đeo tay bằng - HS thực hiện theo nhóm đôi. giấy. - GV quan sát HD những HS còn lúng túng 4 Củng cố: - Nhắc lại các bước làm vòng đeo tay - Nghe - Nhận xét giờ học - HS theo dõi. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị giấy, kéo, hồ dán giờ sau - Nghe thực hiện thực hiện làm vòng đeo tay tiếp. 29
  30. Sinh hoạt: Nhận xét tuần 29 I. MỤC TIÊU: - Giúp HS nắm được toàn bộ những diễn biến và tình hình học tập của lớp trong tuần. - Biết tìm ra nguyên nhân của các nhược điểm để có hướng phấn đấu cho tuần sau. II. NỘI DUNG: A. Kiểm điểm các mặt hoạt động của lớp trong tuần 29: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Các em đều có ý thức học tập khá tốt. Đi học đầy đủ. Làm bài tập khá đầy đủ khi đến lớp. - Hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài: em Thương, Duy, Hoàng, Chức, Nga - Chưa thuộc lòng bảng chia: em Bình, Đức. 2. Năng lực: - Biết thực hiện công tác giữ gìn vệ sinh, tự chuẩn bị được đồ dùng trong tiết học. Chấp hành nội quy lớp học. 3. Phẩm chất: - Có tinh thần tích cực tham gia các hoạt động giáo dục. Đi học đều, đúng giờ. - Biết kính trọng người lớn. Đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau. 4. Kĩ năng sống: - Các em thực hiện tốt không chơi gần đường dây điện. B. Phương hướng tuần 30: - 100% học sinh đi học chuyên cần và có đủ đồ dùng, sách vở - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Giữ gìn lớp học sạch sẽ. * Kĩ năng sống: - Tiếp tục giáo dục học sinh thực hiện tốt công tác giữ vệ sinh trong ăn uống. 30
  31. TUẦN 29 Thứ ba ngày 4 tháng 4 năm 2017 Chiều: Luyện viết Đáp lời chia vui. Tả ngắn về cây cối I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết đáp lại lời chia vui. - Đọc và biết trả lời các câu hỏi về bài văn miêu tả ngắn. Biết viết câu trả lời đủ ý, đúng ngữ pháp. 2. Kĩ năng : - Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể ; Đọc đoạn văn tả quả măng cụt, biết trả lời các câu hỏi về hình dáng, mùi vị và ruột quả ; Viết được các câu trả lời cho bài văn vừa đọc. 3. Thái độ : HS yêu thích viết văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: HS: Vở BT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ôn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới : 3.1 Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài học 3.2 HD làm bài tập. Bài 1 Điền vào chỗ trống câu trả - HS đọc yêu cầu bt1 lời phù hợp với tình huống dưới đây : - Làm bài rồi chữa bài (M: Hoa: Chúc mừng Lương mới đoạt giải Nhất trong cuộc thi Vẽ về ngôi nhà của em. – Lương : Cảm ơn bạn. Tớ sẽ mời các bạn xem phần thưởng của tớ. – Hương : Tớ được biết Giang đoạt giải Nhì trong cuộc thi Kể chuyện về Bác Hồ Tớ chúc mừng bạn nhé ! - Cùng HS nhận xét, bổ sung. – Giang : 31
  32. Bài 2 Viết một đoạn văn khoảng 5 câu - Hs đọc yêu cầu bt 2 nói về một thứ quả em thích. * Gợi ý : – Quả em thích là quả gì ? To bằng chừng nào ? - HS làm vào VBT rồi chữa bài. – Vỏ quả màu gì ? Vỏ nhẵn hay xù xì có gai ? – Quả chín nhiều vào mùa nào ? Mùi vị ra sao ? – Vì sao em thích loại quả đó ? Cùng HS nhận xét, bổ sung. 4. Củng cố: - Hệ thống nội dung bài. - Nghe - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò : - Dặn HS thực hành đáp lời chia vui với thái độ lịch sự. - Nghe và thực hiện ___ Luyện đọc Những quả đào I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu nội dung câu chuyện 2. Kỹ năng: Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc phân biệt được lời kể chuyện và lời nhân vật 3. Thái độ: GD các em có lòng nhân hậu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ôn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới : 1. Giới thiệu bài 2. Yêu cầu học sinh đọc bài - Theo dõi – Chỉnh sửa ngắt nghỉ hơi theo chỉ dẫn - HS lần lượt đọc – Nhận xét bạn 3.Đọc từng đoạn 32
  33. 4. Bài tập: Bài 3. Nối tên nhân vật ghi ở cột A với - 2 HS nêu yêu cầu bt 3 việc làm tương ứng ghi ở cột B. - HS làm VBT- chữa bài A B (a) Xuân ăn quả đào rồi vứt hạt đi (1) (b) Vân mang quả đào cho một người bạn bị ốm (2) (c) Việt ăn quả đào, đem hạt trồng vào một cái vò - Gv nhận xét – Tuyên dương (3) Bài 4. Chọn từ ngữ cho trong ngoặc để - 2 HS nêu yêu cầu bt 4 điền vào từng chỗ trống cho phù hợp. - HS thực hiện vào VBT 1 HS điền trên bảng- Nhận xét a) Ông nhận xét Xuân sau này sẽ làm vườn giỏi vì Xuân - Gv nhận xét – Tuyên dương b) Ông nhận xét Vân còn thơ dại quá vì Vân c) Ông nhận xét Việt có tấm lòng nhân hậu vì Việt (biết thương bạn, muốn nhường quả ngon cho bạn ốm ; chỉ biết ăn quả ngon mà chưa biết làm gì ; yêu thích việc trồng cây) 4. Củng cố : - Em đã làm được việc gì giúp đỡ người - Trả lời khác. 5. Dặn dò: - Về nhà luyện đọc lại bài -Thực hiện ở nhà ___ Ôn Toán: Luyện tập I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : 33
  34. - Củng cốđược các số từ 101 đến 110 ; Biết cách đọc, viết, so sánh, thứ tự các số từ 101 đến 110. 2. Kĩ năng : Biết các số từ 101 đến 110 gồm các trăm, các chục, các đơn vị ; Đọc và viết thành thạo các số từ 101 đến 110 ; So sánh và nắm được thứ tự các số từ 101 đến 110. 3. Thái độ : HS tự giác, tích cực trong giờ học. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : HS: vở BT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: H/d thực hành. Bài 1: Đọc, viết (theo mẫu) : - 1 HS đọc BT1 - H/d làm bài. - 1HS làm bài trên bảng - Lớp làm vào VBT Nhận xét Viết Đọc 110 một trăm 120 một trăm hai mươi 130 . một trăm bốn mươi 150 160 . một trăm bảy mươi 180 - Nhận xét, chữa bài. . một trăm chín mươi 200 1 HS đọc BT2 34
  35. - Nhận xét chéo bài làm 110 130 120 140 130 110 180 190 180 160 150 150 Bài 2: Điền dấu >,<,= - 1HS nêu yêu cầu - H/d làm bài. - HS nối trong VBT Nhận xét - HS nêu Bài 3. Nối mỗi số với cách đọc của nó : - Nghe và thực hiện - H/d HS làm. 4. Củng cố: - Nhắc lại nội dung luyện tập. - Nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Dặn HS về làm bài tập trong VBT ; CB bài sau ___- 35
  36. TUẦN 29 Thứ tư ngày 5 tháng 4 năm 2017 Luyện viết Những quả đào I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nghe viết một đoạn chính tả trong bài: Những quả đào 2. Kỹ năng: Viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi - Làm đúng các bài tập phân biệt có âm vần dễ lẫn: s/x. 3. Thái độ: Có ý thức giữ vở sạch viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. HS: - Bảng con, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: - Giới thiệu bài Hoạt động 1. Hướng dẫn tập viết - GV đọc đoạn viết *Viết từ khó. - GV đọc cho HS - HS viết bảng con: - xong, trồng, dại - Chỉnh sửa lỗi cho HS - GV đọc cho HS viết - HS viết bài - HS tự soát lỗi ghi ra lề vở - Thu 2 bài nhận xét. Hoạt động 2. Hướng dần làm bài - 2HS nêu tập: - Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài Bài 2: Nêu yêu cầu - 1HS lên bảng điền - ở dưới làm vào VBT - Nhận xét (2). Điền vào chỗ trống : a) s hoặc x cửa ổ ân chơi đi a làng óm cột ống b) Tiếng có vần in hoặc inh (sinh, tin, mình) – Có tật giật – Vào ra tử Nhẹ dạ cả Bài 3: Nêu yêu cầu – - Yêu cầu Hs thảo luận nhóm (3). a) Điền tiếp vào chỗ trống 2 từ ngữ 36
  37. chứa tiếng ở cột bên trái. sơ sơ sài, xơ xơ xác, b) Chọn từ trong ngoặc điền vào chỗ trống cho phù hợp : trắng cửa núi . nhiệm tưởng 4. Củng cố (tin, tinh, đỉnh, tín, kính) - Nhận xét giờ học - Nghe 5. Dặn dò: - Ôn bài ở nhà ___ Luyện đọc Cây đa quê hương I. MỤCTIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố nội dung bài: Bài văn tả vẻ đẹp của cây đa quê hương, thể hiện tình yêu của tác giả với cây đa, với quê hương. 2. Kỹ năng: - Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ. 3. Thái độ: - Có ý thức chăm sóc và bảo vệ các loài cây. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ôn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới : 1. Giới thiệu bài 2. Yêu cầu học sinh đọc bài - HS lần lượt đọc – Nhận xét bạn - Theo dõi – Chỉnh sửa ngắt nghỉ hơi theo chỉ dẫn 3. Đọc từng đoạn 4. Bài tập: - Hs thực theo yêu cầu Bài 3: Khoanh tròn chữ cái trước dòng - 2 HS nêu yêu cầu bt 3 nêu đủ những từ ngữ cho biết cây đa đã - Hoạt động nhóm- Đại diện nêu sống rất lâu a – Cây đa nghìn năm. b – Thân cây đa là cả một toà cổ kính. c – Cây đa nghìn năm, thân cây là một toà cổ kính. 37
  38. d – Cành cây lớn hơn cột đình, ngọn chót vót giữa trời xanh. - Gv nhận xét – Tuyên dương - HS nêu yêu cầu bt 4 Bài 4. Nối tên bộ phận cây ghi ở cột A - Hs làm vào VBT - Nhận xét với từ ngữ miêu tả tương ứng ở cột B. A B (a) Rễ cây lớn hơn cột đình (1) (b) Thân chót vót giữa trời cây xanh (2) (c) Cành là một toà cổ cây kính, chín mười đứa bé bắt tay nhau ôm không xuể (3) (d) Ngọn nổi lên mặt đất - Gv nhận xét – Tuyên dương cây thành những hình thù quái lạ, như những con rắn hổ mang giận dữ (4) 4. Củng cố : - Trả lời - Qua bài văn em thấy tình cảm của tác giả với quê hương như thế nào ? 5. Dặn dò: - Nghe và thực hiện - Về nhà tìm hiểu các bộ phận của cây ăn quả. Luyện đọc và chuẩn bị bài sau. ___ Ôn Toán: Luyện tập I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố về cách so sánh các số có ba chữ số. 2. Kỹ năng: - Biết cách đọc, viết các số có ba chữ số. Biết so sánh các số có ba chữ số; biết sắp xếp các số có đến ba chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC HS: Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Giới thiệu bài. 38
  39. Hoạt động 2: H/d thực hành. Bài 1 Viết (theo mẫu) : - 1 HS đọc BT1 112 Một trăm mười hai 119 124 147 - H/d làm bài. 162 187 - Nhận xét, chữa bài Bài 2: : >, , < ,= - 1 HS đọc BT4 GV : nhận xét, chữa bài. - Làm bảng con 39
  40. 134 132 548 548 128 123 821 621 4. Củng cố: 171 181 735 753 - Nhắc lại nội dung luyện tập. - Nhận xét giờ học - Nghe 5. Dặn dò: - Dặn HS về làm bài tập trong VBT ; CB - Nghe- thực hiện ở nhà bài sau 40